Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG XI MĂNG –
NHẬN ĐỊNH VÀ GIẢI PHÁP
(XÍ NGHIỆP 406 - CÔNG TY 622)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Phạm Thị Vân Thái Huỳnh Thậm (MSSV: 1101519)
Ngành: Quản Lý Công Nghiệp K- 36
Tháng 12/2013
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
TRƯỜNG ĐH CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………
Cần Thơ, ngày 1 tháng 8 năm 2013
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
Năm học 2013 – 2014
&
1. Họ và tên sinh viên thực hiện: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
Ngành học: Quản lý công nghiệp Khóa: 36
2. Tên đề tài
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định và giải pháp- Xí
nghiệp 406 (Công ty 622).
3. Địa điểm thời gian thực hiện:
- Trụ sở chính tại: Tổ 5, khóm 6, Thị Trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh,
tỉnh Vĩnh Long.
- Thời gian thực hiện: từ 1/8/2013 đến 30/11/2013.
4. Họ và tên cán bộ hướng dẫn : Th.S Phạm Thị Vân
5. Mục tiêu của đề tài
Hiểu rõ tình hình quản lý chất lượng sản phẩm của công ty, nhận định để
có giải pháp hợp lý nhằm góp phần cùng công ty nâng cao chất lượng sản
phẩm.
5.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quá trình hoạt động – Công ty 622 (Xí nghiệp 406).
- Tìm hiểu, Phân tích và đánh giá các mặt mạnh yếu trong công tác quản
lý chất lượng vật liệu xây dựng xây dựng - Công ty 622 (Xí nghiệp 406).
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
- Phân tích nguyên nhân làm giảm chất lượng xi măng, đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao mặt hàng vật liệu xây dựng – Công ty 622 (Xí nghiệp
406).
6. Nội dung chính của đề tài: Tìm hiểu thực trạng quản lý chất lượng của
Công ty 622 (Xí nghiệp 406). Qua đó đưa ra giải pháp nâng cao chất
lượng mặt hàng vật liệu xây dựng của Xí nghiệp cụ thể là xi măng PCB30,
PCB 40.
SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ
Ý KIẾN CỦA CBHD
Ý KIẾN CỦA CỦA BỘ MÔN Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LUẬN VĂN
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến với cô Phạm Thị Vân, người đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi biết và hỗ trợ cho tôi có đầy đủ kiến thức trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này. Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong
khoa công nghệ, trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện và giới thiệu cho tôi biết Xí
nghiệp 406 và giúp tôi thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập
tại Xí nghiệp tôi cũng được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh, chị, cô, chú trong Xí
nghiệp.Đặc biệt là anh Trần Quang Thành và anh Hoàng Văn Anh đã rất nhiệt tình tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi vào Xí nghiệp 406 thực tập, nhờ vậy tôi đã hoàn thành xong bài
báo cáo này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giám đốc Xí nghiệp 406 ông Lê Văn Hai và
các ban lãnh đạo trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi đến và thực tập tại Xí nghiệp
và cung cấp cho tôi có những tài liệu để thực hiện đề tài luận văn.
Nhưng do trình độ bản thân còn hạn chế và thời gian không cho phép nên tôi chỉ tìm
hiểu về thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng xi măng tại Xí nghiệp. Vì vậy, báo
cáo của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vướng mắc, tôi rất mong nhận được sự
đánh giá, phê bình, góp ý từ phía các thầy, cô để bài viết của tôi hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe đến cô Phạm Thị Vân, các
thầy cô trong khoa công nghệ, trường Đại học Cần Thơ, giám đốc Xí nghiệp 406, anh
Trần Quang Thành và Hoàng Văn Anh đã giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Tôi xin
chân thành cảm ơn !
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
TRƯỜNG ĐH CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Năm học 2013 – 2014
&
7. Cán bộ hướng dẫn: Th.s Phạm Thị Vân
8. Tên đề tài
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định và giải pháp- Xí
nghiệp 406 (Công ty 622).
9. Sinh viên thực hiện: Thái Huỳnh Thậm MSSV:1101519.
10. Ngành : Quản lý công nghiệp – Khóa 36.
11. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN: …………………………………………
b. Nhận xét về nội dung:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:………………………………………
……………………………………………………………………………………
Những vấn đề còn hạn chế:……………………………………………………
c. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN:……………………………
Kết luận, kiến nghị và điểm:………………………………………………
Cần Thơ, ngày… tháng….năm 2013
Cán bộ hướng dẫn
Th.s Phạm Thị Vân
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
TRƯỜNG ĐH CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
Năm học 2013 – 2014
&
12. Cán bộ phản biện 1: ……………………………………………………
13. Cán bộ phản biện 2: ……………………………………………………
14. Tên đề tài
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định và giải pháp- Xí
nghiệp 406 (Công ty 622).
15. Sinh viên thực hiện: Thái Huỳnh Thậm MSSV:1101519
16. Ngành : Quản lý công nghiệp – Khóa 36
17. Nội dung nhận xét:
d. Nhận xét về hình thức LVTN: …………………………………………
Nhận xét về nội dung:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:………………………………………
Những vấn đề còn hạn chế:…………………………………………………….
e. Nhận xét đối với sinh viên thực hiện LVTN:……………………………
f. Kết luận, kiến nghị và điểm:……………………………………………
Cần thơ, ngày… tháng….năm 2013
Cán bộ phản biện 1 Cán bộ phản biện 2
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………
Vĩnh Long, Ngày… tháng…. năm 2013
Cơ quan thực tập
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
MỤC LỤC
PHIẾU ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN……………………………………i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………………iii
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN……………………………iv
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN……………………………….v
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP…………………………… vi
MỤC LỤC…………………………………………………………………………… vii
DANH MỤC BẢNG ………………………………………………………………… x
DANH MỤC HÌNH………………………………………………………………… xi
TÓM TẮT…………………………………………………………………………… xii
CHƯƠNG I 1
GIỚI THIỆU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1. Mục tiêu chung 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Giới thiệu thực trạng có liên quan đến đề tài 2
1.4. Nội dung 2
1.5. Phương pháp 3
1.6. Phạm vi giới hạn 3
CHƯƠNG II 4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
2.1. Khái quát chất lượng sản phẩm. 4
2.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm 4
2.1.2. Chỉ tiêu chất lượng 4
2.1.3. Một số đặc điểm chất lượng sản phẩm 4
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 5
2.1.4.1. Yếu tố nguyên vật liệu 5
2.1.4.2. Yếu tố kỹ thuật, công nghệ, thiết bị 5
2.1.4.3. Yếu tố con người 6
2.1.4.4. Yếu tố quản lý 6
2.1.5. Phân loại chất lượng sản phẩm 6
2.1.6. Các yếu tố tạo nên chất lượng sản phẩm 7
2.1.7. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm 7
2.1.8. Chức năng của chất lượng 8
2.1.8.1. Lập kế hoạch chất lượng (LKHCL) 8
2.1.8.2. Cải tiến chất lượng 8
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
2.2. Quản lý chất lượng 9
2.2.1. Khái niệm 9
2.2.2. Các chức năng quản lý chất lượng 9
2.2.2.1. Hoạch định chất lượng 9
2.2.2.2. Tổ chức thực hiện 10
2.2.2.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng 10
2.2.2.4. Chức năng kích thích 10
2.2.2.5. Điều chỉnh, điều hòa và phối hợp 11
2.2.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm 11
2.2.3.1. Phương pháp kiểm tra – I (Inspection) 11
2.2.3.2. Phương pháp kiểm soát- QC (Quality Control) 12
2.2.3.3. Đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance) 13
2.2.3.4. phương pháp quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Tota lQuality
Management) 13
2.3. Khái quát về 5S 13
2.4. Hệ thống quản lý chất lượng 14
2.4.1. Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM 14
2.4.1.1. Khái niệm 14
2.4.1.2.Đặc điểm của TQM 14
2.4.2. Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:200815
2.4.2.1. Khái niệm ISO 9001:2008 15
2.4.2.2. Lợi ích của ISO 9001: 2008 15
CHƯƠNG III 18
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 406 18
3.1. Giới thiệu tổng quát về 406 18
3.1.1. Giới thiệu Xí nghiệp 406 18
3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 18
3.2. Cơ cấu tổ chức 20
3.2.1. Sơ đồ tổ chức 20
3.2.2. Trách nhiệm, quyền hạn cơ bản của các bộ phận quản lý 21
3.2.2.1. Giám đốc 21
3.2.2.2. Phó Giám đốc Chính trị 23
3.2.2.3. Phó Giám đốc phụ trách xưởng Đồng Tâm 23
3.2.2.4. Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh 25
3.2.2.5. Phó Quản đốc phân xưởng Bình Minh 26
3.2.2.6. Kế toán trưởng 27
3.3. Mô tả quy trình công nghệ sản xuất xi măng 29
3.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của trong những năm tới 30
3.4.1. Thuận lợi 30
3.4.2. Khó khăn 31
3.4.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh thời kỳ sắp tới của Xí nghiệp 31
3.5. Một số chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng Xí nghiệp đạt được 31
3.6. Sản phẩm của Xí nghiệp 32
3.7. Nguồn nhân lực 33
CHƯƠNG IV 35
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ 35
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 35
4.1. Quản lý chất lượng của Xí nghiệp 35
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
4.1.1. Các yêu cầu kỹ thuật trong sản xuất 35
4.1.1.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với Clinker 35
4.1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với Pouzzolane 36
4.1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với thạch cao 37
4.1.1.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với vỏ bao xi măng 37
4.1.1.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với chất trợ nghiền 39
4.1.1.6. Độ ẩm, phương pháp xác định 39
4.1.1.7. Dung lượng, phương pháp xác định 40
4.1.2. Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm 41
4.1.2.1. Khâu tiếp nhận nguyên liệu 41
4.1.2.2. Khâu cân bằng vật liệu và nghiền 41
4.1.2.3. Khâu đóng bao 41
4.1.2.4. Khâu vào kho 41
4.1.3. Mục tiêu chất lượng 42
4.2. Thực trạng quản lý chất- Xí nghiệp 406 42
4.2.1. Hệ thống quản lý chất lượng 42
4.2.2. Trách nhiệm của lãnh đạo 43
4.2.3. Môi trường làm việc 43
4.2.4. Mua hàng 43
4.2.5. Bảo quản sản phẩm 44
4.2.6. Kiểm soát các phương tiện đo lường và theo dõi 44
4.2.7. Theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng 45
4.2.8. Theo dõi và đo lường sản phẩm Tổ trưởng kiểm soát chất lượng 45
4.2.9. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp 45
4.2.10. Công tác kiểm tra nguyên liệu đầu vào 46
4.2.10.1. Trước khi nhập kho 46
4.2.10.2. Quá trình nhập kho 47
4.2.10.3. Xuất kho để sản xuất 47
4.2.11. Xử lý sản phẩm trả về 47
4.2.11.1. Xem xét sản phẩm trả về lỗi do đâu 47
4.2.11.2. Xem xét và xử lý 48
4.2.12. Biện pháp xử lý khi thiết bị đo không phù hợp 48
4.2.13. Hướng dẫn xử lý sản phẩm không phù hợp 49
CHƯƠNG V 52
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP 52
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XI MĂNG 52
5.1. Phân tích –Đánh giá 52
5.1.1. Quá trình sản xuất – bảo quản xi măng 52
5.1.1.1 Các lỗi làm xi măng kém chất lượng 52
5.1.1.2. Nguyên nhân gây ra các lỗi 54
5.1.3. Những ảnh hưởng của lỗi sản phẩm 54
5.1.3.1. Đối với Xí nghiệp 54
5.1.3.2. Đối với khách hàng trung tâm (đại lý, nhà phân phối) 55
5.1.3.3. Đối với khách hàng sử dụng trực tiếp 55
5.1.2. Đánh giá tình hình quản lý chất lượng của Xí nghiệp 55
5.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng xi măng và quản lý chất lượng sản
phẩm 56
5.2.1. Tiến hành kiểm tra nguyên liệu đầu vào 56
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
5.2.2. Kiểm tra mẫu chuẩn 57
5.2.3. Lưu kho, bao gói, bảo quản 57
5.2.4. Thường xuyên Kiểm tra độ mịn bán thành phẩm 59
5.2.5. Thường xuyên kiểm tra và thử nghiệm thành phẩm. 59
5.2.6. Thường xuyên kiểm tra trọng lượng xi măng bao. 60
5.2.7. Có biện pháp xử lý sản phẩm do khách hàng trả về 60
5.2.8. Chú trọng công tác đào tạo, nâng cao trình độ của người lao động 61
5.2.9. Tăng cường sử dụng các công cụ quản trị chất lượng 61
5.2.10. Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng tại mọi khâu, mọi công đoạn
sản xuất 62
5.2.11. Cải tạo môi trường làm việc và cơ sở hạ tầng 63
CHƯƠNG VI 64
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 64
6.1. Kết luận 64
6.2. Kiến nghị 64
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng phân biệt xi măng PCB30 và PCB40………………………… 33
Bảng 3.2 Bảng phân chia chức vụ nguồn nhân lực trong Xí nghiệp……… 34
Bảng 4.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với Clinker………………………………….….36
Bảng 4.2 Yêu cầu kỹ thuật đối với Pouzzolane……………………………… 36
Bảng 4.3 Độ hoạt tính đối với Pouzzolane………………………………….… 37
Bảng 4.4 Yêu cầu kỹ thuật đối với thạch cao……………………………….… 37
Bảng 4.5 Yêu cầu kỹ thuật đối với vỏ bao xi măng………………………….…38
Bảng 4.6 Yêu cầu kỹ thuật đối với chất trợ nghiền……………………….…….39
Bảng 4.7 Bảng xử lý sản phẩm đối với không phù hợp……………………… 48
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức………………………………………………….21
Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất xi măng……………………………………29
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
TÓM TẮT
Đề tài “Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định và giải
pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)”, được thực hiện tại Xí nghiệp 406 – Công
ty 622 trong khoảng thời gian từ ngày 1/8/2013 đến ngày 30/11/2013. Mục đích
tìm hiểu hiện trạng quản lý chất lượng của Xí nghiệp 406- Công ty 622. Qua đó
đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng xi măng tại Xí nghiệp. Đề tài luận văn
gồm sáu chương, trong đó có hai chương quan trọng nhất là chương bốn là
quản lý chất lượng và hiện trạng quản lý chất lượng và chương năm là phân
tích, đánh giá, giải pháp nâng cao chất lượng mặt hàng vật liệu xây dựng.
Đề tài còn cung cấp thêm nhiều thông tin về Xí nghiệp như sơ đồ tổ chức,
quy trình sản xuất, sản phẩm Xí nghiệp, nguồn nhân lực, tình hình sản xuất tại
Xí nghiệp. Đề tài luận văn còn nhiều hạn chế, số liệu chưa đầy đủ, kiến thức về
quy trình sản xuất xi măng chưa nắm vững. Do vậy đề tài chỉ có thể cho xí
nghiệp tham khảo. Xem như tài liệu để cho nghiên cứu với những đề tài liên
quan.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay lĩnh vực xây dựng rất phát triển, nhiều công trình kiến trúc, tòa nhà
cao tầng, công trình thủy lợi mọc lên ngày càng nhiều, đánh dấu sự phát triển của
nền kinh tế đất nước. Ta biết rằng chất lượng là toàn bộ các đặc trưng cũng như
tính chất của một sản phẩm hoặc một dịch vụ giúp nó có khả năng đáp ứng
những yêu cầu được xác định rõ. Đặc biệt chất lượng là một trong những yếu tố
quyết định quan trọng trong ngành xây dựng. Bất kì Xí nghiệp nào muốn tồn tại
và phát triển thì chất lượng là một trong những yếu tố quyết định hàng đầu. Để
đảm bảo chất lượng cao trong ngành xây dựng cũng như đảm bảo chất vật liệu
xây dựng như xi măng, gạch, đá, cát, sắt…Thì chúng ta cần có những biện pháp
để nâng cao chất lượng những mặt hàng vật liệu xây dựng. Thực tế cho thấy nếu
chúng ta không có bảo quản tốt cũng như không có kế hoạch quản lý chất lượng
vật liệu tốt thì chất lượng vật liệu xây dựng sẽ giảm, dẫn đến chất lượng công
trình sẽ không cao. Để giải quyết thực trạng trên đồng thời có kiến thức về quản
lý chất lượng và mong muốn đóng góp một phần vào công tác quản lý chất lượng
của Xí nghiệp đó là lý do em thực hiện đề tài “Tìm hiểu công tác quản lý chất
lượng xi măng, nhận định và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Hiểu rõ tình hình quản lý chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp, nhận định để
có giải pháp hợp lý nhằm góp phần cùng Xí nghiệp nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu quá trình hoạt động – Công ty 622 (Xí nghiệp 406).
- Tìm hiểu, Phân tích và đánh giá các mặt mạnh yếu trong công tác quản lý chất
lượng vật liệu xây dựng xây dựng - Công ty 622 (Xí nghiệp 406).
- Phân tích nguyên nhân làm giảm chất lượng xi măng, đề xuất giải pháp nhằm
nâng cao mặt hàng vật liệu xây dựng – Công ty 622 (Xí nghiệp 406).
1.3. Giới thiệu thực trạng có liên quan đến đề tài
- Hiện nay, có nhiều công trình kiến trúc, tòa nhà cao tầng, công trình thủy
lợi…mọc lên ngày càng nhiều, không ít những công trình này xuống cấp nhanh
chóng, câu hỏi đặt ra những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? Có thể thấy
một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên đó là do chất lượng của
mặt hàng vật liệu xây dựng kém, do công tác bảo quản, quản lý kém… Để làm
sao giải quyết thực trạng trên đó là một trong những yêu cầu cấp thiết của các Xí
nghiệp xây dựng nói riêng và của ngành xây dựng nói chung. Từ đó tìm hiểu
công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định và giải pháp- Xí nghiệp 406
(Công ty 622)
1.4. Nội dung
- Chương I: Giới thiệu.
- Chương II: Cơ sở lý thuyết.
- Chương III: Tổng quan về Xí nghiệp 406.
- Chương IV: Quản lý chất lượng và hiện trạng quản lý chất lượng.
- Chương V: Phân tích, đánh giá, giải pháp nâng cao chất lượng mặt hàng vật liệu
xây dựng.
- Chương VI : Kết luận, kiến nghị.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
1.5. Phương pháp
- Thu thập số liệu bằng phương pháp định lượng.
- Thực tập trực tiếp tại Xí nghiệp để thu thập số liệu, tính toán từ đó đề xuất các
giải pháp khắc phục.
- Tham khảo ý kiến của ban quản lý chất lượng.
- Thu thập thông tin chất lượng vật liệu xây dựng của Xí nghiệp bằng cách phỏng
vấn trực tiếp.
1.6. Phạm vi giới hạn
- Do thời gian có hiện nên đề tài chủ yếu tập trung tìm hiểu và đưa ra những giải
pháp nâng cao chất lượng xi măng của Xí nghiệp, đồng thời tìm hiểu công tác
quản lý chất lượng của Xí nghiệp.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái quát chất lượng sản phẩm.
2.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm, hiểu một cách khái quát nhất, là toàn bộ những tính năng
của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó được đặc trưng bằng những thông số
kỹ thuật, những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính toán được, nhằm thỏa
mãn những nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản phẩm. Chất lượng
sản phẩm được hình thành trong quá trình sản xuất và được khẳng định, đánh giá
đầy đủ trong quá trình sử dụng.
2.1.2. Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu chất lượng là đặc trưng định lượng của những tính chất xác định cấu
thành chất lượng sản phẩm. Đặc trưng này được xem xét phù hợp với điều kiện
sản xuất và sử dụng của sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm do hoặc Bộ,
Tổng cục hoặc do hợp đồng kinh tế giữa cơ sở chế tạo với tổ chức tiêu thụ quy
định trong phạm vi chế độ đã ban hành. Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm gắn liền
với từng loại sản phẩm cụ thể, được thể hiện bằng những tiêu chuẩn kỹ thuật và
dựa vào tính chất cơ, lý, hóa, sinh của sản phẩm để xác định.
2.1.3. Một số đặc điểm chất lượng sản phẩm.
- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào
đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho
dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một
kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà chất lượng định ra chính sách, chiến
lược kinh doanh của mình.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
- Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn luôn biến
động nên chất lượng cũng luôn luôn biến động theo thời gian, không gian, điều
kiện sử dụng.
- Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phi xét và chỉ xét đến mọi đặc
tính của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu
cầu này không chỉ từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, ví dụ như
các yêu cầu mang tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội.
- Nhu cầu có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn nhưng
cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm
nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được trong chúng trong quá trình sử dụng.
- Chất lượng không phi chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu
hàng ngày. Chất lượng có thể áp dụng cho một hệ thống, một quá trình.
2.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
2.1.4.1. Yếu tố nguyên vật liệu.
Đây là yếu tố cơ bản đầu vào, có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng sản
phẩm. Muốn có sản phẩm có chất lượng thì sản phẩm đầu vào phải đảm bảo chất
lượng. Các yêu cầu về nguyên liệu đầu vào bao gồm đúng chủng loại, số lượng,
chất lượng và giao hàng đúng kỳ hạn.
2.1.4.2. Yếu tố kỹ thuật, công nghệ, thiết bị
- Yếu tố kỹ thuật, công nghệ, thiết bị có tầm quan trọng đặc biệt có tác dụng
quyết định đến hình thành chất lượng sản phẩm.
- Quá trình công nghệ là một quá trình phức tạp làm thay đổi, cải thiện tính chất
ban đầu của nguyên vật liệu theo hướng phù hợp với các yêu cầu chất lượng. Quá
trình công nghệ được thực hiện thông qua hệ thống máy móc thiết bị. Nếu như
công nghệ hiện đại, nhưng máy móc thiết bị không đảm bảo thì không thể nào
nâng cao chất lượng sản phẩm được.
- Nhóm yếu tố kỹ thuật, công nghệ, thiết bị có quan hệ tương hỗ chặt chẽ với
nhau. Để có được chất lượng ta phải đảm bảo đồng bộ giữa các yếu tố này.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
2.1.4.3. Yếu tố con người
Con người là nguồn lực, yếu tố con người ở đây phải hiểu là tất cả mọi người
trong Xí nghiệp từ lãnh đạo cao nhất đến nhân viên đều tham gia vào quá trình
tạo chất lượng.
2.1.4.4. Yếu tố quản lý
Có nguyên liệu tốt, máy móc, trang thiết bị hiện đại, song không có một phương
pháp tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh thì không thể nào bảo đảm và nâng
cao chất lượng. Vấn đề quản lý chất lượng đã và đang được các nhà quản lý rất
quan tâm. Vai trò của công tác quản lý chất lượng đã được xác định là một yếu tố
quyết định đến chất lượng sản phẩm.
2.1.5. Phân loại chất lượng sản phẩm
- Phân loại chất lượng theo hệ thống ISO 9000. Theo tiêu thức này, chất lượng
sản phẩm được chia thành các loại sau:
+ Chất lượng thiết kế, Chất lượng thiết kế của sản phẩm là bảo đảm đúng các
thông số trong thiết kế được ghi lại bằng văn bản trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu
thị trường, các đặc điểm của sản xuất, tiêu dùng và tham khảo các chỉ tiêu chất
lượng cả các mặt hàng cùng loại.
+ Chất lượng thực tế, là mức chất lượng sản phẩm thực tế đạt được do các yếu tố
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương pháp quản lý chi phối.
+ Chất lượng cho phép là mức chất lượng có thể chấp nhận được giữa chất lượng
thực tế và chất lượng tiêu chuẩn, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, kỹ thuật, trình
độ lành nghề của công nhân, phương pháp quản lý của Xí nghiệp.
- Phân loại theo mục đích công dụng của sản phẩm.
+ Chất lượng thị trường là giá trị các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm đạt được mức
độ hợp lý nhất trong điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Nói cách khác, chất
lượng là thị trường, là khả năng sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
có khả năng cạnh tranh trên thị trường, sức tiêu thụ nhanh hiệu quả cao.
+ Chất lượng thị hiếu là mức chất lượng của sản phẩm phù hợp với ý thích sở
trường, tâm lý của người tiêu dùng.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
+ Chất lượng thành phần là mức chất lượng có thể thỏa mãn nhu cầu mong đợi
của một số người hay một số nhóm người. Đây là mức chất lượng hướng vào một
nhóm người nhất định, một số bộ phận tạo nên chất lượng toàn diện, đáp ứng nhu
cầu theo sở thích cá nhân.
2.1.6. Các yếu tố tạo nên chất lượng sản phẩm
- Chất lượng sản phẩm được tạo nên từ nhiều yếu tố, nhiều điều kiện trong chu
kỳ sống của sản phẩm PLC (Product Life Cycle). Nó được hình thành từ khi xây
dựng phương án sản phẩm, thiết kế, lập kế hoạch, chuẩn bị sản xuất, sản xuất,
phân phối và tiêu dùng. Nói khác đi, thì chất lượng sản phẩm được hình thành
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, hoạt động của một Xí nghiệp, một tổ
chức do nhiều yếu tố quyết định như:
+ Chất lượng máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Chất lượng lao động.
+ Chất lượng Marketing.
+ Chất lượng nguyên vật liệu.
+ Chất lượng quản lý.
+ Chất lượng cung ứng.
- Như vậy chất lượng không phải chỉ là thuộc tính của sản phẩm hàng hóa mà ta
vẫn thường nghĩ. Chất lượng có thể áp dụng cho mọi thực thể đó là chất lượng
sản phẩm, chất lượng của một hoạt động, chất lượng của một của một Xí nghiệp.
2.1.7. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng sản phẩm
- Nâng cao chất lượng sản phẩm nghĩa là tăng tính năng sử dụng, tuổi thọ, độ an
toàn của sản phẩm, giảm mức gây ô nhiễm môi trường, tiết kiệm được nguồn tài
nguyên, tăng giá trị sử dụng trên một sản phẩm đầu ra. Nhờ đó tăng khả năng tích
lũy cho tái sản xuất, hiện đại hóa công nghệ, máy móc thiết bị, thúc đẩy tiến bộ
khoa học kỹ thuật. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn đồng nghĩa với tính hữu
ích của sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng đồng thời giảm chi phí đi
một đơn vị sản phẩm nhờ hoàn thiện quá trình đổi mới, cải tiến hoạt động, tối
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
thiểu hóa lãng phí, phế phẩm hoặc sản phẩm phải sửa chữa vì vậy mà lợi nhuận
được tăng cao.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm tạo cơ sở cho Xí nghiệp mở rộng thị trường
trong nước và quốc tế, khắc phục tình trạng hàng sản xuất ra không tiêu thụ được
làm ngừng trệ sản xuất, thiếu việc làm, đời sống khó khăn. Sản xuất sản phẩm
chất lượng cao, mới lạ, hấp dẫn sẽ đáp ứng được thị hiếu người tiêu dùng, điều
này sẽ kích thích việc đổi mới sản phẩm tạo điều kiện cho Xí nghiệp tiêu thụ sản
phẩm nhanh với số lượng lớn, giá trị bán tăng cao. Thậm chí có thể giữ vị trí độc
quyền đối với những sản phẩm đó do có những lợi thế riêng biệt so với các sản
phẩm đồng loại khác trên thị trường. Từ đó, Xí nghiệp thu được lợi nhuận cao, có
điều kiện để ổn định sản xuất, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm tạo động
lực cho Xí nghiệp phát triển và phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, người lao động
có được việc làm ổn định, tăng thu nhập và có sự tin tưởng gắn bó với Xí nghiệp,
có ý thức trách nhiệm và sự sáng tạo trong sản xuất giúp Xí nghiệp phát huy khả
năng cạnh tranh của mình.
2.1.8. Chức năng của chất lượng
2.1.8.1. Lập kế hoạch chất lượng (LKHCL)
- Các hoạt động thiết lập mục tiêu và yêu cầu chất lượng cũng như yêu cầu về
việc áp dụng các yếu tố của hệ chất lượng. LKHCL bao gồm:
+ Lập kế hoạch sản phẩm là xác định, phân loại và cân nhắc mức độ quan trọng
của các đặc trưng chất lượng, cũng như thiết lập các mục tiêu, yêu cầu chất lượng
và những điều buộc phải thực hiện.
+ Lập kế hoạch quản lí và tác nghiệp là chuẩn bị cho việc áp dụng hệ chất lượng,
bao gồm công tác tổ chức và lập tiến độ.
+ Chuẩn bị phương án chất lượng và đề ra những quy định để cải tiến chất lượng.
2.1.8.2. Cải tiến chất lượng
Theo ISO 9000, “Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong
toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm
lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó”.Theo Masaaki Imai, “Cải
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
tiến chất lượng có nghĩa là nỗ lực không ngừng nhằm không những duy trì mà
còn nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm”.
2.2. Quản lý chất lượng
2.2.1. Khái niệm
- Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung
xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông
qua các biện pháp như, lập kế hoạch chất lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo
chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng.
- Mục tiêu của quản lý chất lượng chính là nâng cao mức thảo mãn trên cơ sở chi
phí tối ưu. Phạm vi quản lý chất lượng, mọi khâu từ nghiên cứu thiết kế triển
khai sản phẩm đến tổ chức cung ứng nguyên vật liệu đền sản xuất, phân phối và
tiêu dùng.
- Nhiệm vụ của quản lý chất lượng, xác định mức chất lượng cần đạt được. Tạo
ra sản phẩm dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đề ra. Cải tiến để nâng cao mức phù
hợp với nhu cầu.
2.2.2. Các chức năng quản lý chất lượng
2.2.2.1. Hoạch định chất lượng
- Hoạch định là chức năng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện,
nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm.
- Nhiệm vụ chủ yếu của hoạch định chất lượng là hoạt động nghiên cứu thị
trường để xác định các yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sau đó chuyển giao kết quả này tới bộ phận tác nghiệp.
Hoạch định chất lượng có tác dụng định hướng phát triển chất lượng cho toàn Xí
nghiệp, tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường và khai thác sử dụng
có hiệu quả hơn các nguồn lực góp phần giảm chi phí.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
2.2.2.2. Tổ chức thực hiện
- Quá trình thực hiện các hoạt động tác nghiệp sau khi đã có kế hoạch cụ thể.
-Tổ chức hệ thống chất lượng. Hiện nay đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất
lượng như TQM, ISO 9000, HACCP, GMP, Q-Base.
- Tổ chức thực hiện bao gồm tất cả các việc như tiến hành biện pháp kinh tế,
hành chính, kỹ thuật, chính trị tư tưởng để thực hiện kế hoạch đã đặt ra. Nhiệm
vụ này bao gồm:
+ Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội
dung công việc mình phải làm.
+ Tổ chức chương trình đào tạo và giáo dục cần thiết đối với những người thực
hiện kế hoạch.Cung cấp nguồn lực cần thiết ở mọi nơi và mọi lúc.
2.2.2.3. Kiểm tra, kiểm soát chất lượng
Kiểm tra, kiểm soát là quá trình điều khiển đánh giá các hoạt động tác nghiệp
thông qua kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và các hoạt động nhằm đảm bảo
chất lượng theo đúng yêu cầu.
- Nhiệm vụ chính của kiểm tra, kiểm soát là tổ chức các hoạt động đánh giá các
sản phẩm có đạt theo yêu cầu hoặc đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực
tế của Xí nghiệp.
- So sánh giữa chất lượng thực tế và chất lượng kế hoạch để phát hiện những sai
lệch không phù hợp và đưa ra những biện pháp khắc phục sai lệch đó.
- Nếu mục tiêu không đạt được có nghĩa là một trong hai hoặc cả hai đều không
được thỏa mãn.
2.2.2.4. Chức năng kích thích
Kích thích việc đảm bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp
dụng chế độ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động và áp dụng giải
thưởng quốc gia về đảm bảo và nâng cao chất lượng.
Tìm hiểu công tác quản lý chất lượng xi măng, nhận định
và giải pháp- Xí nghiệp 406 (Công ty 622)
GVHD: Ths. Phạm Thị Vân
SVTH: Thái Huỳnh Thậm MSSV: 1101519
2.2.2.5. Điều chỉnh, điều hòa và phối hợp
- Là toàn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp thống nhất, đồng bộ,
khắc phục những sai sót cò tồn tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn
nhằm làm giảm dần khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và chất lượng
thực tế đạt được.
- Hoạt động điều hòa, điều chỉnh, phối hợp được thể hiện rõ ở nhiệm vụ cải tiến,
hoàn thiện chất lượng sản phẩm theo các hướng khác nhau, phát triển sản phẩm
mới, đa dạng hóa sản phẩm, đổi mới công nghệ, hoàn thiện quá trình sản xuất.
2.2.3. Một số phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm
2.2.3.1. Phương pháp kiểm tra – I (Inspection)
- Một trong những phương pháp đảm bảo chất lượng đó chính là phương pháp
kiểm tra, phương pháp này giúp cho Xí nghiệp phát hiện những sai sót và có biện
pháp ngăn chặn những sai sót đó.
- Ngày nay người ta vẫn sử dụng phương pháp kiểm tra như một công cụ hữu
hiệu trong công tác quản lý chất lượng.
- Để đảm chất lượng chất lượng sản phẩm phù hợp quy định một cách có hiệu
quả bằng cách kiểm tra sàng lọc 100% sản phẩm, cần phải thỏa mãn những điều
kiện sau đây. Công việc kiểm tra cần được tiến hành một cách đáng tin cậy và
không có sai sót.
+ Chi phí cho sự kiểm tra phải ít hơn phí tổn do sản phẩm khuyết tật và những
thiệt hại do ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng.
+ Quá trình kiểm tra không được ảnh hưởng đến chất lượng. Phương pháp này
không tạo dựng nên chất lượng mà chỉ nhằm hạn chế những sai lệch trong hoạt
động tác nghiệp.