TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
(NIÊN KHÓA: 2010 - 2014)
Đề tài
CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TÁC PHẨM ĐÃ
CÔNG BỐ KHÔNG PHẢI XIN PHÉP KHÔNG PHẢI
TRẢ TIỀN NHUẬN BÚT THÙ LAO THEO
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths Nguyễn Phan Khôi Phạm Nguyễn Huyền Trân
Bộ môn Luật Tư pháp MSSV: 5106110
Lớp: Luật Thương mại 2 - K36
Cần Thơ, tháng 12 năm 2013
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
LỜI CẢM ƠN
Trong sut qu trnh hc tp v hon thnh lun văn, người viết đã nhn
đưc s hưng dn nhiệt tnh cùng vi gip đ qu bu ca cc thy cô Khoa
Lut - Trường Đại hc Cn Thơ, không chỉ mang lại cho người những kiến thức
cơ bản trong lĩnh vc hc tp m còn cả cch sng, cch lm khi bưc chân ra
xã hội.
Đặc biệt, người xin chân thnh cảm ơn s quan tâm chỉ dn tn tnh ca
Thy Nguyễn Phan Khôi đã tạo điều kiện gip người có thể hon thnh tt nhất
Lun văn tt nghiệp ny.
V kiến thức v thời gian có hạn, thêm vo đó do ln đu tiên tiếp xc nên
Lun văn ny không trnh khỏi những sai sót, người rất mong nhn đưc s
đóng góp ca qu Thy Cô để Lun văn đưc tt hơn.
Cui cùng người xin kính chc qu Thy Cô luôn dồi do sức khỏe, gặt hi
đưc nhiều thnh công trong công tc giảng dạy, nghiên cứu.
Xin trân trng kính cho!
Cn Thơ, thng 11 năm 2013
Sinh viên thc hiện
Phạm Nguyễn Huyền Trân
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền
nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TÁC
PHẨM ĐÃ CÔNG BỐ KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN
NHUẬN BÚT, THÙ LAO 5
1.1. Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ 5
1.1.1. Khái niệm quyền sở hữu trí tuệ 5
1.1.2. Đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ 6
1.1.3. Phân loại quyền sở hữu trí tuệ 7
1.2. Khái quát chung về quyền tác giả liên quan đến tác phẩm 7
1.2.1. Khái niệm về quyền tác giả 7
1.2.2. Đặc điểm của quyền tác giả 9
1.2.3. Ý nghĩa, vai trò của quyền tác giả và bảo hộ quyền tác giả 11
1.3. Khái quát chung về những quy định của pháp luật liên quan đến hạn chế
độc quyền của quyền tác giả 13
1.3.1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không
phải trả tiền nhuận bút, thù lao 14
1.3.2. Đặc điểm của việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,
không phải trả tiền nhuận bút, thù lao 15
1.3.3. Sơ lược các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt
Nam và quốc tế 16
1.3.3.1. Các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
17
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền
nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
1.3.3.2. Các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không
phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật các nước 18
1.3.3.3. Các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không
phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo Công ước Berne 20
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TÁC PHẨM ĐÃ CÔNG BỐ
KHÔNG PHẢI XIN PHÉP KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN NHUẬN BÚT, THÙ
LAO 24
2.1. Phân tích các quy định của pháp luật về các trường hợp sử dụng tác phẩm
đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao 24
2.1.1. Các loại hình tác phẩm đã công bố được bảo hộ quyền tác giả được sử
dụng không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao 24
2.1.2. Phân tích các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo quy định của pháp luật Việt
Nam 26
2.1.2.1. Nhóm các trường hợp sao chép tác phẩm không cần phải xin phép,
không cần phải trả tiền nhuận bút, thù lao 26
2.1.2.2. Nhóm các trường hợp trích dẫn, chuyển, nhập khẩu tác phẩm mà
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao 27
2.1.2.3. Nhóm các trường hợp còn lại 29
2.1.3. Các yêu cầu trong việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,
không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo quy định của pháp luật 32
2.2. So sánh hai quy định của pháp luật về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã
công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao với các
trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả
tiền nhuận bút, thù lao 36
2.2.1. So sánh về mặt chủ thể 36
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền
nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
2.2.2. So sánh về nội dung của hai điều luật 36
2.3. Các hành vi gây xâm phạm quyền tác giả trong quá trình sử dụng các quyền
theo quy định của Điều 25 40
2.4. Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền tác giả 44
2.4.1. Áp dụng biện pháp dân sự 44
2.4.3 Áp dụng biện pháp hình sự 48
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG TÁC PHẨM ĐÃ CÔNG BỐ
KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN NHUẬN BÚT, THÙ
LAO VÀ BẤT CẬP TRONG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 52
3.1. Thực trạng trong việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,
không phải trả tiền nhuận bút, thù lao ở nước ta hiện nay 52
3.1.1. Tình hình thực trạng 52
3.1.2. Nguyên nhân 60
3.2. Một số bất cập trong quy định của pháp luật liên quan đến việc sử dụng tác
phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao62
3.3 Một số giải pháp 67
3.3.1 Giải pháp chung 67
3.3.2 Một số giải pháp kiến nghị 67
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 1 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vi xu th hi nhp ha ton cu như hin nay, vn đ s hu tr tu nói
chung v quyn tác giả ni riêng đang đưc nh nưc, cá nhân v đc bit l các
doanh nghip ht sc quan tâm. Ti sản tr tu l mt loi ti sản vô hnh nhưng c
giá tr rt to ln đi vi s phát trin ca cá nhân s hu ni riêng v nn kinh t
cả nưc ni chung. S phát trin ca mt đt nưc phụ thuc ch yu vào hot
đng sáng to ca người dân và khuyn khích sáng to cá nhân, phổ bin các sáng
to đ l điu kin thit yu đi vi quá trình phát trin. Bảo h quyn tác giả là
công cụ hu hiu nht nhằm khuyn khích, làm giàu và phổ bin di sản văn ha
quc gia.
Hin nay, trong thời đi công ngh thông tin phát trin bùng nổ, nhu cu đưc
tip cn vi tri thc thời đi, thưng thc các tác phẩm văn học, ngh thut, khoa
học ca con người rt ln v vy quyn tác giả cng đưc quan tâm, vn đ đt ra
là làm sao chúng ta thc hin mt cách hi hòa nguyên tắc cân bằng li ch gia
tác giả, ch s hu tác phẩm vi li ch ca xã hi đ c th đáp ng đưc mt
cách tt nht nhu cu ca xã hi m vẫn bảo v đưc quyn ca tác giả, ch s
hu tác phẩm nhằm khuyn khch s sáng to v thc hin các cam kt quc t,
đc bit trong lĩnh vc sử dụng tác phẩm hin nay. Bưc đu tiên là thông qua
pháp lut đ cụ th ha nguyên tắc ny, ngay từ B Lut dân s 1995 chúng ta đã
dnh hai điu khoản quy đnh v vn đ ny. Điu 760 B Lut dân s 1995 quy
đnh: “Cá nhân, tổ chức được sử dụng tác phẩm của người khác đã được công bố,
phổ biến, nếu tác phẩm không bị cấm sao chụp và việc sử dụng đó không nhằm
mục đích kinh doanh và không làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác
phẩm, không xâm hại đến các quyền lợi khác của tác giả hoặc chủ sở hữu tác
phẩm; cá nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm không phải xin phép và không phải trả
thù lao ”. Điu 761 B Lut dân s 1995 quy đnh v các hnh thc sử dụng tác
phẩm không phải xin phép, không phải trả thù lao trong đ c hnh thc sao li tác
phẩm đ sử dụng riêng. Hin ti B Lut dân s 1995 đã ht hiu lc, B Lut dân
s 2005 hin hnh chỉ quy đnh nhng ni dung mang tnh nguyên tắc v quyn s
hu tr tu còn các ni dung cụ th đưc quy đnh ti Lut s hu tr tu (SHTT).
Cụ th Điu 25 Lut SHTT hin hnh quy đnh v các trường hp sử dụng tác
phẩm đã công b không phải xin phép, không phải trả tin nhun bút, thù lao v
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 2 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
đưc Ngh đnh 100/2006/NĐ-CP, Ngh đnh 85/20011/NĐ-CP bổ sung, giải thch
thêm. Vic quy đnh điu ny đã đưa các tác phẩm đn gn vi công chúng thông
qua vic pháp lut cho phép sử dụng t do tác phẩm trong mt s trường hp nht
đnh. Pháp lut đã to lp môi trường khuyn khích t do sáng to các giá tr văn
học, ngh thut và khoa học, thúc đẩy phong trào nghiên cu, sáng to nói chung,
trong gii trí thc, văn ngh sĩ ni riêng. Pháp lut l phương tin đ tác giả bảo
v li ích hp pháp ca mình, là công cụ đ quản lý, gi gìn trt t xã hi v
quyn tác giả, ngăn chn nhng sản phẩm văn ha đc hi, bt li cho cng đồng
và li ích quc gia. Tuy nhiên, thc t cho thy, hin nay tnh trng vi phm
quyn tác giả cũng đã diễn ra hu ht các lĩnh vc và ngày càng phổ bin: th
trường băng, đĩa âm thanh, băng, đĩa hnh đưc báo đng v tình trng nhp lu
qua biên gii, sao chép tùy tin đã gây thit hi cho các ch s hu tác phẩm. Tình
trng in lu sách vẫn chưa đưc chm dt. Vic sao chép, sử dụng không phép các
chương trnh phn mm
đang l vn đ gây ảnh hưng đn chnh sách đu tư phát
trin công ngh thông tin ca Nh nưc, làm thit hi cho tác giả, ch s hu tác
phẩm Cùng vi đ, thc tiễn áp dụng pháp lut cho thy nhng quy phm ca
quy đnh ny còn nhiu bt cp, mt s quy đnh chưa cht chẽ v thng nht v
ni dung. Chnh v vy, trưc tnh trng sử dụng tác phẩm phổ bin hin nay, dù
pháp lut cho phép nhưng vi trnh đ lut pháp hn ch ca người dân thì tình
trng xâm phm quyn tác giả vẫn còn diễn ra. Vic nghiên cu v quy đnh các
trường hp sử dụng tác phẩm đã công b không phải xin phép, không phải trả tin
nhun bút, thù lao trong pháp lut SHTT l vn đ mang tnh cp thit, c ý nghĩa
v mt lý lun cũng như thc tiễn áp dụng pháp lut. Từ nhng lý do trên, người
vit đã quyt đnh chọn đ ti cho lun văn tt nghip l “các trường hợp sử dụng
tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù
lao theo pháp luật Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ s nhng kin thc đã đưc tch lũy trong quá trnh học tp, k thừa
nhng công trnh nghiên cu ca các tác giả liên quan đn đ ti ny, cũng như từ
cơ s nghiên cu lý lun v thc tiễn, đánh giá thc trng áp dụng quy đnh Điu
25 Lut SHTT, người vit mun tm hiu v lm sáng tỏ nhng quy đnh ca Điu
25, đồng thời lm rõ nhng mt tch cc v hn ch, bt cp gp phải trong quá
trnh áp dụng pháp lut. Qua đ, người vit đ xut mt s giải pháp nhằm hon
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 3 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
thin pháp lut cũng như nâng cao hiu quả trong vic áp dụng pháp lut vo thc
tiễn. Vi mục tiêu nghiên cu rõ rng đã nêu, lun văn sẽ tp trung nghiên cu
mt s vn đ trọng tâm như sau:
V mt lý lun: Đu tiên trong lun văn sẽ khái quát v quyn SHTT v
quyn tác giả đ lm người đọc c cái nhn sơ lưc bằng cách người vit sẽ
đi vo lm sáng tỏ các khái nim, đc đim v ý nghĩa. Trên cơ s nghiên
cu mt s vn đ pháp lý v các trường hp sử dụng tác phẩm đã công b
không phải xin phép, không phải trả tin nhun bút, thù lao, lun văn đi sâu
vo khai thác lch sử hnh thnh v phát trin quy đnh ny trong lut SHTT
Vit Nam, lut ca các nưc v quc t, phân tch các quy đnh ca lut v
so sánh vi các quy đnh khác trong Lut SHTT đ lm nổi bt quy đnh
này.
V mt thc tiễn: Lun văn nghiên cu vic áp dụng các quy đnh ca điu
25 vo thc tiễn nưc ta. Trên cơ s phân tch, đánh giá thc tiễn áp
dụng, người vit đưa ra nhng thiu st, khuyt đim v nhng vưng mắc
ca vic áp dụng, cũng như nhng bt cp trong quy đnh ca pháp lut, từ
đ đ xut nhng giải pháp cụ th nhằm gp phn to s nhn thc đúng
đắn, ton din khi áp dụng quy đnh ny vo thc tiễn.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Lun văn nghiên cu v các trường hp sử dụng tác phẩm đã công b không
phải xin phép, không phải trả tin nhun bút, thù lao theo pháp lut Vit Nam. Cụ
th trong lun văn, người vit nghiên cu các vn đ như sau: khái quát v quyn
SHTT v quyn tác giả; khái nim, đc đim, sơ lưc các quy đnh ca pháp v
các trường hp sử dụng tác phẩm đã công b không phải xin phép, không phải trả
tin nhun bút, thù lao theo lut Vit Nam, lut các nưc v quc t. Lun văn
cũng đi vo đánh giá, nhn xét v thc tiễn vic áp dụng pháp lut ca Điu 25,
thông qua đ, người vit c nhng giải pháp, kin ngh.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong lun văn, người vit đã sử dụng mt s phương pháp nghiên cu như:
phương pháp lch sử, phương pháp tổng hp, phương pháp thng kê, phương pháp
so sánh; phương pháp sắp xp, chọn lọc các nguồn ti liu c liên quan đn đ ti
từ giáo trnh, sách, báo, tp ch, internet, Bên cnh đ, người vit còn sử dụng
phương pháp phân tch lut vit, phương pháp đi chiu gia quy đnh ca lut
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 4 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
thc đnh v thc tiễn áp dụng các quy đnh đ. Thông qua đ lm sáng tỏ nhng
hn ch, thiu st ca lut thc đnh, cũng như nhng vưng mắc, bt cp khi áp
dụng các quy đnh đ vo thc tiễn v đưa ra nhng kin ngh đ khắc phục.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi phn m đu, kt lun v danh mục ti liu tham khảo, kt cu ca lun
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công
bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao.
Chương 2: Phân tích, đánh giá về những quy định của pháp luật về các
trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải
trả tiền nhuận bút, thù lao.
Chương 3: Thực trạng việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao và bất cập trong quy định của
pháp luật.
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 5 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
CHƯƠNG 1
LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TÁC PHẨM
ĐÃ CÔNG BỐ KHÔNG PHẢI XIN PHÉP, KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN
NHUẬN BÚT, THÙ LAO
1.1. Khái quát chung về quyền sở hữu trí tuệ
1.1.1. Khái niệm quyền sở hữu trí tuệ
Trong xã hi văn minh v phát trin như hin nay, cụm từ s hu tr tu
(SHTT) cng đưc nhắc đn nhiu hơn v SHTT không phải l mt khái nim mi
nhưng vẫn chưa c mt khái nim hon chỉnh v chnh xác nht ni v SHTT. Mt
cách khái quát, khi ni đn SHTT th ta c th hiu đ l vic s hu ti sản tr tu.
Ti sản tr tu chnh l kt quả ca quá trnh hot đng tư duy, sáng to ca con
người. Đi tưng ca loi s hu ny l các ti sản vô hnh, phi vt cht nhưng c
giá tr kinh t vô cùng to ln. Qua các giai đon lch sử phát trin ca nhân loi,
cùng vi các loi ti sản hu hnh thông thường khác, ti sản s hu tr tu trc
tip tham gia vo hot đng sản xut, kinh doanh v các lĩnh vc khác ca đời
sng, quyt đnh đn s phát trin thnh vưng ca mt quc gia cũng như ton xã
hi. Đc bit khi các nguồn lc t nhiên ngy cng tr nên cn kit do khai thác
quá tải th ti sản tr tu ngy cng tr nên quan trọng. Theo quy đnh ca pháp
lut Vit Nam: “Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản
trí tuệ, bao gồm quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu
công nghiệp và quyền liên quan đến giống cây trồng”.
1
Theo Lut sư Trương Th Hòa: “Quyền SHTT là quyền định đoạt đối với một
tài sản trí tuệ nào đó thuộc về cá nhân hay tổ chức sở hữu nó. Việc định đoạt này
bao gồm : sử dụng, bán, cho thuê, cho mượn, tặng. Quyền sở hữu trí tuệ được
pháp luật công nhận và bảo vệ”.
2
Cũng c mt cách đnh nghĩa khác v quyn SHTT “Quyền SHTT là thuật
ngữ chung dùng để chỉ những độc quyền được ghi nhận đối với những thành quả
của các hoạt động trí tuệ của con người và cho các dấu hiệu được sử dụng trong
1
Theo Lut SHTT hin hnh, khoản 1 Điu 4
2
Lut sư Trương Th hòa, Trò chuyện cùng DN- chuyên gia “Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ là bảo vệ niềm
tin cho người tiêu dùng”, truy cp ngy
26/8/2013.
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 6 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
các hoạt động thương mại, chúng là những quyền vô hình nhưng có giá trị kinh
tế”.
3
Ni mt cách đơn giản quyn s hu tr tu l quyn s hu đi vi ti sản
đưc to ra bằng tr tu con người. Khi l ch s hu ca quyn s hu tr tu, thì
ch s hu c quyn t do đnh đot ti sản, miễn l vic đnh đot không trái vi
pháp lut.
1.1.2. Đặc điểm của quyền sở hữu trí tuệ
Ti sản liên quan đn SHTT l mt loi ti sản đc bit, đ l thnh quả ca
tr tu, c sáng to ca con người hay ni cách khác n l ti sản vô hnh nên
quyn s hu đi vi loi ti sản ny sẽ c s khác bit tương đi so vi loi
quyn s hu ti sản hu hnh.
Theo quy đnh ca B lut dân s 2005 th “chủ sở hữu là cá nhân, pháp
nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định
đoạt tài sản”.
4
Vic chim hu ti sản vô hnh trên thc t chỉ mang tnh cht
tương đi, ch s hu không th ngăn ch th khác c đưc ti sản hoc sử dụng
đi tưng ging vi mnh s hu. Đi vi quyn sử dụng, ch s hu ti sản tr
tu thường đưc pháp lut thừa nhn nhng đc quyn nht đnh trong vic sử
dụng hoc cho phép người khác sử dụng ti sản ca mnh. Ch s hu ti sản tr
tu c th đc quyn khai thác thương mi đi vi sản phẩm tr tu đưc bảo h
nhằm thu hồi v bù đắp cho khoản đu tư m ch s hu đã bỏ ra đ to thnh sản
phẩm. Cui cùng l quyn đnh đot ti sản thông qua vic chuyn giao quyn
SHTT cho ch th khác. Quyn SHTT b gii hn bi quc gia bảo h v thời gian
bảo h. V quyn SHTT l quyn dân s v ch th c quyn nhân thân v quyn
ti sản. Từ nhũng phân tch trên, c th rút ra đưc nhng đc đim cơ bản ca
quyn SHTT. Th nht, ti sản ca s hu tr tu l ti sản vô hnh, không chm
đưc nhưng li mang giá tr thng dư đưc tnh bằng tin. Th hai, vic chim gi
ti sản chỉ mang tnh tương đi. Th ba, ch s hu c nhng đc quyn nht đnh
trong vic sử dụng v đc quyn khai thác thương mi sản phẩm tr tu ca mnh.
Th tư l quyn đnh đot ti sản thông qua chuyn giao quyn SHTT. V cui
3
GV Khoa Lut dân s, Đi học Lut TP Hồ Ch Minh , bi 4 “Khái quát về quyền sở hữu trí tuệ”,
truy cp ngy
27/8/2013
4
Theo Điu 164 B lut dân s 2005
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 7 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
cùng l gii hn v quc gia, thời gian bảo h v quyn SHTT l mt trong nhng
quyn dân s.
1.1.3. Phân loại quyền sở hữu trí tuệ
Quyn SHTT đưc phân chia thnh 3 nhm ch yu: quyn tác giả v quyn
liên quan đn tác giả; quyn s hu công nghip; quyn bảo h đi vi ging cây
trồng.
5
Theo quy đnh ti Điu 3 Lut SHTT hin hnh th đi tưng quyn tác giả
bao gồm tác phẩm văn học ngh thut, khoa học; đi tưng ca quyn liên quan
đn quyn tác giả bao gồm cuc biu diễn, bản ghi âm, ghi hnh, chương trnh phát
sng, tn hiu v tinh, chương trnh đưc mã ha. Đi tưng quyn s hu công
nghip bao gồm sáng ch, kiu dáng công nghip, thit k b tr mch tch hp
bán dẫn, b mt kinh doanh, nhãn hiu, tên thương mi v chỉ dẫn đa lý. Đi
tưng quyn đi vi ging cây trồng vt liu nhân ging v vt liu thu hoch.
1.2. Khái quát chung về quyền tác giả liên quan đến tác phẩm
1.2.1. Khái niệm về quyền tác giả
Quyn tác giả l mt trong hai đi tưng quan trọng nht ca SHTT, đưc đ
cp đn trên phm vi quc t ln đu tiên bi Công ưc Berne 1886. Quyn tác giả
đưc dùng đ bảo v các sáng to tinh thn c tnh cht văn ha hay còn gọi l tác
phẩm không b vi phm bản quyn. Ví dụ như các bài viết về khoa học hay văn
học, sáng tác nhạc, ghi âm, tranh vẽ, hình chụp, phim và các chương trình truyền
thanh. Quyn ny cũng cho phép người sáng to kim soát đưc vic khai thác,
sao chép, cải biên, công b tác phẩm ca mnh. C th khái quát quyn tác giả hay
tác quyn (ting Anh còn gọi l copyright) l đc quyn ca mt tác giả cho tác
phẩm ca người ny.
6
Thut ng copyright trong ting Anh đưc dch l quyn tác
giả đưc ghép từ danh từ copy (bản sao, phỏng theo) v danh từ right (quyn).
Như vy, nguyên nghĩa ting Anh th quyn tác giả đưc hiu l quyn đi vi các
bản sao từ tác phẩm. Tuy nhiên, nu ta chỉ hiu quyn tác giả theo nghĩa đ sẽ
không khái quát ht đưc ni hm ca khái nim quyn tác giả.
Theo nghĩa rng quyn tác giả bao gồm cả quyn tác giả v quyn liên quan
đn quyn tác giả. Trong đ quyn tác giả đưc hiu l mt ch đnh pháp lut bao
5
Căn c theo khái nim đưc dùng trong lut SHTT hin hnh, xem khoản 1 Điu 4
6
Copyright- Bản quyền tác giả aspx truy
cp ngy 27/8/2013
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 8 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
gồm h thng các quy phm pháp lut do cơ quan nh nưc c thẩm quyn ban
hnh đ điu chỉnh các quan h xã hi phát sinh trong quá trnh sáng to, sử dụng
v đnh đot các tác phẩm trong lĩnh vc văn học, ngh thut, khoa học. Như vy,
theo nghĩa rng, quyn tác giả không chỉ quy đnh quyn hn ca tác giả, người
sáng to tác phẩm m còn m rng ra các vn đ khác như đi tưng quyn tác
giả, gii hn quyn tác giả, sử dụng tác phẩm Còn theo nghĩa hẹp quyn tác giả
l nhng quyn dân s cụ th ca ch th trong vic sáng to, sử dụng v đnh
đot các tác phẩm văn học, ngh thut, khoa học.
Quyn tác giả ti Vit Nam đã đưc quy đnh chi tit trong B Lut Dân s
2005, Lut S hu tr tu và Ngh đnh 100/NĐ-CP/2006 ca Chnh ph quy đnh
chi tit v hưng dẫn thi hnh mt s điu ca B lut Dân s, Lut S hu tr tu
v quyn tác giả v quyn liên quan. Theo đ, quyn tác giả l “quyền của tổ
chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu”.
7
Ni dung quyn
tác giả bao gồm quyn nhân thân v quyn ti sản. Theo qui đnh ti điu 19 Lut
SHTT hin hnh quyn nhân thân bao gồm: đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật
hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được
công bố, sử dụng; công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc
xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy
tín của tác giả. Quyn ti sản: làm tác phẩm phái sinh; biểu diễn tác phẩm trước
công chúng; sao chép tác phẩm; phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác
phẩm; truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến,
mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác; cho thuê bản
gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính. Tác phẩm đưc bảo
h theo cơ ch quyn tác giả l các tác phẩm trong lĩnh vc văn học, khoa học v
ngh thut.
Cũng cn phải lưu ý rằng “Quyền tác giả phát sinh ngay khi tác phẩm ra đời
mà không cần đơn yêu cầu công nhận, không phải trải qua bất kỳ thẩm định nào
của cơ quan công quyền, không cần một thủ tục đăng ký nào”.
8
7
Căn c theo khái nim đưc dùng trong lut SHTT hin hnh, xem khoản 2 Điu 4
8
Theo GS TS Nguyễn Vân Nam, Định nghĩa tác phẩm theo Luật SHTT Việt Nam và quy định của TRIPS
/>va-qui-dnh-ca-trips/ truy cp ngy 29/8/2013
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 9 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
1.2.2. Đặc điểm của quyền tác giả
Quyn tác giả l mt trong nhng b phn ca quyn SHTT chnh v vy m
quyn tác giả mang đy đ các đc đim ca quyn SHTT:
Thứ nhất, đi tưng s hu ca quyn tác giả l ti sản vô hnh, phi vt th.
Quyn tác giả chỉ bảo h cho hnh thc sáng to, nghĩa l đi tưng bảo h phải
đưc th hin dưi hnh thc l tác phẩm; quyn tác giả không bảo h cho mt tác
phẩm khi n mi chỉ l ý tưng sáng to. Đ đưc bảo h các ý tưng đ phải th
hin ra bằng hnh thc cụ th như âm thanh, hnh ảnh, ch vit, mu sắc, đường
nét Quyn tác giả cũng không bảo h cho ni dung sáng to, đ tránh trường hp
đc quyn v ni dung, ảnh hưng đn s sáng to ca nhng người còn li. Nói
cách đơn giản, tác phẩm phải đưc hnh thnh dưi mt hnh thc cụ th; quyn
tác giả chỉ dnh cho s th hin ý tưng, khái nim m không dnh cho bản thân ý
tưng, khái nim đ
Thứ hai, quyn tác giả bảo h theo cơ ch t đng. Phát sinh ngay khi tác
phẩm th hin dưi mt hnh thc vt cht nht đnh m không cn phải đăng k,
thẩm đnh hay bt c th tục tương t no.
Thứ ba, quyn tác giả l mt quyn dân s nên mang đc trưng l quyn nhân
thân gắn lin vi quyn ti sản. Quyn nhân thân gắn lin vi mỗi cá nhân, không
th chuyn giao cho người khác. Quyn nhân thân gắn lin vi ti sản, ch th
quyn tác giả đưc hưng các li ch vt cht từ đi tưng s hu ca mnh. Lut
SHTT hin hnh ca nưc ta đ cp đn vn đ độc quyền khai thác các quyn ti
sản ca tác giả, ch s hu quyn tác giả. Theo đ các quyn như lm tác phẩm
phái sinh; biu diễn tác phẩm trưc công chúng; sao chép tác phẩm; phân phi,
nhp khẩu bản gc hoc bản sao tác phẩm; truyn đt tác phẩm đn công chúng
bằng phương tin hu tuyn, vô tuyn, mng thông tin đin tử hoc bt kỳ phương
tin kỹ thut no khác; cho thuê bản gc hoc bản sao tác phẩm đin ảnh, chương
trình máy tính chỉ c tác giả, ch s hu quyn tác giả mi c quyn thc hin
hoc cho phép người khác thc hin.
9
Quyn nhân thân v quyn ti sản ca quyn tác giả gắn lin vi nhau. Nói
cách khác, quyn ti sản l h quả pháp lý ca quyn nhân thân. Tht vy, nu tác
giả không sáng to ra tác phẩm sẽ không c quyn nhân thân như: đt tên cho tác
9
Xem quy đnh ca Lut SHTT hin hnh, khoản 2 Điu 20
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 10 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
phẩm, cho phép hay không cho phép người khác sử dụng tác phẩm ca mnh nu
không c quyn nhân thân th tác giả sẽ không th khai thác quyn ti sản như
hưng li ch vt cht từ tác phẩm ca mnh. Quyn ti sản ca ch s hu l độc
quyền v theo quy đnh ca pháp lut SHTT, tổ chc, cá nhân phải xin phép ch
s hu trưc khi sử dụng mt trong các quyn ti sản nêu trên. Vic quy đnh như
vy sẽ đảm bảo quyn li ca tác giả đi vi tác phẩm, đảm bảo tác giả khai thác
ti đa quyn ti sản ca mnh đi vi tác phẩm như: hưng nhun bút, thù lao; cho
phép hoc không cho phép người khác sử dụng tác phẩm Tuy nhiên, đc quyn
đưc trao cho tác giả, ch sử hu tác phẩm sẽ không bao gồm quyn ngăn cản
người khác sử dụng hp lý tác phẩm đ. Tác giả, ch s hu quyn tác giả cũng đã
đưc hưng thnh quả lao đng từ tác phẩm do mnh sáng to trong mt khoảng
thời gian nht đnh; v đương nhiên sau đ th nhng tác phẩm ny sẽ thuc v
ton th xã hi. V mục đch m lut SHTT mun hưng đn, rt cơ bản v đơn
giản đ l hưng ti công chúng, phục vụ nhu cu thit yu ca công chúng, dung
hòa li ch chnh đáng ca tác giả, ch s hu các sản phẩm tr tu vi li ch
chung ca ton xã hi, khuyn khch sáng to v to ra nhng sản phẩm văn ha
phong phú đa dng cho mọi người. Lut SHTT quy đnh vn đ độc quyền trong
mt s trường hp sẽ ảnh hưng đn mục đch chung ca lut SHTT mun hưng
đn. Đ đảm bảo tác giả, ch s hu quyn tác giả không lm dụng nhng đc
quyn dnh cho họ hoc hn ch thương mi mt cách vô lý, pháp lut Vit Nam
cũng như pháp lut ca các nưc trên th gii đu c quy đnh gii hn quyn tác
giả đ hn ch đc quyn tác giả, cụ th l quy đnh ti Điu 25 Lut SHTT Vit
Nam hin hnh.
Mt vn đ cũng cn phải lưu ý đ là vn đ nhun bút, thù lao v các li ch
vt cht khác ca tác giả v ch s hu quyn tác giả. Nhun bút l “khoản tiền do
bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm
được sử dụng”
10
; thù lao là “khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho những
người thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm”
11
; li ch vt cht khác
là “các lợi ích mà tác giả được hưởng ngoài nhuận bút bao gồm: nhận sách biếu;
vé mời xem tác phẩm công bố, phổ biến; giải thưởng trong nước hoặc quốc tế ”
12
10
Xem khoản 1 Điu 5 Ngh đnh 61/2002/NĐ-CP v ch đ nhun bút
11
Xem khoản 4 Điu 5 Ngh đnh 61/2002/NĐ-CP v ch đ nhun bút
12
Xem khoản 5 Điu 5 Ngh đnh 61/2002/NĐ-CP v ch đ nhun bút
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 11 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
Tác giả, ch s hu quyn tác giả phải bỏ ra mt khoản ln vt cht v tinh thn
đ đu tư sáng to ra đưc mt tác phẩm hon chỉnh đ đưa đn công chúng; thời
gian kéo dài cùng vi công sc rt ln đ hon thnh mt tác phẩm, tác giả c th
mt mt năm, hai năm hoc lên ti 10 năm cho mt tác phẩm. Người vit ly v
dụ: bộ phim Avatar của đạo diễn Jame Cameron, đạo diễn này phải mất 10 năm
mới có thể làm ra được bộ phim này. Chnh nguyên do ny, tác giả, ch s hu
quyn tác giả phải đưc hưng nhng quyn li thỏa đáng bằng khoản nhun bút,
thù lao hoc các quyn li vt cht khác khi các ch th khác mun khai thác, sử
dụng tác phẩm. Điu ny đưc Lut SHTT quy đnh cụ th ti khoản 3 Điu 21
“tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy
định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả
tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác
giả”. Nhưng quy đnh ti Điu 25 Lut SHTT hin hnh li quy đnh sử dụng tác
phẩm m không phải trả tin nhun bút, thù lao. Đây l mt “ngoi l” ca quyn
tác giả, Lut SHTT quy đnh ra điu lut ny như người vit đã đ cp l nhằm
đảm bảo hi hòa gia li ch ca tác giả v li ch chung ca ton xã hi. Ch đ
nhun bút, thù lao tác giả, ch s hu quyn tác giả không đưc nhn nu chiu
theo quy đnh ca Điu 25, nhưng tác giả vẫn c th nhn các quyn li vt cht
khác như các giải thưng trong nưc, quc t v Điu 25 chỉ quy đnh không
đưc nhn tin nhun bút, thù lao m không đ cp đn li ch vt cht khác.
1.2.3. Ý nghĩa, vai trò của quyền tác giả và bảo hộ quyền tác giả
Trong thời Cổ đi v Trung cổ, vn đ bảo v quyn đi vi các sản phẩm
mang tnh cht tr tu chưa đưc đt ra, c chăng cũng chỉ l nhng quy đnh ca
pháp lut liên quan đn vic xác lp quyn s hu đi vi các tác phẩm hin hu
ca tác giả. Do đ, dù không đưc phép ly cắp nhng tác phẩm nhưng người ta
vẫn c th sao chép tác phẩm đ thnh nhiu bản m không cn phải c s đồng ý
ca tác giả gây ảnh hưng đn quyn li cũng như uy tn ca tác giả. Cùng vi s
phát trin ngy cng vưt bc ca nhân loi, nht l lĩnh vc khoa học, công ngh
th vic sao chép, in n tác phẩm cũng tr nên dễ dng hơn. Yêu cu bảo h đi
vi mt tác phẩm cũng ngy cng đưc quan tâm, bi lẽ đây l cách hu hiu nht
đ bảo v quyn li ca tác giả v khuyn khch tác giả sáng to ra nhng tác
phẩm mi. Cùng vi quá trnh ton cu ha, s tác đng qua li gia các quc gia.
Do đ vic bảo h quyn tác giả không chỉ gii hn trong phm vi quc gia gc
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 12 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
ca mt tác phẩm m còn trên phm vi ton th gii. Cụm từ “quyền tác giả”
đưc nhắc đn nhiu hơn, gi mt vai trò v ý nghĩa vô cùng to ln trong đời sng
xã hi hin nay.
Thc t đã chỉ ra rằng, vic lm giu v phổ bin di sản văn ha quc gia phụ
thuc trc tip vo mc đ bảo v đi vi các tác phẩm văn học v ngh thut. S
lưng sáng to tr tu ca quc gia cng nhiu th quc gia đ cng rng danh v
vai trò ca quyn tác giả ht sc quan trọng. Vic các tác giả đăng k quyn tác giả
ca mnh vi các tổ chc SHTT sẽ đảm bảo quyn li ca tác giả đi vi tác
phẩm, đảm bảo tác giả khai thác ti đa quyn ti sản ca mnh đi vi tác phẩm
như: hưng nhun bút, thù lao; cho phép hoc không cho phép người khác sử dụng
tác phẩm Điu ny, gp phn khuyn khch nhng tác giả sáng to tr tu, to ra
nhng tác phẩm lm giu di sản văn ha quc gia, đng gp mt phn không nhỏ
vo s phát trin kinh t, xã hi. Thêm vo đ, đăng ký quyn tác giả không phải
l th tục bắt buc đ đưc hưng quyn tác giả. Theo Cục bản quyn tác giả:
“Việc đăng ký bảo hộ không phải là cơ sở xác lập quyền tác giả; tác phẩm dù có
đăng ký hay không đăng ký quyền tác giả đều được hưởng sự bảo hộ như nhau”.
13
Tuy nhiên, vic đăng ký quyn tác giả li cn thit v rt c ý nghĩa trong vic bảo
v quyn tác giả, đc bit trong vic chng minh quyn tác giả khi c tranh chp
xảy ra. Cụ th l nu tác giả, ch s hu tác phẩm đã sáng to ra mt tác phẩm m
không đăng k quyn tác giả th khi c tranh chp xảy ra, các ch th ny phải c
nghĩa vụ chng minh quyn tác giả ca mnh đi vi tác phẩm đ, tc l phải t
mnh cung cp ti liu, chng c đ chng minh quyn tác giả ca mnh đi vi
tác phẩm v vic ny sẽ gây ra nhiu kh khăn, phc tp. Ngưc li, khi cá nhân,
tổ chc l tác giả hoc ch s hu tác phẩm đăng k bảo h quyn tác giả, quyn
s hu tác phẩm đưc Cục bản quyn tác giả văn học – ngh thut cp Giy chng
nhn bản quyn tác giả cho tác phẩm, ch s hu tác phẩm th khi c tranh chp
xảy ra mc nhiên đây sẽ l bằng chng hu hiu nht, v tác giả, ch s hu tác
phẩm không cn phải c nghĩa vụ chng minh. Qua đ tác giả c quyn li hp
pháp chng li mọi hnh vi vi phm.
13
Cục bản quyn tác giả, Bản quyn tác giả, Hỏi đáp quyn tác giả, Lợi ích của việc đăng kí quyền tác giả
truy
cp ngy truy cp 30/8/2013
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 13 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
Vic quy đnh thời hn bảo h, nhằm đảm bảo quyn li ca tác giả, ch s
hu tác phẩm cũng như đảm bảo s công bằng, hi hòa vi các li ch xã hi,
trong điu ưc quc t v Lut SHTT nưc ta quy đnh v thời hn bảo h quyn
tác giả đi vi tác phẩm văn học l sut cuc đời tác giả v 50 năm sau khi tác giả
mt. Quy đnh ny nhằm đảm bảo li ch kinh t ca người thừa k tác giả, còn
quyn nhân thân th gắn lin vi tác giả mãi mãi, không ai c quyn xâm phm.
Đi vi nưc ta quyn tác giả l mt lĩnh vc phc tp v còn mi mẻ, nhưng
các quy đnh pháp lut Vit Nam v quyn tác giả v cơ bản đã đáp ng đưc yêu
cu bảo h quyn tác giả, khuyn khch các hot đng sáng to, bảo h quyn tác
giả ca nhng tác phẩm văn học, ngh thut v khoa học do lao đng ca tư duy
sáng to ra, bảo đảm vic điu chỉnh hu ht các quan h xã hi lĩnh vc ny,
phù hp vi thông l v chuẩn mc quc t, d báo đưc xu th phát trin trong
nưc v trên trường quc t, th hin tư tưng tin b, nhân văn v quyn con
người ca Nh nưc Vit Nam.
1.3. Khái quát chung về những quy định của pháp luật liên quan đến hạn chế
độc quyền của quyền tác giả
Hn ch đc quyn ca quyn tác giả l nhng gii hn v quyn ca tác giả
hay còn đưc hiu như l các "ngoi l" ca quyn tác giả. Gii hn quyn tác giả
l quy đnh liên quan ti vic khai thác, sử dụng tác phẩm, cuc biu diễn, bảng
ghi âm hnh, chương trnh sng các trường hp đc bit, cụ th nhằm đáp ng các
nhu cu chnh đáng phục vụ công tác thông tin, nghiên cu khoa học, giảng dy và
chnh sách xã hi. Ni mt cách khái quát, gii hn quyn tác giả l các hnh vi sử
dụng hn ch, khai thác ti sản ca người khác m không xâm phm quyn tác giả.
Bản cht ca gii hn quyn tác giả l hn ch mt s quyn li vt cht ca tác
giả hay l quyn đưc sử dụng hp lý tác phẩm ca người khác trong mt s
trường hp nht đnh. Hnh thc ch yu ca nhng hn ch ny l các trường hp
sử dụng t do tác phẩm đã công b, trong đ c trường hp phải trả tin nhun bút
thù lao, c trường hp không phải trả tin nhut bút thù lao.
1.3.1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép,
không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
Ni chung pháp lut SHTT luôn bảo v quyn li hp pháp ca các ch th
quyn tác giả trong đi đa s các trường hp, tuy nhiên cũng như pháp lut SHTT
hu ht các quc gia, Lut SHTT Vit Nam cũng c gii hn quyn tác giả, quy
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 14 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
đnh mt s trường hp đc bit, cụ th ti khoản 1 Điu 25 lut SHTT Vit Nam
hin hnh.
Sử dụng tác phẩm đã công b không phải xin phép, không phải trả tin nhun
bút, thù lao bao gồm các trường hp đc bit như sau:
T sao chép mt bản nhằm mục đch nghiên cu khoa học, giảng dy ca cá
nhân. Ví dụ: thầy cô giáo sử dụng những bài viết, bài nghiên cứu để soạn giáo án
và để dạy học.
Trch dẫn hp lý tác phẩm m không lm sai ý tác giả đ bnh lun hoc minh
họa trong tác phẩm ca mnh. Lấy ví dụ như nhà văn Hoài Thanh sử dụng trích
dẫn hợp lý một số tác phẩm của các nhà văn khác để bình luận văn học.
Trch dẫn tác phẩm m không lm sai ý tác giả đ vit báo, dùng trong n
phẩm đnh kỳ, trong chương trnh phát thanh, truyn hnh, phim ti liu. Ví dụ:
phát thanh viên trích đoạn một tác phẩm để dùng trong một chương trình kể
chuyện trên radio.
Trch dẫn tác phẩm đ giảng dy trong nh trường m không lm sai ý tác
giả, không nhằm mục đch thương mi. Cụ thể như các giáo viên có thể trích dẫn
tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm
mục đích thương mại.
Sao chép tác phẩm đ lưu tr trong thư vin vi mục đch nghiên cu. Ví dụ
như thư viện Khoa Luật sao chép các tác phẩm của Tiến Sĩ Phạm Văn Beo lưu trữ
trong thư viện để sinh viên học tập, nghiên cứu không nhằm mục đích thương mại.
Biu diễn tác phẩm sân khu, loi hnh biu diễn ngh thut khác trong các
buổi sinh hot văn hoá, tuyên truyn cổ đng không thu tin dưi bt kỳ hnh thc
nào. Ví dụ: buổi tuyên truyền của thanh niên tình nguyện dùng những bài hát của
các nhạc sĩ nổi tiếng mà không xin phép nhằm mục đích cổ động.
Ngoài ra, còn có ghi hnh trc tip buổi biu diễn đ đưa tin thời s hoc đ
giảng dy; chụp ảnh, truyn hnh tác phẩm to hnh, kin trúc, nhip ảnh, mỹ thut
ng dụng đưc trưng by ti nơi công cng nhằm gii thiu hnh ảnh ca tác phẩm
đ; chuyn tác phẩm sang ch nổi hoc ngôn ng khác cho người khim th; nhp
khẩu bản sao tác phẩm ca người khác đ sử dụng riêng.
Cn lưu ý đi vi vic sao chép tác phẩm trong các trường hp t sao chép
mt bản nhằm mục đch nghiên cu khoa học, giảng dy ca cá nhân, trch dẫn tác
phẩm đ giảng dy trong nh trường m không lm sai ý tác giả, không nhằm mục
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 15 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
đch thương mi không đưc áp dụng đi vi tác phẩm kin trúc, tác phẩm to
hnh, chương trnh máy tnh.
1.3.2. Đặc điểm của việc sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
V li ch ca xã hi, cng đồng, người hưng thụ, k cả li ch ca vic
khuyn khch công dân sáng to tip, Lut SHTT đã c các quy đnh v gii hn
quyn tác giả, tuy nhiên vic sử dụng tác phẩm trong nhng trường hp đã nêu
phải tuân theo nhng điu kin v theo nhng cách thc hp lý do pháp lut quy
đnh. Tổ chc cá nhân mun sử dụng tác phẩm trong trường hp ny thì trong
khuôn khổ ca pháp lut, không đưc lm ảnh hưng đn vic khai thác bnh
thường ca tác phẩm, không gây hi đn các quyn tác giả, ch s hu quyn tác
giả; phải ghi rõ thông tin v tên tác giả, nguồn gc v xut x ca tác phẩm. Trong
trường hp tác phẩm đã ht thời gian bảo h th tác phẩm thuc v công chúng.
Khi sử dụng tác phẩm ny th mọi người sử dụng tác phẩm vẫn phải tôn trọng
nhng quyn tác giả m pháp lut quy đnh l thời gian bảo h l vô hn.
Vic sử dụng tác phẩm trong nhng trường hp đã nêu trên chỉ đưc thc
hin đi vi nhng tác phẩm đã công b mt cách hp pháp. Còn đi vi nhng
tác phẩm m tác giả chưa công b, dù tác giả hay ch s hu tác phẩm chưa đăng
ký quyn tác giả th vic sử dụng cũng đưc coi l c hnh vi xâm phm. Vic sử
dụng tác phẩm cũng không đưc gắn vi mục đch thương mi v quyn khai thác
tác phẩm trên kha cnh kinh t đưc pháp lut quy đnh đc quyn dnh cho tác
giả, ch s hu tác phẩm.
Ở nhiu quc gia, mt s hnh thc sử dụng nht đnh tác phẩm đưc bảo v
bản quyn không vi phm quyn ca ch s hu bản quyn. V dụ như học thuyt
sử dụng hp lý (ting Anh l fair - use) trong phm vi ca lut bản quyn Hoa Kỳ,
học thuyt ny cho phép trch dẫn hoc sao chép các tư liu ca người khác đã
đăng k bản quyn mt cách phi li nhun m không cn xin phép, trong tác phẩm
ca tác giả khác. Lut SHTT ca Vit Nam cũng quy đnh cht chẽ vic sử dụng
tác phẩm trong trường hp ny đ hn ch nhng hnh vi xâm hi.
1.3.3. Sơ lược các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công
bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp
luật Việt Nam và quốc tế
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 16 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
Ngay trong bản Hin pháp ca Nh nưc Vit Nam đã ghi nhn nhng quyn
cơ bản ca công dân liên quan đn quyn tác giả. N th hin tư tưng tin b,
nhân văn v con người. Đ l quyn t do ngôn lun, t do xut bản ca công dân;
l vic Nh nưc cam kt bảo v quyn li ca tr thc; tôn trọng quyn tư hu tư
nhân v ti sản.
Năm 1976 Vit Nam gia nhp tổ chc SHTT th gii (WIPO), nhưng bưc
ngot phải đưc tnh từ Đi hi Đảng ln th VI 1986, đ ra phương hưng đưc
cụ th vo ngy 14 tháng 11 năm 1986, tc l ngy Hi đồng B trưng ban hnh
ngh đnh s 142/HĐBT quy đnh v quyn tác giả, m đu cho quá trnh đổi mi
tư duy v quyn tác giả nưc ta. Mười năm sau đ, Pháp lnh quyn tác giả đưc
ban hnh đ rồi li b hy bỏ bi s ra đời ca B lut dân s, trong đ dnh hẳn
mt chương ca Phn VI cho các quy đnh v quyn tác giả. Đ đáp ng yêu cu
mi v bảo v quyn tác giả, quyn liên quan ti quc gia, đc bit l yêu cu hi
nhp quc t, ti kỳ họp th 8, Quc hi kha XI đã thông qua d án Lut S hu
Tr tu. Lut ny điu chỉnh các quan h sáng to v vn đ bảo h quyn tác giả,
quyn liên quan, quyn s hu công nghip, quyn đi vi ging cây trồng mi,
có hiu lc từ ngy 1/7/2005, sau ny đưc sửa đổi bổ sung bi Lut SHTT hin
hnh. Vic ra đời ca B Lut Dân s, vi Lut SHTT l mt bưc tin di v hot
đng lp pháp Vit Nam trong lĩnh vc ny, n đã tip thu nhng giá tr tin b
từ nhng văn bản pháp lut đã qua kim nghim trong cuc sng, v cơ bản phù
hp vi chuẩn mc chung ca th gii. Đồng thời n đã phản ánh đưc xu th phát
trin quyn tác giả Vit Nam, trong bi cảnh nhu cu tip cn vi tri thc ca
công chúng ngy cng gia tăng v trnh đ nhn thc pháp lut vẫn còn thp th
vic các tác phẩm đưc sử dụng mt cách t do, phổ bin không xin phép sẽ lm
ảnh hưng đn quyn tác giả. Chnh v vy Lut SHTT đã c nhng quy đnh
nhằm đảm bảo cân bằng li ch ca công chúng v ca tác giả.
1.3.3.1. Các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật
Việt Nam
Xut phát từ nhng nguyên nhân lch sử, trong mt thời gian di, các tác
phẩm do tác giả Vit Nam sáng to không đưc xem xét đúng mc như nhng ti
sản thuc s hu tr tu. Đúng ra m ni th trong thời gian đ, tác giả rt t đưc
quan tâm đn nhng li ch tinh thn v kinh t. Ngưc li, bản thân tác giả cũng
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 17 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
không c nhng đòi hỏi g hơn l lm sao ct đ các tác phẩm ca họ đưc công
b, phổ bin trưc công chúng cng nhiu cng tt. Sáng tác ca tác giả cng đưc
phổ bin rng rãi, cng đưc nhiu người sử dụng th đ chnh l phn thưng cao
quý dnh cho họ. Cái chung đt trên cái riêng l hin tưng bao trùm sut mt thời
ca ch đ tp trung bao cp trưc đây v cũng đã đưc th hin tương đi rõ rng
trên phương din pháp lý v bảo h quyn tác giả trong thời gian đ. Khái nim v
quyn tác giả lúc by giờ chỉ b hẹp trong phm vi nhun bút; người sáng to ra
tác phẩm không bit mnh c quyn v nghĩa vụ g, còn các tổ chc, cá nhân sử
dụng tác phẩm phn đông li dnh cho mnh ton quyn sử dụng tác phẩm m
không cn đ ý đn quyn li tinh thn v vt cht ca tác giả. Xét v kha cnh
kinh t th vic sử dụng không xin phép v không trả tin tác giả đã to ra nhiu
li nhun cho nhng tổ chc, cá nhân sản xut v kinh doanh văn ha phẩm, bi
các đi tưng ny giảm đưc rt nhiu chi ph đu vo. Còn xét v kha cnh văn
hóa ngh thut v khoa học - công ngh, v mt tiêu cc, vic t do khai thác tác
phẩm sẽ lm ảnh hưng đn tác phẩm, c th sẽ b mt đi mt phn giá tr ban đu
ca n; v mt tch cc th vic t do khai thác các tác phẩm cũng đã gp phn đa
dng ha các loi hnh văn ha phẩm, k cả v hnh thc lẫn ni dung, nâng cao
đời sng tinh thn trong nhân dân. Nhn thy đưc tnh hnh thc t đ m pháp
lut Vit Nam c nhng quy đnh gii hn quyn tác giả nhằm đảm bảo s hi hòa
gia li ch ca tác giả, ch s hu tác phẩm vi li ch ca công chúng. Cụ th,
theo quy đnh ti Điu 760 B lut dân s 1995 th “cá nhân, tổ chức được sử
dụng tác phẩm của người khác đã được công bố, phổ biến, nếu tác phẩm không bị
cấm sao chụp và việc sử dụng đó không nhằm mục đích kinh doanh và không làm
ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không xâm hại đến quyền lợi
khác của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm; cá nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm
không phải xin phép và không phải trả tiền nhuận bút thù lao cho tác giả hoặc chủ
sở hữu tác phẩm, nhưng phải ghi hoặc nhắc đến tác giả và nguồn gốc của tác
phẩm.” Quy đnh chưa cht chẽ ca pháp lut cùng vi vic buông lỏng quản lý v
vic tuân th bản quyn v ý thc không tôn trọng pháp lut đã khin cho vic sử
dụng tác phẩm mt cách t do Vit Nam tr nên ht sc phổ bin, lm ảnh
hưng không chỉ quyn nhân thân ca tác giả, ch s hu m còn cả vic khai thác
bnh thường ca tác phẩm gc. Hin ti B lut dân s 1995 đã ht hiu lc, B
lut dân s 2005 hin hnh chỉ quy đnh nhng ni dung mang tnh nguyên tắc v
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả
tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật Việt Nam
GVHD Nguyễn Phan Khôi 18 SVTH Phạm Nguyễn Huyền Trân
quyn s hu tr tu còn các ni dung cụ th đưc quy đnh ti Lut SHTT 2005
v sau đưc sửa đổi bổ sung vo năm 2009. Ti Điu 25 Lut SHTT quy đnh mt
trong nhng trường hp sử dụng tác phẩm đã công b không phải xin phép, không
phải trả tin nhun bút, thù lao l “tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu
khoa học, giảng dạy của cá nhân” và “sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư
viện với mục đích nghiên cứu”.
14
Điu 25 Ngh đnh 100/2006/NĐ-CP giải thch
“tự sao chép một bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ áp
dụng đối với trường hợp nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân, không
nhằm mục đích thương mại”. Điu 738 BLDS 2005 v Điu 20 Lut SHTT đu
quy đnh mt trong nhng quyn ti sản ca tác giả đưc pháp lut bảo h l
quyn sao chép tác phẩm. Pháp lut Vit Nam đnh nghĩa quyn sao chép tác
phẩm l “quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép
người khác thực hiện việc tạo ra bản sao của tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện
hay hình thức nào, bao gồm cả việc lưu trữ thường xuyên hoặc tạm thời tác phẩm
dưới hình thức điện tử”.
15
Vi các quy đnh trên th vic “sử dụng” tác phẩm c
th đưc th hin dưi rt nhiu hnh thc không chỉ riêng hnh thc sao chép m
còn c hot đng trch dẫn; ghi âm, ghi hnh tác phẩm; biu diễn tác phẩm; chuyn
tác phẩm sang ch nổi hoc sang ngôn ng khác; nhp tác phẩm… Như vy trong
nhng trường hp v điu kin nht đnh chúng ta c quyn sử dụng tác phẩm m
không cn xin phép tác giả, không cn trả thù lao cho tác giả, tuy nhiên vic sử
dụng không đưc lm ảnh hưng đn vic khai thác bnh thường tác phẩm, không
gây phương hi đn các quyn ca tác giả, ch s hu quyn tác giả.
1.3.3.2. Các quy định về các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố
không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo pháp luật
các nước
Theo pháp lut ca Liên bang Nga, cụ th l Lut Bản quyn 1993 th quyn
sử dụng “t do” tác phẩm (sử dụng tác phẩm không cn c s đồng ý ca tác giả
và không cn trả thù lao cho tác giả m không b xem l vi phm) đưc qui đnh
ti các điu từ Điu 18 đn Điu 26, trong đ sao chép tác phẩm đưc qui đnh ti
Điu 20. Sao chép tác phẩm không cn c s đồng ý v trả thù lao cho tác giả
14
Xem quy đnh ti đim a, đ khoản 1 Điu 25 Lut SHTT hin hnh
15
Khoản 2 Điu 23 Ngh đnh 100/2006/NĐ-CP ngy 21/9/2006 quy đnh chi tit v hưng dẫn thi hnh
mt s điu ca B lut Dân s, Lut S hu tr tu v quyn tác giả v quyn liên quan