Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích hoạt động kinh doanh và giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần thương mại hàng hải định an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÀNG HẢI ĐỊNH AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: D340101

Tháng 5 – Năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU
MSSV: C1201101

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
HÀNG HẢI ĐỊNH AN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: D340101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. LÊ NGUYỄN ĐOAN KHÔI

Tháng 5 – Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Là một sinh viên liên thông, gần hai năm theo học ở trường, đây là
khoảng thời gian không quá dài, cũng không quá ngắn, đủ để em cảm nhận
được sự chỉ bảo tận tình của q thầy cơ trường Đại học Cần Thơ, quý thầy cô
trong khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh của trường, đặc biệt là thầy Lê
Nguyễn Đoan Khôi – người đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Thời gian
qua, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báo giúp em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn q thầy cơ
và trân trọng những công lao quý báo của quý thầy cơ.
Bên cạnh đó với thời gian hai tháng thực tập tại Công ty CP Thương mại
Hàng hải Định An. Được sự chỉ bảo tận tình của Ban lãnh đạo và các cô chú,
anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em, giúp em có nhiều kinh
nghiệm thật bổ ích, để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Em xin
chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An.
Dù có nhiều cố gắng, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
khuyết điểm. Vì thế, em rất mong nhận được những ý kiến đóng từ q thầy
cơ, Ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị trong công ty.
Cuối cùng em xin gởi lời chúc sức khỏe, thành công đến tất cả các thầy
cô, Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị.
Chân thành cảm ơn!


Cần Thơ, ngày ….tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trương Thị Ngọc Châu

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bât kỳ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trương Thị Ngọc Châu

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ….tháng … năm 2014
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu ............................................................................. 2
1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.6 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 2
1.6.2 Phương pháp phân tích .............................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 4
2.1 Khái quát phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 4
2.1.2 Sự cần thiết phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh .................... 4
2.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 5
2.1.4 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 5
2.1.5 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh......................................... 6

2.1.6 Quy trình tiến hành cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh ................. 7
2.2 Khái quát chung về doanh thu, chi phí và lợi nhuận ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh. ........................................................................................ 8
2.2.1 Doanh thu. ................................................................................................. 8
2.2.2 Chi phí ....................................................................................................... 9
2.2.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 10
2.3 Một số chỉ tiêu tài chính .................................................................................. 10
2.3.1 Các tỷ số tài chính chủ yếu ..................................................................... 10
2.3.2 Các tỷ số sinh lời ..................................................................................... 11
v


2.4 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .................... 12
2.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ......................................................... 12
2.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................................ 14
2.5 Khái quát về chiến lược phát triển thị trường ............................................... 15
2.5.1 Khái niệm về chiến lược và phân loại chiến lược ................................... 15
2.5.2 Khái niệm về thị trường và vai trò của thị trường .................................. 16
2.5.3 Khiến lược phát triển thị trường.............................................................. 16
2.6 Phương pháp phân tích .................................................................................... 18
2.6.1 Phương pháp so sánh .............................................................................. 18
2.6.2 Ma trận swot ............................................................................................ 18
2.6.3 Phương pháp dự báo theo đường thẳng thống kê ................................... 19
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ở CÔNG TY CP
THƯƠNG MẠI HÀNG HẢI ĐỊNH AN GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 ................ 20
3.1 Giới thiệu tổng quan về cơng ty...................................................................... 20
3.1.1 Lịch sử hình thành cơng ty và q trình phát triển của cơng ty .............. 20
3.1.2 Chức năng của công ty ............................................................................ 21
3.1.3 Nhiệm vụ của công ty ............................................................................. 21
3.1.4 Quyền hạn của công ty ............................................................................ 21

3.1.5 Lĩnh vực kinh doanh và cơ sở vật chất của công ty ................................ 22
3.1.6 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 23
3.1.7 Nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .............................................. 24
3.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2011-2013.25
3.2.1 Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................... 25
3.2.2 Phân tích tình hình doanh thu. ................................................................ 28
3.2.3 Phân tích chi phí kinh doanh. .................................................................. 32
3.2.4 Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty. .............................................. 37
3.3 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các chỉ tiêu tài chính 43
3.3.1 Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu ...................................................... 43
3.3.2 Phân tích các tỷ số sinh lời ...................................................................... 45

vi


3.4 Phân tích những nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty. .......................................................................................... 49
3.4.1 Các yếu tố bên trong ............................................................................... 49
3.4.2 Các yếu tố bên ngồi ............................................................................... 51
3.5 Nhận xét chung về tính hiệu quả của q trình hoạt động kinh doanh của
cơng ty ....................................................................................................................... 55
3.5.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 55
3.5.2 Điểm yếu ................................................................................................. 55
3.5.3 Cơ hội ...................................................................................................... 55
3.5.4 Thách thức ............................................................................................... 56
Chương 4: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TẠI
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI HÀNG HẢI ĐỊNH AN ................................... 58
4.1 Xây dựng chiến lược phát triển thị trường .................................................... 58
4.1.1 Phương hướng mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2014-2016 ........................................................................................................ 58

4.1.2 Mục tiêu phát triển thị trường của công ty giai đoạn 2014-2016 ........... 58
4.1.3 Dự báo về doanh thu, lợi nhuận giai đoạn 2014-2016 ............................ 59
4.1.4 Lựa chọn chiến lược phát triển thị trường căn cứ vào sơ đồ swot .......... 62
4.2 Một số giải pháp cho chiến lược phát triển thị trường ................................. 65
4.2.1 Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường chuyên
biệt ................................................................................................................. 65
4.2.2 Cải tiến nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa các mặt hàng kinh
doanh ................................................................................................................ 66
4.2.3 Đẩy mạnh chiến lược tìm kiếm khách hàng nhờ sự phát triển của thương
mại điện tử và công nghệ thơng tin................................................................ 666
4.2.4 Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng............................................ 67
4.2.5 Đào tạo, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
lao động............................................................................................................ 67
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 68
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 68
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 69
vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 70
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 71

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thương mại Hàng
hải Định An giai đoạn 2011 - 2013 ................................................ 26
Bảng 3.2: Tình hình doanh thu của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định
An giai đoạn 2011 – 2013. ............................................................ 29

Bảng 3.3: Tình hình chi phí kinh doanh của Cơng ty CP Thương mại Hàng hải
Định An giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................... 31
Bảng 3.4: Tỷ trọng của các loại chi phí trong tổng chi phí của Cơng ty CP
Thương mại Hàng hải Định An 2011 - 2013. ................................ 33
Bảng 3.5: Tình hình lợi nhuận của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An
giai đoạn 2011 – 2013. ................................................................... 35
Bảng 3.6: Tình hình lợi nhuận của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An
giai đoạn 2011 – 2013. ................................................................... 38
Bảng 3.7: Sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của Công ty CP
Thương mại Hàng hải Định An giai đoạn 2011 – 2013. ................ 40
Bảng 3.8: Tình hình tài chính của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An
Thanh giai đoạn 2011 - 2013.......................................................... 43
Bảng 3.9: Tình hình tỷ suất sinh lời của Công ty CP Thương mại Hàng hải
Định An giai đoạn 2011 – 2013. ................................................... 46
Bảng 3.10: Tình hình nhân sự của Cơng ty CP Thương mại Hàng hải Định An
....................................................................................................... 49
Bảng 4.1: Bảng dự báo về tình hình doanh thu của Cơng ty CP Thương mại
Hàng hải Định An giai đoạn 2014-2016. ...................................... 59
Bảng 4.2: Bảng dự báo về tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty CP
Thương mại Hàng hải Định An giai đoạn 2012-2016. .................. 60
Bảng 4.3: Ma trận SWOT của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An . 62
Bảng 4.4: Bảng so sánh ưu điểm và nhược điểm của việc lựa chọn giữa hai
chiến lược ....................................................................................... 64

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Thương mại Hàng hải Định
An ....................................................................................................... 23


x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những
thành tựu mới trong mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng tồn cầu
hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của
tổ chức Thương Mại Thế Giới - WTO vào năm 2010 đã mở ra nhiều cơ hội
mới cho doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực. Kết quả các doanh nghiệp ra đời
ngày một nhiều hơn. Thêm vào đó là chính sách mở cửa của nhà nước, điều
này đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hơn, cơ hội càng nhiều, nhưng thách đố cũng khơng ít. Chính vì vậy,
để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của mình, địi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có nhiều nỗ lực trên nhiều phương diện để có đủ sức mạnh tồn tại và phát
triển. Nhưng câu hỏi đặt ra là làm thế nào để có sức mạnh đó. Đây là câu hỏi
khơng dễ trả lời và cũng là vấn đề nan giải đối với nhiều nhà lãnh đạo doanh
nghiệp.
Trong những năm gần đây, hoà nhập với những biến đổi lớn lao của nền
kinh tế, ngành dịch vụ nước ta đã có những bước phát triển đáng kể. Nhiều
công ty về dịch vụ nước ta đã và đang tham gia vào lĩnh vực thương mại quốc
tế. Có thể nói ngành dịch vụ nước ta ngày nay là khá sôi động và ngày càng
mở rộng. Cùng với sự phát triển đó, sự chuyển đổi từ các doanh nghiệp có
chức năng cung cấp các sản phẩm dịch vụ sang các doanh nghiệp dich vụ
thương mại chuyên nghiệp với các qui mô lớn, vừa, nhỏ khác nhau diễn ra khá
nhanh, và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành cũng ngày càng
gay gắt. Là một doanh nghiệp chuyên về dịch vụ thương mại, Công Ty CP
Thương mại Hàng hải Định An có những đặc trưng cơ bản của ngành dịch vụ

và cũng chịu nhiều áp lực từ nhiều phía và sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
khác. Để có thể đứng vững trước những quy luật cạnh tranh khắc nghiệt đó địi
hỏi cơng ty ln phải vận động, tìm tịi một hướng đi cho phù hợp. Việc đứng
vững này chỉ có thể khẳng định bằng cách hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Tuy nhiên, làm thế nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh,
đó luôn là vấn đề được ban lãnh đạo công ty quan tâm nhất. Do vậy, việc công
ty cần hiện nay là tìm ra những giải pháp hữu hiệu hơn, một mặt nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh, mặt khác nhằm giải quyết một số vướng mắc trong
quá trình kinh doanh là điều hết sức cấp thiết.

1


Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này đối với thực tế công ty
trong thời gian tôi đi thực tập cùng với những kiến thức cơ bản về lý thuyết
kinh tế, phương pháp phân tích kinh tế mà tôi đã học được ở trường; và với nỗ
lực bản thân cũng như sự khích lệ từ q thầy cơ, tơi quyết định chọn đề tài:
“Phân tích hoạt động kinh doanh và giải pháp phát triển thị trường tại
Công Ty CP Thương mại Hàng hải Định An” làm báo cáo thực tập tốt
nghiệp.
1.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty CP Thương
mại Hàng hải Định An giai đoạn 2011 – 2013.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty CP Thương mại
Hàng hải Định An; Từ đó, đề xuất các giải pháp chiến lược phát triển thị
trường cho công ty.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của cơng ty.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và thị
trường của công ty.
Đề xuất các giải pháp chiến lược phát triển thị trường cho công ty.
1.4 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế cạnh tranh của công ty.
Giúp công ty thấy được những thế mạnh và những hạn chế trong hoạt
động kinh doanh để có những giải pháp chiến lược cụ thể.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Công ty CP Thương mại Hàng hải Định An
Thời gian: từ ngày 09/01/2014 đến ngày 28/04/2014, số liệu nghiên cứu
trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Nội dung nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.6

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu
Qua các báo cáo tài chính của cơng ty, bảng cân đối tài khoản công ty.
2


Thông qua quan sát thực tế.
Thu thập thông qua sách, báo, internet.
1.6.2 Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh.
Ma trận SWOT.
Phương pháp dự báo theo đường thẳng thống kê.

3



2. CHƯƠNG 2
3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.
2.1 KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc vận dụng tổng thể các phương
pháp khoa học kinh tế để đánh giá đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh và
thực trạng tài chính của doanh nghiệp, giúp các đối tượng quan tâm đến doanh
nghiệp hiểu đúng thực trạng kinh tế, tài chính và an ninh tài chính của doanh
nghiệp. Thơng qua tài liệu do phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp giúp
người sử dụng thơng tin có cơ sở để đưa ra các quyết định, các dự đoán và dự
báo về các chỉ tiêu kinh tế, tài chính trong hiện tại cũng như trong tương lai.
Các thơng tin của phân tích hoạt động kinh doanh cịn có tác dụng giúp người
quản lý lựa chọn và lập các phương án kinh doanh, hạn chế đến mức thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Sự cần thiết phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là bao gồm tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị
trường các nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra tại doanh nghiệp đều có mối
quan hệ mật thiết với nhau và có quan hệ với thị trường. Mặt khác, quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp ln ln chịu sự tác động trực tiếp của các yếu
tố bên trong và sự tác động gián tiếp của các yếu tố bên ngoài. Các yếu tố bên
trong là những nhân tố chủ quan mang tính chất vi mơ, các yếu tố bên ngồi là
nhân tố khách quan mang tính chất vĩ mơ. Như vậy sự tồn tài và phát triển đi
lên hay thất bại của mỗi doanh nghiệp tring kinh doanh phụ thuộc vào năng
lực quản lý điều hành của doanh nghiệp đó có phù hợp với thị trường hay
khơng.
Vậy muốn quản lý và điều hành doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả nhà
quản lý cần phải có thơng tin kinh tế, tài chính chính xác có chọn lọc. Để có

được những thơng tin kinh tế, tài chính cần phải tổ chức một hệ thống thu thập
thông tin, đồng thời phải tiến hành phân tích những thơng tin đã thu thập, qua
đó giúp nhà quản lý nhận biết đúng đắn về thực trạng kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp mình nhằm tìm ra những biện pháp quản lý tốt hơn.
Tóm lại phân tích hoạt động kinh doanh là một công việc hết sức cần
thiết vì nó là cơng cụ đắc lực của nhà quản lý, nhưng đồng thời cũng là một
yêu cầu đòi hỏi khách quan không thể nào thiếu được, để giúp doanh nghiệp
nhìn nhận và đánh giá đúng thực trạng của mình về mọi mặt trong kinh doanh,
4


nhằm hoạch định và tìm ra các kế sách hữu hiệu hơn trong sản xuất kinh
doanh.
2.1.3 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ để phát hiện những khả
năng, tiềm tàng còn tiềm ẩn trong kinh doanh, nhưng đồng thời cũng là cơng
cụ có hiệu quả để nhà quản lý nhận biết chính xác những ngun nhân dẫn đến
thành cơng cũng như thất bại có thể xảy ra trong kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh một cách khoa học đúng đắn cho phép
các doanh nghiệp biết được sức mạnh của mình trong kinh doanh và những
hạn chế cịn lại. Thơng qua đó đề ra những giải pháp quản lý có hiệu quả tốt
hơn nhằm phát huy sức mạnh và khắc phục những tồn tại yếu kém. Vạch ra
các mục tiêu chiến lược trong kinh doanh, tăng khả năng canh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường, đưa sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
ổn định có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Ngồi hai ý nghĩa cơ bản nói trên, phân tích hoạt động kinh doanh chính
xác cịn giúp cho doanh nghiệp và những người có lợi ích tại doanh nghiệp,
hạn chế được mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh,
phịng ngừa những bất trắc đưa ra những quyết định đúng đắn trong quan hệ
hợp tác đầu tư, quan hệ liên doanh liên kết, quyết định cho vay vốn,…

2.1.4 Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Để cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh có hiệu quả, trước khi tiến
hành phân tích người ta tiến hành xác định đối tượng phân tích để tránh lạc
hướng trong q trình phân tích.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến trong q
trình sản xuất kinh doanh, các điều kiện về vật tư, vốn, tài sản, lao động, môi
trường kinh doanh và kết quả của quá trình kinh doanh sau một thời kỳ nào
đó.
Diễn biến của q trình kinh doanh là tất cả những gì diễn ra trong thời
kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, gồm các hoạt động tổ chức, quản lý và điều
hành cũng như sản xuất, mua bán và đầu tư.
Các điều kiện về vật tư, tiền vốn, tài sản và lao động là toàn bộ cơ sở vật
chất, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ sản xuất và kinh doanh
để tạo ra kết quả kinh doanh.
Môi trường kinh doanh là những nhân tố khách quan có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ kinh doanh,
5


bao gồm thị trường mua, thị trường bán,.. thị trường vốn, chủ trương chính
sách của nhà nước đối với lĩnh vực mà doanh nghiệp kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu về kinh tế và xã hội mà doanh
nghiệp đạt được sau một thời kỳ kinh doanh, bao gồm các chỉ tiêu về doanh
thu, giá thành, lợi nhuận,… và các lợi ích về kinh tế, xã hội khác.
Tóm lại đối tượng phân tích của các hoạt động kinh doanh bao hàm tất cả
các vấn đề có liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp, tùy vào mục đích cụ thể của mỗi hoạt động phân tích mà người tiến
hành đi sâu nghiên cứu các đối tượng cho thích hợp, nhưng phải ln đặt các
đối tượng phân tích trong mối quan hệ có ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến
kết quả kinh doanh.

2.1.5 Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Đánh giá thường xuyên và tồn diện tình hình thực hiện kế hoạch: Đối
chiếu giữa thực tế thực hiện đạt được với kế hoạch đề ra của các chỉ tiêu kinh
tế chủ yếu, đánh giá khái qt tình hình hồn thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Phân tích, xem xét, đánh giá tình hình chấp hành kỹ thuật thu chi tài
chính trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà nước ban hành. Thông qua các chỉ
tiêu kinh tế chủ yếu đã phân tích, đánh giá người ta dùng làm cơ sở định
hướng cho các bước phân tích tiếp theo, nhằm đi sâu vào nghiên cứu các nhân
tố thành chỉ tiêu kinh tế không bị chệch hướng.
Đánh giá tình hình sử dụng vốn, vật tư, tài sản và lao động: Để tiến hành
sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải có đầy đủ các yếu tố về tiền vốn,
vật tư, tài sản và lao động. Để sản xuất đạt được hiệu quả kinh tế yêu cầu
doanh nghiệp phải tiết kiệm tất cả các khoản chi nói trên, sao cho hao phí bỏ
vào cho q trình sản xuất và kinh doanh đạt ở mức thấp nhất thì lợi nhuận
đem lại sẽ đạt ở mức cao nhất. Thực hiện nhiệm vụ này doanh nghiệp phải tiến
hành phân tích tình hình cung ứng vậy tư, định hướng mức tiêu hao vật tư,
tình hình sử dụng lao động về năng suất, chất lượng, cũng như tiền lương,…
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định, quy mô đầu tư mua sắm và trang bị
tài sản cố định,… Phân tích tình hình ln chuyển và sử dụng vốn tiền tệ cũng
như các kỷ luật về thu chi tài chính.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến các chỉ tiêu kinh tế:
Thực hiện nhiệm vụ này người ta đi sâu vào nghiên cứu các nhân tố cấu thành
của các chỉ tiêu kinh tế, đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi cá
nhân đến các chỉ tiêu. Tìm hiểu các nguyên nhân chủ quan, khách quan, các
nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây ảnh hưởng đến quá trình thực hiện kế
hoạch sản xuất và kinh doanh.
6


Đề xuất các giải pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm:

Sau khi phân tích đánh giá tìm ra những ưu điểm, nhược điểm cũng như
những nguyên nhân dẫn đến thất bại và thành công, nhiệm vụ tiếp theo không
kém phần quan trọng là phải đề ra được những giải pháp hữu hiệu để doanh
nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, khai thác triệt để các khả
năng tiềm tàng còn tiềm ẩn trong kinh doanh. Dự báo trước được những lợi
thế trong tương lai cũng như những khó khăn, trở ngại sẽ gặp. Hoạch định
chiến lược kinh doanh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp,
tăng khả năng cạnh tranh đứng vững trên thị trường.
2.1.6 Quy trình tiến hành cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.6.1 Đánh giá khái qt tình hình
Đánh giá khái quát tình hình của đối tượng phân tích thơng qua các chỉ
tiêu chủ yếu, nhằm xác định kết quả và xu hướng phát triển của đối tượng
phân tích, xác định những mâu thuẫn cơ bản và trọng tâm của vấn đề cần đi
sâu phân tích ở các bước tiếp theo.
Phương pháp phân tích ở bước này được sử dụng chủ yếu là phương
pháp so sánh. So sánh giữa thực tế với kế hoạch để xác định mức độ hoàn
thành kế hoạch, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước để thấy rõ sự biến đổi của
các chỉ tiêu và xu hướng phát triển đối tượng phân tích nhằm rút ra kết luận
mang tính khái quát nhất.
2.1.6.2 Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Mỗi chỉ tiêu kinh tế chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau trong
q trình thực hiện. Ví dụ: doanh thu bán hàng chịu ảnh hưởng chủ yếu của
hai nhân tố đó là sản lượng tiêu thụ và giá bán, trong đó sản lượng tiêu thụ lại
phụ thuộc vào sản lượng tồn kho và sản lượng sản xuất…Như vậy các nhân tố
ảnh hưởng lại được phân chia thành nhân tố trực tiếp và ảnh hưởng gián tiếp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng phân tích có những nội dung khác nhau
do những nguyên nhân chủ quan và khách quan mang lại…Vì vậy cần thiết
phải đi sâu vào nghiên cứu để tìm ra các nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến đối tượng phân tích. Trong bước phân tích này người ta
sử dụng phối hợp nhiều phương pháp khác nhau, tùy theo đối tượng phân tích

sẽ sử dụng thích hợp để làm rõ nguyên nhân dẫn đến biến động của các chỉ
tiêu nhằm đề ra giải pháp khắc phục.

7


2.1.6.3 Viết báo cáo kết quả phân tích
Báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh là một văn bản thể hiện bằng lời
văn về kết quả hoạt động phân tích. Trong báo cáo phân tích bao gồm ba phần
cơ bản sau:
Phần thứ nhất: nêu đặc điểm tình hình chung và từng mặt hoạt động của
doanh nghiệp trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Phần thứ hai: đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, mức độ hoàn thành
kế hoạch và xác định nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn đến thúc đẩy và
kìm hãm quá trình thực hiện kế hoạch, trình bày các khả năng tiềm tàng đã
được phát hiện trong quá trình phân tích.
Phần thứ ba: nếu kiến nghị và các giải pháp thực hiện trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh kỳ tới, nhằm khai thác hết khả năng tiềm tàng và
khắc phục nhược điểm.
Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh những ý kiến kết luận và
những biện pháp cải tiến cần phải có số liệu dẫn chứng và minh họa, song phải
hết sức ngắn gọn, thể hiện những khâu trọng yếu, những vấn đề mấu chốt cần
giải quyết, đồng thời phải có những giải pháp thực hiện cụ thể mang tính khả
thi.
2.2 KHÁI QUÁT CHUNG Về DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
2.2.1 Doanh thu
2.2.1.1 Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua
và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán.

Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu
hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp đó là tồn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
2.2.1.2 Phân loại doanh thu
Bao gồm 3 bộ phận:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu về bán sản
phẩm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh
thu về cung cấp lao vụ và dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

8


- Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ gởi
ngân hàng, chênh lệch tỷ giá, lãi về tiền cho vay các đơn vị và các tổ chức
khác; Thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
- Doanh thu từ các hoạt động khác: bao gồm doanh thu do liên doanh
liên kết mang lại. Thu nhập từ các hoạt động thu về thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền
phát minh sáng chế, tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
2.2.1.3 Ý nghĩa
Doanh thu bán hàng phản ánh quy mơ của q trình sản xuất, phản ánh
trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Có được
doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng
chấp nhận về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn để doanh nghiệp trang trải các
khoản chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh, trả lương, trả thưởng, trích
BHXH, nộp các thuế theo luật định.
Thực hiện được doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của

quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau.
2.2.2 Chi phí
2.2.2.1 Khái niệm
Chi phí kinh doanh là sự tiêu phí giá trị cần thiết có tính chất xí nghiệp
về vật phẩm và dịch vụ để sản xuất ra sản phẩm của xí nghiệp.
Chi phí kinh doanh chỉ ra 3 đặc trưng có tính chất bắt buộc sau đây:
- Chi phí kinh doanh phải là sự hao phí vật phẩm và dịch vụ.
- Sự hao phí vật phẩm và dịch vụ phải liên quan đến kết quả, điều
này có nghĩa là những hao phí nào liên quan đến mục tiêu tạo ra và thực hiện
kết quả hoặc duy trì năng lực sản xuất cần thiết của doanh nghiệp mới nằm
trong khái niệm chi phí kinh doanh.
- Những hao phí vật phẩm liên quan đến kết quả của doanh nghiệp
phải được đánh giá, nghĩa là phải được đo bằng đơn vị tiền tệ.
2.2.2.2 Phân loại chi phí
Dựa vào tính chất các yếu tố chi phí: chi phí hoạt động kinh doanh chia
thành các loại sau: Chi phí vật tư, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền
lương và các khoản phụ cấp, chi phí bảo hiểm, thuế và chi phí khác.
9


Dựa vào nội dung các yếu tố chi phí: chi phí ngun vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.2.3 Lợi nhuận
2.2.3.1 Khái niệm
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí.
2.2.3.2 Các bộ phận của lợi nhuận

Để phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp, người ta thường chia lợi
nhuận thành 3 bộ phận: Đó là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng các bộ phận lợi nhuận này gọi là tổng lợi nhuận trước thuế. Phần
còn lại sau khi lấy tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp chính là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
2.2.3.3 Ý nghĩa.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái đầu tư trong phạm vi doanh
nghiệp và trong nền kinh tế quốc dân.
- Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính hữu hiệu thúc đẩy mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
2.3.1 Các tỷ số tài chính chủ yếu
2.3.1.1 Tỷ số nợ trên tổng số tài sản
Tỷ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Cơng thức tính như
sau:
Tổng nợ

Tỷ số nợ trên tổng tài sản =

Tổng tài sản

10

=

(lần)



Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ
đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số
này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Tỷ số này quá lớn hàm ý
doanh nghiệp khơng có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh
doanh.
2.3.1.2 Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu trong cùng kỳ. Cơng thức tính
như sau:
Tổng nợ

Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

=

(lần)

Giá trị vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và
vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình
thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro
thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ
để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế.
2.3.1.3 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản hiện thời được tính ra bằng cách lấy giá trị tài sản lưu
động trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ.
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn =


Giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Giá trị nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể
sử dụng để thanh tốn. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp
khơng đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp
đáo hạn và ngược lại.
2.3.2 Các tỷ số sinh lời
2.3.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh =

11

Doanh thu thuần

×100%


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có
bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao.
2.3.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên tài sản =
Tài sản bình qn trong kỳ


×100%

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
2.3.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình qn
trong kỳ

×100%

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh
cứ một triệu đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì
tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
2.4 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
2.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Yếu tố nguồn nhân lực
Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động
kinh doanh và công tác tổ chức lao động hợp lý. Trong quá trình kinh doanh
lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những sáng tạo khoa học và có
thể áp dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp
đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.

Yếu tố tài chính
Khả năng về tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh
nghiệp có thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính
mạnh thì khơng những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của
12


doanh nghiệp diễn ra liên tục ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả
năng đầu tư trang thiết bị, cơng nghệ sản xuất hiện đại hơn, có thể áp dụng kĩ
thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược phát
triển doanh nghiệp phù hợp với doanh nghiệp. Khả năng tài chính của doanh
nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp tới khả năng chủ động
trong sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hố chi phí bằng cách chủ động
khai thác sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Do đó tình hình tài chính của
doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố thơng tin
Thơng tin được coi là hàng hố là đối tượng kinh doanh và nền kinh tế
thị trường hiện nay là nền kinh tế thơng tin hố. Những thơng tin chính xác kịp
thời là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh,
xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cũng như hoạch định các chương
trình sản xuất ngắn hạn. Nếu doanh nghiệp khơng được cung cấp thông tin
một cách thường xuyên và liên tục khơng có thơng tin cần thiết trong tay và xử
lý một cách kịp thời doanh nghiệp khơng có cơ sở để ban hành các quyết định
kinh doanh dài và ngắn hạn và do đó dẫn đến thất bại trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Yếu tố marketing
Marketing có vai trị quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường –
nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi
quyết định kinh doanh.
Yếu tố văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp rất cần thiết cho một doanh nghiệp, nó có thể làm
cho một tổ chức doanh nghiệp phát triển, và nếu thiếu nó, sẽ làm cho công ty
lụi tàn. Theo những nghiên cứu của những nhà xã hội học Mỹ thì những cơng
ty tn thủ và thực hiện một Văn hóa doanh nghiệp chính đáng, thì giá trị của
nó có thể sẽ tăng lên 200%, và có nhiều doanh nghiệp cịn đạt được hiệu quả
cao hơn.

13


×