Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG CÔNG TY kho vận Hòn Gai – TKV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.75 KB, 36 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................3
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................3
A. LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................1
B. NỘI DUNG.........................................................................................2
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KHO VẬN
HÒN GAI – TKV....................................................................................2
1/ Quá trình hình thành và phát triển.......................................................2
2/ Các hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................3
3/ Kết quả sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa qua........................4
3.1. Kết quả thể hiện qua một số chỉ tiêu. ............................................4
3.2. Đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa
qua............................................................................................................7
4/ Những nhiệm vụ và phương hướng đổi mới trong năm 2009 của
công ty...........................................................................................................7
4.1. Các chỉ tiêu số lượng........................................................................7
4.2. Mục tiêu cụ thể: “ An toàn - Ổn định – Hiệu quả - Phát triển ”..8
PHẦN II: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC.............................................10
1/ Hệ thống tổ chức bộ máy.....................................................................10
2/ Đặc điểm của sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh
sản phẩm....................................................................................................12
2.1. Đặc điểm của sản phẩm.................................................................12
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh sản phẩm. ............13
2.2.1. Quy trình kinh doanh...............................................................13
2.2.2. Quy trình sản suất....................................................................15
3/ Đặc điểm của đội ngũ lao động............................................................17
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................17
3.2. Cơ cấu lao động theo tuổi..............................................................18


3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................20
3.4. Cơ cấu theo phòng ban và các phân xưởng trực thuộc..............21
PHẦN III: HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TRONG CÔNG
TY.......................................................................................................... 23
1/ Cơ cấu nhân lực của phòng Tổ chức lao động tiền lương.................23
2/ Chức năng nhiệm vụ chủ yếu...............................................................23
2.1. Chức năng.......................................................................................23
2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................24
3/ Hoạt động của phòng thời gian qua.....................................................26
3.1. Công tác tổ chức cán bộ, tổ chức sản xuất...................................26
3.2. Công tác kế hoạch hóa - bố trí nhân lực.....................................26
3.3. Công tác bồi dưỡng và đào tạo......................................................27
3.4. Công tác tuyển dụng......................................................................28
3.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc.........................................28
3.6. Công tác tiền lương........................................................................29
3.7. Công tác chế độ với người lao động..............................................30
3.8. Công tác An toàn – Bảo hộ lao động............................................30
4/ Đánh giá chung......................................................................................31
5/ Phương hướng hoạt động trong năm 2009.........................................32
C. KẾT THÚC......................................................................................33
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008..................................5
Bảng 2: Các chỉ tiêu hoạt động năm 2009.............................................7
Hình ảnh 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cty kho vận Hòn Gai – TKV ....11
Hình ảnh 2: Quy trình kinh doanh than..............................................14
Hình ảnh 3: Đồ thị về cơ cấu lao động theo tuổi.................................18
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ................................................20
Bảng 4: Cơ cầu lao động theo phòng ban............................................21
Bảng 5: Cơ cấu nhân lực của phòng Tổ chức lao động tiền lương....23

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cty kho vận Hòn Gai – TKV ..... Error:
Reference source not found
Hình ảnh 2: Quy trình kinh doanh than ......... Error: Reference source not
found
Hình ảnh 3: Đồ thị về cơ cấu lao động theo tuổi...Error: Reference source
not found
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 1
A. LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời điểm này Thế giới đang trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế
sâu rộng đẩy các nền kinh tế các nước đi vào suy thoái và phát triển chậm lại.
Nền kinh tế Việt Nam đang bị tác động mạnh trực tiếp ảnh hưởng đến các
ngành, đến đời sống của nhân dân. Trước tình hình đó, việc ổn định được đội
ngũ cán bộ bên trong doanh nghiệp hoạt động theo một cơ cấu tổ chức khoa
học và linh hoạt là một điều hết sức cần thiết nhằm giúp doanh nghiệp có thể
phát huy hết nội lực của nguồn nhân lực trong tổ chức của mình, giảm lãng
phí do bố trí sắp xếp người không đúng việc, còn có việc lại thiếu người làm
… Đây sẽ là một hướng đi an toàn và đảm bảo sự vững chắc trong tiến trình
phát triển của bất cư doanh nghiệp nào.
Tại Công ty kho vận Hòn Gai – TKV, một trong những chi nhánh của
tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam toàn thể cán bộ công
nhân viên chức của công ty, đặc biệt là ban lãnh đạo công ty cũng ý thức được
xu thế biến đổi này nên công ty rất chú trọng đến các hoạt động quản trị nhân
lực, để sao cho với nguồn lực vốn có ấy có thể mang lại hiệu quả tốt đẹp nhẩt.
Công ty tuy mới được thành lập song những hoạt động quản trị nhân lực của
công ty đã khá hoàn chỉnh và những thành tích mà công ty đạt được cũng
đáng được ghi nhận và học tập. Bài tổng kết này nhằm báo cáo quá trình thực
tập tổng hợp của tôi trong 5 tuần vừa qua, qua đó giới thiệu Công ty kho vận
Hòn Gai – TKV và các hoạt động của công ty một các tổng quát nhất và hiệu

quả nhất nhằm phục vụ cho quá trình thực tập chuyên đề sắp tới. Nội dung
chính bao gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty kho vận Hòn Gai – TKV.
Phần II: Các đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến hoạt động quản
trị nhân lực.
Phần III: Hoạt động quản trị nhân lực trong công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 2
B. NỘI DUNG
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KHO
VẬN HÒN GAI – TKV.
1/ Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty kho vận Hòn Gai – TKV được thành lập và chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01 tháng 06 năm 2008 theo quyết định số 1098 của Hội
đồng quản trị Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ngày
14 tháng 05 năm 2008. Công ty là một trong những chi nhánh của Tập đoàn
công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam do đó trực tiếp hoạt động theo
điều hành từ phía tập đoàn. Công ty Kho vận Hòn Gai – TKV có tên giao dịch
quốc tế là Vinacomin – Hongay Logistics Company, là doanh nghiệp Nhà
nước 100%, và được xếp là doanh nghiệp loại I.
Tiền thân của công ty là Xí nghiệp dịch vụ và kinh doanh than – Thuộc
công ty than Hòn Gai ra đời từ tháng 09 năm 1998. Cho đến năm 2008, do đòi
hỏi của thị trường cũng như kế hoạch phát triển của tập đoàn mà xí nghiệp ấy
chính thức giải thể và hình thành lên Công ty kho vận Hòn Gai – TKV hiện
nay. So với khi còn là xí nghiệp, tầm hoạt động của công ty hiện nay đã rộng
và chuyên nghiệp hơn trước rất nhiều, ngoài lĩnh vực chính là kinh doanh
than công ty còn tham gia vào các lĩnh vực đầu tư và hạng mục xây dựng lớn
nữa.
Hiện nay, trụ sở chính của công ty đặt tại: Cột 5, phường Hồng Hà,
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra còn có 4 phân xưởng trực

thuộc nằm rải rác trong thành phố là Phân xưởng kho cảng Làng Khánh, Phân
xưởng kho cảng Nam Cầu Trắng, Phân xưởng kho cảng Hà Ráng và Phân
xưởng kho cảng Việt Hưng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 3
Cho đến nay công ty hoạt động đã được gần 9 tháng, phần nào ổn định
được bộ máy tổ chức và đang triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh mà Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giao. Tháng 1
năm 2009 vừa qua, công ty cũng đã tổ chức Đại hội công nhân viên chức năm
2009 nhằm đánh giá lại tình hình hoạt động của 6 tháng cuối năm 2008, cũng
là 6 tháng hoạt động đầu tiên của công ty và trên cơ sở đó toàn thể cán bộ
lãnh đạo cũng như công nhân viên chức cùng nhau xây dựng những mục tiêu
cần đạt được trong năm 2009 này.
2/ Các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như đã giới thiệu, Công ty là một chi nhánh của Tập đoàn công nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam nên các hoạt động chính của công ty sẽ được
xác định dựa vào các nhiệm vụ mà Tập đoàn giao cho công ty. Cụ thể là:
a) Đầu tư, quản lý, khai thác hệ thống cảng và bến thủy nội địa của
Tập đoàn TKV trên địa bàn thành phố Hạ Long, huyện Hoành Bồ, bao gồm
cả khu vực song Diễn Vọng và các khu vực khác theo phân công của tập
đoàn.
b) Thực hiện nhiệm vụ tổ chức tiếp nhận than từ các công ty sản xuất,
sang tuyển than trên địa bàn và tổ chức giao than cho khách hang tại cảng,
bến thủy nội địa hoặc chuyển tải và/ hoặc các địa điểm giao nhận khác.
c) Quản lý hệ thống kho than
d) Xếp dỡ, chuyển tải, vận chuyển than
e) Các nhiệm vụ khác do Tập đoàn giao.
Từ đó công ty đã được Tập đoàn cho phép hoạt động trong các lĩnh
vực, ngành nghề như sau:
a) Quản lý, khai thác cảng biển, bến thủy nội địa;

b) Vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy;
c) Chế biến, kinh doanh than;
d) Xếp dỡ, chuyển tải hàng hóa;
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 4
e) Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng và bất động sản;
f) Xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng.
 Tóm lại, công ty hoạt động trong lĩnh vực chính là kinh doanh than,
tất cả mọi ngành nghề mà công ty tham gia vào đều là để phục vụ cho mục
tiêu kinh doanh than được tốt nhất. Từ việc nhập than từ các công ty chế biến
và khai thác, đến khâu xuất bán và vận chuyển đến tận nơi giao hàng cho
khách đều được công ty đảm nhận, như vậy đòi hỏi việc đầu tư và quản lý
bến bãi của công ty phải được quan tâm đúng mực. Chính việc đầu tư xây
dựng ấy cũng mang lại lợi nhuận lâu dài cho công ty do đó đây cũng là một
hướng phát triển mà Tập đoàn muốn công ty theo đuổi.
Kinh doanh than nói riêng và kinh doanh khoáng sản nói chung là một
lĩnh vực tiềm ẩn rất nhiều cơ hội cũng như thách thức. Chỉ những biến động
nhỏ trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, các điều chỉnh chính sách từ
phía Nhà nước … cũng sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và do đó cần có
sự điều chỉnh sao cho phù hợp. Biến động xảy ra có thể là cơ hội hay thách
thức thì còn tùy thuộc vào các mà công ty nhìn nhận và xử lý nó ra sao. Ban
lãnh đạo công ty luôn luôn ý thức được điều này nên rất quan tâm đến việc
theo dõi sát sao các biến động trên thị trường, những chính sách của Nhà
nước, cùng với các ý kiến chỉ đạo từ phía tập đoàn mà điều hành hoạt động
của công ứng phó với thị trường một cách hợp lý nhất.
3/ Kết quả sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa qua.
3.1. Kết quả thể hiện qua một số chỉ tiêu.
Sau 9 tháng chính thức hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp từ phía Tập
đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, công ty kho vận Hòn Gai –
TKV cũng đã đạt được một số thành tích nhất định. Công ty đang tham gia

vào một lĩnh vực kinh doanh mà nhu cầu tiêu thụ trong nước tạm thời ổn định
đặc biệt là các hộ trọng điểm đã có tác động thúc đẩy sản xuất, tiêu thụ và
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 5
đảm bảo doanh thu về tiêu thụ. Ngoài ra, quan hệ sản xuất kinh doanh với các
đối tác, bạn hàng tiếp tục được duy trì và phát triển thuận lợi đã tạo cơ hội
thuận lợi cho hoạt động SXKD. Sự tăng trưởng ổn định của tập đoàn trong
những năm qua, cộng thêm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị khai thác
trong vùng Hạ Long là điều kiện tốt cho sự phát triển vững chắc của công ty.
Hơn nữa, Ban lãnh đạo công ty đã rất năng động và luôn chỉ đạo sát sao công
việc, trao đổi từng ngày về tình hình hoạt động của Công ty và có những giải
pháp kịp thời và cụ thể. Và cuối cùng nhưng cũng là quan trọng nhất đó chính
là tinh thần làm việc của đội ngũ cán bộ công nhân viêc chức của công ty, với
sự nhiệt tình hăng say trong công việc, trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm
trong công tác tiêu thụ than họ đã làm nên được những kết quả đáng ghi nhận.
Với tất cả những thuận lợi ấy, tổng kết 6 tháng cuối năm 2008 công ty đã
đạt được kết quả như sau:
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008
TT Chỉ tiêu ĐVT
KH năm
2008
TH năm
2008
So
sánh
KH
năm
( %)
I Các chỉ tiêu sản lượng
1 Than tiêu thụ 1000 tấn 5.700 4.269 74,89

Xuất khẩu ‘’ 2.680 1.393 51,96
Trong nước ‘’ 3.020 2.877 95,26
2 Than mua mỏ ‘’ 5.700 4.569 80,16
II Doanh thu tổng số Tr đồng 5.451.919 3.830.073 70,25
1
Doanh thu bán than chưa có
VAT
‘’ 5.391.151 3.714.800 68,90
Xuất khẩu ‘’ 3.693.399 2.176.800 58,93
Trong nước ‘’ 1.697.753 1.538.000 90,59
2 Doanh thu SX chưa có VAT ‘’ 60.768 115.273 189,69
III Giá trị than mua mỏ ‘’ 3.040.052 3.000.000 98,68
IV Giá trị bán than bình quân Đ/tấn 876.609 840.216 95,83
V Tiền lương Trđ 16.455 16.970 103,13
VI Lợi nhuận ‘’ 1.247.733 697.000 55,85
VII Lao động tiền lương
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 6
Lao động định mức Người 552 573 103,80
Tiền lương BQ theo LĐ định
mức
1000đ/n
g
4.258 4.300 100,9
(Nguồn: Văn phòng giám đốc – Cty kho vận HG – TKV)
Theo dõi bảng tổng kết này, chúng ta thấy kết quả này chưa đạt so với
mục tiêu mà công ty đã đề ra. Tổng sản lượng tiêu thụ chỉ đạt 74,89% so với
kế hoach đề ra, do đó lợi nhuận trong 6 tháng qua là 697.000 triệu đồng chỉ
đạt 55,85% kế hoạch. Giải thích cho vấn đề này đầu tiên là do các nguyên
nhân khách quan mà công ty không thể kiểm soát được:

+ Thời tiết không thuận lợi trong quý III và đầu quý IV, khoảng thời
gian này mưa bão lớn liên tục xuất hiện trong địa bàn tỉnh Quảng Ninh thêm
vào đó là điện lưới hoạt động không ổn định đã ảnh hưởng không nhỏ tới tiến
độ sản xuất.
+ Nguồn than các đơn vị giao không ổn định về chất lượng đã ảnh hưởng
đến việc chuẩn bị chân hàng tiêu thụ.
+ Biến động của ngành than về việc lập lại trật tự, kỷ cương trong việc
khai thác tiêu thụ than trên địa bàn Quảng Ninh.
+ Thị trường than Trung Quốc giảm, xuất khẩu tiểu ngạch tạm dừng làm
ảnh hưởng lớn đến công tác tiêu thụ và doanh thu của công ty.
+ Thị trường than xuất khẩu sang các nước có chiều hướng giảm sút do
ảnh hưởng suy thoái kinh tế toàn cầu.
+ Chính sách nhà nước có nhiều thay đổi, làm phát gia tăng đã ảnh
hưởng trực tiếp tới tiến độ triển khai các dự án đầu tư của công ty.
Tiếp đến là các nguyên nhân chủ quan mà công ty cần nghiêm túc xem
xét và điều chỉnh trong thời gian tới:
+ Trang thiết bị máy móc chủ yếu chuyển giao từ các đơn vị khác về đã
cũ, hiệu quả sử dụng thấp. Hạ tầng cơ sở các phân xưởng sản xuất còn nghèo
nàn.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 7
+ Tư tưởng cán bộ công nhân viên đôi lúc còn giao động, chưa ổn định.
3.2. Đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh trong thời gian vừa qua.
Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong năm 2008 các chỉ tiêu thực
hiện bám sát theo kế hoạch đề ra đạt bình quân 75% kế hoạch năm, công tác
quản lý, công tác chỉ huy điều hành các mặt hoạt động được duy trì, giữ vững
có tính ổn định và phát triển.
Bên cạnh những kết quả đạt được cần quan tâm rút kinh nghiệm những
vấn đề sau:
- Tiến độ giải quyết công việc, sự phối hợp giữa các phòng ban, phân

xưởng kho càng còn chưa nhịp nhàng.
- Các dự án đầu tư xây dựng chưa đạt so với yêu cầu kế hoạch đặt ra
- Cán bộ chưa phát huy hết năng lực công tác.
Như vậy công tác quản trị nhân lực vẫn đang còn rất nhiều điều cần điều
chỉnh và hoàn thiện.
4/ Những nhiệm vụ và phương hướng đổi mới trong năm 2009 của công
ty.
4.1. Các chỉ tiêu số lượng
Bảng 2: Các chỉ tiêu hoạt động năm 2009
TT Các chỉ tiêu ĐVT
TH
2008
KH
2009
I Các chỉ tiêu sản lượng
1 Than tiêu thụ 1000 tấn 4.269 8.619
Xuất khẩu ‘’ 1.392 2088
Trong nước ‘’ 2.877 2.266
2 Than mua mỏ ‘’ 4.569 3.409
II Lợi nhuận Tr.đồng 697.000 1.196.400
III Lao động tiền lương
Lao động định mức Người 573 572
Tiền lương BQ theo LĐ định mức 1000đ/ng 4.300 4.500
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 8
(Nguồn: Văn phòng giám đốc – Cty kho vận HG – TKV)
Các chỉ tiêu này được xây dựng sau khi Ban lãnh đạo công ty họp bàn,
kết hợp những yêu cầu từ phía Tập đoàn, nguồn nội lực của công ty với điều
kiện thị trường hiện nay. Công ty mới thành lập nên mục tiêu doanh thu hay
lợi nhuận chưa được Ban giám đốc quan tâm đặc biệt như là mục tiêu ổn định

bộ máy tổ chức. Khi và chỉ khi công ty đã có một bộ máy hoạt động linh hoạt,
khoa học và hiệu quả thì doanh thu về lâu dài sẽ không còn là vấn đề số một
nữa.
4.2. Mục tiêu cụ thể: “ An toàn - Ổn định – Hiệu quả - Phát triển ”.
Hoàn thành xuất sắc kế hoạch, nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả kinh
tế - xã hội, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường trên cơ sở
a) Trên tiêu chí của Tập đoàn: Ổn định việc làm, đời sống giữ vững an
ninh chính trị. Phấn đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch SXKD năm 2009 mà
Tập đoàn TKV giao cho công ty.
b) Thực hiện mục tiêu quản lý và tổ chức tốt để hoàn thành nhiệm vụ
trọng tâm đó là: Lập lại trật tự trong khai thác than, vận chuyển, chế biến và
tiêu thụ than trên địa bàn đơn vị quản lý.
c) Tích cực đầu tư có chiều sâu về cơ sở vật chất, phương tiện sản xuất,
chất lượng lao động vv … để công ty phát triển bền vững về mọi mặt.
d) Chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước, vận động CBCNV trong toàn công ty sống và làm việc
theo Pháp luật.
e) Phát động và làm tốt các phong trào thi đua lao động sản xuất, các
phong trào văn hóa, văn nghệ thể dục thể thao nhằm nâng cao đời sống về vật
chất cũng như tinh thần cho người lao động.
f) Đẩy mạnh đổi mới, tiếp tục hợp lý hóa công nghệ trong tất cả các
khâu theo hướng giảm tiêu hao vật tư, tăng năng suất lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 9
g) Đảm bảo an toàn và an ninh trật tự nội bộ. Phấn đấu không để xảy ra
TNLĐ nặng, TNLĐ nghiêm trọng, các sự cố loại 1 và loại 2 do nguyên nhân
chủ quan. Giảm tới mức thấp nhất TNLĐ nhẹ.
h) Tiếp tục duy trì, quản lý chặt chẽ, hợp lý chi phí sản xuất. Giảm 10%
chi phí bản thân để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty cũng như
thu nhập của người lao động.

i) Tổ chức sản xuất đảm bảo cho công nhân có việc làm, đảm bảo năng
suất lao động để có thu nhập bình quân đạt 4.500.000 đ/người/tháng.
j) Xây dựng tác phong công nghiệp và nếp sống văn minh thợ mỏ, hài
hòa môi trường sản xuất và thiên nhiên. Giữ cam kết về công tác xây dựng,
bảo vệ môi trường với Tập đoàn và cơ quan quản lý Nhà nước.
Với 10 mục tiêu cụ thể được trình bày ở trên, Ban lãnh đạo công ty hi
vọng đây sẽ là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của toàn thể CBCNV trong
công ty, tất cả cùng một lòng hướng tới mục tiêu ấy. Hoạt động quản trị nhân
lực trong công ty cũng không nằm ngoài số đó, phải làm sao để các CBCNV
được làm việc trong điều kiện tốt nhất có thể, bố trí đúng người đúng việc
đúng lúc để bộ máy tổ chức của công ty hoạt động trơn tru nhất.
Ban lãnh đạo và toàn thể CBCNV trong công ty Kho vận Hòn Gai –
TKV quyết tâm thực hiện tốt mọi nhiệm vụ kinh tế, chính trị phấn đấu hoàn
thành kế hoạch SXKD năm 2009 để làm tiền đề phát triển cho những năm
tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 10
PHẦN II: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
1/ Hệ thống tổ chức bộ máy.
Công ty Kho vận Hòn Gai – TKV hoạt động với bộ máy tổ chức bao
gồm:
a) Giám đốc Công ty;
b) Các phó giám đốc, kế toán trưởng Công ty;
c) Các phòng kỹ thuật, nghiệp vụ;
d) Các phân xưởng và đơn vị trực tiếp sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó là các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đảng ủy …
Cơ cấu công ty được xây dựng theo mô hình Trực tuyến – Chức năng,
một trong các mô hình đang khá phổ biến trong các công ty Nhà nước của
chúng ta, theo mô hình này Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm cuối

cùng cho tất cả các quyết định trong công ty. Các phòng ban, phân xưởng
trong công ty được phân chia các chức năng nhiệm vụ cụ thể. Mỗi đơn vị chịu
trách nhiệm một mảng chức năng hay công việc nào đó, trong từng đơn vị cụ
thể thì công việc lại được phân chia đến từng người, ngoài ra giữa các phòng
ban còn có mối quan hệ phối hợp trên cơ sở chức năng nhiệm vụ được phân
công nhằm thực hiện những mục tiêu chung của công ty và hỗ trợ cho Giám
đốc ra quyết định.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Báo cáo thực tập tổng hợp 11
Hình ảnh 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cty kho vận Hòn Gai – TKV

(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động tiền lương – Cty kho vận HG – TKV)
Bên cạnh đó, với đặc thù kinh doanh trên cả các lĩnh vực liên quan đến
đầu tư nên công ty cũng có khá nhiều dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện. Vì
vậy, mỗi khi có dự án mới là cơ cấu lao động được điều động theo mô hình
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm Lớp: QTNL 47
Giám đốc
Phó
Giám đốc
Kỹ thuật
Phó
Giám đốc
Sản xuất-
tiêu thụ
Phòng
Đầu tư
Phòng
Điều hành
- Tiêu thụ -
Phòng

KH-VT
Phòng
Bảo vệ
QS-TT
Phòng
TC
LĐTL
Đội cơ giới Phân xưởng
KC Làng
Khánh
Phân xưởng
KC Nam
Cầu trắng
Phân xưởng
KC
Hà Ráng
Kế toán
trưởng
Phòng
Kế toán
TK- TC
VP
giám
đốc
Phòng kỹ
thuật - an toàn
Phó
Giám đốc
Đầu tư
Phân xưởng

KC Việt Hưng
Phân xưởng
KCS
Hệ thống kế toán
Thống kê
Phân xưởng
Phòng
Ytế- Đời
Sống

×