Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

lớp4 tuần 31 hay đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.6 KB, 23 trang )

Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
12/4
Chào cờ
Tập đọc
61 Ăng- co- vát
Toán
151 Thự hành (tt)
Đạo đức
31
Bảo vệ mơi trường ( tt )
Khoa học
61
Trao đổi chất ở thực vật
Thứ 3
13/4
Chính tả
31 N – V Nghe lời chim hót
Toán
152 Ơn tập về số tự nhiên
LTVC
61 Thêm trạng ngữ cho câu
Đòa lý
31 Biển đảo và quần đảo
Thứ 4
14/4
Mỹ thuật
31 Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu
Kể chuyện
31
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia


Toán
153 Ơn tập về số tự nhiên (tt)
Tập đọc
62
Con chuồn chuồn nước
Thứ 5
15/4
Khoa học
62
Động vật cần gì để sống ?
Toán
154 Ơn tập về số tự nhiên (tt)
Tập làm văn
61
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
Kỹ thuật
31 Lắp ơ tơ tải
Thứ 6
16/4
LTVC
62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
Tập làm văn
62 Luyện tập XD đoạn văn miêu tả con vật
Toán
155 Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
Lòch sử
31 Nhà Nguyễn thành lập
TUẦN 31

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010

Tập đọc: Tiết 61: ĂNG – CO – VÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (ng- co vát, Cam- pu- chia) Chữ số La Mã
( XII-mười hai).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng,ngưỡng mộ Ăng –co Vát- một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc TL bài thơ “Dòng sông mặc áo?”, trả lời các câu hỏi
trong SGK.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thuộc chủ điểm Khám phá
thế giới, bài học“ Ăng- co Vát” Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là
một đoạn)
- GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, thể hiện
tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi
vẻ dẹp của Ăng-co Vát.
b) Tìm hiểu bài: GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi:
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kỳ công như thế nào ?

- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn của
bài, đọc 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- HS trả lời ( Xem sách GV-
TV4,tập 2-trang 221)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
- 3 HS đọc tiếp nối
-HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
diễn cảm trước lớp
Củng cố- Dặn dò
- GV hỏi về ý nghóa của bài văn: Ca ngợi Ăng –coVát,
một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
- GV nhận xét tiết học
Ham học hỏi, ham hiểu biết,
dũng cảm, biết vượt khó khăn.
HS trả lời
Toán: Tiết 151: THỰC HÀNH (TT)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
− Biết cách vẽ trên bản đồ( có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ) biểu thò
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng có vạch cm, bút chì.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Thực hành.

− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/159.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành( tt)
HĐ1:HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
− GV nêu VD trong SGK.
− GV nêu câu hỏi.
− Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400
dài bao nhiêu cm?
− Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm
− HS thực hành vẽ.
HĐ2: Luyện tập thực hành
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS nêu chiều đà bảng lớp đã đo ở tiết thực hành
trước.
− Yêu cầu HS vẽ.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Để vẽ hcn biểu thò nền phong học trên bản đồ tỉ lệ
1: 200, chúng ta phải tính được gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bò: ÔN tập về số tự nhiên.
− Tổng kết giờ học.
− 2 HS lên bảng làm.
− HS đọc VD.
− HS trả lời.

− HS thực hành vẽ.
HS nêu.
− HS tính độ dài đoạn thẳng
thu nhỏ biểu thò chiều dài
bảng lớp và vẽ.
− Phải tính được chiều dài và
chiều rộng thu nhỏ.
− HS thực hành tính.
Đạo đức: Tiết 61: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
• Hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường
bòônhiễm.
2. Thái độ :
• Có ý thức bảo vệ môi trường.
• Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường : không
đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Hành vi :
• Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, ở lớp, gia đình và cộng
đồng nơi sinh sống.
• Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DUNG DẠY - HỌC
• Nội dung về một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường đòa
phương.Giấy, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: BÀY TỎ Ý KIẾN
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến
về các ý kiến sau và giải thích vì sao ? sgk
- Nhâïn xét câu trả lời của HS.

- Kết luận :
Bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ
cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều
cách bảo vệ môi trường như : trồng cây gây
rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên…
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 – 2 nhắc lại ý chính.
Hoạt động 2: XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình
huống sau :
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở
lối đi chung để đun nấu.
2.Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
3.Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Kết luận : Bảo vệ môi trường phải là ý
thức và trách nhiệm của mọi người, không
-Tiến hành thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
1. Em sẽ bảo với với bố mẹ có ý kiến với
bác hàng xóm. Vì làm như vậy, đến mọi
người xung quanh (vì khói than rất độc hại).
2. Em sẽ bảo anh vặn nhỏ lại. Vì tiếng
nhạc to quá …và cả mọi người xung quanh.
3. Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù

hợp với khả năng của mình.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
loại trừ riêng ai.
Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Hỏi : Em biết gì về môi trường ở đòa
phương mình.
- Nhận xét.
- Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế
với môi trường ở đòa phương đang sinh sống.
- HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung
quanh ở đòa phương mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4: VẼ TRANH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường.
-HS tiến hành vẽ.
-HS trình bày ý tưởng và ý nghóa của các bức vẽ của mình (3-4 HS)
-HS dưới lớp nhận xét.
-GV nhận xét, khen ngợi các HS vẽ chính xác, hợp lý, khuyến khích những HS khác.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
_____________________________________
Khoa học: Bài 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
• Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi
trường trong quá trình sống.
• Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 122, 123 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 71 VBT Khoa học.

• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài
của trao đổi chất ở thực vật
 Mục tiêu : (1)
 Cách tiến hành :
Bước 1 :- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122
SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Làm việc theo cặp.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất
khoáng trong đất) có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí
các-bô-níc, khí ô-xi).
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi :
+ Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá trình
sống.
+ Qúa trình trên được gọi là gì?
- Một số HS trả lời
 Kết luận : sgk
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của
thực vật
 Mục tiêu: (2)
 Cách tiến hành :
Bước 1 :- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các
nhóm.

- Nhận đồ dùng học tập.
Bước 2: - Làm việc theo nhóm, các em cùng
tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
Bước 3:- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm treo sản phẩm
và trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.
Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài mới.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Chính tả: Tiết 31: (Nghe- viết): NGHE LỜI CHIM NÓI.
I.MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( l/n, thanh hỏi/ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hay 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a(3b) tiết CT trước.
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài viết chính tả “ Nghe lời chim nói.” - Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói
- HS đọc thầm lại bài thơ
- GV nhắc nhở HS cách trình bày
- HS nói về nội dung bài thơ

- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm
- HS nêu nội dung
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa
những chữ viết sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(trg
.125- SGK)
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV phát phiếu cho HS thi làm bài; nhắc các em
tìm càng nhiều từ càng tốt
- HS làm theo nhóm và trình bày kết quả
- HS làm bài vào vở khoảng 15 từ
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3:Thực hiện như BT
- HS lắng nghe
- HS nhận phiếu làm
- Các nhóm làm và lên trình bày
- Làm vào vở cá nhân
Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết
chính tả, nhớ những mẩu tin thú vò trong BT3.
HS đọc
________________________________
Tốn: Tiết 512: ƠN TẬP CÁC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU
− Đọc viết STN trong hệ thập phân.
− Hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của nó trong một số cụ thể.
− Dãy STN và 1 số đặc điểm của một STN.
II. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Thực hành(tt)
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/159
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
+Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên.
+ Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Treo bảng phụ BT1
− 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
− GV lần lượt hỏi trước lớp.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.

− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau mấy đơn vò?
− Chuẩn bò: Ôn tập về STN ( tt)
− Tổng kết giờ học
− 2 HS lên bảng làm.
− Làm vào phiếu BT.
− 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
− HS làm miệng.
− HS làm việc theo cặp
− HS ttrả lời.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 ( phần Luyện đọc)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ( Câu
cảm)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ cho
câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
*Phần Nhận xét:

- Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu
1,2,3.
- Cả lớp suy nghó , lần lượt thực hiện từng yêu cầu,
phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- GV yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
- 3 HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm và trình bày ý kiến - Cả
lớp nhận xét
- HS theo dõi SGK
Hoạt động 3: Phần Luyện tập ( trg.126-SGK)
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS suy nghó làm bài vào vở
- GV nhắc nhở HS chú ý xác đònh kỹ bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải và gạch dưới những bộ phận
trạng ngữ trong câu
Bài tập 2:
- HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần
được đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng
trạng ngữ. Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho
nhau.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có
dùng trạng ngữ
- GV nhận xét, chấm điểm
- HS theo dõi SGK
- HS làm bài

- HS trình bày
- HS thực hành viết bài
- Tiếp nối nhau đọc bài mới làm-
lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu,
về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở .
___________________________________
Địa lý:Bài 31 : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU
• Chỉ trên bản đồ V Nam vò trí Biển Đông, vònh Bắc Bộ, vònh Hạ Long, vònh Thái
Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường
Sa.
• Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
• Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
• Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 54 VBT Đòa lí.
• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Vùng biển Việt Nam
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
 Mục tiêu : (1)
 Cách tiến hành :
Bước 1 :- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu
hỏi của mục 1 trong SGK.


- HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ và vốn hiểu
biết của bản thân, trả lời các câu hỏi sau:
- Làm việc theo nhóm.
+ Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì ?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Bước 2 :- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam treo
tường, các vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan.
- 1, 2 HS chỉ trên bản đồ.
Kết luận: (sgk)
2. Đảo và quần đảo
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
 Mục tiêu: (2)
 Cách tiến hành :
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu
HS trả lời câu hỏi :
- Làm việc cả lớp.
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất ?
- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
 Mục tiêu: (3)
 Cách tiến hành :
Bước 1 :- Y/ c HS dưạ vào SGK tranh, ảnh vốn hiểu biết
của HS để thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 120.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2:- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày

kết quả thảo luận
- Gọi HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền trên bản
đồ và nêu đặc điểm, ý nghóa kinh tế và quốc phòng của
các đảo, quần đảo.
- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận: (sgk)
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1, 2 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập ở
VBT đòa lí và chuẩn bò bài sau
_____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện: Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: - Rèn kỹ năng nói: HS chọn được câu chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm
trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi
với bạn về ý nghóa câu chuyện
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lới nói cử chỉ điệu bộ
- Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh, ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan của lớp ( nếu có)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài , gợi ý 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại câu chên em đã nghe hoặc được đọc nói về du lòch hay
thám hiểm.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc
được tham gia”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề

bài
- 1 HS đọc đề bài ( GV gạch dưới những từ ngữ
quan trọng trong đề bài)
- 1 HS đọc gợi ý 1 và 2.
- GV nhắc HS: nhớ kể về một chuyến đi du lòch hay
một cuộc đi tham quan để kể một câu chuyện có
đầu có cuối.
- HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn
kể
- 1 HS đọc
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS lần lượt nêu
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện .
- KC trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét và ghi điểm
- HS kể
- Một vài HS kể
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn
kể hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp
dẫn nhất
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại
câu chuyện kể ở lớp cho người thân hoặc có thể viết
lại nội dung câu chuyện đó.
_______________________________________-
Toán: Tiết 153: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:Ôn tập về STN.
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 3,4/160.
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
Ơn Luyện tập thực hành
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− Giải thích vì sao 34579 < 34601.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2,3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS giải
thích cách sắp xếp của mình.
Bài 4: 1 HS đọc đề và tự viết số.
− Nối tiếp nhau báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 5: 1 HS đọc đề.
− Vậy x phải thoả mãn những ĐK nào?
− GV yêu cầu HS tìm x.
3.Củng cố- Dặn dò:
− Chuẩn bò: Ôn tập về STN(tt)
− Tổng kết giờ học.
− 2 HS lên bảng làm.
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con.
− HS giải thích.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -
BTHS làm vào vở BT.
− HS trả lời.
− 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
BT
_______________________________________________
Tập đọc: Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự
ngạc nhiên; đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp
của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộ lộ tình cảm của tác giả
với đất nước, quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK.
2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* GV giới thiệu bài thơ “Dòng sông mặc áo” HS nhắc lại tên bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc:
- HS tiếp nối đọc 2 đoạn đầu trong bài
- GV kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh,
giải nghóa một số từ; Lưu ý HS phát âm đúng một
số tiếng: lấp lánh, long lanh,… đọc đúng những
câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm
sao).
- HS luyện đọc theo cặp.

- Một, hai HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng,
ngạc nhiên; nhấn giọng những miêu tả vẻ đẹp của
chú chuồn chuồn nước…
b) Tìm hiểu bài:
H/D HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những
hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể
hiện qua những câu văn nào?
+ GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung, ý
nghóa của bài?
+ GV kết luận: như mục tiêu
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- HS đọc và trả lời câu hỏi- xem
SGV-TV4 trang 229.
- HS trả lời
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài.
HS đọc tiếp nối
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Củng cố- Dặn dò

- GV nhận xét tiết học. HS nói
- Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so
sánh đẹp trong bài văn
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Khoa học: Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. MỤC TIÊU
• Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng
đối với đời sống động vật.
• Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trang 124, 125 SGK. Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1,2 / 72 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
động vật cần gì để sống
 Mục tiêu : (1)
 Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng
minh cây cần gì để sống?
- HS nhắc lại cách làm thí nghiệm
chứng minh cây cần gì để sống?
+ 4 cây cần được dùng để làm thí nghiệm.
+ 1 cây cần được dùng để làm đối chứng.
Bước 1 :- GV chia nhóm và yêu cầu các em làm
việc theo thứ tự sau:
+ Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác đònh điều
kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.

+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của
từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :- Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo
hướng dẫn của GV.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 3 :- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm nhắc lại công
việc các em đã làm.
Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm
 Mục tiêu: (2)
 Cách tiến hành :
Bước 1 :- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm dựa - Làm việc theo nhóm.
vào câu hỏi trang 125 SGK :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết
trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế
nào?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và
phát triển bình thường.
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 125 SGK.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài mới.
_______________________________________
Tốn: Tiết 154: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
− Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và giải các BT có liên quan đến dấu hiệu chia hết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Ôn tập về STN.
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,5/161
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
+ Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− Số x phải tìm phải thoả mãn những ĐK nào?
− 2 HS lên bảng làm.
− 2 HS lên bảng làm, cả lớp
làm bảng con.
− 4HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào bảng con.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:

− Chuẩn bò: Ôn tập về phép tính với STN.
− Tổng kết giờ học.
− 1HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở BT
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở BT
_________________________________________
Tập làm văn: Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật .
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tranh,ảnh một số con vật (để HS làm BT3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận con
vật”
Hướng dẫn Hs quan sát và chọn lọc chi tiết miêu
tả(trang 128-SGK)
Bài tập 1,2:
- HS đọc nội dung BT1,2
- HS đọc kỹ đoạn Con ngựa
- HS làm vào vở BT.
- HS phát biểu
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS đọc nội dung của bài tập 3
- 1 vài HS nói tên con vật em chọn để quan sát

- GV nhắc nhở và gợi ý các em làm bài tập
- HS viết bài, đọc kết quả
- GV nhận xét ,cho điểm một số bài thể hiện sự
quan sát kỹ lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác
- HS đọc- Cả lớp theo dõi trong
SGK
- HS làm bài
- HS phát biểu
- HS theo dõi SGK
- HS nói tên con vật mình quan sát
- HS làm bài và trình bày trước lớp
Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát
các bộ phận của con vật
- Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bò học tiết
TLV sau
_____________________________________
Kĩ thuật: Tiết 31: LẮP Ơ TƠ TẢI
I. MỤC TIÊU :
• HS biếtchọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ơ tơ tảI .
• Lắp được xe ơ tơ tảI đúng kĩ thuật , đúng qui trình .
• Rèn luyện tính cẩn thận ,an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi
tiết của x tơ tảI .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
• Các bộ phận của xe ơ tơ tảI của tiết 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
1/ Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra các bộ phận xe ơ tơ tảI mà HS đã cất giữ từ tiết 2 .

2/ Bài mớI :
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
GiớI thiệu bài :
-GV giớI thiệu bài là tiếp tục bài học: -HS lắng nghe
Hoạt động 1: Lắp ráp xe ơ tơ tải (nhóm)
-GV u cầu các nhóm quan sát kĩ H.1 –SGK và nộI
dung qui trình để thực hành lắp ráp xe .
-HS lắp ráp theo nhóm .
-Trong khi HS lắp các bộ phận ,GV lưu ý HS :
+ Lưu ý vị trí trong ngồi của các bộ phận vớI nhau .
+Các mốI ghép phảI vặn chặt để xe khơng bị xộc xệch
-GVQuan sát ,theo dõi để kịp thờI uốn nắn ,chỉnh sửa kịp
thờI cho các nhóm còn lúng túng .
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+Lắp xe ơ tơ tảI đúng kĩ thuật và đúng quy trình .
+Ơ tơ tảI lắp chắc chắn ,khơng bị xộc xệch .
+Xe chuyển động được.
-HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá
sản phẩm của mình và của bạn .
-GV u cầu HS trưng bày sản phẩm thực hành . -HS trưng bày sản phẩm .
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp
4 /Củng cố ,dặn dò :
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kĩ thuật lắp ráp ;-Dặn dò giờ
học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập .
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:

- Hiểu được tác dụng và đđ của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu hỏi Ở đâu).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
- 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa, trong
đó có ít nhát 1 câu dùng trạng ngữ .
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu”
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- 3 HS đọc tiếp nối nhau các BT 1,2.
- HS tự suy nghó làm bài
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng
* Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- HS theo dõi SGK
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm – lớp nhận
xét
- HS đọc
Hoạt động 2: Phần luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm vào vở BT. GV phát phiếu cho một số HS

- HS phát biểu ý kiến
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Thực hiện như BT1
Bài tập 3:
- Một số HS đọc yêu cầu của BT 3
- GV: bộ phận cần điền dể hoàn thiện các câu văn là
bộ phận nào?
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
-1 HS lên bảng lên bảng gạch
dưới bộ phận VN trong câu-Cả
lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân.
- HS suy nghó làm bài phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
- HS tự làm
- HS trình bày.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS họcthuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt
thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn,viết lại vào vở.
______________________________________
Tập làm văn: Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật
- Biết quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ viết câu văn của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con

vật mình yêu thích.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật”
Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK
- HS xác đònh đoạn văn trong bài
- Tìm ý chính từng đoạn
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở HS làm bài
- HS làm bài,phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lời giải
Bài tập 3: Tiến hành tương tự BT2
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong
SGK
- HS làm
- HS theo dõi SGK
- 3 HS lên bảng làm bài- Cả lớp
nhận xét
Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS thuộc nội dungcần ghi nhớ, đặt thêm 2
câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn ,viết lại vào vở
_________________________________________
Toán: Tiíet 155: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:

− Phép cộng, phép trừ các STN.
− Các tính chất , mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
− Các BT có liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
− 2 HS đồng thời làm biến đổi bài 2,4/162
− GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính STN
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét. Yêu cầu HS cách điền
chữ, số của mình.
Bài 4: 1 HS đọc đề.
− BT yêu cầu gì?
− HS tự làm bài.
− GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:

− Chuẩn bò: Ôn tập về các phép tính với STN.
− Tổng kết giờ học.
− 2 HS lên bảng làm.
− 6 HS lên bảng làm, cả lớp làm
bảng con.
− 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở BT
1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở BT
2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở BT
________________________________________
Lịch sử: Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I/ MỤC TIÊU:
• Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn; kinh đô thời Nguyễn và một số ông vua của triều
Nguyễn.
• Nêu được các chính sách hà khắc, chặt chẽ của nhà Nguyễn nhằm đảm bảo quyền
lợi của dòng họ mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình minh họa trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý cho hoạt động 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gv gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài 27. HS trả lời
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài:
Hoạt động 1: HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA NHÀ NGUYỄN.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau và

trả lời câu hỏi: nhà Nguyễn ra đời
trong hoàn cảnh nào?
- Hs trao đổi và trả lời câu hỏi: sau khi vua
Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi
dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân
tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà
Nguyễn.
- GV hỏi: sau khi lên ngôi Hoàng đế,
Nguyễn Ánh lấy hiệu là gì? Đặt kinh
đô ở đâu? Từ năm 1802 đến năm
1858, triều Nguyễn đã trải qua các đời
vua nào?
- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua chọn
Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô và đặt niên
hiệu là Gia Long. Từ năm 1802 đến năm 1858,
nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
Hoạt động 2: SỰ THỐNG TRỊ CỦA NHÀ NGUYỄN
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm
với đònh hướng hãy thảo luận và hoàn
thành phiếu thảo luận trong SGK.
- Gv yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.
- Gv tổng kết ý kiến của Hs và kết
luận.
- Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ
4 đến 6 Hs và yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.

- 3 nhóm Hs lần lượt trình bày về 3 vấn đề trong
phiếu, sau mỗi lần có nhóm trình bày, các nhóm

khác nhận xét và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
Hoạt động 3:ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN DƯỚI THỜI NGUYỄN
- Gv: em có nhận xét gì về triều Nguyễn
và Bộ luật Gia Long?
- Một số Hs bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả
học tập (nếu có) và tìm hiểu về kinh thành Huế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×