Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH




NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU



PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG- CHI NHÁNH CẦN THƠ




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài Chính Ngân Hàng
Mã Ngành : 5234021








Tháng 12/ 2013



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
MSSV: 3082943


PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG- CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài Chính Ngân Hàng
Mã Ngành : 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ LƯƠNG




Tháng 12/ 2013






i

LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đến nay em đã hoàn thành luận văn
tốt nghiệp. Trong quá trình làm đề tài em gặp không ít những khó khăn, nhưng
được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong Ngân
hàng nên em đã hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu trong suốt
thời gian theo học tại trường không chỉ học để hiểu biết mà đó còn là hành trang
bước vào đời. Luận văn tốt nghiệp là một bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của sinh viên ở trường sau 4 năm học. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân em xin chân thành cảm ơn Cô
Nguyễn Thị Lương đã hướng dẫn nhiệt tình trong thời gian vừa qua, Cô đã tận
tình chỉ dẫn, chỉnh sửa đề cương, bản nháp để giúp em hoàn thành tốt đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin cảm ơn đến các cô/chú, các anh/chị ở Ngân Hàng TMCP Phát
Triển Nhà ĐBSCL đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp nhiều tài liệu quý báu liên
quan đến đề tài luận văn này.
Tuy nhiên do hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm nên trong quá
thực hiện đề tài không khỏi tránh sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến của quý
thầy cô và các bạn để bài viết được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin kính gởi đến quý thầy cô lời chúc tốt đẹp và chân thành
nhất, nhiều sức khỏe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn!


Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Thúy Kiều



ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
các kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.



Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Thúy Kiều




















iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

























Ngày … tháng … năm
Thủ trưởng đơn vị





iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên người hướng dẫn: Nguyễn Thị Lương
Học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & QTKD – Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: Nguyễn Thị Thúy Kiều
Mã số sinh viên: 3082943
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng (KT 0821A9) . Khóa 34

Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà
ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp với chuyên ngành đào tạo:
2. Về hình thức:
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):


6. Các nhận xét khác:

7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý và không đồng ý nội dung của đề tài và
các yêu cầu cần chỉnh sửa,…):

Cần Thơ, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn





v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN






















Cần Thơ, ngày tháng năm
Giáo viên phản biện







vi



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 1
GIỚI THIỆU 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2 3
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1. Một số lý luận cơ bản về tín dụng 3
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 3
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 9
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu 9
CHƯƠNG 3 11
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP MHB 11
CHI NHÁNH CẦN THƠ 11
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ
11
3.1.1 Lịch sử hình thành 11
3.1.2 Quá trình phát triển 11
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 13

3.2.1. Cơ cấu tổ chức 13
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 13
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MHB CẦN
THƠ QUA 3 NĂM 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 15
3.3.1. Thu nhập 15
3.3.2. Chi phí 17
3.3.3. Lợi nhuận 17
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG TRONG THỜI GIAN TỚI. 18
3.4.1 Thuận lợi 18
3.4.2. Khó khăn 18
3.4.3. Phương hướng hoạt động của ngân hàng năm 2013 19
CHƯƠNG 4 20
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 20
TMCP MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ 20


vii

4.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ 20
4.1.1.Vốn huy động 20
4.1.2.Vốn điều chuyển 23
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ 24
4.2.1. Thực trạng cho vay của Chi nhánh qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng
dầu năm 2013 27
4.2.2. Thực trạng thu nợ của Chi nhánh qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng
dầu năm 2013 32
4.2.3. Thực trạng dư nợ của Chi nhánh qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng

dầu năm 2013 37
4.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ 42
4.3.1. Tình hình nợ xấu theo thời hạn 42
4.3.2. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế 44
4.3.3. Tình hình nợ xấu theo đối tượng 46
4.4. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG QUA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 48
4.4.1. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 49
4.4.2. Tổng dư nợ trên vốn huy động 49
4.4.3. Hệ số thu nợ 49
4.4.4. Vòng quay vốn tín dụng 50
4.4.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ 50
4.4.6. Nợ xấu trên tổng dư nợ 50
4.4.8. Chỉ số về dự phòng rủi ro tín dụng 51
4.4.9. Chỉ số về khả năng bù đắp rủi ro 53
CHƯƠNG 5 55
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA. HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP MHB 55
5.1 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 55
5.1.1 Nguyên nhân khách quan 55
5.1.2 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng 55
5.1.3 Nguyên nhân về phía khách hàng 55
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 56
5.2.1 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng 56
5.2.2 Phân tích và thẩm định tính dụng 56
5.2.3 Giám sát các khoản tiền cho vay 56
5.2.4 Tăng cường công tác đào tạo 57
5.2.5 Một số biện pháp xử lý rủi ro phát sinh tại NH và hạn chế NQH 57
CHƯƠNG 6 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 59
6.1 KẾT LUẬN 59
6.2 KIẾN NGHỊ 60
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước 60
6.2.2. Đối với Hội sở. 60
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương 61


viii

6.2.4. Đối với Chi nhánh 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62




ix

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Cần Thơ từ năm 2010-2012
và 6 tháng đầu năm 2013 16
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng đầu
năm 2013 21
Bảng 4.2: Tình hình hoạt động tín dụng của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng
đầu năm 2013 24
Bảng 4.3. Doanh số cho vay của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng đầu năm
2013 27
Bảng 4.4. Doanh số thu nợ của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng đầu năm
2013 32

Bảng 4.5. Tình hình dư nợ của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng đầu năm
2013 37
Bảng 4.6. Tình hình nợ xấu của MHB Cần Thơ từ năm 2010- 6 tháng đầu năm
2013 41
Bảng 4.7. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tính dụng 46
Bảng 4.8. Tình hình rủi ro mất vốn 49
Bảng 4.8. Khả năng bù đắp rủi ro 51





x

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng 4
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức MHB Cần Thơ 13
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của MHB Cần Thơ 22
Biểu đồ 4.2: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng MHB 25
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng MHB 28
Biểu đồ 4.4: Doanh số cho vay theo ngành của Ngân hàng MHB 29
Biểu đồ 4.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng MHB 33
Biểu đồ 4.6: Doanh số thu nợ theo ngành của Ngân hàng MHB 34
Biểu đồ 4.7: Dư nợ theo thời hạn tín dụng của Ngân hàng MHB 36
Biểu đồ 4.8: Dư nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng MHB 38
Biểu đồ 4.9: Nợ xấu theo thời hạn của MHB Cần Thơ 40
Biểu đồ 4.10: Nợ xấu theo ngành kinh tế của MHB Cần Thơ 43
Biểu đồ 4.11 : Nợ xấu theo đối tượng của MHB Cần Thơ 44








xi

DANH MỤC VIẾT TẮT

NH : Ngân Hàng
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
CBTD: Cán Bộ Tín Dụng
DSCV: Doanh Số Cho Vay
DSTN: Doanh Số Thu Nợ
DN: Dư Nợ
RRTD: Rủi Ro Tín Dụng
TMCP: Thương mại cổ phần
PGD: Phòng giao dịch
VĐC: Vốn điều chuyển
VHĐ: Vốn huy động
ĐVT: Đơn vị tính
MHB: Housing Bank Of Mekong
ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
TPCT: Thành Phố Cần Thơ









1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm vừa qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất nước,
hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những đổi mới sâu sắc đóng góp vào việc ổn
định tiền tệ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và hiện
đại hoá đất nước, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trong khu vực và trên
thế giới. Tuy nhiên, hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường cũng đang
gặp phải không ít khó khăn, tồn tại, những rủi ro tiềm ẩn gây ảnh hưởng không
nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của các ngân hàng.
Tuy nhiên hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy, rủi ro tín dụng là vấn đề đáng lo ngại đối
với hầu hết các ngân hàng. Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên và gây tổn thất
nặng nề nhất. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh, uy tín
và chất lượng quản trị của ngân hàng . Nên việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng luôn là mối quan tâm chung của các nhà quản trị của ngân hàng. Nên việc
quản lý rủi ro tín dụng là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mà bất
kỳ ngân hàng nào cũng quan tâm. Nhận thấy được sự quan trọng của vấn đề và
mong muốn được tiếp cận vấn đề một cách thực tế hơn trong thời gian thực tập
tại NHTMCP Phát Triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ là
một tổ chức tài chính được biết đến với việc phát triển tín dụng đặc biệt phục vụ
các nhu cầu cá nhân và đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá
thể, các doanh nghiệp có quy mô lớn, kinh doanh hiệu quả đó chính là lý do đề
tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại NHTMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng

Sông Cửu Long , chi nhánh Cần Thơ” được chọn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHTMCP MHB- chi nhánh Cần
Thơ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích doanh số cho vay và thu nợ, tình hình rủi ro tín dụng
qua 3 năm 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Mục tiêu 3: Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm phòng
ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại NHTMCP MHB, địa chỉ Số 5-Phan


2

Đình Phùng, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài được thu thập từ năm 2010 -2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại NHTMCP MHB, chi nhánh Cần
Thơ.
Đề tài được thực hiện và hoàn thành trong thời gian thực tập từ 12/08/2013
đến 18/11/2013.




3

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số lý luận cơ bản về tín dụng
2.1.1.1 Các khái niệm
Tín dụng: là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Người cho vay chuyển tài sản cho người đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định.
Thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay và người
cho vay.
Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi
tức.
2.1.2 Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
2.1.2.2 Bản chất của rủi ro tín dụng
RRTD gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có quy mô lớn nhất của
NHTM.
RRTD là không thể tránh khỏi, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể
loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt

động chung của ngân hàng.










4

2.1.2.3 Phân loại rủi ro tín dụng


Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi
ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử
lý các khoản cho vay có vấn đề.

Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
2.1.2.4 Phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá hạn.
Theo quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN việc phân loại nợ, nợ xấu, nợ quá
hạn được qui định như sau:
Phân loại nợ


5

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Ngân
hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn còn lại; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1
theo qui định ( khoản 2 điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu mà Ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi
đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2
theo qui định ( khoản 3 điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Các khoản nợ được cơ cấu lại

thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ trả nợ lần đầu được phân
vào nhóm 2; Các khoản nợ được miễn hặc giảm lãi do khách hàng không có khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Các khoản nợ được phân loại vào
nhóm 3 theo qui định ( khoản 3 điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các khoản nợ được cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày tính theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ
được phân loại vào nhóm 4 theo qui định ( khoản 3 điều 6 quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ được cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu; Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ
khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (
khoản 3 điều 6 quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
Nợ xấu.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
Nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4 và 5; hoặc cùng một loại hình
cho vay có rủi ro cao.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng
Doanh số cho vay.


6


Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng nà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa
thu hồi lại.
Doanh số thu nợ.
Là tất cả các khoản thu nợ mà Ngân hàng đã thu về trong một khoảng thời
gian nhất định không phân biệt thời điểm cho vay.
Dư nợ.
Là chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tại một thời điểm xác định mà Ngân
hàng chưa thu hồi lại.
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Chỉ số này giúp các nhà phân tích biết được tỷ trọng vốn huy động trong
tổng nguồn vốn của Ngân hàng. Qua đó đánh giá được khả năng thu hút vốn của
Ngân hàng từ bên ngoài.
Công thức:




Tổng dư nợ trên tổng tài sản
Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản, tức là thông
qua chỉ số này ta có thể biết được tài sản của Ngân hàng sử dụng có hiệu quả hay
không, tỷ lệ này càng lớn càng tốt và ngược lại. Ngoài ra, chỉ số này giúp nhà
phân tích xác định quy mô hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Công thức:




Tổng dư nợ trên vốn huy động

Chỉ tiêu này nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của Ngân hàng trong
hoạt động tín dụng. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy động. Nếu chỉ số này lớn hơn 100% thì hoạt động
cho vay có hiệu quả và ngược lại, túc là Ngân hàng không sử dụng hết nguồn vốn
huy động.

Tổng vốn huy động
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn = X 100%
Tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên tổng tài sản = X100%
Tổng tài sản



7

Công thức:




Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng như thế nào, nó
còn phản ánh hoạt động tín dụng của ngân hàng có hiệu quả hay không. Nó phản
ánh ở một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu được
bao nhiếu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì được đánh giá là càng tốt, chứng tỏ
công tác thu hồi nợ của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
Công thức:




Vòng quay vốn tín dụng (vòng).
Chỉ tiêu này phản ảnh tình hình luân chuyển đồng vốn cho vay, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn
càng cao.
Công thức:



Trong đó:




Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư
nợ, góp phần đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này
càng nhỏ càng tốt và ngược lại.


Tổng dư nợ
Tổng dư nợ trên vốn huy động = X100%
Tổng vốn huy động

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = X100%
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2



8

Công thức:





Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu (%) (Hệ số rủi ro tín dụng)

Tỷ lệ nợ xấu = x 100%

Chỉ tiêu này xem xét giá trị các khoản nợ xấu trong tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ
xấu cao biểu hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp, rủi ro cao vì số lượng
lớn nợ không được hoàn trả đúng hạn, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của
ngân hàng. Theo quy định thì chỉ số này tối đa cho phép là 5%.
Thời gian thu nợ bình quân

Thời gian thu nợ bình quân =

Chỉ tiêu này xem xét thời gian thu nợ bình quân đối với một món nợ hay
một kỳ thu nợ của ngân hàng là bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ ngân

hàng có thời gian thu nợ nhiều ngày, dễ dẫn đến rủi ro cao.
Hệ số dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng dự phòng RRTD được trích lập
Tỷ lệ dự phòng RRTD = x 100%
Dư nợ bình quân
Nếu tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng thấp cho thấy dự phòng rủi ro tín dụng
được trích lập thấp hay nói cách khác là nợ xấu của ngân hàng thấp điều này
đồng nghĩa các khoản vay đến hạn có khả năng thu hồi cả gốc và lãi chiếm tỷ lệ
cao và ngược lại.
Khả năng bù đắp rủi ro

Tổng dự phòng RRTD
Khả năng bù đắp RRTD = x100%
Nợ xấu
Chỉ tiêu này phản ánh sự chủ động hay bị động của ngân hàng trong trường
hợp có rủi ro tín dụng xảy ra khi mà các khoản nợ xấu có xu hướng tăng lên. Tỷ
Tổng nợ xấu
Tổng dư nợ
365
Vòng quay phải thu
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ = X100
Tổng dư nợ


9

số này càng lớn thì cho thấy ngân hàng càng chủ động trong trường hợp khách
hang không hoàn trả nợ vay và lãi đúng hạn.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập trực tiếp từ phòng tín dụng tại NHTMCP MHB chi
nhánh Cần Thơ qua các năm 2010, 2011 và 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thu thập các thông tin dữ liệu từ sách báo, tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet
có liên quan đến đề tài.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu


Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh là: so sánh một chỉ tiêu với cơ sở (chỉ tiêu gốc) đối
với số liệu kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu có thể so sánh khác nhau, điều kiện so
sánh là các số liệu phải phù hợp về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, đơn
vị đo lường, phương pháp tính toán, quy mô điều kiện kinh doanh. Từ đó, so
sánh số liệu thu thập qua các năm.
Phương pháp so sánh bao gồm phương pháp so sánh số tương đối và phương
pháp so sánh số tuyệt đối:
Phương pháp so sánh số tương đối:
So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện
bằng số lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên
được. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện
tượng kinh tế.

∆y =
Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trước.
y

1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp số tuyệt đối:
So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực hiện
kế hoạch, sự biến động về khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
y = y
1
– y
0

Trong đó:
y
0
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
y
1
– y
0
x 100
y
0


10


∆y: là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.


11

CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP MHB
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP MHB CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1.1 Lịch sử hình thành
Tên tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long - Chi nhánh Cần Thơ
Tên tiếng Anh: Housing Bank Of Mekong Delta Can Tho Branch
Trụ sở chính: Số 05 Đường Phan Đình Phùng, Phường Tân An, Quận Ninh
Kiều, Thành phố Cần Thơ
Điện thoại: 07103.811.716 - 07103.811.718
Fax: 07103.811.681
Website:
Email:
Trong quá trình phát triển và mở rộng mạng lưới hoạt động, ngày
31/04/1999 Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký văn bản số 350/CV: NHNN Việt
Nam chấp nhận cho Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL thành lập Chi nhánh Ngân
hàng phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ. Chi nhánh chính thức đi vào
hoạt động ngày 26/05/1999 với trụ sở đặt tại số 05 Phan Đình Phùng, Thành phố
Cần Thơ.
3.1.2 Quá trình phát triển
Từ một Chi nhánh được thành lập từ năm 1999 đến nay, MHB Cần Thơ đã
mở rộng thêm 04 Phòng giao dịch hoạt động trên địa bàn Quận Ninh Kiều, Ô
Môn, Thốt Nốt và Nam Cần Thơ. Sắp tới, đơn vị dự kiến sẽ mở thêm một số
Phòng giao dịch ở những nơi dân cư tập trung. Với mạng lưới công nghệ thông

tin hiện đại, luôn được đổi mới và cải tiến theo xu hướng hiện nay, MHB Cần
Thơ đã có mối quan hệ thanh toán với tất cả các Ngân hàng trong và ngoài hệ
thống trên toàn quốc. Ngoài ra, MHB Cần Thơ còn tham gia thanh toán với hơn
100 đại lý thanh toán quốc tế trên thế giới.
Hoạt động của MHB Cần Thơ ngày càng phát triển. Với mạng lưới phân bố
khắp cả nước, uy tín của MHB nói chung và MHB Cần Thơ nói riêng ngày càng
được củng cố và phát triển. Qua hơn 10 năm hoạt động, thương hiệu MHB Cần
Thơ đã trở thành biểu tượng của chất lượng đồng thời tạo được uy tín và sự tin
tưởng tuyệt đối của khách hàng trong nhiều năm liền. Năm 2005, MHB Cần Thơ
đạt được Bằng Khen của Thủ tướng Chính Phủ công nhận là tập thể lao động
xuất sắc, góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước. Năm 2006, Chi nhánh
được tặng Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ. Trong năm 2007, doanh thu và
lợi nhuận sau thuế đạt trên 135% kế hoạch được giao, mức tăng trưởng bình quân
hàng năm tăng 30%, với hơn 9.000 khách hàng thân thiết thường xuyên giao dịch
tại Chi nhánh. Từ những thành tích đã đạt được, đơn vị đã được Thủ tướng chính


12

phủ tặng Bằng khen cho cá nhân và Huân chương lao động hạng III cho tập thể
Chi nhánh Cần Thơ. Đây chính là phần thưởng xứng đáng qua hơn 10 năm hình
thành và phát triển của MHB Cần Thơ.
3.1.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Huy động vốn: gồm nhiều kỳ hạn của các cá nhân, tổ chức trên phạm vi
lãnh thổ Việt Nam và huy động vốn thông qua bán trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu
ngắn hạn và dài hạn bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ; tiếp nhận nguồn vốn tài trợ,
ủy thác và các nguồn vốn khác của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Cho vay: tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà Nhà nước không cấm
đối với mọi thành phần kinh tế; cho vay theo chỉ định của Nhà nước, theo ủy thác
của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Góp vốn liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để đầu tư
cho các dự án phát triển kinh tế xã hội.
Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài hệ thống.
Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn đầu tư phát triển.
Ngoài việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tiện ích, đa dạng, nâng cao hệ thống
công nghệ thông tin, cải tiến phương thức làm việc ngày một hiệu quả, Chi nhánh
đã kịp thời đưa vào vận hành máy ATM với các tính năng ưu việt, vượt trội đủ
sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng. Bên cạnh đó, tháng 07/2007 Chi nhánh
đã nhanh chóng khai trương Đại lý nhận lệnh chứng khoán tại TPCT, đáp ứng
nhu cầu cấp bách của các nhà đầu tư khi Việt Nam đã chính thức trở thành thành
viên 150 của WTO (07/11/2006).

×