Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.17 KB, 8 trang )

Đề cơng ôn tập học kì I
I.Phần văn
1. Nêu định nghĩa truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cời; đặc
điểm riêng nổi bật của từng thể loại.( điền vào bảng sau )
Thể loại Định nghĩa Đặc điểm riêng nổi bật
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết với truyện cổ tích,
truyện cời với truyện ngụ ngôn
truyện truyền thuyết truyện cổ tích
Giống nhau
Khác nhau
truyện cời truyện ngụ ngôn
Giống nhau
Khác nhau
3. Thống kê các tác phẩm đã học theo mẫu sau:
STT Tên tác phẩm Thể loại Nội dung chính Nghệ thuật
4. Kể tóm tắt các truyện đã học trong chơng trình
II. Phần Tiếng Việt
1.Tiếng là gì? Từ là gì ?
2. Dựa vào cấu tạo của từ, từ Tiếng Việt đợc chia thành mấy loại ? đó là những loại
nào ? ( kẻ sơ đồ )
3.Dựa vào nguồn gốc của từ, từ Tiếng Việt đợc chia thành mấy loại ? đó là những loại
nào ?( kẻ sơ đồ )
4. Nghĩa của từ là gì ? Nghĩa gốc là gì? nghĩa chuyển là gì ?
5. Có mấy cách giải nghĩa từ ? đó là những cách nào ? cho VD
6. Nêu những lỗi hay mắc phải khi dùng từ ?
7.Thống kê các từ loaị đã học theo mẫu sau:
STT Từ loại ý nghĩa Hoạt động trong câu Các loại chính
8. Đặc điểm, cấu tạo của cụm danh từ,cụm động từ ,cụm tính từ ? ( vẽ mô hình)
III. Phần Tập làm văn
1. Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn văn bản và phơng thức biểu đạt ? hãy kể tên?
2.Về văn bản tự sự:


- Đặc diểm chung của văn tự sự ?
- Nhân vật, sự việc trong văn tự sự ?
- Đặc điểm của lời văn, đoạn văn tự sự ?
- Ngôi kể trong văn tự sự?
- Thứ tự kể trong văn tự sự?
- Đặc điểm của bài văn kể chuyện đời thờng, kể chuyện tởng tợng ?
3. Xem lại các bài làm về kiểu bài tự sự, nắm đợc cách làm một bài văn tự sự
Các dạng đề luyện tập
Đề 1.
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu ý đúng
a) Trong truyện Mẹ hiền dạy con, bà mẹ có mấy lần dời nhà:
A: 2 lần B: 3 lần C: 4 lần D: 5 lần
b) Trong truyện Mẹ hiền dạy con có mấy sự việc chính?
A: 5 sự việc B: 2 sự việc C: 3 sự việc D: 6 sự việc
Câu 2: Câu tục ngữ nào phù hợp với ý nghĩa các sự việc trong câu chuyện Mẹ hiền dạy
con ?
A. gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
B. ở bâu thì tròn, ở ống thì dài
C. ăn cây nào rào cây ấy
D. Thơng cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi
Câu 3:a) Thế nào là từ phức?
A.Có cấu tạo phức tạp ; B. Có từ hai tiếng trở lên; C. Có hai tiếng; D. Có nhiều nghĩa
b) Tìm 5 từ phức:
- trả lời: 5 từ phức đó là: .
.
Câu 4: Nối nội dung cột A với nội dung cột B để thể hiện cách hiểu đúng về các loại
truyện dân gian đã học
A B
A1: Truyện

ngụ ngôn
B1: Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong
quá khứ
A2: Truyện cổ
tích
B2: Là truyện kể về cuộc đời, só phận của một số kiểu
nhân vật quen thuộc
A3: Truyện cời B3: Là truyện kể mợn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính
con ngời để nói bóng gió chuyện con ngời
A4: Truyện
truyền thuyết
B4: là truyện kể về những hiện tợng đáng cời trong cuộc
sống, để những hiện tợng này phơi bày ra và ngời
nghe(ngời đọc) phát hiện thấy.
Câu 5: Cho các từ: Nói, ngủ, lờ đờ, đứng, trẻ, ra lệnh, xanh ngắt, già, loắt choắt, nhận,
xinh xinh, đã, sẽ, đừng, nghỉ, chớ, này, ấy, líu ríu, kia, nọ.
Em hày sắp xếp các từ đã cho vào các cột tơng ứng trog bảng dới đây:
Động từ Tính từ Chỉ từ Phó từ
II. Phần tự luận:
Kết thúc truyện Thánh Gióng có một chi tiết: Sau khi thắng giắc Ân, Thánh Gióng lên
núi, cởi áo giáp để lại rồi cả ngời và ngựa bay lên trời trở thành bất tử.
Nếu nh Thánh Gióng không về trời mà trở về gia đình và quê hơng. Câu chuyện sẽ tiếp
diễn nh thế nào? Em hãy tởng tợng và kể tiếp?
Bài làm



.










.









.









.






Đề 2
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Cho các từ: hiện thực, tởng tợng kì ảo, ca ngợi, khen ngợi, hoà bình, tên gọi, tự
do, hãy chọn và điền vào các chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau:
Bằng những chi tiếp.. truyện Sự tích Hồ Gơm
tính chất nhân nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa lam
sơn chống giắc Minh xâm lợc do Lê Lợi lãnh đạo. Truyện cũng giải thích
.. của hồ Hoàn Kiếm, đòng thời thể hiện khát vọng..của dân tộc
câu 2: Sắp xếp các truyện Bánh chng bánh giầy; Thạch sanh, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Lợn
cới áo mới; Thầy bói xem voi; ếch ngòi đáy giếng; treo biển vào bảng phân loại sau:
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
Câu 3: trong các nhận xét sau, nhận xét nào đúng về cấu tạo cụm động từ?
A. Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ gồm 3 phần: phần trớc, phần trung tâm, phần sau
B. Cấu tạo của cụm động từ bao giờ cũng gồm ba phần
C. Cụm động từ không thể khuyết phần trớc hoặc phânf sau.
D. Phần sau có cấu tạo đơn giản hơn phần trớc
Câu4: gạch chân dới những chỉ từ trong các câu sau:
Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây Hồ
Câu 5: Diều nào sau đây không thất cần thiết cho một bài văn kể về một nhân vật trong
kiểu bài kể chuyện đời thờng?
A. Giới thiệu chung về nhân vật
B. Kể đợc một vài đặc điểm về tính nết, sở thích của nhân vật.
C. Kể đợc một vài hành động, lời nói đáng nhớ của nhân vật.
D. Miêu tả quá cụ thể ngoại hình của nhân vật
II. Phần tự luận(7 điểm)
Câu 1: Nêu ngắn gọn ý nghĩa của truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng-Ngữ văn 6 tập 1

Câu 2: Một lần em không vâng lời đa làm mẹ em buồn, em vô cùng ân hận, em hãy kể
lại kỉ niệm ấy.
Bài làm



.









.









.










.









.





Đề 3:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Cho các từ: cuộc đời, ớc mơ, niềm tin, li kì, hoang đờng, mong muốn, công bằng,
bất công, hãy chọn và điền vào các ô trống cho thích hợp trong đoạn văn sau:
Truyện cổ tích là truyện kể dân gian về .. của một số kiểu nhân vật. Truyện th-
ờng có yếu tố , thể hiện . của nhân vật về chiến thắng cuối cùng của cái
thiện đối với cái ác, của cái tốt đối với cái xấu, sựđói với sự
Câu 2: Sắp xếp các truyện: Con Rồng cháu Tiên, Sọ dừa, Sự tích Hồ Gơm, éch ngồi đáy

giếng, treo biển, Chân, Tay, Tai, Mắt , Miệng, Ông lão đánh cá và con cá vàng vào bảng
phân loại sau:
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cời
Câu 3: Chức vụ điển hình của động từ trong câu là gì?
A. làm chủ ngữ; B. Làm vị ngữ ; C. Làm trạng ngữ ; D. làm bổ ngữ.
Câu 4: gạch chân dới những chỉ từ trong câu sau:
- Khen ai khéo tạo nên dừa
Đấy trèo đây hứng cho vừa một đôi

×