Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN TỘC – TÔN GIÁO PHẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.25 KB, 16 trang )

1
HỌC VIN HNH CHNH QUC GIA
CÂU HI V ĐP
N: QUN L NH
NƯC V DÂN
TC – TÔN GIO
Quản lý nhà nớc về Dân tộc quynh anh
Câu 1. Anh chị hãy trình bày và phân tích khái niệm dân tộc
Dân tộc là khái niệm đa nghĩa, giống nh khái niệm văn hoá và ở những lĩnh vực khác
nhau của đời sống xã hội thì ngời ta có những định nghĩa , quan niệm khác nhau về
dân tộc.
Cụ thể:
-Dân tộc là một cộng đồng ngời ổn định đợc hình thành trong đời sống xã hội có
chung tiếng nói, lãnh thổ, đời sống kinh tế và tâm lý đoàn kết dân tộc
-Dân tộc thiểu số đợc hiểu là những ngời thiểu số sống trong một quốc gia.
-Dân tộc đợc hiểu là một quốc gia một cộng đồng ổn định hình thành ngời dân của
một nớc, một quốc gia gắn bó chặt chẽ với nhau trong truyền thống nghĩa vụ và quyền
lợi.
=mặc dù có những ý kiến khác nhau về khái niệm dân tộc nhng trong quản lý nhà nớc
thì có hai quan niệm khác nhau về dân tộc nh sau: dân tộc đồng
#dân tộc đồng nghĩa với quốc gia : thì quan niệm này dân tộc có 4 dấu hiệu để hình
thành quốc gia nh sau:
-có lãnh thổ chung đây là yếu tố quan trọng nhất vì trên thế giới không một quốc gia
nào lại không có lãnh thổ cụ thể dù nhỏ hay lớn, trên thế giới có 199 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
-Ngôn ngữ chung: Đây là ngôn ngữ quy ớc trong một quốc gia có nhiều dân tộc hợp
thành , thì cộng đồng dân tộc đó cũng chọn một ngôn ngữ quy ớc làm ngôn ngữ
chung cho quốc gia đó.
-Có đời sống kinh tế chung: đời sống kinh tế đợc hiểu là biểu hiện của lực lợng sản
xuất một phơng thức sản xúat , trình độ sản xuất, chế độ xã hội của quốc gia đó.
-Có nền văn hoá chung: Là một dấu hiệu để phân biệt dân tộc với các dân tộc khác, ví


dụ ngời Nhật có trang phục truyền thống là áo Kimono, ngời Việt có áo dài
Đây là 4 dấu hiệu để xác định nên một quốc gia.
#Dân tộc đồng nghĩa với tộc ngời: Dân tộc ở nghĩa này cũng là một cộng đồng ngời t-
ơng đối ổn định đợc hình thành phát triển trong điều kiện với 3 đặc trng làm tiêu chí
cơ bản sau:
-là cộng đồng có chung ngôn ngữ.
-có các đặc điểm chung về bản sắc văn hoá.
-Có ý thức tự giác về tộc ngời.
=Nh vậy với cách hiểu đa dạng phong phú về khái niệm dân tộc thì tuỳ từng trờng hợp
cụ thể để sử dụng các khái niệm khác nhau.
Câu 2. Anh chị hãy trình bày nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa rộng.
2
#Quan hệ dân tộc theo nghĩa rộng là quan hệ dân tộc quốc gia có nghĩa là dân tộc đợc
hiểu là những quan hệ giữa quốc gia với quốc gia, trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội
#Nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa rộng bao gồm các quan hệ cơ bản về ngôn ngữ,
văn hoá, lãnh thổ
Cụ thể :
+do sự thức tỉnh, sự trởng thành của ý thức dân tộc mà cộng đồng dân c muốn tách ra
để thành lập các cộng đồng dân tộc, độc lập, trong đó họ có quyền lựa chọn chế độ
chính trị và con đờng phát triển của dân tộc mình.
+Các dân tộc muốn phá bỏ những rào cản để liên kết lại trên cơ sở bình đẳng và tự
nguyện, phù hợp voí xu hớng phát triển khách quan của lực lợng sản xuất mang tính
xã hội, phù hợp voí nhu cầu mở rộng , giao lu kinh tế văn hoá giữa các dân tộc.
#Sự vận động trên có tính mâu thuẫn, nhng thống nhất giữa hai xu hớng đó, mỗi dân
tộc tiến tới độc lập tự chủ phồn vinh và các dân tộc khác không ngừng xích lại gần
nhau, là quy luật phát triển khách quan của sự phát triển dân tộc và mối quan hệ giữa
các quốc gia.
-Ngày nay các dân tộc có quyền tự quyết định vận mệnh của mình bao gồm quyền tự
lựa chọn chế độ chính trị và con đờng phát triển của mình, xu hớng này biểu hiện sức

mạnh trong phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc và các chính sách
thực dân mới.
-Xu hớng này cũng thể hiện sức mạnh trong phong trào đấu tranh chống sự kỳ thị dân
tộc, phân biệt chủng tộc, xung đột dân tộc.
-Hơn nữa trong thời đại ngày nay cùng với xu hớng li tâm thì xu hớng hớng tâm đang
tác động mạnh mẽ lôi kéo các dân tộc xích lại gần nhau chính là động lực gắn kết để
các quốc gia , các dân tộc tham gia vào các liên minh để đối phó lại với sức ép của
các siêu cờng nh asean, eu, afta
Câu 3. Anh chị hãy trình bày và phân tích nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa
hẹp
-Quan hệ dân tộc theo nghĩa hẹp : là quan hệ giã các dân tộc tộc ngời trong một quốc
gia đa dân tộc cũng nh quan hệ giữa các thành viên trong nội bộ một dân tộc- tộc ng-
ời.
-Nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa hẹp đợc biểu hiện ở quan hệ giữa dân tộc và tộc
ngời trong một quốc gia nhiều dân tộc cũng nh quan hệ giữa các thành viên trong nội
bộ một dân tộc tộc ngòi.
-Đảng ta đã khẳng định: sự phát triển mọi mặt của từng dân tộc đi lên với sự củng
cố, phát triển của cộng đồng dân tộc trên đất nớc ta. Sự tăng cờng tính cộng đồng, tính
thống nhất là một quá trình hợp quy luật , nhng tính cộng đồng tính thống nhất không
mâu thuẫn, không bài trừ tính đa dạng , tính độc đoán trong bản sắc của mỗi dân tộc.
3
-Quan hệ dân tộc trong mỗi quốc gia nhiều dân tộc đợc thể hiện một cách tập trung
trong những luận điểm sau:
+Tính thống nhất và đa dạng của các dân tộc trong cùng một quốc gia.
+Các dân tộc đoàn kết bình đẳng tơng trợ lẫn nhau cùng phát triển trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+Làm cho miền núi tiến kịp miền xuôi, xoá bỏ dần khoảng cách phát triển chênh lệch
giữa miền núi và miền xuôi(nông thôn và thành thị, làm cho đồng bào dân tộc miền
núi đợc hởng ngày càng đầy đủ quyền lợi về kinh tế chính trị văn hoá.
-Quan hệ dân tộc theo nghĩa hẹp là quan hệ hết sức nhạy cảm vì vậy trong quản lý nhà

nớc về các vấn đề dân tộc phải hết sức thận trọng, để tránh tình trạng xảy ra xung đột
giữa các tộc ngời và các thế lực phản động lợi dụng để chống phá chính quyền.
Câu 4. Anh chị hiểu thế nào về Nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam là
nhà nớc thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nớc Việt nam
Đây là nguyên tắc hiến định và t tởng chủ đạo của quản lý nhà nớc về dân tộc của đất
nớc ta. Điều này thể hiện t tởng nhất quán về dân tộc của Đảng và nhà nớc ta.
Mục đích tính dân tộc, Nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam là một quốc gia
độc lập có chủ quyền và là một quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc anh em cùng chung
sống đoàn kết với nhau, tuy là các dân tộc khác nhau nhng 54 dân tộc anh em đã đoàn
kết gắn bó chặt chẽ với nhau từ thơì dựng nớc cho tới ngày nay cùng nhau xây dựng
và phát triển đất nớc. Cả 54 dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ nh nhau, không có
dân tộc nào có đặc quyền đặc lợi , không dân tộc nào đợc áp bức dân tộc nào. tính lịch
sử của Vit Nam, vì có sự dóng gòp của các dân tộc, có sự đoàn kết nhau là vấn đề
chiến lợc, cơ bản và lâu dài là cho sự nghiệp giải phóng đất nớc trong thời chiến tranh
kẻ xâm lợc Pháp, nhờ có sự đoàn kết và sự thống nhất của mọi dân tộc trong cả nớc
nó đợc làm cho Vit Nam thực hiện thăng lợi trong cuộc chiến tranh và hiện nay các
dân tộc trong đại gia đình dân tộc Vit Nam bình đẳng, đoàn kết, tơng trợ, giúp nhau
cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp, công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nớc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, Vit Nam xã hội chủ nghĩa.
Hiện nay sự hình thành, tham ga của mọi dân tộc nh: đại biểu quốc hội khoá 10 có
ngời dân tộc thiểu số 17,3%, đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh ngời dân tộc thiểu số
18,2%, đại biểu hội đồng nhân dân huyện có 18,7%, đại biểu hội đồng nhân dân xã có
22,7% là ngời dân tộc thiểu số do với tổng số đại biểu cấp đó.
Sự bình đẳng của các dân tộc trong thời gian quản lý nhà nớc là sự thống nhất của tính
dân tộc và tính dân tộc trong cơ cấu của Quốc hội có Hội đồng dân tộc, có Uỷ ban
dân tộc, chuyên phụ trách vấn đề dân tộc thiểu số và Bác Hồ nói dân tộc Vit Nam
là một. Sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý ấy không bao giờ thay đổi
4
Đồng bào Kinh hay Tày, Gia Lai hay Ê đê, Xê đăng hay Ba Na và các dân tộc thiểu
số khác đều là con cháu Vit Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có

nhan
=Không có kẻ thù nào có thể chia rẻ, phá vỡ khối đại đoàn kết dân tộc mà Bác và
Đảng đã xây dựng nên
Câu 5. Anh chị hãy trình bày và phân tích khuynh hớng cơ bản trong quan hệ
dân tộc và trên thế giới hiện nay.
-TRên thế giới hiện nay có khoảng 198 quốc gia và dân tộc với chế độ chính trị và
trình độ phát triển khác nhau trong đó có 188 quốc gia là thành viên của liên hợp
quốc là tổ chức lớn nhất hành tinh, và trên thế giới có khoảng 6500 ngôn ngữ khác
nhau trogn đó có 1/10 là đã có chữ viết.
-Trong những biến động lớn ngày nay trên thế các sự kiện liên quan trực tiếp đến vấn
đề dân tộc và mối quan hệ giữa các dân tộc nổi lên hàng đầu. Và ở trên khắp mọi nơi
trên thế giới thì mâu thuẫn dân tộc đã trở thành thờng xuyên và kéo theo nó là hàng
loạt các mâu thuẫn về kinh tế, xã hội, ngôn ngữ, tôn giáo, lãnh thổ.
-Và khuynh hớng cơ bản của quan hệ dân tộc tộc ngời trên thế giới hiện nay là
khuynh hớng li khai giữa các dân tộc mà trớc đây họ cùng một dân tộc khác thành lập
một nhà nớc liên bang, khuynh hớng này xảy ra ở khắp mọi nơi trên thế giới.Song
song với các khuynh hớng li khai giữa các dân tộc thì do nhu cầu về kinh tế toàn cầu
hoá văn hoá thì trên thế giới còn tồn tại một khuynh hớng nữa là khuynh hớng li tâm
giữa các dân tộc, đây không phải xu hớng thành lập các quốc gia liên bang mà là các
liên minh mà trong đó các quốc gia dân tộc vẫn độc lập tơng đối với nhau, các liên
minh này chủ yếu là các liên minh kinh tế nh EU, ASEAN
-Từ 2 khuynh hớng cơ bản nh vậy thì quan hệ giữa các tộc ngòi trên thế giới biểu hiện
thành các quan hệ cụ thể nh sau:
+Mở rộng giao lu hợp tác trên tất cả mọi mặt mọi lĩnh vực hợp tác bình đẳng cùng có
lợi, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
+Liên kết thành cộng đồng theo quy mô và nguyên tắc khác nhau.
+Đồng hoá có khi đồng hoá cỡng bức.
+Tiếp nhận văn hóa , nhng vẫn giữ vững chủ quyền.
CÂu 6. Anh chị hãy trình bày các khuynh hớng cơ bản trong quan hệ dân tộc)
đặc điểm cộng đồng các dân tộc Việt nam có truyền thống đoàn kết cùng chung

vận mệnh lịch sử.
#Truyền thống đoàn kết:
-Đây là đặc điểm nổi bật về sức mạnh của các dân tộc việt nam . Nhờ có đoàn kết dân
tộc chúng ta sớm hình thành một quốc gia dân tộc thống nhất và đã liên tục giành
5
thắng lợi trong lịch sử chống ngoại xâm. Ngày nay dới sự lãnh đạo của Đảng tình
đoàn kết giữa các dân tộc anh em càng gắn bó đáp ứng yêu cầu phát triển của thời đại
mới.
-Tình đoàn kết này đã có từ lâu đời và nó đợc thể hiện qua truyền thống Hùng Vơng,
truyền thuyết Lạc Long Quân- Âu Cơ.
-Về mặt thực tiễn tình đoàn kết này đợc chứng minh qua thời kỳ dựng nớc, gắn với
sản xuất nông nghiệp lúa nớc nên các dân tộc phải đoàn kết gắn bó với nhau cùng
chinh phục thiên nhiên.
-Cùng chung vận mệnh lịch sử.Trong quá trình dựng nớc và giữ nớc dân tộc ta đã
cùng nhau xây dựng và chống lại ách ngoại xâm để bảo vệ tổ quốc.
=Nh vậy trong thời đại mới cần phải phát huy truyền thống tốt đẹp này để cùng nhau
phát triển loại bỏ những nghi kỵ đập tan mọi âm mu chia rẽ dân tộc.
Câu 7. Anh chị hãy phân tích đặc điểm: đồng bào các dân tộc thiểu số ở nớc ta
c trú trên một địa bàn rộng lớn có vị trí chiến lợc quan trọng về kinh tế, chính trị
an ninh quốc phòng
#Trên địa bàn rộng lớn . các dân tộc thiểu số ở nớc ta c trú trên khắp mọi miền đất n-
ớc. Về cơ bản thì họ tập trung ở một số địa bàn:
-Khu vực miền núi Đông bắc là ngời Tày, Nùng
-Khu vực tây bắc là ngòi Dao ,Thái, Mông
-Hoà Bình, Bắc Thanh hoá là ngời Mờng
-Khu vực Tây nguyên là ngời Bana, Êđe
Cũng có các dân tộc thiểu số sống ở vùng đồng bằng nh ngòi Chăm sống ở đồng bằng
duyên hải nam trung bộ,đồng bằng sông cửu long.
Nh vậy các dân tộc thiểu số c trú ở khắp mọi miền đất nớc.
#Vì c trú trên địa bàn rộng lớn nh vậy nên có rất nhiều thuận lợi nh điều kiện giao lu,

giao thoa giữa các phong tục tập quán, đặc trng văn hóa để họ học hỏi lẫn nhau trên
khắp mọi miền đất nớc, mọi lĩnh vực Nhng có không ít khó khăn do có sự khác nhau
rất lớn về văn hoá lối sống và kinh tế, đôi khi là sự mâu thuẫn.
#Các dân tộc c trú trên địa bàn rộng lớn có vị trí hết sức quan trọng về kinh tế vì đây
là nơi tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên, giàu trữ lợng khoáng sản là nguồn lực
quan trọng để phát triển kinh tế.
Về chính trị anh ninh quốc phòng vì các đồng bào dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở
vùng cao là nhngx vùng đất nhạy cảm của đất nớc , vì vậ y đây là một lực lợng quan
trọng để giữ đất và bảo vệ biên giới .
Câu 8: Anh chị hãy phân tích các đặc điểm của dân tộc ở nớc ta có sự phát triển
không đồng đều về mặt lịch sử.
-Các dân tộc trên đất nớc việt nam có sự chênh lệch khá lớn về mọi mặt , kinh tế , tri
thức có sự chênh lệch này là do trình độ phất triển kinh tế giữa các vùng miền khác
6
nhau giữa vùng sâu vùng xa,và vùng đồng bằng , sự rơi rớt lại của chế độ phong kiến
hay hậu quả nặmg nề của chính sách thực dân, sự chênh lệch nầy là rất lớn giữa ngời
kinh với ngòi dân tộc thiểu só nói chung, ngời kinh có trình độ phát triển cao hơn do
họ có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển , hay ngay trong nội bộ các dân tộc
thiểu số thì cũng có ssự chênh lệch nh giữa ngời thái và ngời Êđê, Ba na và để hạn
chế sự chênh lệch này thì phải cố gắng từng bớc mới khắc phục đợc .
-Chính sự chênh lệch này làm cho khối đại đoàn kết cộng đồng giữa các dân tộc của
nớc ta kém đi sự bền vững , bởi vậy để phát huy sức mạnh dân tộc của khối đại đoàn
kết toàn dân phải nhanh chóng đa vùng cao , vùng sau vùng xa thoát khỏi tình trạng
nhgèo nàn lạc hậu , thờng xuyên đói nghèo , thiếu việc làm . Đảng và nhà nớc ta đã và
đang xây dựng và phát triển khai thác một hệ thống chính sách kinh tế xa hội đồng bộ
có hiệu quả từng bớc đa dồng bào dân tộc thiểu số tiến kịp vùng xuôi về đời cống vật
chất và tinh thần.
Câu 9: Tại sao nói :Các dân tộc ở nớc ta có sấc thái văn hoá phong phú và đa
dạng nhng thống nhất trong bản sắc văn hoá các cộng đồng dân tộc việt nam
-Nói nh vậy là vì : Việt nam có 54 dân tộc khác nhau và mỗi dân tộc này đều có nền

văn hoá phản ánh truyền thống lịch sử lâu đời của từng dân tộc , đời sống tinh thần
của từng dân tộc mình bằng các sắc thái độc đáo. Nền văn hoá phong phú đa dạng
của mỗi dân tộc đợc thể hiện ở tiếng nói nghệ thuật các đồ trang sức , trang phục ,
phong tục tập quán, tình cảm tâm lý của các dân tộc đều đợc bảo vệ và tôn trọng
-Sắc thái văn hoá của các dân tộc còn đợc thể hiện ở các điểm nh chữ viết, tôn giáo
truyền thống , nghệ thuật dân gian truyền thống.
-Tuy mỗi một dân tộc có một đặc điểm văn hoá riêng nhng nó lại đợc thống nhất
chung trong cộng đồng bản sắc văn hoá việt nam bằng cách sử dụng tiếng việt làm
ngôn ngữ chung , phát triển song song với ngôn ngữ của mình cùng với sự phát triển
bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc, văn hoá cộng đồng sẽ làm phong phú nền văn hoá
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc của việt nam.
Câu 10: Anh chị hãy phân tích nét cơ bản về thành tựu và những tồn tại tình
hình kinh tế xã hội của đồng bào các dân tộc thiểu số.
#Thành tựu
Sau 15 đổi mới vùng miền núi dân tộc nớc ta có các thành tựu cơ bản:
-Quyền bình đảng giã các dân tộc nớc ta đợc tôn trọng và bảo đảm. Điều này thể hiện
ở điều 5 Hiến pháp 1992 Nhà nớc CHXHCN việt Nam là Nhà nớc thống nhất của
các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN.
-Đoàn kết giữa các dân tộc đợc phát huy và củng cố
-Nền kinh tế thị trờng nhiều thành phần ở miền núi , vùng đồng bào dân tộc thiểu số
đã từng bớc hoàn thành , phát triển ,cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch sang sản
xuất hàng hoá. Nhịp đọ tăng trởng kinh tế khu vực miền núi có sự tăng trởng khá.Tốc
7
độ GDP luôn ở mức 8-10%/năm. Vì vậy làm cho thu nhập của ngơì dân ngày một khá
hơn đời sống vật chất tinh thần của một bộ phận dan c đợc cải thiện.
-Việc triển khai nhiều chính sách chơng trình dự án đầu t đã làm cho kết cấu hạ tầng,
kết cấu kinh tế xã hội ngày càng cải thiện đặ biệt là đờng giao thông, đay là cơ sở
quan trọng đẻ phát triển đồng đều giữa các vùng .
-Công tác xoá đói giảm nghèo đã đạt đợc kết quả to lớn, mặt bằng dân trí đã đợc nâng
lên rõ rệt .

-Mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ, chống tái mù chữ đã thu đợc một
số kết quả nhất định. Hệ thống các trờng dân tộc nội trú hình thành từ trung ơng đến
cá vùng núi.
-Về y tế : các loại dịch bệnh đợc ngăn chặn và đẩy lùi trong đó quan trọng là các bênh
về thiếu iốt
-Về văn hoá, vùng đồng bào dân tộc thiểu số phong phú bản sắc văn hoá đợc bảo tồn
và phát huy.
-Hệ thống chính trị ở miền núi và vùng đồng bào các dân tộc thiểu số đợc củng cố và
phát triển, đã đào tạo đợc đọi ngũ cán bộ các dân tộc thiểu số làm nòng cốt lãnh đạo
trong phong trào cách mạng của quần chúng.
-Tình hình trật tự an ninh an toàn xã hội đã đợc củng cố .
#Tồn tại
Về cơ bản kinh tế miền núi chậm phát triển và phát triển cha vững chắc, nhiều nơi còn
lúng túng trong việ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tập quán canh tác còn lạc hậu. chất l-
ợng sản phẩm thấp khó tiêu thụ.
-Tình trạng du canh du c còn diễn ra phổ biến ở một số dân tộc, hiện nay ở nớc ta có
khoảng 1 triệu ngời sống ở hình thức du canh du c là chủ yếu, sống bằng nghề trồng
trọt và săn bắn. Điều này gây nên việc suy giảm rừng nghiêm trọng và đất đai bị bạc
màu.
-Kết cấu hạ tầng vùng sâu vùng xa còn thấp kém, trong cả nớc còn trên hai nghìnn xã
ở miền núi cha có đờng giao thông đi vào trung tâm xã.
-Chất lợng giáo dục y tế do còn nhiều khó khăn nên cha thu đợc kết quả cao.
-Còn tồn tại một số tập quán rất lạc hậu, hiện tợng mê tín dị đoan có xu hớng phát
triển mạnh ở khu vực miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên, có một số bản sắc văn hoá dân
tộc có xu hớng mai một.
-ở một số nơi có xu hớng tôn giáo phát triển không bình thờng, trái pháp luật đợc các
thế lự thù địch lợi dụng kích động gây rối loạn nhằm gây chia rẽ khối đaị đoàn kết
dân tộc nh nhà nớc Đêga ở Tây Nguyên, Khơme ở Đồng bằng Sông Cửu Long
-Công tác đào tạo và sử dụng cán bộ các chính sách đãi ngộ còn nhiều hạn chế .
Câu 11: Anh chị hãy trình bày và phân tích quan điểm của Đảng và Nhà nớc

8
Nội dung quan điểm của đảng và nhà nớc là thực hiện bình đẳng đoàn kết , giúp đỡ
nhau cùng phát triển giữ gìn bản sắc dân tổctong thời kỳ quá độ tiến lên CNXH.
Cụ thể: Thừa nhận và bảo vệ quền dân tộc của tất cả các dântộc cùng sinh sống tren
lãnh thổ việt nam , dù dân tộc đó nhiều hay ít , quan điểm này đợc quy định trong
điều 5 hiến pháp 1992.
-Vấn đề dân tộc có vị trí chiến lợc về chính rị kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng
-Sự nghiệp xây dựng CNXH PTKT văn hoá miền núi là cự nghiệp chung của ngời dân
cả nớc mà trớc hết la sự nghiệp của chính ngơì dân tộcvà đồng bào miền xuôi lên địng
c ở miền núi.
-Phát triển KTXH ở miền núi là một bộ phận hữu cơ của chiến lợc phát triển kinh tế
quốc dân. Các địa phơng miền núi có trschs nhiệm góp phần trực tiếp thực hiện những
chủ trơng dơòng lối chính sách của đảng và nhà nớc trong đó đặc biệt quan trọng là
vai trò năng động và sáng tạo của địa phơng và cơ sở.
-Nắm vững chủ trơng phát triển có kế hoạch nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đi
lên chủ nghĩa xã hội nhng phải thật sự tôn trọng quyền tự do quyết định của ngời dân
trong việc lựa chọn các hình thức kinh tế và có cơ chế quản lý thích hợp , lấy hiệu quả
làm tiêu chuẩn hàng đầu .
-Phát triển miền núi toàn diện về kinh tế văn hoá xã hội gắn với việc thực hiện tốt
chính sách dân tộc của Đảng quan tâm giải quyết các vấn đề xã hội , cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
-Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
NHìn chung quan điểm của đảng và nhà nớc ta đều khẳng định vấn đề dân tộc và
đoàn kết các dân tộc luôn có vị trí chiến lợc trong sự nghiệp cách mạng.
Câu 13. Anh chị hãy trình bày và phân tích các chính sách định hớng về kinh tế
xã hội đối với các dân tộc và miền núi ở nớc ta.
Các quan điểm trên là cơ sở để xác định những định hớng chính sách phát triển kinh
tế miền núi , trong những năm tới chính sách này là:
-Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phù hợp với từng vùng , nhằm khai
thác và sử dụng tiềm năng một cách hợp lý, bảo đảm phát triển bền vững .\

-Ưu tiên phát triển giáo dục và đào tạo ở miền núi coi trọng đào tạo bồi dỡng cán bộ
và tri thức cho các dân tộc thiểu số.
Đây là định hớng quan trọng , việc phát triển giáo dục và đào tạo để chống tái mù,
xoá mù cho các dân tộc , nâng cao trình độ nhận thức , tri thức cho đồng bào, đặc biệt
là đội ngũ cán bộ để trực tiếp quản lý địa phơng.
-Kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc việt nam và
của từng dân tộc, xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
-Quan tâm đặc biệt đến vùng sâu, vùng xa, căn cứ cách mạng và kháng chiến. Đây là
điều quan trọng vì những vùng này dễ bị địch lợi dụng lôi kéo gây chia rẽ.
9
Câu 18. Anh chị hãy trình bày và phân tích nhiệm vụ và đối tợng quản lý nhà n-
ớc về dân tộc thiểu số và miền núi.
#Nhiệm vụ
-Nghiên cứu tổng hợp các vấn đề dân tộc và miền núi đề xuất chủ trơng chính sách
của đảng và nhà nớc xây dựng các dự án luật về dân tộc các dự án phát triển kinh tế
xã hội cho từng dân tộc, từng khu vực miền núi.
-Hớng dẫn theo dõi kiểm tra phối hợp các ngành các cấp thực hiện đờng lối chủ trơng
về chính sách dân tộc và miền núi của đảng và nhà nớc.,
-Phối hợp với các cơ quan theo dõi quản lý đội ngũ cán bộ là ngời dân tộc và cán bộ
miền xuôi công tác ở miền núi
-Thực hiện quản lý giám sát kiểm tra các nguồn vốn đầu t cho các vùng dân tộc và
miền núi .
-Đồng thời hoạt động thông qua các tổ chức quản lý hành chính nhà nớc làm từ thiện ,
bổ sung điều chỉnh và xây dựng các chính sách mới đáp ứng nhu cầu của phát triển
kinh tế ở vùng dân tộc và miền núi hiện nay của đồng bào các dân tộc trong cả nớc.
#Đối tợng quản lý.
Là toàn bộ các hoạt động kinh tế xã hội diễn ra trong đời sống hàng ngày của đồng
bào các dân tộc thiểu số để không ngừng nâng cao đời sống kinh tế văn hoá của đồng
bào mà cụ thể là:
-quản lý về an ninh chính trị

-quản lý các hoạt động kinh tế.
-quản lý các hoạt động xã hội, văn hoá, giáo dục y tế.
-quản lý an ninh, an toàn.
C âu 15:Trình bày nội dung quản lý nhà nớc đối với dân tộc và miền núi
Có các nội dung cơ bản sau:
+Quản lý nhà nớc về công tác định c, định canh ổn định xã hội.
-Nhà nớc đã có nhiều văn bản quy định về quy hoạch dân c tăng cờng cơ sở hạ tầng
sắp xếp đời sống ở các vùng dân c phê duyệt chơng trình xây dựng trung tâm cụm xã
vùng núi vùng cao.
-Xây dựng chơng trình định canh định c phải lấy huyện làm cơ sở đầu t. Đồng thời
phải gắn với kế hoạch và nhiệm vụ phát triển KTXH trên địa bàn huyện.
+Quản lý NN về môi trờng tài nguyên thiên nhiên ở miền núi
-TNTN là do NN thống nhất quản lý kể cả TNTN ở miền núi, NN phải quản lý vì đây
là cơ sở quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của đất nớc.
-NN đề ra hàng loạt các VBQPPLđể quản lý tài nguyên đặc biệt là bảo vệ taì nguyên
rừng, đất trồng rừng, động thực vật quý hiếm mà cụ thể là hệ thống PL, chính sách,
quy hoạch, các chế độ và thể lệ.
10
-NN cũng thực hiện việc phân cấp trách nhiệm QLNN về tài nguyên từ trung ơng đến
cơ sở , NN giao đất cho tổ chức cá nhân thuộc các thành phần kinh tế để quản lý và
bảo vệ xây dựng, SXKD ổn định lâu dài.
-Chính phủ giao trách nhiệm cho Bộ chuyên ngành quản lý, tổ chức chỉ đạo thực hiện
việc điều tra, xác định các loại rừng, quy hoạch các vùng lâm nghiệp, các hệ thống
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, lập kế hoạch cụ thể để trình chính phủ phê duyệt và tổ
chức chỉ đạo thực hiện.
-Các Bộ, ngành trung ơng đợc NN giao quản lý sử dụng rừng, đất trồng rừng phải
chấp hành đầy đủ những quy định của PL.
-Tổ chức tuyên truyền, giáo dục sâu rộng các luật bảo vệ tài nguyên đến tất cả các cấp
ngành, nhân dân.
-CP quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm, chế độ quản lý bảo vệ.

+QLNN về GTVT và bu điện ở miền núi.
-NN có chủ trơng phát triển nhanh và mạnh các loại phơng tiện vận tải vừa và nhỏ phù
hợp với sự đi lại theo khả năng kinh tế của đồng bào đồng thời thích ứng với điều kiện
giao thông của từng vùng.
-NN giao cho các Bộ liên quan phối hợp với các tỉnh để quy hoạch cụ thể mạng lới
thông tin-bu điện của các huyện vùng cao. Có sự phân cấp quản lý rõ ràng, phân công
trách nhiệm giữa trung ơng và tỉnh, huyện đối với từng loại công việc
-Nâng cấp sửa chữa các tuyến đờng giao thông để nâng cao năng lực về cơ sở hạ tầng
ở miền núi.
+QLNN về thơng ngiệp dịch vụ.
-CP đã ban hành nhiều VBQPPL để QL và phát triển thơng mại miền núi, hải đảo,
đồng bào dân tộc, quy định những chính sách đối với thơng nhân hoạt động tại miền
núi, hải đảo , vùng sâu, vùng xa.
-Có các chính sách cung ứng và tiêu thụ các mặt hàng thiết yếu có ảnh hởng lớn đến
SXvà đời sống của đồng bào dân tộc sinh sống, hoạt động trên địa bàn miền núi.
-CP giao trách nhiệm cho UBND các tỉnh, huyện chỉ đạo ngành thơng nghiệp địa ph-
ơng mình QL mạng lới dịch vụ thơng nghiệp tận cơ sở, làng bản.
+QLNN về GD, VH-XH
-CP giao trách nhiệm cho các Bộ, ngành có liên quan XD kế hoạch cụ thể để tập trung
giải quyết các vấn đề cấp bách nh phổ cập giáo dục tiểu học, xoá mù chữ, củng cố các
trờng dân tộc nội trú, định hớng đào tạo, bồi dỡng cán bộ ngời dân tộc, thực hiện đầy
đủ về chính sách đãi ngộ đối với cán bộ ngời dân tộc thiểu số
-Củng cố việc chiếu bóng, đài phát thanh, sách báo để nâng cao trình độ dân trí cho
ngời dân.
+QLNN về y tế.
11
-Thực hiện các chơng trình của Bộ y tế đối với các vùng cao, vùng sâu, vùng xa bao
gồm các mặt phòng, chữa bệnh, phát triển vờn thuốc nam để có dợc liệu ttrị bệnh tại
chỗ đặc biệt là tập trung vào giải quyết các bệnh cấp bách nh sốt rét, bớu cổ
-Tăng cờng, khuyến khích đội ngũ cán bộ y tế về làm việc tại các vùng sâu, vùng xa;

đầu t cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện để phục vụ ngời dân.
-Tăng cờng công tác tuyên truyền, GD, phổ biến kiến thức về sức khoẻ, bảo đảm vệ
sinh, tránh việc chữa bệnh bằng các hủ tục, tin vào thần linh ma quỷ.
+QL thị trờng chống buôn lậu qua vùng biên giới.
-Việc QLTT biên giới hiện nay phải tạo đợc điều kiện để mở rộng giao lu hàng hoá
với các nớc láng giềng và thiết lập một thị trờng có trật tự, hoạt động nề nếp, chấm
dứt tình trạng buôn lậu, đổi tiền trái phép.
-để quản lý có hiệu quả vùng biên giới phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa biên phòng ,
hải quan thuế vụ , quản lý thị trờng.
+QLNN về an ninh chính trị.
-Quan tâm giáo dục nâng cao khả năng giác ngộ chính trị cho cán bộ và đồng bào dân
tộc thiểu số làm cho mọi ngời quán triệt chính sách dân tộc , tôn giáo tăng cờng ý
thức chấp hành pháp luật tinh thần đoàn kết dân tộcta sức góp phần xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.
-Tuyên truyền giáo dục cho các đồng bào các dân tộc thiểu sốnhững âm mu thủ đoạn
của các thế lực thù địch gây chia rẽ kích động hằn thù dân tộc.
Câu 20: Trình bày và phân tích phơng hớng quản lý NN về dân tộc.
Có 5 phơmg thức quản lý cơ bản sau:
+Quản lý bằng pháp luật: là phơng thức cơ bản đối với việc quản lý NN trên các lĩnh
vực kể cả dân tộc . NN ta dã ban hành các văn bản QPPL để quản lý về miền núi và
đồmg bào các dân tộc thiểu số. Từng bớc đa đời sống các đồng bào miền núi theokịp
và hoà chung với cuộc sống của cả đất nớc.
-Việc ban hành các văn bản QPPL trớc hết trên cơ sở lý luận CN Mác t tởng HCM và
thực tiễn đời sống quốc tế về dân tộc. Những đặc điểm xu hớng của dân tộc VN về
việc quản lý dân tộc không thẻ tách khỏi xu hớng chung của quốc tế
-Hiện nay ở nớc ta việc xây dựng một bộ luật dân tộc là hết sức cần thiét cho việc
quản lý NN về dân tộc. Và ở bộ luật này phải thể hiện đợc rõ những quy định cho
từng lĩnh vực của đồng bào các dân tộc thiểu số.
+Quản lý bằng chính sách , chơng trình
-để thự c hiện những mục tiêu quan điểm của đảng và nhà nớc cần cụ thẻ hoá nó bằng

các chính sách , chơng trình kế hoạch
-Đối với vùng dân tộc miền núi nớc ta có rát nhiều chơng trình , chính sách các giải
pháp để thực hiện phát triển KTXH miền núi dân tộcvùng sâu vùng xa
12
-phân chia miền núi thành 3 khu vực để thấy đợc sự phân hoá của miền núi của đồng
bào dân tộcđể aps dụng các chính sách
-Xây dựng các trung tâm cụm xã ở các xã miền núi vùng cao
-Chơng trình trồng 5 triệu ha rừng , chông trình xoá đói giảm nghèo, các chơng trình
xxoá đói giảm nghèo.
+Quản lý bằng tổ chức bộ máy : do yêu cầu của mỗi giai đoạn thì bộ máy QL về dân
tộc đã có nhiều thay dổi dể đáp ứng ccác yêu cầu từng thời kỳ
-Có năm thàmh lập UBDT hay văn phòng DT
-Năm 1993 thì thống nhất UBDT và văn phòng miền núi và dân tộcthành UBDT và
miền núi đén năm 1998 thì xây dựng đợc hoàn thiện.
+Quản lý bằng đầu t tài chính: Trong QLNN thì tài chính là một nội dung mà nhà nớc
cần phải quản lý và ngợc lại N có thể sử dụng ngay tài chính để làm công cụ quản lý
Quản lý đầu t tài chính là một nội dung quan trọng vó đảm bảo để cấc khoản đầu t
cho các vungf dân tộc, miền núi đợc sử dụng đúng mục đích cà có hiệu quả, đem lại
cho vùng dân tộc và miền núi cơ sở hạ tầng tốt nhất
+ Quản lý bằng thanh tra kiểm tra và tổng kết đánh giá
-Đây lầ một công cụ QL không thể thiếu đợc để đảm bảo các công cụ trên đợc thực
hiện nghiêm chỉnh. Và công cụ này cũng sẽ giúp bộ mấy QLNN về dân tộc rút râ đợc
các kinh nghiệm bổ ích trong quản lý
-Việc thanh tra kiểm tra phải thực hiện trên tất cả các lĩnh vực
Ngoài các phơng thức trên thì quản lý về dân tộc còn có thể dùng PP gíáo dục , vận
động ,động viên
Câu 14: Trình bày các chính sách phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần , điểu chỉnh quan hệ sản xuất và đổi mới quản lý giải phóng năng lực sản
xuất ở miền núi.
#Trớc hết là chính sách xây dựng cơ cấu kinh tế miền núi theo hớng kinh tế hàng hoá,

phát huy thế mạnh của từng vùng
-về ngành nông lâm nghiệp thì việc giải quyết lơng thực ở miền núi phải tiến hành
theo quan điểm kinh tế hàng hoá thực hiện theo thế mạnh cảu mỗi địa phơng, xoá bỏ
nền kinh tế tự cung tự cấp.
-Về công nghiệp: Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm cảu nông
nghiệp và lâm nghiệp, phát triển tiểu thủ công nghiệp, nghề truyền thống.
-Về dịch vụ thơng nghiệp: Phát triển ngành này để cung cấp lơng thực thực phẩm
hàng tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của miền núi và để xoá bỏ các tổ chức
trung gian mở rộng kinh doanh tổng hợp phục vụ cho ngời dân.
#s
13
-Các công ty, tổng công ty các nông trờng lâm trờng cần đợc chấn chỉnh chuyển sang
hạch toán kinh doanh , phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, chuyển một số
đơn vị này sang cổ phần hoặc liên doanh.
-Các hộ kinh tế gia đình cần khuyến khích phát triển kinh tế trang trại giúp đỡ về vốn
kỹ thuật cách thức làm ăn để họ chuyển sang kinh tế thị trờng.
-Khu vực tập thể cần hoạt động theo nguyên tắc dân chủ tự nguyện khuyến khích các
loại hình hợp tác xã làm ăn có hiệu quả.
-Kinh tế t nhân đợc khuyến khích để đầu t phát triển sản xuất , nông lâm nghiệp dịch
vụ vận tải .
#Song song với việc xây dựng cơ cấu kinh tế miền núi nhằm khai thác có hiệu quả của
từng vùng.
Cần tổ chức và quản lý tốt công tác xuất nhập khẩu ở các tỉnh huyện biên giới .Ngoài
ra các vùng miền núi cần thực hiện chính sách u đãi thu hút đầu t nớc ngoài để phát
triển thế mạnh của các vùng miền núi.
Câu 13. Trình bày chính sách đầu t phát triển khoa học công nghệ, tài chính
tín dụng của Đảng và nhà nớc đối với đồng bào các dân tộc thiểu số.
#Chính sách đầu t phát triển : Thì tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội miền núi.
-Về giao thông vận tải : Tập trung vốn đầu t để mở mang và xây dựng một số trục

giao thông chủ yếu. Ngoài vốn của nhà nớc cần huy động sự đóng góp của các công
ty quốc doanh trên địa bàn
-Về năng lợng điện: Cần chú ý cung cấp điện thắp sáng , điện sản xuất cho tất cả các
vùng đồng bào dân tộc thiểu số , vùng dân c có nhà máy thuỷ điện, và đặc biệt coi
trọng phát triển thuỷ điện nhỏ và các dạng năng lợng khác theo quy mô nhỏ do tập thể
và cá nhân làm.
-Về nguồn nớc sạch: Xây dựng và đẩy mạnh các chơng trình cung cấp nớc sạch cho
sinh hoạt của ngời dân, và đầu t khai thác một số hồ đập nớc lớn hay vốn để xây dựng
hồ đập chứa nớc phục vụ cho sản xuất .
-Chính sách khoa học công nghệ : trên cơ sở các công trình khoa học kỹ thuật của
trung ơng, cần xúc tiến nhanh các đề tài chơng trình nghiên cứu khoa học kỹ thuật
phục vụ miền núi , khẩn trơng đào tạo cán bộ kỹ thuật vào miền núi.
-Các chính sách tài chính tín dụng: tập trung vào giải quyết các chính sách miễn giảm
thuế các loại, hỗ trợ giá, cớc vận chuyển, u đãi tín dụng cho các hộ đặc biệt khó khăn.
-xoá bỏ chính sách thuế nhà nớc, điều chỉnh thuế tiêu thụ, thuế lu thông hàng hoá.
-Khuyến khích mở các trung tâm công nghiệp thơng mại, dịch vụ tại thị trấn thị tứ,
các trục giao thông ở miền núi, đầu t xây dựng các chợ để phát triển thơng mại giao lu
hàng hóa.
14
Câu 16. Trình bày chính sách đất đai , bảo vệ phát triển rừng, di dân phân bố lại
dân c ở miền núi và đồng bào các dân tộc thiểu số ở nớc ta hiện nay.
Câu 17. Anh chị hãy trình bày chính sách phát triển văn hoá giáo dục , y tế và
đào tạo bồi dỡng cán bộ , tạo nguồn lực cho đồng bào các dân tộc .
Chính sách phát triển văn hoá giáo dục y tế là một chính sách hết sức quan trọng
nhằm hạn chế sự cách biệt giữa miền núi và miền xuôi.
Thực hiện đổi mới giáo dục và đào tạo , bồi dỡng cán bộ có chế độ đãi ngộ đối với
cán bộ miền núi
Xây dựng trờng lớp đào tạo giáo viên phổ thông, đảm bảo đủ chỗ học cho con em ng-
ời dân tộc.
Tổ chức lại các trờng phổ thông cơ sở, mở rộng củng cố các trờng dân tộc nội trú, tr-

ờng vừa học vừa làm, các trung tâm dạy nghề, các lớp dự bị đại học và chuyên nghiệp
Phổ cập giáo dục tiểu học cho tuổi thanh thiếu niên, theo chơng trình phù hợp
-Về văn hoá: tăng cờng công tác thông tin đại chúng và các phơng tiện nghe, nhìn,
nâng cao khả năng phổ biến văn hoá cho các đồng bào miền núi
-Giữ gìn phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của ngời dân tộc
-Về y tế: tăng cờng đầu t cho hệ thống y tế miền núi, bảo đảm đủ thuốc thông thờng
và thuốc phòng chống dịch bệnh.
-Khuyến khích phát triển nghề y
-Có chính sách u đãi trong việc cung ứng một số hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc
nh muối ăn, dầu thắp sáng
CHính sách đào tạo bồi dỡng cán bộ tri thức và đào tạo nguồn nhân lực, chính sách
này là nhằm cung ứng cho các vùng đồng bào dân tộc các cán bộ có trình độ quản lý.
khuyến khích cán bộ miền xuôi lên miền ngợc làm việc, có chính sách u đãi.
Câu 1.(A) Anh chị hãy trình bày và phân tích khái niệm dân tộc
Câu 2. (A) Anh chị hãy trình bày nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa rộng.
Câu 3. (A)Anh chị hãy trình bày và phân tích nội dung quan hệ dân tộc theo nghĩa
hẹp
Câu 4. (A)Anh chị hiểu thế nào về Nhà nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam là
nhà nớc thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nớc Việt nam
Câu 5. (A)Anh chị hãy trình bày và phân tích khuynh hớng cơ bản trong quan hệ dân
tộc và trên thế giới hiện nay.
CÂu 6. (A)Anh chị hãy trình bày các khuynh hớng cơ bản trong quan hệ dân tộc) đặc
điểm cộng đồng các dân tộc Việt nam có truyền thống đoàn kết cùng chung vận mệnh
lịch sử.
15
Câu 7. (A)Anh chị hãy phân tích đặc điểm: đồng bào các dân tộc thiểu số ở nớc ta c
trú trên một địa bàn rộng lớn có vị trí chiến lợc quan trọng về kinh tế, chính trị an
ninh quốc phòng
Câu 8: (A)Anh chị hãy phân tích các đặc điểm của dân tộc ở nớc ta có sự phát triển
không đồng đều về mặt lịch sử.

Câu 9: (A)Tại sao nói :Các dân tộc ở nớc ta có sấc thái văn hoá phong phú và đa dạng
nhng thống nhất trong bản sắc văn hoá các cộng đồng dân tộc việt nam
Câu 10: (A)Anh chị hãy phân tích nét cơ bản về thành tựu và những tồn tại tình hình
kinh tế xã hội của đồng bào các dân tộc thiểu số ở nớc ta hiện nay.
Câu 11: (A)Anh chị hãy trình bày và phân tích quan điểm của Đảng và Nhà nớc ta về
dân tộc
Câu 12.Anh/chị hiểu nh thế nào về câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đoàn kết,
đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công trong chính sách đại
đoàn kết toàn dân của Đảng, nhà nớc ta.
Câu 13.# Trình bày chính sách đầu t phát triển khoa học công nghệ, tài chính tín
dụng của Đảng và nhà nớc đối với đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. (A)Anh chị hãy trình bày và phân tích các chính sách định hớng về kinh tế xã
hội đối với các dân tộc và miền núi ở nớc ta.
Câu 14: (A)Trình bày các chính sách phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần ,
điểu chỉnh quan hệ sản xuất và đổi mới quản lý giải phóng năng lực sản xuất ở miền
núi.
Câu 15: (A)Trình bày nội dung quản lý nhà nớc đối với dân tộc và miền núi
Câu 16. (A)Trình bày chính sách đất đai , bảo vệ phát triển rừng, di dân phân bố lại
dân c ở miền núi và đồng bào các dân tộc thiểu số ở nớc ta hiện nay.
Câu 17. (A)Anh chị hãy trình bày chính sách phát triển văn hoá giáo dục , y tế và đào
tạo bồi dỡng cán bộ , tạo nguồn lực cho đồng bào các dân tộc .
Câu 18. (A)Anh chị hãy trình bày và phân tích nhiệm vụ và đối tợng quản lý nhà nớc
về dân tộc thiểu số và miền núi.
Câu 19. Anh/chị hãy trình bày nội dung quản lý nhà nớc đối với dân tộc và miền núi.
Câu 20: (A)Trình bày và phân tích phơng hớng quản lý NN về dân tộc.
Có 5 phơmg thức quản lý cơ bản sau:
16

×