Tuần 16: Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Con chó hàng xóm
I.Mục tiêu: HS
- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ; bớc đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm
của bạn nhỏ. ( Làm đợc các bài tập trong SGK)
- Kỷ năng kiểm soát cảm xúc; trình bày suy nghĩ ; t duy sáng tạo ; phản hồi , lắng
nghe tích cực chia sẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc bài Bé Hoa - 2 HS đọc
- Hoa đã làm gì giúp mẹ? - 1 HS trả lời.9 Ru em ngủ và trông
em giúp mẹ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên đọc mẫu:
- Theo dõi
3. Luyện đọc câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
+ Thờng nhảy nhót,mải chạy, khúc gỗ,
ngã đau, giờng, dẫn,sung sớng, hiểu,lo
lắng, lành hẳn.
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp nhau 5
đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn:
GV ghi từ theo đoạn:
Đ1:- Tung tăng
Đ2:- Mắt cá chân
- Bó bột
- Bất động:
- Hớng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi từng câu lên bảng và đọc
mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 5
6. Thi đọc:
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 5 HS đọc 5 đoạn
-Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải)
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất thích
- Chỗ có xơng lồi lên giữa cổ chân
với bàn chân
- Giữ chặt chỗ xơng gãy bằng khuôn
bột thạch cao.
- Không cử động đợc
- Nghe và đọc lại
- Đọc bài theo nhóm 5
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
1
7. Đọc đòng thanh.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng
xóm.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thờng chơi đùa với nhau
nh thế nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vờn.
- Vì sao bé bị thơng ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một
khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thơng Cún đã giúp bé nh thế
nào ?
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến
giúp.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể
chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu
- Cún đã làm cho Bé vui nh thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi
thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con
búp bê,làm cho Bé cời.
Câu 5:
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé màu
lành là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thơng của Bé
mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp
bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé
và Cún Bông.
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn các nhóm thi đọc lại
chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
_____________________________________
Toán: Ngày, giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày tính từ 12 giờ đêm hôm trớc
đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tơng ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, tra, chiều, tối,đêm.
2
ii. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
iii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
2 em lên bảng làm
- Tìm x x + 14 = 40
x = 40 - 14
x = 26
52 - x = 17
x = 52 - 17
x = 35
- Nhận xét chữa bài.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?
- Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày
và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy
mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt
trời.
- Đa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi.
Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Lúc 11 giờ tra em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn.
- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:
Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Mỗi ngày đợc chia ra làm các buổi
khác nhau là: sáng, tra, chiều, tối, đêm.
2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ
hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi.
Quay lần lợt từ 1 giờ sáng đến khoảng
10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ
sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và
kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tơng tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thờng đợc chiếu vào
lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều
?
- 6 giờ chiều
3. Thực hành:
Bài 1 : Tính
- HS làm SGK
- GV hớng dẫn HS xem mặt đồng hồ
rồi ghi số chỉ giờ vào số tơng ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
3
Bài 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó
cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học cha thực
hiện cách xem giờ.
____________________________________
Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh công cộng ( tiết 1 )
I. yêu cầu cần đạt:
- Nêu và hiểu đợc ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi
công cộng .
- Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự , vệ sinh ở trờng , lớp, đờng làng, ngõ
xóm.
- Kỹ năng hợp tác với mọi ngời trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II. Tài liệu :
- Đồ dùng thực hiện trò chơi sắm vai .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 5 )
- Để giữ gìn trờng lớp sạch đệp em cần phải làm gì ?
- Vì sao phải giữ gìn trờng lớp sạch đẹp ?
* Nhận xét .
2. Hoạt động 1. Phân tích tranh ( 8 )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu đợc một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi cộng cộng
.
+ Tiến hành :
- HS thảo luận nhóm đôi BT1 nội dung tranh theo câu hỏi :
1. Nội dung tranh vẽ gì ?
2. Việc chen lấn xô đẩy nh vậy có tác hại gì ?
3. Qua sự việc này em cần rút ra điều gì ?
- Đại diện một số nhóm trình bày .
* Kết luận : Một số HS chen lấn, xô đẩy nh vậy làm ồn ào, gây cản trở chi việc biểu
diễn văn nghệ . Nh thế là mất trật tự nơi công cộng
3. Hoạt động 2 . Xử lí tình huống ( 10 )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sịnh nơi công cộng.
+ Tiến hành :
- HS thảo luận nhóm đôi các tình huống BT2
- Nội dung tranh : Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và
nghĩ : Bỏ rác vào đâu bây giờ ?
- Các nhóm thảo luận cách giải quyết .
- Một số nhóm lên đóng vai .
- HS phân tích cách ứng xử .
4
+ Việc làm của bạn có lợi hay có hại gì ?
+ Chúng ta đồng tình với cách ứng xử nào ? Vì sao ?
* Kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đờng xá, có khi còn gây nguy hiểm
cho những ngời xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe
dừng thì bỏ đúng nơi quy định . Làm nh vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng
4. Hoạt động 3 . Đàm thoại ( 9 )
+ Mục tiêu : Giúp HS hiểu đợc lợi ích và những việc làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh
nơi công cộng
+ Tiến hành :
GV nêu câu hỏi, HS trả lời
- Kể tên những nơi công cộng mà em biết ?
- Mỗi nơi đó có lợi gì ?
- Để giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng , các em cần làm gì và cần tránh những việc
gì ?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
* Kết luận :
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con ngời : trờng học là nơi học tập, bệnh
viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đờng xá để đi lại, chợ là nơi mua bán, ..
- Giữ vệ sinh, trật tự nơi công cộng giúp cho công việc của con ngời đợc thuận lợi,
môi trờng trong lành, có lợi cho sức khoẻ là văn minh, lịch sự .
5. Dặn dò ( 2 3 )
VN vẽ tranh hoặc su tầm taì liệu về chủ đề bài học
______________________________________
Toán: Ôn: Ngày, giờ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại.
- Cách gọi tên giờ trong một ngày.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để xem giờ đúng trên đồng hồ
- Nhận biết thời điểm khoảng thời gian, các buổi sáng, tra, chiều, tối, đêm.
- Giải toán.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
2. Ôn tập: Ngày, giờ.
- GV hớng dẫn và nêu một số câu hỏi .
- HS theo dõi trả lời.
- GV nhận xét.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? Và đợc - Có 24 giờ và đợc tính từ 12 giờ đêm
tính nh thế nào? hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.
+ Một ngày đợc chia làm mấy buổi? - Một ngày đợc chia làm 5 buổi.
+ Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ? - HS theo dõi trả lời
+ Buổi tra từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Buổi chiều từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Buổi tối từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ Buổi đêm từ mấy giờ đến mấy giờ?
+ 13 giờ chiều gọi là mấy giờ?
5
+ 21 giờ đêm gọi là mấy giờ?
3 Thực hành:
Bài 1: GV cho HS quan sát đồng hồ - Quan sát đọc đồng hồ chỉ mấy giờ.
Và chỉ số giờ khác nhau
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm.
Một ngày cógiờ 19 giờ là .giờ tối
16 giờ là ..giờ chiều 23 giờ là..giờ đêm
Buổi sáng từgiờ đến giờ Buỏi chiều từ ..giờ đến..giờ
Buổi tra từ..giờ đến.giờ Buổi tối từ ..giờ đếngiờ
- HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét.
Bài 3:
An có 42 viên bi và An đã cho bớt đi một số viên để số bi còn lại là 37 viên cho để
vừa vào hộp . Hỏi số viên bi An đã cho là bao nhiêu?
- Gọi hs đọc bài.
- HD học sinh làm vào vở.
- GV theo dõi chấm bài.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Tập đọc: ( Luyện đọc) Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Con chó hàng xóm
- Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng: Con chó hàng xóm
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS lần lợt từng em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV theo dõi chỉnh sửa nhận xét.
- Sau mỗi lần đọc. GV nêu câu hỏi để HS trả lời.
- Câu hỏi đúng với nội dung theo từng đoạn
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau khi đọc
- GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy.
- Về nhà đọc lại bài, và chuẩn bị bài sau.
Chính tả: Tập chép Bán Chó
6
I. yêu cầu cần đạt:
1. Chính xác trình bày đúng một đoạn bài Bán chó.
2. Tiếp tục luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ai/ay, s/x, ât/âc
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: gọn gàng, sắp
xếp.
- Cả lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả ( Từ đầu đến
Em bán đợc một con chó rồi chị ạ)
- HS nghe
- Đoạn văn kể về ai? - GĐ nhà Giang và đàn chó.
- Trong bài những chữ nào đợc viết
hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
+ Viết từ khó: - Cả lớp viết bảng con: xuể , khoe,
sao
2.2. HS viết bài vào vở:
- HS viết - HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. H ớng dẫn làm bài tập:
HD HS làm các BT trong vở luyện
tập Tiếng Việt
làm các BT1;2 trong vở luyện tập
Tiếng Việt ( Trg 73)
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai,
hoặc ay.
- Cả lớp làm bảng con
Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống - Cả lớp làm vào vở LT
a) s hay x
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài chính
tả, viết lỗi sai ra lề vở hoặc cuối bài.
________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
Thể dục: Trò chơi. Nhanh lên bạn ơi.
7
Vòng tròn. Nhóm ba, nhóm bảy.
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách chơi và tham gia đợc các trò chơi.
II. địa điểm ph ơng tiện :
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
III. Nội dung - ph ơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội
dung tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu
gối, hông.
X X X X X
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Ôn các động tác của bài thể dục
phát triển chung.
B. Phần cơ bản:
24'
- Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2-3 lần
- Ôn trò chơi: Vòng tròn
- GV điều khiển
- Chơi có kết hợp vần điệu.
- Ôn trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
6 - 8'
c. Phần kết thúc:
- Giáo viên điều khiển
- Cúi ngời thả lỏng
- Nhảy thả lỏng 8-10 lần
- Đứng lại vỗ tay hát 1-2'
- GV hệ thống bài 1-2'
- Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2'
Toán: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, ttối.
- Nhận biết chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thờng ngày liên quan đến thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ bài tập1, BT2
III. Các hoạt động dạy học:
8
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp làm bảng con
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ.10 giờ sáng
- Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời.
- Nhận xét
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)
- HS quan sát tranh, liên hệ với giờ
ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu
tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp
với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: B
- Tranh 2: A
- Tranh 3: D
- Tranh 4: C
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 :
- 1 đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS
- HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi
trên đồng hồ với thời gian thực tế để
trả lời câu đúng, câu sai.
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng
Cửa hàng mở cửa là sai
Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét
C. Củng cố dặn dò:
- Củng cố cách xem giờ.
___________________________________
Tập viết: Chữ hoa O
I. Mục tiêu: HS
- Viết đúng mẫu chữ O( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Ong( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bớm lợn ( 3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bớm lợn
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ N hoa - HS viết bảng con
- Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trớc nghĩ sau
- Cả lớp viết: Nghĩ
- Nhận xét bảng con
B. Bài mới:
9