Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ NGUỒN LỰC XÃ HỘI HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.18 KB, 66 trang )

1
HỌC VIN HNH CHNH QUC GIA



 . Dân số
!"#
Trình bày và phân tích ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu cơ cấu tuổi và
giới tính của dân số?
!"$:
Trình bày các tỷ suất sinh của dân số? phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
mức sinh? Liên hệ thực tiễn địa phương? Đề xuất các giải pháp nhằm đảm
bảo mức sinh hợp lý?
!"%:
Trình bày các tỷ suất chết của dân số? phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
mức chết? liên hệ với thực tiễn địa phương? Đề xuất các giải pháp để giảm
mức chết?
!"&:
Trình bày các tỷ suất gia tăng (tăng trưởng) dân số?
!"':
Phân tích tác động của di dân đến phát triển dân số-kinh tế-xã hội của các
vùng lãnh thổ? Liên hệ với thực tiễn Việt Nam và địa phương nơi anh (chị)
công tác.
!"(:
Trình bày tỷ suất chết trẻ sơ sinh? tại sao nói tỷ suất chết trẻ sơ sinh có ảnh
hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế-xã hội và gia tăng dân số. phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến mức chết trẻ sơ sinh? Liên hệ với thực tiễn địa
phương? đề xuất các giải pháp nhằm giảm mức chết trẻ sơ sinh?
!")
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và giáo dục? liên hệ với thực
tiễn? theo anh (chị) cần có những giải pháp gì để giải quyết hợp lý mối quan


hệ trên trong điều kiện kinh tế- xã hội Việt Nam?
2
!"*:
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số-lao động và việc làm? liên hệ
với thực tiễn? theo anh (chị) cần có những giải pháp gì để giải quyết hợp lý
mối quan hệ trên trong điều kiện kinh tế- xã hội Việt Nam?
!"+:
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với vấn đề chăm sóc sức khoẻ
dân cư? liên hệ với thực tiễn? theo anh (chị) cần có những giải pháp gì để
giải quyết hợp lý mối quan hệ trên trong điều kiện kinh tế- xã hội Việt Nam?
!"#,:
Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với môi trường sống của dân cư?
liên hệ với thực tiễn? theo anh (chị) cần có những giải pháp gì để giải quyết
hợp lý mối quan hệ trên trong điều kiện kinh tế- xã hội Việt Nam?
!"##:
Phân tích tình hình dân số và mục tiêu của chính sách dân số-kế hoạch hoá
gia đình của nước ta? Những định hướng chiến lược dân số Việt Nam trong
thời gian tới?
!"#$
Phân tích mục tiêu và các biện pháp thực hiện mục tiêu chính sách dân số ở
nước Việt Nam? Liên hệ việc thực hiện các biện pháp trên ở địa hpương
trong thời gian qua? Theo anh (chị) biện pháp nào là cơ bản nhất? vì sao?
!"#%:
Phân tích tình hình dân số Việt Nam và mục tiêu chiến lược dân số Việt
Nam giai đoạn 2001 đến 2010?
!"#&
Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực hiện các nôi dung quản lý nhà nước
về công tác dân số- kế hoạch hoá gia đình của Uỷ ban quốc gia dân số- kế
hoạch hoá gia đình?
3

!"#':
Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực hiện phương thức quản lý nhà nước
về công tác dân số- kế hoạc hoá gia đình ở Việt Nam hoạch nơi anh (chị)
công tác trong thời gian qua? Theo anh (chị) cần phải làm gì để thực hiện tốt
phương thức trên trong thời gian tới?
!"#(:
Hãy trình bày những nội dung cơ bản trong quản lý nhà nước về dân số- kế
hoạch hoá gia đình? Phân tích và liên hệ thực tiễn về việc thực hiện các nội
dung quản lý dân số ở cấp huyện (thị xã) nơi anh (chị) công tác?
!"#):
Phân tích và đánh gí hiệu quả của việc lựa chọn mô hình cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước về công tác dân số- kế hoạch hoá gia đình ở Việt
Nam?
!"#*
Trình bày những nội dung cơ bản trong quản lý nhà nước về dân số- kế
hoạch hoá gia đình? Liên hệ thực tiễn việc thực hiện nhiệm vụ chủ yếu của
chính quyển nhà nước các cấp đối với công tác dân số- kế hoạch hoá gia
đình ở Việt Nam và địa phương nơi anh (chị) công tác?
  tổng quan về Nguồn nhân lực và những đặc điểm của nguồn
nhân lực Việt Nam
!"$
Trình bày cơ cấu lực lượng lao động và phân tích các yếu tố cấu thành lực
lượng lao động?
!"% :
Trình bày khái niệm việc làm, thất nghiệp. phân tích ý nghĩa của việc làm và
hậu quả của thất nghiệp trong phát triển kinh tế-xã hội.
4
!"&:
Phân tích những đặc điểm chủ yếu của nguồn nhân lực nước ta và ảnh
hưởng của những đặc điểm đó đến phát triển kinh tế xã hội?

!"'
Phân tích vai trò của nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế-xã hội?
!"(
Tại sao nói nguồn nhân lực- con người Việt Nam là lợi thế quan trọng nhất
trong phát triển kinh tế-xã hội.
  phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH
!")
Phân tích những yêu cầu phát triển nguồn nhân lực xã hội đáp ứng cho sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước?
!"*
Phân tích các hình thức phát triển nguồn nhân lực xã hội và liên hệ với thực
tiễn Việt Nam hiện nay?
!"+
Phân tích các chính sách vĩ mô phát triển nguồn nhân lực? liên hệ thực tiễn
việc thực hiện các chính sách đó ở Việt Nam hiện nay?
!"#,
Phân tích mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực với sự tăng trưởng
phát triển kinh tế xã hội
!"##
Nêu mối quan hệ giữa sự phát triển nguồn nhân lực xã hội với việc sử dụng
nguồn nhân lực trong các cơ quan, doanh nghiệp?
!"#$
5
Phân tích chính sách việc giáo dục và đào tạo của nước ta trong phát triển
nguồn nhân lực? theo anh (chị) phương hướng cần phải đổi mới trong thời
gian tới là gì?
!"#%
Phân tích chính sách về chăm sóc sức khoẻ nhân dân nhằm đảm bảo nguồn
nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội? theo anh (chị) phương hướng
cần phải đổi mới trong thời gian tới là gì?

 : Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực xã hội
!"#&
Trình bày khái niệm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực xã hội? tại sao nói
sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát
triển kinhtế-xã hội?
!"#'
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm? Liên hệ thực tiễn Việt
Nam?
!"#(
Phântích các hình thức giải quyết việc làm chủ yếu trong điều kiện kinh tế
xã hội Việt Nam hiện nay.
!"#)
Phân tích những quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước ta trong giải
quyết việc làm hiện nay.
!"#*
Phân tích các yêu cầu chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực? liên hệ thực
tiễn, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước.
6
 : Tổ chức tiền lương và Bảo hiểm xã hội trong nền kinh tế quốc
dân
!"#+
Phân tích bản chất của tiền lương trong kinh tế thị trường? vai trò của tiền
lương trong phát triển sản xuất kinh doanh, trong lãnh đạo quản lý?
!"$,
Phân tích mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế?
những nguyên tắc cơ bản khi xây dựng chính sách tiền lương?
!"$#
Phân tích những nội dung cơ bản của chế độ tiền lương cấp bậc và chức vụ?
!"$$
Phân tích ý nghĩa của bảo hiểm xã hội đối với người lao động? trình bày các

nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm xã hội?
!"$%
Phân tích và liên hệ thực tiễn việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về
tiền lương trong nền kinh tế thị trường?
!"$&
Phântích và kiên hệ thực tiễn việc thực hiện nội dung quản lý của nhà nước
về bảo hiểm xã hội?
 : Phân bố dân cư và nguồn nhân lực xã hội
!"$'
Trình bày khái niệm phân bố dân cư và nguồn nhân lực? ý nghĩa của việc
phân bố hợp lý dân cư và nguồn nhân lực trong điều kiện kinh tế-xã hội Việt
Nam.
!"$(
7
Các xu hướng phân công lao động chủ yếu hiện nay? Phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn nước ta hiện
nay?
!"$)
Phân tích các nhân tố tác đông đến quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế, cơ
cấu lao động nông thôn? Ý nghĩa chuyển dịch cơ cấu lao động trong quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước?


8
 /012345.
6ĐP N CC CÂU HI K KHÔNG THEO TH TƯ
9
 789!:;
!"#</=>?@AB@7!CDEF GHCIECJKELHBJME JNEO"E
EP"C"QJB@ JRJCDELH9!:;S

Cơ cấu dân số là sự phân chia tổng số dân của một nước hay một vùng thành
các nhóm các bộ phận theo một hay nhiều tiêu thức đặc trưng của dân số
học, giới tính, độ tuổi
-cơ cấu dân số theo giới tính là sự phân chia số dân thành 2 bộ phận nam và
nữ. đây là 1 cách phân chia quen thuộc của việc nghiên cứu dân số bởi lẽ
qua cách chia này thì chúng ta có thể biết được và so sánh được số dân số
nam hoặc nữ với tổng số dân của cả nước đó là sự thể hiện tỷ lệ nam và nữ,
hay qua việc phân chia cơ cấu giới tính này chúng ta có thể nghiên cứu về tỷ
số giới tính giữa nam và nữ hoặc ngược lại, hoặc chúng ta có thể xác định
được sự chênh lệch về cơ cấu giới tính. Như vậy việc nghiên cứu cơ câu dân
số theo giới tính sẽ cho chúng ta cách nhiều toàn diện về dân số của quốc gia
để từ đó có thể áp dụng một số chính sách về dân số, nguồn nhân lực hay các
chính sách xã hội khác để đảm bảo tính hợp lý cho các chính sách
-cơ cấu dân số theo độ tuổi thì có rất nhiều ý nghĩa qua cơ cấu này thể hiện
dân số của quốc gia là dân số già, trẻ, ổn định hay biến đổi độ tuổi nào
chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong cơ cấu tuổi của tháp dân số. qua đó chúng ta có
cái nhìn toàn cảnh về dân số của một quốc gia để từ đó có cơ sở khoa học để
xây dựng nên các chính sách dân số và nguồn nhân lực.
!"$< Trình bày các tỷ suất sinh của dân số? phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến mức sinh? Liên hệ với thực tiễn địa phương? đề xuất các giải
pháp nhằm đảm bảo mức sinh hợp lý?
#các tỷ suất sinh của dân số
-tỷ suất sinh thô
10
Ký hiệu là CBR. Là biểu thị mối quan hệ giữa số trẻ em sinh ra còn sống
trong một năm với tổng số dân trung bình ở cùng thời gian, trên một địa bàn
lãnh thổ nhất định.
Công thức: CBR=(B/P)×1000, đơn vị tính ‰,
trong đó
CBR: tỷ suất sinh thô

B: số trẻ em sinh ra trong 1 năm
P: dân số trung bình trong 1 năm của đơn vị lãnh thổ đó
-tỷ suất sinh chung
Ký hiệu là GFR, là biểu thị mối quan hệ giữa số trẻ em sinh ra trong năm
của 1000 phụ nữ trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ (15-49) trên một địa bàn
lãnh thổ nhất định.
Công thức: GFR=(B/P
w15-16
)×1000, đơn vị tính ‰,
trong đó
GFR: tỷ suất sinh chung
Pw15-49: số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ 15-49
B: số trẻ em sinh ra trong 1 năm của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
-tỷ suất đặc trưng thoe tuổi
Ký hiệu ASFR, là biểu thị mối quan hệ giữa số trẻ em sinh ra còn sống của
phụ nữ trong độ tuổi X hoặc nhóm tuổi A trong 1 năm vào đó với số phụ nữ
trong độ tuổi X hoặc nhóm tuổi A trong cùng năm.
nếu tính ASFR cho từng độ tuổi X= 15,16, ,49.
Công thức: ASFR
x
=(B
fx
/P
w,x
)×1000, đơn vị tính (‰)
Trong đó
ASFR: tỷ suất đặc trưng của độ tuổi X
B
fx
: số trẻ em sinh ra còn sống trong năm của những 2 phụ nữ tuổi X.

P
w,x
: số lượng phụ nữ trung bình trong năm của tuổi X.
11
-tổng tỷ suất sinh
Ký hiệu TFR, là tổng của tỷ suất sinh đặc trưng theo lứa tuổi của tất cả các
khoảng cách tuổi trong độ tuổi sinh đẻ quy định. Nó cho biết số con trung
bình được sinh ra bởi một phụ nữ trong suốt thời kỳ sinh đẻ trong 1 năm nào
đó.
Công thức (ASFR tính cho từng độ tuổi)
TFR= (
49

x=15
ASFR
x
)/1000
#các yếu tố ảnh hưởng đến mức sinh bao gồm cả các yếu tố trực tiếp và gián
tiếp cụ thể như sau:
-yếu tố sinh học: ở yếu tố này chủ yếu là để cập tới khả năng sinh sản của
người phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, mức sinh, mức sinh sẽ cao ở quốc
gia này có tỷ lệ phụ nữ đang ở độ tuổi sinh sản cao, ví dụ ở Việt Nam.
-yếu tố về môi trường: điều kiện tự nhiên, môi trường sống cũng ảnh hưởng
lớn đến mức sinh, yếu tố này có thể được chia làm 2 yếu tố nhỏ đó là môi
trường tự nhiên trong sạch và đảm bảo thì cũng tác động tốt đến mức sinh,
nhưng hiện nay các vấn đề môi trường xã hội như tình trạng chính trị, vấn đề
dân tộc, an ninh, an toàn xã hội cũng tác động không kém quan trọng đến
hành vi sinh đẻ của các gia đình
-yếu tố về kinh tế cũng tác động rất lớn đến tỷ lệ sinh, trên thực tế thì phần
lớn các quốc gia đang phát triển lại có mức sinh cao và ngược lại, ngày nay

cuộc sống phát triển, thu nhập cao, gắn liền với việc nâng cao chất lượng của
việc nuôi con đã góp phần làm giảm nhu cầu về số lượng trẻ em sinh ra.
-tình trạng hôn nhân gia đình như kết hôn sớm hay tình trạng gia tăng hiện
tượng sống độc thân đến ảnh hưởng với việc phát triển, giảm mức sinh,
ngoài ra quy mô gia đình, thu nhập bình quân của gia đình cũng có ảnh
hưởng lớn đến mức sinh.
12
-những yếu tố về xã hội có tác động mạnh tới mức sinh nếu các yếu tố xã hội
tích cực như trình độ y tế, giáo dục phát triển, thì sẽ có mức tăng dân số
thấp, ngoài ra bình đẳng giới và địa vị của người phụ nữ cũng quyết định
mức sinh của xã hội
-yếu tố văn hoá, phong tục tập quan, tâm lý xã hội là yếu tố tác động rất
phức tạp, nhưng nhìn chung đều là tác động tiêu cực đến mức sinh, đặc biệt
là các quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, tập quan tảo hôn và mong
muốn có con trai, ngưnh ngày nay xã hội đã phát triển, văn hoá được nâng
cao dần dần tâm lý kết hôn muộn, sinh ít con, bình đẳng nam nữ làm cho
mức sinh giảm xuống đáng kể.
#liên hệ thực tế tại địa phương
ở địa phương nơi tôi sinh sống hiện nay đã cũng có sự thay đổi cơ bản về
mức sinh, đã giảm xuống đáng kể có được kết quả này là cho sự vận động,
tuyên truyền không ngừng của chính quyền đã thực hiện thành công chính
sách kế hoạch hoá gia đình, làm thay đổi cơ bản quan niệm lạc hậu về việc
sinh con trai, sinh nhiều con để có sức lao động, hơn nữa cùng với sự phát
triển của đất nước, địa phương càng ngày càng phát triển, đời sống người
dân được nâng cao nên họ có ý thức về mức sinh hợp lý
#các giải pháp nhằm đảm bảo mức sinh hợp lý:
-đẩy mạnh việc thực hiện các chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình của
nhà nước qua chính sách này nhà nước đặt ra các mục tiêu cơ bản cho đân số
của các nước, từ đó các địa phương, cũng có phương hướng phá triển dân số
cho phù hợp.

-tuyên truyền, giáo dục cho người dân các kiến thức về dân số và lợi ích của
việc phát triển dân số hợp lý, tạo nên quan niệm, tư tưởng đúng đắn về mức
sinh hợp lý.
13
-quan tâm đến người phụ nữ, thực hiện bình đẳng giới để đảm bảo vai trò
của người phụ nữ trong vấn đề bảo đảm mức sinh hợp lý.
!"%</=>?@AETECU:"PCEVCELH9!:;S7!CDEETEAV"C;W
X CRJYOEEVCSZJNMBRJCIECJK[\H7 S[]^"PCETE JWJ
7T7[_ JWYYOEEVCS
#các tỷ suất chết của dân số.
-tỷ suất chết thô
ký hiệu là CDR, đây là biệu thị mối quan hệ giữa số người chết trong năm so
với tổng số dân trung bình trong cùng năm trên một địa bàn lãnh thổ nhất
định.
Công thức: CDR=(C/P)×1000, đơn vị tính ‰. Trong đó
CDR: là tỷ suất chết thô
D: là tổng số dân chết trong năm
P: số dân trung bình trong năm
-tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
Ký hiệu ASDR, công thức ASDR
x
=(D
x
/P
x
)×1000, đơn vị tính ‰, trong đó
ASDR
x
: là tỷ suất chết đặc trưng của tuổi X, D
x

là số người chết ở tuổi X
trong năm, P
x
là số dân trung bình ở độ tuổi X trong năm.
-tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
Ký hiệu IMR là biểu thị mối quan hệ giữa số trẻ em chết dưới 1 tuổi trong
năm so với tổng số trẻ em được sinh ra còn sống trong cùng năm, được tính
trên cùng địa bàn lãnh thổ.
Công thức IMR= (D
o
/B
B
)×1000, đơn vị tính ‰, trong đó IMR: là tỷ suất
chết trẻ em dưới 1 tuổi, D
o
: số trẻ em chết dưới 1 tuổi trong năm, B
B
: số trẻ
em sinh ra trong năm
#các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết.
14
-yếu tố sinh học: cũng quyết định phần nào đến tỷ suất chết, trên thực tế nam
chết nhiều hơn nữ do tình trạng sức khoẻ kém hơn, tai nan giao thông, lao
động
-yếu tố môi trường tự nhiên ngày nay có ảnh hưởng rất nhiều đến mức chết,
điều kiện môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng tới sức khoẻ của người
dân, đặc biệt là xuất hiện ngày càng nhiều căn bệnh nan y hiểm nghèo do
môi trường sống không trong lành.
Bên cạnh đó thì môi trường xã hội cũng làm gia tăng mức chết, như ngày
nay chủ nghĩa khủng bố ngày càng phát triển đe doạ đến tính mệnh của

nhiều dân phường, các cuộc xung đột vũ trang cũng làm gia tăng mức chết.
-trình độ phát triển kinh tế-xã hội thể hiện qua các tiêu chí sau như mức
sống, các nghiên cứu đều cho thấy mức sống càng được nâng cao, thể lực
con người càng được tăng cường, con người càng có khả năng chống đỡ lại
các loại bệnh tật thì mức chết càng giảm. còn ngượi lại mức sống thấp, thiếu
ăn suy dinh dưỡng lại là nguyên nhân làm cho mức chết càng tăng.
-trình độ dân trí cao thì con người càng được tiếp xúc với các thông tin y
học, biết áp dụng tri thức vào cuộc sống, biết cách nuôi dưỡng con cái 1
cách khoa học sẽ phần nào làm giảm mức chết
-trình độ phát triển của y học là 1 nhân tố làm giảm mức chết rất hiệu quả
đặc biệt là mức chết của trẻ sơ sinh, ngày nay các mạng lưới y tế, vệ sinh
phòng bệnh, vệ sinh môi trường, giáo dục sức khoẻ cộng đồng, tăng cường
các dịch vụ y tế thì đều góp phần làm giảm dịch bệnh, làm giảm mức chết,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
-tâm lý, tập quan, lối sống: thì tác động đa dạng theo nhiều chiều hướng
khác nhau, tuỳ thuộc vào từng quốc gia cụ thể nhưng đặc biệt là lối sống lạc
hậu tập quán hủ tục các một sống vùng dân tộc thiểu số đã khiến cho mức
chết gia tăng
15
#Liên hệ thực tiễn ở địa phương
Ngày nay, kinh tế đã phát triển, đời sống con người đã thay đổi, mức sống
được nâng cao, trình độ dân trí ngày càng cao đã tạo điều kiện để con người
có cuộc sống no ấm hơn, cùng với đó là trình độ y tế ngày càng phát triển
với hàng loạt các chương trình chăm sóc sức khoẻ y tế cộng đồng, bảo vệ
sức khoẻ bà mẹ trẻ em, phòng chống suy dinh dưỡng, bênh xã hội nên đã
làm cho tỷ suất chết tại địa phương giảm hẳn, cùng với xã hội hiện đại thì
các yếu tố tâm lý tập quán, lối sống đã thay đổi hẳn vai trò của người phụ nữ
đã nâng cao, cả xã hội quan tâm tới vấn đề dân số kế hoạch hoá gia đình nên
đã phần nào giảm thiểu được tỷ suất bà mẹ, trẻ em chết khi mang thai và sơ
sinh. Mặc dù vậy bên cạnh những thành công của đia phương đã làm giảm tỷ

suất chết thì vấn còn tồn tại những căn bệnh nan y, tai nạn giao thông lao
động do tác động của yêu tố môi trường, làm cho hàng năm tỷ suất chết do
nguyên nhân này tăng nhanh.
#các giải pháp giảm mức chết.
-đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, nâng cao trình độ, năng lực khám chữa
bệnh của các cơ sở y tế, chỉ cần y tế phát triển với khả năng làm việc cao sẽ
là nhân tố tác động quan trọng làm giảm mức chết ở mọi cơ cấu tuổi. nhưng
trong đó cần lưu lý hàng đầu đến việc chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em là
những đối tượng nhạy cảm nhằm giảm tới mức tối đa nguy cơ tử vọng ở các
đôi tượng này.bên cạnh đó cũng còn tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các chương
trình y tế cộng đồng như chăm sóc sức khoẻ toàn dân, tiêm chủng, khám
chữa bệnh định kỳ, ngăn chặn các dịch bệnh có khả năng lây lan cao trong
cộng đồng đặc biệt trong các mùa dễ phát sinh bệnh dịch.
-song song với việc phát triển y tế, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng thì cần
tuyên truyền cho người dân, tự bản thân họ ý thức được việc chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân và gia đình.
16
-xây dựng các phong troà bảo vệ môi trường, làm cho khu dân cư trong sạch,
đây là 1 nhân tố làm cho sức khoẻ của con người được đảm bảo.
-bản than con người và xã hội phải có lối sống lành mạnh tôn trọng luật lệ
của xã hội để giảm tỷ suất chết do bệnh xã hội, bệnh nan y, tai nan
!"&</=>?@AETECU:"PC JHC` aC` C=X b9!:;
#Giữa các thời kỳ khác nhau, quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng dân số khác
nhau. sự khác nhau đó trước hết do biến động tự nhiên dân số (tổng hợp của
các yếu tố sinh và chết) tạo nên.
tỷ suất gia tăng /tăng trưởng dân số tự nhiên biểu thị số chênh lệch giữa tỷ
suất sinh và tỷ suất chết.
Đơn vị tính :1/1000(‰)
Công thức: NIR= CBR-CDR.
Nó biểu thị số dân tăng (giảm) trong thời kỳ so với 1000 dân trung bình

cùng thời kỳ
NIR=((B-D)÷P)×1000 = CBR-CDR
Ví dụ: NIR của thế giới năm 1999= 14‰ = 23‰ - 9‰. Nghĩa là trong năm
cứ 1000 người dân có 23 người dân sinh ra và 9 người chết đi tăng thêm 14
người.
Cần phân biệt tỷ suất tăng tự nhiên và tốc độ tăng dân số hàng năm.
tốc độ tăng bao hàm cả 2 yếu tố biến động tự nhiên và biến động cơ học. còn
tăng tự nhiên chỉ là hiệu số giữa số sinh và số chết.
Ví dụ: Hà Nội năm 1999 tỷ suất tăng tự nhiên dân số chỉ có 22,4‰, trong
khi đó biến động cơ học gấp 1,5 lần biến động tự nhiên. Vì vậy tốc độ tăng
dân số trong năm của Hà Nội là >2,7%
#Tăng trưởng dân số cơ học NMR, còn gọi là tỷ suất tăng trưởng do di cư
(di cư thuần tuý, chênh lệch do di dân).
17
Theo đó để xác định được tỷ suất tăng dân số cơ học, thiết nghĩ cần xác định
tỷ suất di cư đến và tỷ suất suất cư đi.
thứ nhất, tỷ suất di cư đến (nhập cư) ký hiệu IR là ‰ số người chuyển đến
một nơi định cư mới so với số dân trung bình nơi đến
công thức tính tỷ suất nhập cư:
IR= (số người chuyển đến trong năm/ tổng số dân trung bình nơi đến trong
năm)×1000.
Đơn vị tính ‰
Thứ hai, tỷ suất di cư đi (xuất cư) ký hiệu OR. Là ‰ số người rời bỏ nơi cư
trú để đến định cư ở nơi khác so với tổng số dân trung bình nơi rời bỏ. đơn
vị ‰
Công thức tính:
OR= (số người rời bỏ trong năm /tổng số dân trung bình nơi rời bỏ trong
năm) ×1000.
Thứ 3 tỷ suất tăng trưởng dân số cơ học ký hiệu là NMR đơn vị tính ‰
Công thức:

NMR= ((số dân nhập vào trong năm-số dân chuyển di trong năm)/ tổng số
dân trung bình trong năm)×1000
#tăng thực tế.
-tỷ suất gia tăng (tăng trưởng) dân số PGR. Đơn vị tính ‰.
Công thức tính
PGR=((số sinh -số tử)+(số nhập-số xuất)trong năm/ tổng số dân trung bình
trong năm đó×1000
!"'<7!CDECTE[c ELH9J9![V7TCC=J_9!:;deJCVd^f
cJELHETEBg ZfCQSZJNMCIECJKJMCHYB@[\H7
JHaE\bEh CTE<
18
#Ảnh hưởng của di dân đến phát triển dân số.
Có thể thấy ngay được rằng di dân tác động trực tiếp đến quy mô dân số.
việc xuất cư của một bộ phận dân số từ một vùng làm cho quy mô dân số
của vùng đó giảm đi và ngược lại, số người nhập cư nhiều làm cho dân số
chung tăng lên.
Theo số liệu của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 1999, ở
Tây nguyên trung bình cứ 1000 người có 94,67 người mới nhập cư và 19,05
người xuất cư, chênh lệch là 75,62; có vùng Đông nam bộ tương ứng là
80,20‰; 27,91‰; 52,29‰. Đây là 2 vùng di dân làm tăng dân số. số tăng
tuyệt đối ở Tây Nguyên là 198469 người (75,62×2624553/1000) và ở vùng
Đông Nam bộ là 600860 người (52,29×11490916/1000)
-nguồn: tổ điều tra dân số và nhà ở ở VN năm 1999. Tổng cục thống kê Hà
Nội.
Mặt khác, trong những trường hợp, mặc dù số lượng di dân thuần tuý có thể
không lớn, nhưng nếu số xuất cư và nhập cư lớn, chắc chắn chất lượng dân
số có sự biến động, bởi vì sự hiện diện của nhiều người đến sẽ mang trong
mình các đặc trưng văn hoá, trình độ chuyên môn, tay nghề, tính cchs khác
với nghiều người dân đang sinh sống tại chỗ.
Cơ cấu tuổi và giới tính của dân số cũng chịu ảnh hưởng của di dân. tỷ lệ

giới tính của các độ tuổi khác nhau trong dân số có thể có các chênh lệch tuỳ
thuộc vào cường độ và tính chất chọn lọc của di dân.
thực tế cho thấy rằng nam giới di chuyển nhiều hơn nữ giới, thanh niên di
chuyển nhiều hơn hẳn so với các bộ phận dân số khác
Những người sống độc thân, chưa có gia đình, có gia đình nhưng có ít con,
những người có trình độ chuyên môn nghề nghiệp cao có khả năng di
chuyển nhiều hơn. Chính những khác biệt của các bộ phận dân cư khác nhau
trong di chuyển tìm việc làm, học hành, cơ hội sinh sống sẽ có ảnh hưởng to
19
lớn đến các biến số nhân khẩu: như mức sinh, mức chết, độ tuổi kết hôn
trung bình, tuổi trung vị của dân số
#Ảnh hưởng của di dân đến phát triển kinh tế-xã hội.
sự phân bố dân cư , lực lượng lao động QTNTN trong một quốc gia giữa các
vùng khác nhau thường là không đồng đều thực hiện tốt chính sách các hình
thức di dân có tổ chức sẽ góp phần không nhỏ để xoá đi sự mất cân đối này.
Các hình thức dàn dân, đều đông dân cư đi vùng kinh tế mới, định canh định
cư đã và đang được triển khai ở nước ta.
Di dân mang bản chất kinh tế -xã hội sâu sắc. trong điều kiện bình thường
người ta di cư vì các nguyên nhân kinh tế -xã hội là chủ yếu. do đó động cơ
di dân đã và đang là vấn đề được các nhà nghiên cứu dân số xã hội học quan
tâm.
Di dân có tầm quan trọng đặc biệt trong việc phân bố lại lực lượng sản xuất,
nguồn lao động theo lãnh thổ, trong đó hình thức di dân có tổ chức như di
dân nông nghiệp đi xây dựng vùng kinh tế mới, giàn dân ở nước ta trong
thời gian qua đóng vai trò to lớn. trong nền kinh tế thị trường, điều tiết vĩ mô
về di dân góp phần hình thành và hoàn thiện thị trường lao động giữa các
vùng kinh tế, giữa nông thôn và thành thị. Di dân có ảnh hưởng không nhỏ
đến tiền công, thu nhập và việc làm, đền vấn đề đầu tư và phát triển công
nghệ
mỗi người dân đều mang trong mình 1 phong cách sống chứa đựng những

yếu tố văn hoá tinh thần tôn giáo, dân tộc mà khi di cư họ mang theo sự
thích nghi, hoà nhập cần thời gian nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự khác
biệt giữa nơi đi và nơi đến, môi trường làm việc và sinh sống cụ thể của
người nhập cư, nhưng các mối quan hệ xã hội sẽ tạo nên các giá trị xã hội
mới, các điều kiện chăm sóc sức khoẻ, giáo dục và đào tạo, đời sống văn hoá
tinh thần vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của di dân
20
Chơng VI: Phân bố dân c và nguồn nhân lực xã hộI
Câu 25. Trình bày phân bố dân c và nguồn nhân lực xã hộI? ý nghĩa của vIệc
phân bố dân c hợp lý trong đIều kIện kInh tế xã hộI
KháI nIệm. Phân bố dân c và nguồn nhân lực là sự bố trí các nguồn lực theo
một cơ cấu số lợng và chất lợng nhất định vào các ngành, các lĩnh vực hoạt
động của sản xuất xã hộI và theo các khu vực lãnh thổ của một vùng, một
quốc gIa phù hợp vớI xu hớng vận động của quy luật phân công lao động xã
hộI và dI dân
Hay có thể nóI sự phân bố dân c và nguồn nhân lực là sự vận dụng quy luật
khách quan của nhà nớc vào vIệc hình thành hợp lý cơ cấu dân số lao động
theo ngành, lĩnh vực sản xuất hàng hoá và vùng lãnh thổ.
ý nghĩa: VIệc phân bố dân c và nguồn nhân lực là một nộI dung quan trọng
của phân bố lực lợng sản xuất trong chIến lợc phát trIển đất nớc hIện nay,
đIều này xuất phát từ vaI trò quyết định của nguồn nhân lực đốI vớI sự phát
trIển kInh tế xã hộI
Sự phân bố hợp lý dân c và nguồn nhân lực sẽ mang lạI những ý nghĩa to lớn
sau đây:
-Đảm bảo về số lợng và cơ cấu nhân lực nh cơ cấu nghề nghIệp, chuyên
môn, tuổI và gIớI tính phù hợp cho sự phát trIển của các lĩnh vực sản xuất
hIện nay
-Thúc đẩy sự phát trIển kInh tế xã hộI, công nghệ, và các phơng pháp làm
vIệc hIện đạI nhờ chuyên môn hoá tay nghề trang thIết bị kỹ thuật. VIệc bố
trí nguồn nhân lực phảI căn cứ vào đòI hỏI của xã hộI và trình độ kInh tế, kỹ

thuậtm công nghệ và ngợc lạI thì vIệc bố trí nguồn nhân lực hợp lý sẽ thúc
đẩy tIến bộ khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự phát trIển.
-Tạo ra sự hàI hoà gIữa số lợng lao động dân c và các đIều kIện kInh tế gIúp
đỡ vIệc gIảI quyết dễ dàng hơn các vấn đề xã hộI. Gắn lao động v ớI tIềm
năng vật chất của sự phát trIển nhằm khaI thác tốI đa các tIềm năng cho sự
phát trIển, nâng cao trình độ sử dụng sức lao độn và tạo đIều kIện phát trIển
hàI hoà gIữa các khu vực
-Tạo đIều kIện thuận lợI cho vIệc bảo vệ môI trờng khaI thác hợp lý tàI
nguyên thIên nhIên, bảo vệ tổ quốc
-Vì tất cả các lý do trên mà phát trIển phân bố dân c và nguồn nhân lực là
một tIêu chí quan trọng để định gIá sự phát trIển cuả quốc gIa
21
Câu 26. Các xu hớng phân công lao động chủ yếu hIện nay? Phân tích xu h-
ớng dịch cơ cấu kInh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn nớc ta hIện nay
Các xu hớng chủ yếu:
-Lao động hoạt động trong các lĩnh vực kInh tế thì lao động trong các ngành
nông nghIệp bao gồm ng nghIệp, lâm nghIệp đang có xu hớng gIảm đI về số
tuyệt đốI và số tơng đốI, ngợc lạI lao động trong các ngành công nghIệp, xây
dựng cơ bản và dịch vụ ngày càng tăng lên cả về số lợng và chất lợng trong
nguồn nhân lực xã hộI. Xu hớng này đang dIễn ra mạnh mẽ cùng vớI quá
trình công nghIệp hoá, hIện đạI hoá đẩy mạnh tốc độ tăng năng suất lao
động nhất là trong lĩnh vực nông nghIệp
-KhI công nghIệp hoá đã ở trình độ cao thì xu hớng này đã có sự bIến động
không chỉ ở lao động nông nghIệp mà công nghIệp cũng chuyển dần sang
khu vực dịch vụ. Trong những năm gần đây thì ở các nớc phát trIển lao động
dịch vụ chIếm từ 60 đến 70 % lực lợng lao động
-Còn ở các nớc phát trIển thì vẫn trảI qua 3 bớc chuyển dịch cơ bản, nhng ở
VN thực hIện vIệc đón đầu kỹ thuật công nghệ hIện đạI và sự phát trIển
trong lĩnh vực thơng mạI dịch vụ làm cho tỷ trọn dịch vụ ngày càng tăng
-Tỷ trọng dân c và lao động thành thị tăng lên trong tổng số dân số và lao

động xã hộI. Công nghIệp hoá và hIện đạI hoá kéo theo nó là vIệc đô thị hoá
dẫn đến dòng dI chuyển dân c và lao động từ nông thôn vào thành thị làm
tăng tỷ trọng dân c và lao động thành thị nhanh chóng tăng lên.
-ở nớc ta tỷ trọng này cha nhIều chỉ từ 20% tăng lên 35% vào năm 1999 và
nó sẽ dIễn ra mạnh mẽ khI chúng ta tIến hành công nghIệp hoá hIện đạI hoá
-vIệc tăng nhanh chóng dân c và lao động thành thị đã đặt ra cho đô thị rất
nhIều thách thức về kInh tế xã hộI vIệc làm nhà ở, y tế gIáo dục, sức ép về
gIao thông, môI trờng
-Tỷ trọng lao động đợc đào tạo kỹ thuật và chuyên môn cao ngày càng tăng
trong nguồn nhân lực xã hộI. Đây là xu hớng phân công lao động xã hộI dIễn
ra dớI sự tác động của tIến bộ khoa học kỹ thuật
-Trên gIác độ lực lợng sản xuất nhân loạI đang chuyển sang thờI đạI văn
mInh trí tuệ lao động trí tuệ ngày càng có vaI trò quyết định đốI vớI sự phát
trIển của bất cứ quốc gIa nào
22
-Do đòI hỏI của yêu cầu Đảng và nhà nớc đã xác định gIáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu trong chIến lợc phát trIển đất nớc
Trên đây là 3 xu hớng chủ yếu bao trùm sự phát trIển phân công lao động xã
hộI tác động mạnh mẽ đến sự bIến đổI cuả cơ cấu nguồn nhân lực quốc gIa
Xu hớng chuyển dịch cơ cấu kInh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn nớc ta
Về cơ cấu kInh tế, chúng ta đang tIến hành hIện đạI hoá nông thôn, chuyển
dịch nhanh cơ cấu công nghIệp từ trồng trọt đến chăn nuôI, chuyển đổI cơ
cấu cây trồng, đa dạng hoá các loạI hình sản xuất, chuyển đổI dần từ kInh tế
nông nghIệp sang công nghIệp và tIểu thủ công nghIệp nhằm nhanh chóng
tIến hành trớc hết trên địa bàn nông thôn
Các xu hớng chuyển dịch cơ cấu kInh tế và lao động ở nông thôn là sản xuất
từ chỗ manh nặng tính tự cấp tự túc đã và đang dần thay đổI chuyển thành
sản xuất hàng hoá, bỏ dần nền sản xuất khép kín, các sản phẩm không còn
bó buộc mà nó đợc trao đổI rộng trên thị trờng trong và ngoàI nớc, đây đợc
coI là một xu thế tất yếu và bản thân ngờI nông dân cũng chuyển từ ngờI sản

xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá
Sản xuất ở nông thôn đã chuyển từ độc canh sang đa canh, sản xuất nông
nghIệp đã phục vụ nhu cầu của thị trờng, do đó chất lợng sản phẩm cũng
phảI chuyển từ thấp lên cao để đáp ứng nhu cầu của thị trờng
Sản xuất ở nông thôn đã và đang chuyển dịch theo hớng thuần nông sang kết
hợp chặt chẽ gIữa nông- công nghIệp và dịch vụ đây là một xu hớng tất yếu
để gIảm lao độg nông nghIệp và gIảm tảI do các khI ngờI lao động dồn về
đây
Các xu hớng này gắn bó chặt chẽ vớI nhau nên tách rờI nhau ra thì nó sẽ làm
chậm tIến trình chuyển dịch và kém hIệu quả
Có sự thay đổI về cơ cấu ở nông thôn là do sự tác động của các yếu tố công
nghIệp hoá hIện đạI, thị trờng khoa học công nghệ, vIệc đổI mớI các hình
thức sản xuất và đặc bIệt là sự tác động của các chính sách từ nhà nớc
Câu 27. Phân tích các nhân tố tác động tớI quá trình chuyển dịch cơ cấu kInh
tế, cơ cấu lao động ở nông thôn, ý nghĩa của sự chuyển dịch này
Trớc tIên đó là nhân tố công nghIệp hoá hIện đạI hoá nông thôn đây là một
quá trình chuyển đổI cơ cấu nông nghIệp và nông thôn gIúp cho nông nghIệp
và nông thôn đạt hIệu quả cao
23
Sự chuyển dịch này là đòI hỏI tất yếu của vIệc phát trIển mô hình kInh tế thị
trờng theo định hớng xã hộI chủ nghĩa ở nông thôn
VIệc chuyển dịch kInh tế theo hớng công nghIệp hoá hIện đạI hoá chịu sự
tác động của cả nhân tố chủ quan và khách quan, đó là quan hệ cung cầu, gIá
cả thị trờng và định hớng xã hộI chủ nghĩa
Nhân tố thị trờng đóng vaI trò quan trọng trong quá trình chuyển dịhc cơ cấu
kInh tế nông thôn. CHính thị trờng là môI trờng chuyển dịch quan trọng. Và
ngợc lạI sự chuyển dịch cơ cấu kInh tế nông thôn sẽ làm thị trờng đợc mở
rộng.
thị trờng theo nghĩa mở rộng là một quá trình trong đó ngờI bán ngờI mua
thoả thuân về gIá cả, số lợng hàng hoá vì vậy có thể nóI thị trờng quyết định

sản xuất nó là một hệ thống từ đIều tIết nền kInh tế, kích thích sản xuất phát
trIển cả về số lợng và chất lợng
Nhân tố khoa học và công nghệ nhân tố này đã và đang trở thành một lực l-
ợng sản xuất trực tIếp có tác động hết sức quan trọng đến vIệc chuyển dịch
cơ cấu kInh tế và lao động nông thôn ở nớc ta. Do vậy vIệc áp dụng các tIến
bộ khoa học, công nghệ mà năng suất cây trồng và vật nuôI tăng lên và chất
lợng sẽ đợc cảI tIến khI có công nghệ chế bIến và bảo quản sau thu hoạch
VIệc áp dụng tIến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kInh tế nông thôn VN là một quá trình chuyển đổI cơ cấu kInh
tế và cơ cấu lao động nông nghIệp nông thôn
Trong một thờI gIan dàI nền kInh tế quốc dân nớc ta đợc quản lý theo mô
hình kế hoạch hoá tập trung, u tIên phát trIển công nghIệp nặng và xây dựng.
Và kết quả là nền kInh tế nông thôn kém phát trIển, tỷ trọng cây trồng chủ
yếu là cây lúa, công nghIệp tIểu thủ công nghIệp kém phát trIển, dịch vụ
không phát trIển
Trong những năm gần đây chúng ta đã thực hIện đổI mớI quản lý về kInh tế,
xác lập sự bình đẳng gIữa các thành phần kInh tế và trong một thờI gIan
ngắn dớI sự tác động của sự đổI mớI các mô hình kInh tế cơ cấu kInh tế
nông thôn theo ngành đã có bớc chuyển bIến và thay đổI đáng kể
Các chính sách của nhà nớc: đây là một nhân tố quan trọng bao trùm, tác
động mạnh mẽ đến quá trình chuyển đổI cơ cấu kInh tế, ngờI lao động nông
nghIệp, nông thôn đó là vaI trò của nhà nớc thông qua các chính sách
24
Chính sách kInh tế là một hệ thống các bIện pháp kInh tế thể hIện bằng các
văn bản quy định tác động vào nền kInh tế theo mục tIêu đã định. Đó chính
là sự can thIệp của nhà nớc vào nền kInh tế thị trờng
Nhà nớc hoạch định chính sách kInh tế vĩ mô và các chính sách kInh tế nông
nghIệp đã ban hành trong thờI gIan qua đóng vaI trò quan trọng thúc đẩy quá
trình chuyển đổI cơ cấu nông nghIệp nông thôn ở nớc ta
đó là các chính sách:

-GIá cả, thị trờng là sự tự do lu thông hàng hoá gIữa các vùng vớI nhIều
thành phần tham gIa.
-Chính sách xuất nhập khẩu đặc bIệt là chính sách xuất khẩu nông sản đã
khuyến khích sự phát trIển của nhà nớc
-chính sách gIá cả theo hớng nông sản trong nớc thực hIện theo gIá thị trờng
nhờ đó mà có thể bình ổn gIá nông sản có lợI cho nông dân
-là một số chính sách khác nh thuế, tín dụng, cung ứng các dịch vụ khoa học
kỹ thuật cho nông dân.
Chơng V : Tổ chức tIền lơng và bảo hIểm
Câu 19. Phân tích bản chất của tIền lơng trong kInh tế thị trờng? VaI trò của
tIền lơng trong phát trIển sản xuất kInh doanh trong lãnh đạo quản lý?
Trong cơ chế thị trờng vớI sự hoạt động của thị trờng sức lao động( gọI là thị
trờng lao động) sức lao động trở thành hàng hoá. TIền lơng là một phạm trù
kInh tế, là kết quả của sự phân phốI của cảI trong xã hộI ở mức độ cao. KInh
tế học vĩ mô coI sản xuất là sự kết hợp 2 yếu tố cơ bản là lao động và vốn.
Một bộ phận dân c có vốn còn bộ phận khác phảI đI làm thuê cho những ng-
òI có vốn và họ nhận đợc tIền lơng
Bản thân tIền lơng lIên quan đến lý luận lợI ích,lý luận về sự phân phốI và
thu nhập của nhà nớc, của doanh nghIệp và ngờI lao động. TIền lơng hàm
chứa nhIều mốI quan hệ bản chất, đó là quan hệ cơ bản gIữa sản xuất và
nâng cao đờI sống gIữa tích luỹ và tIêu dùng, gIữa thu nhập của các thành
phần dân c
VaI trò:
TIền lơng là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng cao đờI sống vật
chất và tInh thần của ngờI lao động và gIa đình họ. ở mức độ nhất định tIền
25

×