Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bai giang tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.49 KB, 23 trang )

Tuần 16
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$31: Thầy thuốc nh mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể
hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thợng Lãn
Ông.
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân
ái của Lãn Ông trong việc ông chữa
bệnh cho con ngời thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn


Ông trong việc ông chữa bệnh cho ngời
phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một ngời
không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm
gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng
hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của ngời thuyền
chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm.
Ông tận tuỵ chăm sóc ngời bệnh suốt
cả tháng
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết
của một ngời bệnh không phải do ông

gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông đợc tiến cử vào chức ngự y nhng
đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
1
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Tiết 3: Toán
$76: luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các
khái niệm: +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vợt mức một số phần trăm kế
hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ
số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hớng dẫn HS và lu ý: Số phần
trăm đã thực hiện đợc và số phần trăm
vợt mức so với kế hoạch cả năm
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hoà An đã thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực
hiện đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%

Thôn Hoà An đã thực hiện vợt mức kế
hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5% ; Vợt
17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là
100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số
phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b)
25%
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
2
Tiết 4: Khoa học
$31: Chất dẻo
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
-Một vài đồ dùng thông thờng bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:
-Cao su đợc dùng để làm gì?
-Nêu tính chất của cao su?
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lu ý những gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa đợc sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu:
Giúp HS nói đợc về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm đợc làm ra từ
chất dẻo.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội
dung:
+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa
các em mang đến lớp, két hợp quan sát
các hình tr. 64
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
bằng chất dẻo.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thực hành theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
*Mục tiêu:
HS nêu đợc tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Cách tiến hành:

-Bớc 1: Làm việc cá nhân
+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trả lời.
+Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.115.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
3
Tiết 5: Mĩ thuật
$16: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai vật mẫu

I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc đặc điểm của mẫu.
- Học sinh biết cách bố cục và vẽ đợc hình có tỉ lệ gần đúng mẫu.
- Học sinh thích quan tâm yêu quý các đồ vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu cóhai vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:

* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp,
yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ
vật nh chai ,lọ, bình, phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh
yếu

Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn
của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm
nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
4
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$31: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong một đoạn văn tả ng-
ời.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS:
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lợt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả
bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân
hậu
Nhân ái, nhân
từ, nhân đức
Bất nhân, độc
ác, bạc ác,

Trung
thực
Thành thật, thật
thà, chân
thật,
Dối trá, gian
dối, lừa lọc,
Dũng
cảm
Anh dũng,
mạnh bạo, gan
dạ,
Hèn nhát, nhút
nhát, hèn yếu,

Cần

Chăm chỉ,
chuyên cần,
chịu khó,
Lời biếng, lời
nhác,
*Lời giải:
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung
thực,
thẳng
thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn
ai thì dám nhìn thẳng

-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói
thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn,
ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăn chỉ -Chấm cần cơm và LĐ để
sống.
-Chấm hay làmkhông làm
chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra
đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị Chấm không đua đòi ăn
mặc Chấm mộc nh hòn đất.
Giàu tình
cảm, dễ
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thơng Chấm lại khóc mất
5
xúc động bao nhiêu nớc mắt.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$16: về ngôi nhà đang xây
Phân biệt các âm đầu r/d/gi, v/d, các vần iêm/im, iêp/ip
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang
xây.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc
phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ,
nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú
lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi

nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
*Ví dụ về lời giải:
a) Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: ma rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
6
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$77: giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.

-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một
số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hớng dẫn
HS:
+100% số HS toàn trờng là 800 HS. 1%
số HS toàn trờng làHS?
+52,5% số HS toàn trờng làHS?
-GV: Hai bớc trên có thể viết gộp
thành:
800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100
= 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta
làm nh thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích:
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi
đ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trờng

là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
(đồng)
Đáp số: 5000
đồng
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS
(là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10
tuổi.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000
000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau
đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)

Số HS 11 tuổi là:
32 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000
(đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một
tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5025000
(đồng)
7
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Đáp số: 5025000
đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$15: Cắt, khâu, thêu

túi xách tay đơn giản (tiết3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự
hào với sản phẩm làm đợc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt,
thêu, khâu ở giờ học trớc.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nhận xét và nêu thời gian thực
hành.
-Nhắc HS thêu trang trí trớc rồi mới
khâu các bộ phận của túi.
-HS thực hành thêu trang trí, khâu các

bộ phận của túi xách tay. (theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho
những HS còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản
phẩm.
-Mời một số HS lên trng bày sản phẩm.
-Cho HS nhắc lại yêu cầu của sản
-HS nêu.
-HS thực hành theo hớng dẫn của GV.
-HS trng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm.
8
phẩm.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS theo hai mức hoàn thành A và
cha hoàn thành B. Những HS hoàn
thành sản phẩm trớc thời gian , túi khâu
đảm bảo kĩ thuật , đẹp đợc dánh giá ở
mức hoàn thành tốt A+
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và đọc trớc bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.
Tiết 5: Đạo đức
$16: Hợp tác với
những ngời xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

-Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
-Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không
đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những ngời xung
quanh.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25
SGK và thảo luận các câu hỏi đợc nêu
dới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết đợc
một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.

-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác
với những ngời xung quanh.
9
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.
-GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
3-Hoạt động nối tiếp:
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
Thứ t ngày 27 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$31: bàithể dục phát triển chung
Trò chơi Lò cò tiếp sức
I/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung y êu cầu hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.

-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi Kết bạn
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp
nhất.
*Trò chơi Lò cò tiếp sức
-GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cho
học sinh chơi
-GV tổ chức cho HS chơi thử sau
đó chơi thật.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
13-15 phút
4-5 phút


5-6 phút
4-5 phút

-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
ĐHTC: GV
* * * * *
* * * * *
10
3 Phần kết thúc.
-GV hớng dẫn học sinhtập một số
động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
+Ôn bài thể dục.

1 phút
2 phút
1 phút
-ĐHKT:

* * * * * * *

* * * * * * *
GV
Tiết 2: Kể chuyện
$16: Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Tìm và kể đợc câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói
đợc suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những ngời đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể
phải là chuyện về một buổi sum họp
đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn
em
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả

lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS
có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện
sẽ kể.
-HS đọc đề bài
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của

bạn.
11
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. -Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
Tiết 3: Toán
$78: luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng cha bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn: Tìm 35% của 120 kg

( là số gạo nếp).
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 4 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10%
=
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x
2 = 120 (cây).
*Kết quả:
a) 48kg
b) 56,4m2
c) 1,4
*Bài giải:
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số : 54 m2.
*Kết quả:
5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong
vờn lần lợt bằng:
60, 120, 240, 300 cây.
12
+Các phần khác làm tơng tự.
-Cho HS tính nhẩm.
-Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò
chơi đố bạn.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên d-
ơng những ngời thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Tập làm văn
$31: tả ngời
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân
thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong các tiết TLV từ tuần 12, các em đã học văn miêu tả ngời . Trong tiết
học ngày hôn nay, các em sẽ thực hành viết một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể

hiện kết quả vừa học.
2-H ớng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm
tra trong SGK.
-GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không
xa lạ với các em vì đó là những nội dung
các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình
hoặc hoạt động của các nhân vật rồi
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi
tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn
văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết
hoàn chỉnh cả bài văn.
-Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào vở TLV.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS nói chọn đề tài nào.
-HS viết bài.
-Thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về đọc trớc nội dung tiết TLV tới Làm biên bản một vụ việc.
Tiết 5: Lịch sử
$16: Hậu phơng những năm
sau chiến dịch Biên giới

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
13
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
-Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học:
Anh t liệu về hậu phơng ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ
2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại trong
chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo
luận
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn
quốc
lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng
diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện
hoàn
thành nhiệm vụ ấylà gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua

và cán bộ gơng mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng mẫu
toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dơng những tập thể và cá nhân
tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng nh thế nào
đối với phong trào thi đua yêu nớc phục vụ
K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gơng anh
hùng đợc bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của
đồng bào ta đợc thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng
gia sản xuất của hậu phơng trong những năm
sau chiến dịch Biên giới?
+Bớc tiến mới của hậu phơng có tác động nh
thế nào tới tiền tuyến?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ 2
của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi, phải
phát triển tinh thần yêu nớc, đẩy
mạnh thi đua
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán

bộ gơng mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nớc ra
sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với
phong trào thi đua yêu nớc phục
vụ kháng chiến.
-Thi đua SX lơng thực, thực
phẩm
-Thi đua HT nghiên cứu khoa
học
.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống
TDP.
14
-HS kể về một anh hùng đợc tuyên dơng trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu
cảm nghĩ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc
$32: Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lu loát diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với
diễn biến truyện.
2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp
mọi ngời hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện
mới làm đợc điều đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy thuốc nh mẹ
hiền.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ Un làm nghề gì?
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Khi mắc bệnh, cụ Un đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không
chịu mổ, trốn viện về nhà?
-Cho HS đọc đoạn 5:
+Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh?
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un
đã thay đổi cách nghĩ nh thế nào?
+)Rút ý2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.

-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến học nghề cúng
bái.
-Phần 2: Tiếp cho đến không thuyên
giảm.
-Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không lui
-Phần 3: Phần còn lại.
-Cụ Un làm nghề thầy cúng
-Cụ chữa bằng cách cúng bái nhng
bệnh tình không thuyên giảm.
+) Cụ Un bị bệnh.
-Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ
ngời kinh bắt đợc con ma ngời Thái.
-Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
-Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa
khỏi bênh cho con ngời. Chỉ có thầy
thuốc mới
+Nhờ bệnh viện cụ Un đã khỏi bệnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
15

-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về tích cực luyện đọc.
Tiết 1: Luyện từ và câu
$32: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-HS tự kiểm tra đợc vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-HS tự kiểm tra đợc khả năng dùng từ của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả ngời ta thờng làm

gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh
trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thờng kèm theo điều gì?
+GV: Ngời ta có thể so sánh, nhân
hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân
hoá trong đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 3:
+GV: Trong quan sát để miêu tả ng-
ời ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu
văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 (161):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa
đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, tuyên dơng HS có
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lợt là:
đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
-Thờng hay so sánh.

VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông nh một
cụ già, Trông anh ta nh một con gấu,
-So sánh thờng kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bớc đi nh một ông t-
ớng
VD miêu tả cây cối: Giống nh những con
ngời đang đứng t lự,.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
16
những câu văn hay.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Toán
$79: giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm
của nó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hớng dẫn
HS:

+52,5% số HS toàn trờng là 420 HS.
+1% số HS toàn trờng làHS?
+100% số HS toàn trờng làHS?
-GV: Hai bớc trên có thể viết gộp
thành:
420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết
52,5% của số đó là 420 ta làm nh thế
nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hớng dẫn HS giải.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trờng
là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (78):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.

-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (78):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (78):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
*Bài giải:
Số HS trờng Vạn Thịnh là:
1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS.
*Bài giải:
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm.
*Bài giải:
Ta có: 10% = 1/10 25% =
1/4
17
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
b) 5 x 4 = 20 (tấn)

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Địa lí
$16: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân c, các ngành KT của nớc ta ở
mức độ đơn giản.
-Xác định đợc trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển n-
ớc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ trống Việt Nam.
-Bản đồ: phân bố dân c, kinh tế Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo
nhóm 4)
-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong
SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung các câu hỏi trên.
2.2-Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114

-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc
$16: Học bài hát
do địa phơng tự chọn
I/ Mục tiêu:
-Hát đúng giai điệu và lời ca (Chú ý những chỗ có luyến âm).
-Cảm nhận đợc hình tợng đẹp trong bài hát
II/ Chuẩn bị :
1/ GV: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS: Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
18
2/ Bài mới:
2.1 HĐ 1: Học hát bài Nụ hoa cách
mạng.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hớng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu:
+Dạy theo phơng pháp móc xích.
+HS hát tiếp cho đến hết bài

+Hớng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ
đệm.
-GV hớng dẫn HS hát kết hợp gõ
đệm theo nhịp.
.3-Phần kết thúc:
- Em hãy phát biểu cảm nhận của
mình khi hát bài hát này?
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thờng
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Trăm sông về biển đông hát bài ca nớc non
chan hoà
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất
đai phù sa.
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp.
Trăm sông về biển đông hát bài ca nớc
x x x
non chan hoà
x
Quê em dòng kênh mát yêu mến cho đất
x x x
đai phù sa.
x

-Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu
mến của bạn nhỏ với quê hơng.
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$32: bàithể dục phát triển chung
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung y êu cầu thực hiện cơ bản
đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và bàn ghế để kiểm tra.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Định lợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
6-10 phút
1-2 phút
1phút
1 phút
-ĐHNL.
* * * * * * * *
GV * * * * * * * *
* * * * * * * *
-ĐHTC.
19
-Trò chơi Kết bạn

2.Phần cơ bản.
*Ôn bài thể dục phát triển chung.
Tập liên hoàn 7động tác của bài thể
dục.
*Kiểm tra:
-ND: Kiểm tra bài thể dục 7 động tác
*Phơng pháp kiểm tra:
-Gọi một lần4 học sinhlên tập
*Đánh giá:
-Hoàn thành tốt: A+
-Hoàn thành : A
-Cha hoàn thành : B
*Trò chơi Nhảy lớt sóng
-GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn cho
học sinh chơi
3 Phần kết thúc.
-GV hớng dẫn học sinhtập một số
động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
+Ôn bài thể dục.
2 phút
18-22 phút
4-5 phút
16-18phút

3-4 phút
4-5 phút
1 phút

2 phút
1 phút
ĐHTL: GV @
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHKT:
GV


* * * *
- ĐHTC: GV
* * * * *
* * * * *
-ĐHKT:

* * * * * * *

* * * * * * *

GV
Tiết 2: Tập làm văn
$32: làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa
biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về một vụ việc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần
nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài.
-GV hớng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu
của đề bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả ra bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
*Lời giải:
Giống nhau Khác nhau
Ghi lại diễn biến để
làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc
hiệu, tiêu ngữ, tên
biên bản.
Phần chính: T/G, địa
điểm, thành phần có
-ND của biên
bản cuộc họp có
20
sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
*Bài tập 2

-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu
cầu của đề bài và gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc HS chú ý trình bày biên
bản đúng theo thể thức của một
biên bản.
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm
vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào
bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận
xét 2 bài trên bảng nhóm.
-GV chấm điểm những biên bản
viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ
ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết
nhanh).
mặt, diễn biến sự việc. báo cáo, phát
biểu.
-ND của biên
bản Mèo Vằn
có lời khai của
những ngời có
mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ
kí của ngời có trách
nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.

-HS nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài cha đạt về hoàn chỉnh lại
biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa học
$32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số loại tơ sợi.
-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm đợc dệt ra từ
các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Chất dẻo đợc dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất
dẻo?
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lu ý những gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn,
quần, áo?
-GV giới thiệu bài.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể đợc tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
21
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội
dung:

+Quan sát các hình trong SGK 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra
sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi
nhóm trình bày một hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực
vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động
vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân
tạo.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực
hành SGK trang 67. Th kí ghi lại kết
quả thực hành.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

-HS trình bày.
-Nhận xét.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK -
67.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$80: luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
22
GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:

*Bài tập 1 (79):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số
phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số
biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
Đáp số: 10,5%
*Bài giải:

a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30
= 29,1
b) Số tiền lãi là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000
(đồng)
Đáp số: 900 000
đồng.
*Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ;
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trớc khi
bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000kg = 4 tấn.
Đáp số: 4 tấn.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×