Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

đề cương ôn tập môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 22 trang )

Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
Đề cơng ôn thi vào 10 THPT
A/ Phần I: Tập làm văn
I/ Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích:
ST
T
Tên tác phẩm
(Văn bản)
Tác giả ST
năm
Hoàn cảnh sáng tác Xuất xứ
1 Chuyện ngời con
gái Nam Xơng
Nguyễn Dữ
XV
Chế độ phong kiến đang trong
giai đoạn khủng hoảng trầm
trọng(Lê- Trịnh- Mạc)
Rút từ TP:
"Truyền kỳ mạn
lục".
2
Làng
Kim Lân 1948 Những năm đầu của cuộc K/c
chống Pháp (1948)
Rút từ tập truyện
cùng tên của KL
3
Lặng lẽ Sa Pa
N.T.Long
1970


MB xây dựng CNXH, MN K/c
chống Mỹ. Cả nớc đang hởng
ứng PT 3 sẵn sàng.
Rút từ tập
truyện"Gữa trong
xanh" của NTL
4
Chiếc lợc ngà
Nguyễn
Quang Sáng
1966 Miền Nam kháng chiến chống
Mỹ.
Rút từ tập truyện
cùng tên của NQS
5
Bến Quê
Nguyễn Minh
Châu
1985 Rút từ tập truyện
cùng tên củaNMC
6
Những ngôi sao xa
xôi
Lê Minh
Khuê
1971 Cuộc kháng chiến chống Mỹ
đang diễn ra rất gay go và ác
liệt
Dàn ý chung:
1/ Mở bài:

- Nêu tác giả:
- Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác:
- Bớc đầu nêu nhận định ,đánh giá sơ bộ về tác phẩm:
2/ Thân bài:
- Nhận xét, đánh giá về nội dung: SD các thao tác phân tích- tổng hợp. lí lẽ, dẫn chứng
- Nhận xét đánh giá về nghệ thuật của tác phẩm
3/ Kết bài: Nêu nhận định , đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện
( Hoặc đoạn trích)
* Dạng đề:
Đề 1: Phân tích giá trị của chuyện ngời con gái Nam Xơng- Nguyễn Dữ
1. Mở bài: - Giới thiệu tác giả: Nguyễn Dữ
- Tác phẩm: Chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Hoàn cảnh sáng tác: Thế kỷ XVI (Lấy bối cảnh của XHPK VN thế kỷ
XIV)
-Đánh giá sơ bộ về tác phẩm Truyện có những giá trị nổi bật: Hiện thực, nhân đạo
và nghệ thuật.
2. Thân bài:
1. Giá trị hiện
thực:
+ Tố cáo chiến tranh PK
+ Tố cáo lễ giáo PK bất
công. Khiến cho ngời đàn
ông có nhiều quyền hành,
ruồng rẫy ngời phụ nữ
- DC:Trơng Sinh không có học nên phải đi vào loại
đầu
-DC: Khi Trơng Sinh nghe con nhỏ nóivề nhà mắng
nhiếc, đánh đuổi vợ đi, không để ý gì đến những lời
phân trần của vợ, can ngăn của hàng xóm.

2. Giá trị nhân
đạo :
a. Ca ngợi Vũ Nơng: + Đảm đang
+ Hiếu nghĩa
+ Trong trắng, thuỷ chung
b. Sáng tạo thêm tình tiết kỳ
ảo:
Tạo kết thúc có hậu và giải oan cho Vũ Nơng.
3. Giá trị nghệ
thuật
+ Tình huống truyện
+ Nghệ thuật xây dựng nhân
vật
- Ô hay thé rachẳng bao giờ bế Đản cả
- Vũ Nơng, Trơng Sinh tính cách trái ngợc nhau , lại
không có tình yêu > Dễ dẫn đến bất hạnh
3. Kết bài: - Khái quát về giá trị, ý
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
1
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
nghĩa của tác phẩm
- Cảm nghĩ của bản thân về
nhân vật, tác phẩm
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Đề2: Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng- Kim Lân
1. Mở bài: Giới thiệu tác giả: Kim Lân
Tác phẩm: Làng
- Hoàn cảnh sáng tác: Sáng tác 1948 tại chiến khu Việt Bắc
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật Tình yêu Làng, yêu nớc hoà quyện sâu sắc
trong nhân vật ông Hai

2. Thân bài:
a) Biểu hiện của
tình yêu làng,
yêu nớc
- Rất nhớ làng
b) Thử thách
tình yêu làng,
yêu nớc
+ Nghe tin làng mình theo giặc - Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai
+ Bị chủ nhà đuổi Ông có thái độ rất rõ về làng: Làng thì yêu
thật , nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù
+ Trò chuyện với đứa con út Ông khắc sâu trong lòng con ông:
- Nhà ta ở làng chợ Dầu
- ừ đúng rồi ủng hộ cụ Hồ con nhỉ
+ Nhà mình bị đốt nhng ông rất
vui
- Vì đó là minh chứng hùng hồn chứng tỏ ông và
gia đình ông không theo giặc
- Vì bao buồn đau của ông trớc đây đã đợc rũ bỏ
sạch
c) Đánh giá: KL: Ông Hai là ngời có tình yêu
làng, yêu nớc rất cảm động sâu
sắc. Tình yêu làng, yêu nớc ấy
thống nhất, đồng nhất với nhau.
Tình yêu làng, yêu nớc đã đợc qua thử thách
d) Nghệ thuật - NT: Xây dựng tình huống
truyện, xây dựng nhân vật, ngôn
ngữ truyện
3. Kết bài: - Khái quát về giá trị, ý nghĩa của
nhân vật

- Cảm nghĩ của bản thân về nhân
vật, tác phẩm
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó

Đề 3: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa- NTL
*GV hớng dẫn HS đọc , tìm hiểu kỹ SGK trớc khi phân tích
* Kiểm tra, nhấn mạnh cho HS cách thức phân tích nhân vật:
- Cách 1: Phân tích theo trình tự diễn biến của câu chuyện. Rồi rút ra đặc diểm của nhân vật
- Cách 2: Tìm ra đặc điểm của nhân vật qua cái nhìn toàn truyện
1. Mở bài: Giới thiệu tác giả: Nguyễn Thành Long
Tác phẩm: Lặng lẽ Sa Pa
- Hoàn cảnh sáng tác: Mùa hè 1970 trong một chuyến đi thực tế ở Lào Cai.
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật
Giới thiệu nhân vật anh
thanh niên:
Tuy chỉ xuất hiện thoáng chốc nhng đã để lại một
ấn tợng sâu sắc về một con ngời say mê công việc,
lạc quan, yêu đời, đóng góp thầm lặng cho đất nớc.
2. Thân bài:
Phân tích những
đặc điểm nhân
vật anh thanh
anh thanh niên là ngời say
mê công việc, lặng lẽ cống
hiến hết mình vì công việc
+Hoàn cảnh làm việc:
+ Vợt lên hoàn cảnh bằng nghị lực, gắn bó, say mê với
công việc
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
2

Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
niên + Quan niệm đúng đắnvề ý nghĩa công việc của mình,
ý nghĩa về cuộc sống
+ Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống một cách khoa học
hợp lý
nhân vật anh thanh niên còn
là con ngời có những phẩm
chất đáng mến: Sự khiêm
tốn,Cởi mở chân thành, quý
trọng tình cảm của mọi ng-
ời, khát khao đợc trò chuyện
gặp gỡ mọi ngời.
DC:
* Đánh giá: Đánh giá khái quát ý nghĩa: Nhân vật anh thanh niên là con ngời bình dị nhng đã
ngày đêm thầm lặng cống hiến công sức của mình cho
đất nớc. Qua nhân vật anh thanh niên tác giả muốn nói
trong cái im lặng của Sa Pa nơi ngời ta nghĩ đến
nghỉ ngơicó những con ngời làm việc và lo nghĩ nh
vậy cho đất nớc. Đồng thời TP còn gợi lên vđ về ý
nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì những mục
đích chân chính của con ngời
Nghệ thuật xây dựng nhân
vật:
+ NV chỉ xuất hiện trong thoáng chốc, song vẫn in
đậm trong tâm trí ngời đọc, rất ấn tợng
+ Nhân vật anh thanh niên hiện lên qua sự cảm nhận
suy nghĩ của : Ông hoạ sỹ, cô kỹ s, bác lái xe, làm cho
anh đáng mến hơn.
3. Kết bài: - Khái quát về giá trị, ý
nghĩa của nhân vật

- Rút ra bài học về ý nghĩa
cuộc sống, về lý tởng nhân
sinh quan của thanh niên
trong thời đại ngày nay
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Yêu đời, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc
- Hiếu khách, thèm ngời, quan tâm chu đáo đến ngời khác
- Rất khiêm tốn
Đề 4: Em có suy nghĩ gì về tình cảm sâu nặng của cha con ông Sáu , qua truyện Chiếc lợc ngà-
NQS
1. Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, nhng thật trớ trêu bé Thu không nhân ra cha, đến lúc em
nhận ra cha và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sau lại phải ra đi
2. ở khu căn cứ ông Sáu dồn tất cả tình yêu thơng và mong nhớ đứa con vào việc làm cây lợc ngà để
tặng con. Nhng cha kịp trao cho con thì ông đã hy sinh.
Đề 5: Phân tích nhân vật Phơng Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi- Lê Minh Khuê
1. Mở bài: Giới thiệu tác giả: Lê Minh Khuê
Tác phẩm: Những ngôi sao xa xôi
- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1971- giữa lúc cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu
nớc đang diễn ra rất ác liệt.
-Đánh giá sơ bộ về nhân vật Phơng Định là nhân vật chính để lại ấn tợng sâu
đậm trong lòng bạn đọc.
2. Thân bài:
a) Đặc điểm
ngoại hình và
đặc điểm tính
cách
a1) Đặc điểm ngoại hình - Cô tự nhận xét về ngoại hình của mình:Tôi là cô
gái Hà Nội nh chói nắng- Là một cô gái trẻ trung,
xinh đẹp
- Vẻ đẹp của cô đã hấp dẫn bao chàng trai: Không

hiểu sao chào nhau hàng ngày. Nhng cô không
săn sóc vồn vã.
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
3
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
a2) Khắc hoạ rõ nét đặc
điểm tâm lý của cô gái mới
lớn:
- Thích ngắm mình trong gơng
- Dễ nổi cáu
- Hay hát, mơ mộng
- Thích làm dáng, điệu: Khi trò chuyện với anh bộ
đội nói giỏi nào đó, cô quay mặt đi nơi khác, môi
mím chặt, khoanh tay trớc ngực; Khi phá bom, cô
không đi khom. Vì cô nghĩ các anh pháo thủ đang
quan sát mình.
a3) Đặc điểm tính cách: - Vợt lên khó khăn nguy hiểm, dũng cảm ngoan c-
ờng, bình tĩnh, ung dung.
+ Hoàn cảnh sống, chiến đấu
+ Tả lại một lần phá bom
+ Tâm lý chờ bom nổ
- Tâm hồn trong sáng:
+ Giàu tình cảm với đồng chí, đồng đội, quê hơng.
+ Lạc quan, yêu đời
b) Đánh giá: Khái quát, ý nghĩa: - Qua nhân vật Phơng Định ngời đọc hình dung rõ
nét, cụ thể hơn về những thế hệ trẻ VN trong những
năm tháng kháng chiến chống Mỹ ác liệt.
- Đó là những con ngời: Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu n-
ớc dậy tơng lai (Tố Hữu); Có những ngày vui
sao cả nớc lên đờng - Xao xuyến bờ tre từng hồi

trống giục; Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Nghệ thuật xây dựng nhân
vật:
*Phải là ngời trong cuộc và
gắn bó yêu thơng mới có
thể tả đợc chân thực và sinh
động nh vậy
- Miêu tả chân thực và sinh động tâm lý nhân vật
- Chọn ngôi kể xng TôiTạo điều kiện thuận lợi để
tác giả tập trung miêu tả thế giới nội tâm nhân vật,
làm cho những điều đợc kể
đáng tin cậy hơn.
- Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật đợc kể
3. Kết bài: - Khái quát về giá trị, ý
nghĩa của nhân vật
- Cảm nghĩ của bản thân về
nhân vật, tác phẩm
Đặt trong hoàn cảnh lúc đó
Đề 6: Phân tích nhân vật Lão Hạc Nam Cao (1943)
1/ Lão là ngời đôn hậu
2/ Lão giàu tình yêu thơng
3/ Lão là ngời giàu lòng tự trọng.
Đề 7: Phân tích truyện ngắn Lão Hạc để thấy đợc cái nhìn ngời nông dân của Nam Cao.
1/ Cái nhìn của ông giáo về Lão Hạc
2/ Cái nhìn của vợ ông giáo về Lão Hạc
3/ Cái nhìn của Binh T về Lão Hạc
*KL: Lão Hạc là ngời bề ngoài có vẻ nh gàn dở, lẩm cẩm, nhng nhân cách của lão sáng ngời, trong sáng
của một con ngời: Giàu lòng tự trọng, đôn hậu và rất mực yêu thơng con.
Đề 8: Phân tích nhân vật chị Dậu trong đoạn trích : Tức nớc vỡ bờ
1/ Chị là ngời yêu thơng chồng con tha thiết.

2/ Chị có tinh thần phản kháng tiềm tàng.
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
4
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
II/ Nghị luận về 1 bài thơ, đoạn thơ
ST
T
Tên văn bản Tác giả Hoàn cảnh sáng tác
1
Chị em TK
Cảnh ngày xuân
Kiều ở lầu Ngng Bích
MGS mua Kiều
Nguyễn Du XHPK- Thế kỷ XIX
2
KVT cứu KNN
LVT gặp nạn
Nguyễn Đình
Chiểu
XHPK- Thế kỷ XIX
3
Đồng chí Chính Hữu 1948
4
Bài thơ về tiểu đội xe
không kính
Phạm Tiến
Duật
1969
5
Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958

6
Bếp lửa Bằng Việt 1963
7
Khúc hát ru những
em bé lớn trên lng mẹ
Nguyễn Khoa
Điềm
1971
8
Anh trăng Nguyễn Duy 1978
9
Con cò Chế Lan Viên 1962
10
Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980
11
Viếng lăng Bác Viễn Phơng 1976
12
Sang thu Hữu Thỉnh 1977
13
Nói với con Y Phơng Sau 1975
14
Mây và sóng Ta Go
1909. Sau dịch ra tiếng Anh 1915
*Dàn ý chung
1/ Mở bài:
- Nêu tác giả:
- Tác phẩm:.
- Hoàn cảnh sáng tác:
- Bớc đầu nêu nhận xét ,đánh giá sơ bộ về bài thơ ( Nếu là đoạn thơ -nêu rõ vị trí của nó trong bàivà
nêu khái quát nội dung cảm xúc của nó)

2/ Thân bài:
-Suy nghĩ, đánh giá về nội dung: SD các thao tác phân tích- tổng hợp. lí lẽ, dẫn chứng
- Suy nghĩ, đánh giá về nghệ thuật của tác phẩm
3/ Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ
- Liên hệ với bản thân.
*Lu ý:
- Phải nêu đợc những nhận xét ,đánh giá , cảm thụ RIÊNG của ngời viết
nhận xét ,đánh giá phải gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ , hình ảnh , giọng điệu, nội dung cảm xúc.
của tác phẩm
St
t
Tên VB Bố cục Nghệ thuật ND chính cần khắc sâu
1. Tả chung
hai chị em
( 4 câu đầu)
- Ước lệ, tợng trng * Duyên dáng, thanh cao, trong trắng
của ngời thiếu nữ
Chị em
Thuý
2. Tả ThuýVân
- ẩn dụ (khuôn trăng, nét
ngài). Nhân hoá ( hoa cời,
ngọc thốt
* Thuý Vân : Đoan trang, phúc hậu
- Dự báo đợc số phận Thuý Vân :
Bình lặng, suôn sẻ
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
5
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
1

Kiều

( 4 câu tiếp)
So sánh ( mây thua, tuyết nh-
ờng)
- Mang tích ớc lệ tợng trng
3.Tả vẻ đẹp
Thuý Kiều
(12 câu tiếp)
- NT: Đòn bẩy
- Ước lệ (ẩn dụ, so sánh)
- Thành ngữ
- H/a chọn lọc (tả mắt, tài)
- Từ chọn lọc: ghen, hờn
- Vẻ đẹp của Kiều : Là sự kết hợp sắc-
tài- tình
- Là chân dung mang tính cách số
phận : cuộc đời, số phận nàng sẽ éo
le, đau khổ
4. Cuộc sống
của 2 chị em
(4 câu cuối)
Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc
2
Cảnh
ngày
xuân

1. Khung cảnh
ngày xuân

( 4 câu đầu)
- Màu sắc ( xanh non của thảm
cỏ, trắng của hoa lê)
-Từ chọn lọc: Điểm
-NT: Gợi nhiều hơn tả
* Bức tranh MX: Mới mẻ, tinh khôi
giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo,
nhẹ nhàng thanh khiết và rất có hồn
2. Khung
cảnh lễ hội
- Danh từ ( Yến anh )
- Động từ ( Sắm sửa )
- Tính từ: ( gần xa)
- Sự đông vui
- Rộn ràng, náo nhiệt
- Làm rõ tâm trạng của ngời.
* Gợi khôngkhí lễ hội thật rộn ràng,
tấp nập, nhộn nhịp.
3. Khung
cảnh CETK du
xuân trở về
Cảnh đợc cảm nhận qua tâm
trạng : Từ láy( tà tà, thanh
thanh, nao nao)
- Cảm giác bâng khuâng xao xuyến
về một ngày vui.
- Linh cảm về điều sắp xảy ra ( gặp
mộ Đạm tiên và gặp Kim Trọng)
1. Cảnh vật tr-
ớc lầu Ngng

Bích ( 6 câu
đầu)
- Khóa xuân
- H/ả: non xa, trăng gần, cát
vàng, bụi hồng.
- Mây sớm đèn khuya
Hoàn cảnh : Cô đơn tuyệt đối
3
Kiều ở
lầu Ng-
ng
Bích
2. Nỗi nhớ của
Kiều
- Nhớ Kim
Trọng ( 4 câu)
Tấm son gột rửa cho phai
* Kiều là ngời thuỷ chung
( trong tâm tởng)
- Nhớ cha mẹ
( 4 câu)
- Thành ngữ
- Điển tích điển cố
* Là ngời con hiếu thảo có tấm lòng
vị tha
3. Tâm trạng
của kiều (8
câu)
a) 2 câu đầu ;
- H/ả chọn lọc : Cửa bể chiều

hôm; Đại từ ai:
- Từ láy : Thấp thoáng, xa xa
Tâm trạng : Rợn ngợp, đơn côi,
nhớ nhà
b) 2 câu tiếp:
"Buồn trông
về đâu"
- câu hỏi tu từ
- Ngọn nớc mới sa
- Hoa trôi
- Câu hỏi tu từ
- Tâm trạng: Nổi trôi vô định
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
6
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
- Điệp từ
c) 2 câu tiếp
Buồn trông
xanh xanh
- Nội cỏ:
- Láy : Rầu rầu, xanh xanh
- Điệp từ
- H/ả : Gió cuốn mặt duềnh
-TT : tàn tạ, héo hon thiếu sức sống
d) 2 câu cuối
Buồn trông
ghế ngồi
- Láy : ầm ầm
- Điệp từ
Tâm trạng

- Hoang mang, lo sợ, hãi hùng
Nội dung
8 câu cuối
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
cùng, điệp từ, láy, câu hỏi tu
từ, h/ả chọn lọc
- Khắc hoạ rõ nét tâm trạng Kiều
- Tấm lòng, đồng cảm của Nguyễn Du
4.

Giám
Sinh
mua
Kiều
1. Ngoại hình
2. Cử chỉ
3. Ngôn ngữ
- Chải chuốt thái quá.
- Ngồi tót sỗ sàng
- Đắn đo, cò kè
- Cộc lốc, thô lỗ thiếu văn hoá
Khắc hoạ rõ tính cách nhân vật, bản
chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám
Sinh : Là một tên buôn ngời ghê tởm
5
Thuý
Kiều
1.TK báo ân
( 12 câu đầu)
- Từ thuần Việt, Hán Việt

- Điển cổ, điển tích
- Thành ngữ
- Khắc hoạ rõ tính cách của Kiều và
Thúc Sinh.
- Quan niệm : ơn đền oán trả
báo ân
báo
oán
2. TK báo oán
( còn lại)
- Giọng mỉa mai, chì chiết, đay
nghiến.
- 5 Lí lẽ Hoạn Th đa ra
- Cấu trúc câu :
Tha ra thì
Làm ra thì
- Ngôn ngữ đối thoại
Khắc hoạ rõ :
- Tính cách Kiều :
Cao thợng, nhân hậu, vị tha, độ lợng.
- Tính cách Hoạn th :
Khôn ngoan, giảo hoạt.
- Ước mơ công lí chính nghĩa
6

Lục
Vân
Tiên
Cứu
1. LVT đánh c-

ớp cứu Nguyệt
Nga.
- Miêu tả ngôn ngữ
- Hàng động
- Khắc hoạ rõ nét hình ảnh LVT một
chàng trai Nam Bộ : Dũng mãnh, bộc
trực, thẳng thắn, nghĩa hiệp.
- Sức mạnh của chính nghĩa thắng
gian tà.
- Ước mơ của NĐC và nhân dân
Kiều
Nguyệt
Nga
XHPK
( NĐC)
2. trò chuyện
LVT và KNN
( còn lại)
- Lời nói
- Hành động
Khắc hoạ rõ :
- LVT : Không những tài hoa dũng
cảm trọng nghĩa khinh tài mà còn tế
nhị, lịch sự, c xử có văn hoá.
- Nguyệt Nga: Hiền hậu, nết na, ân
tình.
7
Lục
Vân
Tiên

1. LVT gặp
nạn (8
- Ngôn ngữ bình dị dân dã.
- Giàu xúc cảm, khoáng đạt
- Sự đối lập giữa thiện- ác ; nhân cách
cao cả- toan tính thấp hèn.
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
7
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
gặp
nạn
(NĐC)
câu đầu)
2. LVT thoát
nạn ( còn lại)
- Thái độ quí trọng; niềm tin của tác
giả với nhân dân lao động
8
Đồng
chí
(1948)
Chính
Hữu
1. Cơ sở hình
thành tình
đồng chí
( 7 câu đầu)
- Thành ngữ
- Đại từ sóng đôi : Anh- tôi.
- Điệp từ : Súng- đầu

- Đồng chí đợc tách ra
thành một dòng thơ.
Tình đồng chí đợc hình thành rất tự
nhiên, qua thử thách - Là kết quả tất
yếu, có sức mạnh, thiêng liêng cao cả
2. Những biểu
hiện của tình
đồng chí
( 10 câu tiếp)
- H/ả chọn: Nhà, ruộng
- Từ chọn: Không, mặc kệ
- ẩn dụ : Giếng nớc.
- Đại từ sóng đôi : Anh tôi.
- Tả thực : Sốt, áo rách
- H/ả : Thơng nhau tay nắm
lấy bàn tay
- Tình cảm gắn bó keo sơn.
- Cùng nhau chia sẻ khó khăn
- Có sức mạnh tinh thần to lớn
3. Vẻ đẹp hiện
thực Lãng
mạn của ngời
lính chống
Pháp
(3 câu cuối)
- Hiện thực : Đêm , rừng
hoang, sơng muối, súng
- Lãng mạn : Đầu súng trăng
treo.
- Từ chọn: Đứng- chờ

- H/ả đẹp, bay bổng
- Ngời lính chủ động đối mặt với khó
khăn
1. H/ả những
chiếc xe không
kính
- Giọng thơ : Ngang tàng, tinh
nghịch.
- ĐT mạnh: Giật, rung, vỡ
- Điệp từ : Không có
H/ả những chiếc xe rất độc đáo. Khắc
hoạ rõ chiến tranh ác liệt và hình ảnh
ngời lính.
9
Bài thơ
về
tiểu
đội xe
không
kính
(1969)
Phạm
Tiến
Duật
2. H/ả những
chiến sỹ lái xe:
- Láy: Khổ 1
- Điệp từ
- Điệp từ Khổ 2
- So sánh

- So sánh
- ĐT mạnh Khổ 3
- Láy
- Động từ mạnh ( khổ 4)
- H/ả ẩn dụ : Trời xanh thêm
(Khổ 5)
- Lí giải bất ngờ, hợp lí:
Chỉ cần trong xe
Khắc hoạ rõ hình ảnh những chiến sĩ
lái xe chống mỹ:
+ T thế hiên ngang
+ Tinh thần lạc quan dũng cảm bất
chấp khó khăn nguy hiểm.
+ ý chí chiến đấu giải phóng Miền
Nam .
10
Đoàn
thuyền
đánh
1. Cảnh ra
khơi
( 2 khổ đầu)
- So sánh : (Câu1)
- ẩn dụ, nhân hoá ( Câu2)
- Từ chọn : Đoàn thuyền;
Lại ( Câu3)
-H/ả chọn lọc: ( Câu4)
- Cảnh ra khơi : Con ngời lạc quan,
phấn chấn; biển giàu có; thiên nhiên
giúp đỡ

- Báo hiệu một chuyến ra khơi thành
công
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
8
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
cá - So sánh ( khổ 2)
( 1958)
Huy
Cận
2. Cảnh đánh
cá trên biển
( 4 khổ)
- H/ả lãng mạn, bay bổng khoa
trơng.
- Từ chọn lọc : Dò bụng
biển ; Dàn đan thế trận
- Liệt kê: Cá nhụ , cá chim, cá
đé
-Con ngời chủ động, sáng tạo.
- Biển giàu có, đẹp , ân tình.
- Khung cảnh lãnh mạn, bay bổng.
* Nh một bức tranh sơn mài, mĩ lệ
hoành tráng.
3. Cảnh trở về
(Khổ thơ cuối)
- H/ả Chọn câu hát đợc lặp lại
theo kiểu đầu cuối tơng ứng.
- So sánh
- Nhân hoá
- Hoán dụ : Mắt cá

- Kết hợp thậm xng
- Khắc hoạ rõ nét niềm vui chiến
thắng của đoàn thuyền đánh cá khi trở
về: Con ngời chủ động lạc quan,kì vĩ
lớn lao
- Tình yêu sâu sắc, con ngời quê hơng
của Huy Cận
11
Bếp
lửa

( 1963)
Bằng
Việt
1. H/ả bếp lửa
khơi nguồn
cảm xúc(khổ1)
2. Hồi tởng
những kỉ niệm
tuổi thơ sống
bên bà và H/ả
bà gắn liền với
bếp lửa (4 khổ)
3. Suy nghĩ về
bà ( khổ 6)
4. Ngời cháu
đã trởng thành
và không
nguôi nhớ về


( khổ 7)
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa
vừa hiện thực vừa mang ý
nghĩa biểu tợng.
- Kết hợp miêu tả, biểu cảm tự
sự và bình luận.
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ
phù hơp với cảm xúc hồi tởng
và suy ngẫm
Chiều sâu của bài thơ:
Chứa đựng một ý nghĩa triết lý thầm
kín : Những gì là thân thiêt nhất của
tuổi thơ mỗi ngời đều có sức toả sáng
nâng đỡ con ngời suốt hành trình dài
rộng cuả cuộc đời.
- Tình yêu thơng và lòng biết ơn bà
chính là một biểu hiện cụ thể của tình
yêu thơng sự gắn bó với gia đình quê
hơng,
- Đó cũng là sự khởi đầu của tình yêu
con ngời, tình yêu đất nớc.
12
Khúc
hát ru
những
em bé
1. Khúc ru 1
( 2 khổ đầu)
- Tình cảm : Con, bộ đội
- Công việc : giã gạo

- Ước mơ:
+ Con vung chày lún sân
+ Gạo trắng ngần
Qua 3 khúc ru : Tình cảm, công việc,
ớc mơ của
lớn
trên l-
ng mẹ
(1971)
2. Khúc ru 2
( 2 khổ tiếp)
- T/cảm: Con, làng
- Công việc : Tỉa bắp
- Ước mơ : Bắp lên đều, con
mau lớn, khoẻ
ngời mẹ Tà ôi ngày càng rộng lớn,
hoà cùng công cuộc kháng chiến gian
khổ. - T/cảm, tình yêu quê hơng
Nguyễ
n
Khoa
Điềm
3. Khúc ru 3 :
( 2 khổ cuối)
- Tình cảm : Con, đất nớc
- Công việc:Tham gia kháng
chiến
- Ước mơ: Thấy Bác Hồ con
làm ngời tự do
, đất nớc , ý chí chiến đấu, khát vọng

độc lập tự do của nhân dân ta.
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
9
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
1. Cảm nghĩ về
vầng trăng quá
khứ: ( khổ
1,2)
Giọng điệu tâm tình
* Vầng trăng thật đẹp, ân tình thuỷ
chung (trong khó khăn)
13
ánh
trăng
2. Cảm nghĩ về
vầng trăng
hiện tại ( khổ
3,4,5)
- Nhân hoá
- So sánh
* Cuộc sống hiện đại làm ngời ra dễ
dàng quên những gì tốt đẹp, ân tình
trong quá khứ
( 1978)
Nguyễ
n Duy
3. Cảm nghĩ
của tác giả
( khổ cuối)
- Từ chọn lọc: Tròn

- Láy: Vành vạnh.
- Nhân hoá : im phăngphắc
- Từ chọn lọc : Giật mình
* Nhắc nhở, củng cố, gợi nhớ ngời
đọc thái độ sống Uống nớc nhớ
nguồn , ân nghĩa thuỷ chung cùng
quá khứ.
14
Con
cò( 1962
) CLV
1. Hình ảnh
con cò qua
những lời ru
bắt đầu đến với
tuổi ấu thơ
( đoạn1)
- Vận dụng sáng tạo ca dao có
nội dung và ý nghĩa t tởng
khá sâu sắc.
- Hình ảnh con cò tợng trng
ngời mẹ, ngời phụ nữ vất vả.
- Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ
một cách vô thức
- Tình yêu ; sự che chở của ngời mẹ
2. H/ả con cò đi
vào tiềm thức
tuổi thơ, trở
nên gần gũi và
sẽ theo cùng

con ngời trên
mọi chặng đ-
ờng đời
- H/ả con cò đợc xây dựng
bằng sự liên tởng, tởng tợng
- Cánh cò trở thành bạn đồng
hành của con ngời
- Gợi ý nghĩa biểu tợng về lòng mẹ,
sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền
bỉ của ngời mẹ
3. Từ hình ảnh
con cò , suy
ngẫm và triết lí
về ý nghĩa của
lời ru và lòng
mẹ đối với cuộc
đời mỗi con ng-
ời
- Biểu tợng cho tấm lòng ngời
mẹ Dù ở.theo con
- Âm hởng lời ru
( cuối bài)
- Khái quát thành lập quy luật tình
cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn,
sâu sắc.
- Đúc kết ý nghĩa phong phú trong
hình tợng con cò
Một con cò thôi
Vỗ cánh qua nôi
Toàn bài NT: Thể thơ sáng tạo hình ảnh

ND: Ca ngợi tình mẹ ý nghĩa lời ru
đời mỗi con ngời
15
Mùa
xuân
nho nhỏ
1. Mùa xuân
của thiên nhiên
đất trời
( khổ 1)
- Đảo trật tự cú pháp.
- Màu sắc hài hoà
- Không gian cao rộng, trong
trẻo.
- ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
Từ thính- thị giác- xúc giác.
- Đại từ Tôi
* Bức tranh đẹp , say sa ngây
* Thể hiện tình yêu tha thiết với
thiên nhiên, đất nớc gắn bó với cuộc
đời của nhà thơ
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
10
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
ngất của tác giả.
( 1980)
Thanh
Hải
2. Muà xuân
của đất nớc

Cách mạng
( 2 khổ tiếp)
- H/ả chọn lọc : Ngời cầm
súng , ngời ra đồng
- Lặp lại : Lộc
- Láy: Hối hả, xôn xao
- So sánh ; Kết hợp Cứ đi
lên
* Sức sống mãnh liệt của dân
tộc
3. Ước nguyện
của tác giả làm
mùa xuân nho
nhỏ để dâng
cho đời
( khổ 4,5)
- Hình ảnh chọn lọc:
Chim, hoa
- ẩn dụ: Hoà ca- nốt trầm.
- Láy : Xao xuyến, nho nhỏ,
lặng lẽ
- Điệp từ Dù là
* Ước nguyện chân thành đợc cống
hiến cho đất nớc góp một mùa
xuân nho nhỏ của mình vào mùa
xuân lớn dân tộc.
4. Lời ca ngợi
quê hơng đất n-
ớc ( khổ 6)
Tình

Nớc non
ngàn dặm Mình

1. khổ 1 :
- Từ chọn lọc: Con,thăm
- Hình ảnh ẩn dụ tợng trng :
Hàng tre
- Thành ngữ ẩn dụ: Bão táp
ma sa
16
Viếng
lăng
Bác
2. khổ 2 :
- Nhân hoá
- ẩn dụ : mặt trời rất đỏ
- Điệp từ : Ngày ngày
- Liên tởng ẩn dụ : Tràng hoa
* Thể hiện lòng thành kính, niềm
xúc động sâu sắc của
( 1976)
Viễn Ph-
ơng 3. khổ 3 :
- ẩn dụ : Trời xanh
- ẩn dụ : chuyển đổi cảm giác
: Nghe nhói
- Nhói : Đau đột ngột, quặn
thắt
nhà thơ và mọi ngời đối với Bác Hồ
kính yêu khi vào lăng viếng Bác.

4. Khổ 4 : - Điệp từ
- Hình ảnh chọn lọc
17
Sang
thu
( 1977 )
Hữu
Thỉnh
1 Cảm nhận
tinh tế của tác
giả về sự giao
mùa cuối hạ
sang thu
- Từ chọn lọc : Bỗng, Phả,
hình nh, vắt
- H/ả chọn lọc : Hơng ổi, gió
se, sơng, sông, chim, mây,
nắng, ma, sấm , hàng cây.
- Từ láy : Chùng chình , dềnh
dàng, vội vã
* Cảm nhận tinh tế sâu sắc về sự
giao mùa
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
11
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
- Hình ảnh Có đám mây
sang thu
* Những chiêm nghiệm, triết lí về
đời ngời.
2.Chiêm

nghiêm triết lí
về đời ngời
- Bài thơ hiểu theo 2 tầng
nghĩa.
+ Tả thực:
+ ẩn dụ :
18 Nói với
con
1. Con lớn lên
trong tình yêu
thơng sự nâng
đỡ của cha mẹ
(đoạn 1)
- Hình ảnh đẹp : Đan lờ
câu hát.
- Động từ : Cài, ken (gắn bó,
quấn quýt)
+ Tình cảm gia đình
+ Ca ngợi truyền thống cần
( Sau
1975)
Y Phơng
2. Lòng tự hào
về sức sống
mạnh mẽ, bền
bỉ, về truyền
thống cao đẹp
của quê hơng
và niềm mong -
ớc con hãy kế

tục xứng đáng
truyền thống ấy
( đoạn 2)
H/ả đẹp: + Sống nh sông
nh suối lên thác xuống ghềnh
không lo cực nhọc
+ Ngời đồng mình phong
tục
cù, sức sống mạnh mẽ của quê hơng
+ Gợi nhắc tình cảm gắn bó với
truyền thống, quê hơng
+ ý chí vơn lên trong cuộc sống
Một số dạng bài phân tích cảm nhận thơ cụ thể
bài thơ: Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải
Đề 1: Phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải


Đề 2: Về bài thơ: MXNN- Thanh Hải, SGK Văn9 tập 2 có nhận định:
Bài thơ đã thể hiện niềm yêu mến thiết tha với cuộc sống, với đất nớc và ớc nguyện đợc làm một mùa
xuân nho nhỏ dâng cho đời của tác giả
Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng rõ nhận định đúng đắn đó.
Đề 3 : Trình bày cảm nhận của em về cái hay của đoạn thơ sau :
Mọc giữa dòng.tôi hứng
( Đề thi vào THPT-2005-2006. 2.5đ)


Đề 4 : Phân tích đoạn thơ sau để làm rõ quan niệm sống của nhà thơ trong bài : MXNN- Thanh Hải:
Ta làm con chim hót Dù là khi tóc bạc
( Đề thi CN- PGD)



Đề 5:
a/ Nêu ý nghĩa nhan đề bài thơ Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải?
b/ Trình bày cảm nhận của em về 3 khổ cuối bài thơ để làm rõ ý nghĩa nhan đề đã nêu
(Đề thi vào 10 Lê Hồng Phong năm học 2006-2007)


Dàn ý đề 1,2:
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
12
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
Đề 1: Phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ- Thanh Hải
Đề 2: Về bài thơ: MXNN- Thanh Hải, SGK Văn9 tập 2 có nhận định:
Bài thơ đã thể hiện niềm yêu mến thiết tha với cuộc sống, với đất nớc và ớc nguyện đợc làm một mùa
xuân nho nhỏ dâng cho đời của tác giả
Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng rõ nhận định đúng đắn đó.
1/ Mở bài:
- Giới thiệu tác giả: Thanh Hải, tác phẩm: Mùa xuân nho nhỏ , hoàn cảnh sáng tác: Tháng 11-
1980, khi ông đang nằm trên giờng bệnh (12- 1980 ông mất)
- Đánh giá khái quát về tác phẩm :
+ Niềm yêu mến thiết tha, sự gắn bó sâu nặng với quê hơng đất nớc
+ Ước nguyện đợc làm một mùa xuân nho nhỏ để dâng cho đời
2/ Thân bài :
a/ Niềm yêu mến thiết tha, sự gắn bó sâu nặng với quê hơng đất nớc :
-Khổ 1 là bức tranh về thiên nhiên đất trời xứ Huế đợc vẽ lên trong tâm tởng nhà thơ khi ông
đang nằm trên giờng bệnh :
+ Đảo ngữ > Đầy sức sống
+ Lựa chọn H/a, màu sắc hài hoà, âm thanh trong trẻo.
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Thính giác- thị giác- xúc giác > Niềm say sa ngây ngất của
nhà thơ trớc vẻ đẹp của đất trời lúc vào xuân.

- Khổ 2,3: Thể hiện sự gắn bó sâu nặng với quê hơng đất nớc:
+ Chọn 2 H/ả : Ngời cầm súng, và ngời ra đồng. Vì họ là 2 lực lợng tiêu biểu cho nớc ta lúc
bấy giờ
+ Lộc: Tợng trng cho sự sinh sôi nảy nở
+ Láy: Hối hả, xôn xao. +Điệp từ :Tất cả + So sánh :
+ Từ chọn: Cứ đi lên: Thể hiện niềm tin vững chắc vào tơng lai của đất nớc
* Chốt ý: Khổ 1,2,3: Đã thể hiện rõ sự say sa, ngây ngất trớc vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời xứ Huế lúc
vào xuân; sự yêu mến và gắn bó sâu nặng với quê hơng, đất nớc; tin tởng vững chắc vào tơng lai của đất n-
ớc. Từ đó nhà thơ khát khao đợc dâng hiến cho đời.
b/ Ước nguyện đợc làm 1 mùa xuân nho nhỏ để dâng hiến cho đời:
- Khổ thơ 4,5:
- H/ả chọn: Chim hót , cành hoa
- Ân dụ: Nốt trầm+ Láy: Xao xuyến
- Ân dụ : MXNN + Lặng lẽ + Dâng > Sự khiêm nhờng
- Điệp từ : Ta làm, ta nhập, Dù là : Nhấn mạnh khát khao cống hiến
- Đại từ :Ta- chỉ ớc nguyện chung của nhiều ngời
- Khổ 6 :
+ Ngân lên với âm điệu dân ca xứ Huế (Nam ai, nam bình, phách tiền) ; cách gieo vần : Bình,
mình, tình. ; Điệp cấu trúc câu tạo sự luyến láy tha thiết
+ Thể hiện tình yêu, sự gắn bó của nhà thơ với quê hơng, đất nớc
* Nhận xét đánh giá, tổng hợp :
- Gắn 3 khổ thơ với bài thơ, đặt vào hoàn cảnh sáng tác ta thấy bài thơ đã nâng lên một tầm ý nghĩa lớn
lao : Đó là khát vọng đợc dâng hiến cho đời của mỗi ngời - Đó là lý tởng sống cao đẹp Nhất là khi nhà
thơ đang sống những ngày cuối cùng của cuộc đời, lại đợc thể hiện bằng một giọng điệu nhỏ nhẹ, tha thiết,
chân thành, khiêm nhờng, lại càng đáng trân trọng.
- Bài thơ đóng góp nghệ thuật độc đá", mới mẻ về đề tài mùa xuân trong thơ ca.
3/ Kết bài :
- Nhà thơ đã đặt ra một vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với cuộc đời mỗi con ngời. Song đợc thể hiện
khéo léo bằng các biện pháp nghệ thuật> Rất chân thành, khiêm nhờng> Dễ đi vào lòng ngời.
- Cảm xúc, suy nghĩ, liên hệ bản thân.

Bài thơ: Sang thu Hữu Thỉnh
Đề 6: Phân tích bài thơ Sang thu Hữu Thỉnh
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
13
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT


Đề 7 : Có ý kiến cho rằng : Thu là thơ của lòng ngời, nhng với mỗi ngời mùa thu lại mang đến những cảm
xúc riêng.
Em có đồng ý nh vậy không ? Phân tích bài thơ sang thu để làm sáng tỏ cảm nhận đó.


Bài thơ: Viếng lăng Bác
Đề 8 : Có ý kiến cho rằng : Bài thơ Viếng lăng Bác là nén hơng thơm mà Viễn Phơng thành kính dâng lên
Bác Hồ kính yêu. Em hãy phân tích bài thơ để làm sáng tỏ nhận định trên.
Bài thơ: Nói với con
Đề 9 : "Tình yêu quê hơng thắm thiết, niềm tự hào về truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ, bền bỉ
của quê hơng và dân tộc mình đã đợc Y Phơng diễn tả một cách độc đá" trong bài thơ Nói với con"
Qua bài thơ, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.
(Đề thi tuyển sinh vào 10- Chuyên Hà Nam NH 2007-2008)
Đề 10 : Phân tích bài thơ Con cò Chế Lan Viên


Đề 11: Phân tích bài thơ ánh trăng Nguyễn Duy


Đề 12: Phân tích bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ. NKĐ.


Đề 13: Phân tích bài thơ Bếp lửa Bằng Việt



Đề 14 : Phân tích bài thơ Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận


Đề 15: Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận có mấy cảnh, em thích nhất cảnh nào ? Trình bày cảm
nhận của em về cảnh đó ?


Đề 16: Phân tích bài thơ Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật


Đề 17: Phân tích bài thơ Đồng chí Chính Hữu


Đề 18 : Hình ảnh Lục Vân Tiên qua đoạn trích "LVT cứu KNN "


Đề 19 : Phân tích vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều qua đoạn trích "Chị em Thuý Kiều "




Đề 20 : Phân tích nhân vật Mã Giám Sinh xuất hiện qua đoạn trích MGS mua Kiều


Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
14
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
Đề 21 : Phân tích tâm trạng của Thuý Kiều qua đoạn thơ sau :

"Buồn trông ghế ngồi"




Đề 22 : Hình ảnh Thuý Kiều qua 3 đoạn trích : Chị em TK, MGS mua Kiều, Kiều ở lầu Ngng Bích




III/ Nghị luận về một sự việc- hiện tợng trong đời sống
Dạng đề bài : Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trở thành hiện tợng
đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.
( Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao thông, chất độc màu da cam,
H5N1, những tấm gơng trong học tập , xem thêm đề trong SGK)
Đề bài1: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . Em có suy nghĩ gì về vấn đề này
Dạng đề bài Lý thuyết Thực hành
1. Mở bài : Giới
thiệu sự việc, hiện
tợng có vấn đề
NQ TƯ 2 khẳng định: GD ĐT là quốc sách hàng
đầu. Năm 2006 ngành GD phát động phong trào
Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành
tích trong giáo dục
2. Thân bài :
Hiện nay ngành
giáo dục đang phát
động phong trào
Nói không với tiêu

cực trong thi cử và
bệnh thành tích
trong giáo dục .
Em có suy nghĩ gì
về vấn đề này?
Hiện nay hiện tơng
vứt rác bừa bãi ở cả
nông thôn và thành
thị trở thành hiện t-
ợng đáng báo động.
Em có suy nghĩ gì
về vấn đề này.
a. Nêu rõ bản chất
sự việc hiện tợng
có vấn đề
*NX: Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
giáo dục , trở thành căn bệnh khá trầm trọng và phổ
biến hiện nay. Nó thể hiện qua một số biểu hiện chính
sau:
- Tiêu cực:
+ Xin điểm, chạy điểm
+ Mua bằng cấp
+ Xin, chạy cho con vào trờng chuyên, lớp chọn
+ Đờng dây chạy điểm vào THPT, Đại học.
+ Thi hộ, thi thuê.
+ Chạy chức chạy quyền
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế
+ Bao che khuyết điểm để lấy thành tích
+ Coi trọng số lợng chứ không coi trọng chất lợng

+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu chỉ để cộng
điểm
+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều nhng ít có
những cải tiến sáng tạo
bệnh thành tích b. Phân tích :
Đúng, sai, lợi, hại
- Lợi: trớc mắt cho cá nhân không cần bỏ công
sức nhiều nhng vẫn đạt kết quả cao
- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu quả lâu dài:
+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra không có đủ trình độ
để tiếp cận với công việc hiện đại, đất nớc ít nhân tài
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
15
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
+ Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại thi, ngại sáng
tạo
+ Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
tai nạn giao thông c. Chỉ ra nguyên
nhân
- Do gia đình : Không muốn con vất vả mà vẫn
đạt kết quả cao
- Do nhà trờng: Muốn HS có thành tích cao để
báo cáo
- Do XH: Hệ thống luật cha nghiêm, cụ thể; cha
thực sự coi trọng nhân tài; nhận thức của nhiều ngời
còn hạn chế
chất độc màu da
cam
d. Đánh giá nhận
định, đề xuất, biện

pháp xử lý
- Phải giáo dục nhận thức cho HS , và toàn XH
để họ hiểu rằng chỉ có kiến thức thực sự họ mới có chỗ
đứng trong XH hiện đại
- XH phải thực sự coi trọng những ngời có kiến
thức, có thực tài và lấy đó là tiêu chuẩn chính để sử
dụng họ
- Phải có một hệ thống pháp luật, luật giáo dục
chặt chẽ, nghiêm ngặt, xử lý nghiêm nhữnh sai phạm.
Cách ra đề thi coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS
không thể hoặc không dám tiêu cực
Hiện tợng tham
nhũng
3. Kết bài : Khẳng
định, phủ định,
hoặc đa ra lời
khuyên
- Ngành GD phát động phong trào là phù hợp với thực
tế đất nớc. Có tác dụng thúc đẩy nền GD phát triển
- Mọi ngời hãy tích cực hởng ứng
mê tín dị đoan
iV/ ôn tập nghị luận về một t tởng đạo lí
Dạng đề
1.Suy nghĩ của em về câu tục
ngữ Trăm hay không
bằngtay quen
Lý thuyết
1. Mở bài
-Dẫn dắt vấn đề:
- Nêu vấn đề:

Thực hành
1. Mở bài :
- Dựa vào nội dung: Bàn về MQH giữa lí
thuyết và thực hành
- Trăm hay không bằng tay quen
Dạng đề bài t ơng tự : 2. Thân bài :
a. Giải thích:
2. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
3. Cái nết đánh chết đẹp
4.Nhiễu điều thơng nhau
cùng
- Nghĩa đen: - Trăm hay: Học lí thuyết nhiều qua sách,
báo , ở nhà trờng
- Tay quen : Làm nhiều, thực hành nhiều
thành quen tay.
5. Bầu ơi một giàn - Nghĩa bóng:
6. Là lành đùm lá rách
7. Công cha đạo con
- Nghĩa cả câu: - Học lí thuyết nhiều không bằng thực
hành nhiều.
8. Uống nớc nhớ nguồn"
9. Đi một ngày đàng học một
sàng khôn
b. KĐ: đúng, sai
- Khẳng định:
- Câu tục ngữ trên đúng. Vì sao?
+ Chê học lý thuyết nhiều mà thực hành ít
(dẫn chứng)
+ Khen thực hành nhiều ( dẫn chứng)
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008

16
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
10. Gần mực thì đen
Gần đèn thì rạng
- Quan niệm
sai trái:
- Nhiều ngời chỉ chú trọng học lí thuyết
nhiều mà không thực hành (Và ngợc lại).
11.Học thầy không tày học
bạn
Không thầy đố mày làm nên
12. Có tài mà không có đức là
ngời vô dụng. Có đức mà
không có tài thì làm việc gì
cũng khó
- Mở rộng : - Có ý cha đúng: Đối với những công việc
phức tạp đòi hỏi kỹ thuật cao.
- Học phải đi đôi với hành vì :
+ Lí thuyết giúp thực hành nhanh hơn,
chính xác hơn hiệu quả cao hơn.
+ Thực hành giúp lí thuyết hoàn thiện, thực
tế hơn
13. Thời gian là vàng
14. Tri thức là sức mạnh
15. Xới cơm thì xới lòng ta
So đũa thì phải so ra lòng ngời
3. Kết bài:
- Giá trị đạo lí đối
với đời sống mỗi
con ngời.

- Bài học hành
động cho mọi ng-
ời, bản thân
Nhận thức cho mỗi ngời trong đời sống
phải chú trọng nhiều đến thực hành.
- Gợi nhắc chúng ta hoàn thiện hơn
- Trong cuộc sống hiện đại :
Học phải đi đôi với thực hành
V/ Văn thuyết minh
Đề bài : Thuyết minh : Họ nhà Quạt, họ nhà Bút , Một loài hoa, thể thơ thất ngôn bát cú Đờng
luật, thơ tám chữ, đặc điểm truyện ngắn , con vật nuôi( Con mèo), loài cây(Cây tre)
1. Mở bài : Giới thiệu về đối tợng đợc thuyết minh
2. Thân bài : Cung cấp tri thức về đối tợng đợc thuyết minh
a. Lớp 8 : 6 phơng pháp thuyết minh :
- Phơng pháp nêu định nghĩa
- Phơng pháp liệt kê
- Phơng pháp nêu ví dụ
- Phơng pháp dùng số liệu
- Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp phân loại phân tích
b. Lớp 9 :
- Sử dụng yếu tố nghệ thuật : Nhân hoá
- Sử dụng yếu tố miêu tả
3. Kết bài : Nhận xét đánh giá, thái độ đối với đối tợng
VI/ Văn kể chuyện ( Tự sự)
Đề bài :Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trò chuyện với anh lính lái xe trong tác phẩm : Bài thơ
về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.
I/ Mở bài:
- Đa dẫn đợc cái cớ tạo cho mình cuộc gặp
- ớc muốn đợc kể lại cho mọi ngời nghe cuộc gặp gỡ ,trò chuyện đầy cảm động và lý thú

đó.
II/ Thân bài:
1/ Cảm nhận ban đầu, khi gặp mặt anh chiến sĩ lái xe:
2/Nội dung của cuộc trò chuyện:
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
17
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
? Có điều gì đặc biệt trong những chiếc xe của các anh? Nguyên nhân vì sao?
? Không có kính- mọi khó khăn của thiên nhiên sẽ đến với các anh: Gió ,ma ,bụi Điều gì
giúp các anh vợt qua những khó khăn ấy?
? Vẫn biết chiến tranh chống Mỹ là vô cùng gian khổ ác liệt, và kéo dài không biết khi nào
mới kết thúc.Vì sao các anh vẫn có niềm tin, vẫn vững tin để chiến đấu?
?Khó khăn của thiên nhiên ,của chiến tranhXe thì: Không kính ,không mui, không đèn,
thùng xe có xớc.Vậy có động cơ nào giúp những chiếc xe của các anh vẫn băng băng ra
chiến trờng?
3/ Bộc lộ suy ngẫm của mình về chiến tranh cách mạng, về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với đất
nớc?
4/ Viết một đoạn văn nghị luận, hoặc độc thoại nội tâm :
III/ Kết bài: Bộc lộ cảm xúc sâu đậm nhất của mình về cuộc gặp gỡ đầy lý thú và cảm động đó?
Các bớc tóm tắt văn bản tự sự
1. Bớc 1 : Đọc kỹ văn bản
2. Bớc 2 : Liệt kê các sự việc, nhân vật chính
3. Bớc 3 : Sắp xếp theo lô gích
4. Bớc 4 : Dùng lời văn của mình viết thành văn bản tóm tắt
VII/ Văn bản hành chính
( Biên bản, báo cáo, tờng trình, đơn từ)
B/Phần II : Tiếng Việt
Tên bài
Lí thuyết Thực hành
I. Các ph-

ơng châm
hội thoại
1. Phơng
châm về l-
ợng
- Giao tiếp, phải đáp ứng đúng yêu cầu :
Không thiếu, không thừa
Ví dụ 1: Bác có thấy con lợn cới của
tôi chạy qua đây không?
2. Phơng
châm về
chất
Đừng nói những điều mà mình không tin
là đúng hay không có bằng chứng xác
thực
Ví dụ 2: Thi nói khoác
3. Phơng
châm quan
hệ
- Nói đúng đề tài, tránh lạc đề Ví dụ 3: Xem gặp nhau cuối tuần
4. Phơng
châm cách
thức
- Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ. Ví dụ 4 : Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
- Trâu cày không đợc giết
5. Phơng
châm lịch
sự
- Cần tế nhị, tôn trọng ngời khác Ví dụ5: Lời nói chẳng mất.vừa lòng

nhau
II. Xng hô
trong hội
thoại
- Tiếng Việt có một hệ thống xng hộ rất
phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu
cảm.
- Căn cứ vào tình huống giao tiếp mà xng
hô cho phù hợp
Ví dụ : Chị Dậu xng hô với cai lệ
- Lần 1 : Cháu van ông, nhà cháu vừa
tỉnh đợc một lúc, xin ông tha cho
- Lần 2 : Chồng tôi đau ốm ông không
đợc phép hành hạ
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
18
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
- Lần 3 : Mày trói ngay chồng bà đi bà
cho mày xem
III. Dẫn
trực tiếp,
cách dẫn
gián tiếp
1. Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lời nói,
hay ý nghĩ. đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ1 : Gor Ki nói : Chi tiết nhỏ làm
nên nhà văn lớn
2. Dẫn gián tiếp : Nhắc lại ý của ngời
khác. Không để trong dấu ngoặc kép
Ví dụ 2 : Nhng chớ hiểu lầm rằng Bác

sống khắc khổ theo lối nhà tu hành,
thanh tao theo kiểu nhà hiền triết ẩn
dật (PVĐ)
IV : Sự
phát triển
của từ vựng
1. Phát triển của từ trên cơ sở nghĩa gốc
của chúng.
- 2 phơng thức : ẩn dụ, hoán dụ
Ví dụ 1 : Từ Ăn ( có 13 nghĩa). Từ
Chân, Đầu (có nhiều nghĩa)
2. Tạo từ ngữ mới
- M ợn từ ngữ của n ớc ngoài
( Mợn tiếng Hán nhiều nhất)
Ví dụ 2 : O Sin, in ter net, điện thoại di
động
Ví dụ 3 : Ti vi, Gacđbu, quốc kỳ, quốc
ca, giáo viên , học sinh
V. Thuật ngữ
Thuật ngữ : 2 đặc điểm:
- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và
ngợc lại.
- Không có tính biểu cảm
Ví dụ : Trờng từ vựng, ẩn dụ, hoán
dụ ,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, d chỉ

VI. Trau
dồi vốn từ
1. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng
từ.

2. Rèn luyện để biết thêm từ những từ ch-
a biết làm tăng vốn từ cha biết là việc th-
ờng xuyên để trau dồi vốn từ
Ví dụ 1 : Quy mô, Phong thanh, cỏ áy,
trắng tay, yếu điểm
Ví dụ 2 : Lữ khách, Lữ hành, đa
đoan,
VII. Tổng
kết
từ vựng
1. Từ đơn và phức
Ví dụ 1 : Ăn, giam giữ, tốt tơi
2. Thành ngữ
Ví dụ 2 : N ớc mắt cá sấu , đầu voi
đuôi chuột, treo đầu dê bán thịt chó,
chuột sa chĩnh gạo, mèo mù vớ cá
rán.
3. Nghĩa của từ
Ví dụ 3 : Yếu điểm : Là điểm quan
trọng
Tri kỉ : Tri : Biết. Kỉ : Mình (Hiểu bạn
nh hiểu mình)
4. Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng chuyển
nghĩa của.
Ví dụ 4 : ăn, cuốc, bàn
5.Từ đồng âm
Ví dụ 5 : Ngựa lồng- Lồng chăn vào vỏ
chăn
6. Từ đồng nghĩa
Ví dụ 6 : Quả- trái; máy bay- phi cơ

7. Từ trái nghĩa Ví dụ 7 : Xấu- đẹp, cao- thấp
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ví dụ 8 : Từ : từ đơn, từ phức, từ ghép,
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
19
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
từ láy
9. Tr ờng từ vựng
Ví dụ 9 : Mặt lão đột nhiên co rúm
lại hu hu khóc.
10. Từ t ợng thanh, t ợng hình
Ví dụ 10 : ầm ầm.
Thấp thoáng, man mác,
11. Một số
phép tu từ
vựng :
a. So sánh: ( A nh B): Là đối chiếu sự vật,
sự việc này với SVSV khác có nét tơng
đồng để làm tăng sức gời hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
VD-a. Mặt trời xuống biển nh hòn
lửa
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
* Mô hình đầy đủ:
Vế A Phơngdiện
so sánh
Từ so
sánh
Vế B
b. ẩ n dụ : ( ẩn về A): Là gọi tên SVHT

này bằng tên SVHT khác có nét tơng
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b.Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
VD2: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng
c. Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, cây
cối, đồ vậtbằng những từ ngữ dùng để
gọi hoặc tả con ngời; làm cho thế giới
loài vật, câi cối, đồ vật trở nên gân gũi
với con ngời, biểu thị đợc suy nghĩ, tình
cảm của con ngời.
c. Sóng đã cài then đêm sập cửa
Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Đêm thở sao lùa nớc Hạ Long
d. Hoán dụ: Là gọi tên SVHT , khái niệm
bằng tên của một SVHT, KN kháccó
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
d. Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi
e. Nói quá(khoa trơng, phóng đại)
e. Thuyền ta lái gió biển bằng
g. Nói giảm, nói tránh
g.Con ở Miền Nam ra thăm lăngBác
h. Điệp ngữ
h. Buồn trông ghế ngồi
i. Chơi chữ
i. Chữ tài liền với chữ tai một vần
12. Từ địa ph ơng Ví dụ 12 :Ngã- Bổ- Té
VIII. Khởi

ngữ
- Đứng trớc chủ ngữ nêu đề tài đợc nói
đến trong câu
- Có thể thêm quan hệ từ từ đằng trớc:
Về, đối với
Ví dụ : Giàu, thì tôi cũng giàu rồi.
Sang, thì tôi cũng sang rồi.

IX. Các
thành phần
biệt lập
1. Tình thái:
- Cách nhìn của ngời nói đối với sự việc
đợc nói đến ở trong câu.
- Gắn với ý kiến của ngời nói:
- Thái độ ngời nói đối với ngời nghe.
Ví dụ : Tin cậy cao : Chắc chắn, chắc
hẳn .
+ Tin cậy thấp : Hình nh, dờng nh
Ví dụ: Theo ý tôi, ý anh , ý ông ấy
Ví dụ : ạ
2. Cảm thán: Biểu lộ tâm lí ngời nói: Ví dụ 2 : Than ôi! thời oanh liệt nay
còn đâu?
3. Gọi đáp: Tạo lập hoặc duy trì quan hệ Ví dụ 3 : Này; xin lỗi, làm ơn, tha
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
20
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
giao tiếp ông!
4. Phụ chú : Dùng để bổ sung một số chi
tiết cho nòng cốt câu.

- Nằm giữa 2 dấu phảy
- Nằm giữa 2 dấu gạch ngang
- Nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn
- Nằm sau 2 chấm ( ít gặp)
Ví dụ 4:
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ)
Cũng vào du kích.
Hôm gặp tôi vẫn cời khúc khích
Mắt đen tròn ( thơng thơng quá đi thôi)
X. Liên kết
câu và liên
kết đoạn
văn:
1. Về nội dung : Câu chủ đề, sắp xếp các
câu lô gích.
2. Về hình thức : Lặp , thế, nối
VD: Con mẹ Nuôi đứng ở sân công đ-
ờng
VD: Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
XI. Nghĩa t-
ờng minh ,
hàm ý:
1. Nghĩa t ờng minh : Đợc diễn đạt trực
tiếp ( bằng những từng ngữ trong câu)
Ví dụ 1 : Ô! Cô còn quên chiếc khăn
mùi soa đây này.
2. Hàm ý : Không đợc diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu
Ví dụ 2 : Cơm chín rồi ( mời vào ăn
cơm) Chè đã ngấm rồi đấy ( mời uống

chè)
XII:
Từ loại
1. Danh từ : Chỉ sự vật
2. Động từ : Chỉ hoạt động, trạng thái
3.Tính từ: Đặc điểm, tính chất
* Nhận biết DT, ĐT, TT trong câu văn
(Xem bảng)
Trớc TL Sau
1.
Những,
các
DT Này, nọ,
kia, ấy
2. Hãy,
đừng, chớ
ĐT Rồi
3. Rất,
hơi, quá
TT Lắm,
quá
XIII.
Các từ loại
khác:
1. Số từ: Là những từ chỉ số lợng và thứ tự
của sự vật, sự việc
Ví dụ 1 :
2. Đại từ: Là những từ dùng để trỏ ngời ,
sự vật, hoạt động, tính chất đợc nói đến
trong một ngữ cảnh nhất định

Ví dụ 2 :
3. Lợng từ: Là những từ chỉ lợng ít hay
nhiều của sự vật
Ví dụ 3 : Vẫn còn bao nhiêu nắng
4. Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự
vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
Ví dụ 4 : Quê anh ở đâu thế
5. Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với
động từ, tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho
chúng
Ví dụ 5 : Cái giống hoa ngay khi mới
nở, màu sắc đã nhợt nhạt.
6. Quan hệ từ:Là những từ dùng để biểu
thị ý nghĩa quan hệ nh so sánh, sở hữu,
nhân quảgiữa các bộ phận của một câu,
hoặc giữa các câu trong một đoạn văn
Ví dụ 6 : Tôi chứng kiến không biết
bao nhiêu cuộc chia tay, nh ng cha bao
giờ, tôi bị xúc động nh lần ấy (NQS)
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
21
Giáo viên: Trần Văn Quang Đề cơng ôn thi vào THPT
7. Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm với
một số từ ngữ trong câu để nhẫn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự
việc đợc nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ 7 : Một lát sau không phải chỉ
có 3 đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dới
lần lợt chạy lên.

8. Tình thái từ: Là những từ dùng để thêm
vào câuđể tạo nên câu nghi vấn, cầu
khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc
thái tình cảm của ngời nói
Ví dụ 8 :
Bà lão cha đi hàng cơ à? muộn mấy?
- Cha bà ạ. Mời bà vào chơi trong này.
9. Thán từ: Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của ngời nói hoặc dùng để gọi đáp.
Ví dụ 9 :Trời ơi, chỉ còn có 5 phút!
XIV:
Cụm từ
Cụm danh từ ( danh từ là trung tâm) Ví dụ 1 : Một nhân cách Việt Nam
Cụm động từ( động từ là trung tâm) Ví dụ 2 : Sẽ chạy xô vào lòng anh
Cụm tính từ (Tính từ là trung tâm) Ví dụ 3 : Sẽ không êm ả
XV
Thành
phần câu
1. Thành phần chính : C- V Ví dụ 1 : T ợng /đứng
C V
2. Thành phần phụ : Trạng ngữ, khởi ngữ,
Thành phần biệt lập.
Ví dụ 2 : D ới bầu trời trong xanh,/
trên
một khuôn viên thoáng đãng cạnh hồ
Vị Xuyên,/ ở trung tâm thành phố Nam
Định, tợng Quốc Công tiết chế Hng
Đạo đại vơng Trần Quốc Tuấn đứng
lồng lộng, uy nghiêm.
XVI

Câu đơn : C- V VD: Nghệ thuật/ là tiếng nói của tình
cảm
XVII
XVIII
Câu ghép : C- V, C- V
Biến đổi câu
VD: Nhng vì bom/ nổ gần, Nho/ bị
choáng. (LMK)
XIX
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
khác nhau
Dùng để hỏi, mời, ra lệnh, yêu cầu,
Ôn thêm lớp 8: Các cách trình bày nội dung trong một đoạn văn
1. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách diễn dịch: (Câu chủ đề ở đầu đoạn văn)
2. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách quy nạp: (Câu chủ đề ở cuối đoạn văn)
3. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách móc xích: (Có hoặc không có câu chủ đề)
4. Trình bày nội dung đoạn văn theo cách song hành: (Có hoặc không có câu chủ đề)
* Lu ý: Cấu tạo đề thi: 2đ trắc nghiệm (Văn+ Tiếng Việt + Tập làm văn)
8đ tự luận:
- 3đ ( Nêu khái niệm, phân tích cấu tạo của câu; viết một đoạn văn;
cảm nhận một đoạn thơ.)
- 5đ: TLV
Trờng THCS Thọ Nghiệp Năm học 2007-2008
22

×