Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Thiết kế khung ngang, trục 3 của một trường học với mặt bằng và mặt cắt như hình vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.46 KB, 36 trang )

BÀI TẬP KHUNG PHẲNG
Đề bài: Thiết kế khung ngang, trục 3 của một trường học với mặt bằng và mặt
cắt như hình vẽ
Số
tầng
L
1
(m) L
2
(m)
H(m
)
P
m
c
(daN/m2) P
s
c
(daN/m2) P
hl
c
(daN/m2)
Địa điểm
XD
3 3,6 6,2 3,4 75 200 300 Thanh Hóa
PHÒNG H? C
C
B
A
1 3 4 5 6 7 8
M? T B? NG KI?N TRÚC T? NG ÐI? N HÌNH


2 9 10
3600 3600 3600 3600 4000 3600 3600 3600 4000
62002200
WC
PHÒNG H? C PHÒNG NGH?
GV
PHÒNG H? C
A
A
33200
8400
Lớp M:
- Lợp tôn đỏ dày 0.12mm
- Xà gồ thép U100
- Tường thu hồi 110
- Sàn BTCT
- Vữa trát trần mác 75 dày 20, sơn trắng
Lớp S1
- Gạch lát sàn ceramic dày 8mm, trọng lượng riêng 2000daN/m3; n=1,1
-Lớp vữa lát dày 15mm, trọng lượng riêng 2000daN/m3; n=1,3
- Bản sàn BTCT, trọng lượng riêng 2500daN/m3; n=1,1
- Sàn BTCT
- Lớp vữa trát trần dày 15mm, trọng lượng riêng 2000daN/m3
1
1
S1
S1
M
C
B

A
+ 0.00
_
+ 3400
+ 10200
h h h
110 1106200 2200
+ 6800
1900
600
600
600
A-A
S1
A. LỰA CHỌN GIẢ PHÁP KẾT CẤU
 Chọn hệ kết cấu: hệ khung BTCT toàn khối
I. VẬT LIỆU SỬ DỤNG
1. Bê tông:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền B15
+ R
b
= 8,5 MPa
+ R
bt
= 0,75 MPa
2. Thép:
+ Nếu < 12 mm thì dùng thép AI có: R
s
= R
sc

= 225 MPa
+ Nếu > 12 mm thì dùng thép AII có: R
s
= R
sc
= 280 MPa
II. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
1. Lựa chọn giải pháp và kích thước cho sàn
a. Giải pháp kết cấu cho sàn
Chọn giải pháp sàn sườn toàn khối, không bố trí dầm phụ, chỉ có các dầm
bắc qua cột
b. Chọn kích thước chiều dày sàn
chon chiều dày sàn theo công thức của tác giả Lê Bá Huế
2
2
α
837+
=
ng
s
kL
h
, với
d
ng
L
L
=
α
 Với sàn trong phòng

- Hoạt tải tính toán : p
s
= p
c.
n = 200.1,2 = 240 (daN/m
2
)
- Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
Bảng 1. Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liện sàn phòng
Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính toán
- Gạch lát sàn ceramic dày 8mm,
0
= 2000daN/m
3
0,008.2000 = 16 daN/m
2
16 1,1 17,6
- Lớp vữa lát dày 15mm,
0
= 2000 daN/m
3
0,0015.2000 = 30 daN/m
2
30 1,3 39
- Lớp vữa trát trần dày 15mm,
0
= 2000daN/m
3
0,0015.2000 = 30 daN/m
2

30 1,3 39
Tổng 95,6
- Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tín toán g
0
= 95,6 (daN/m
2
)
- Vậy tải trọng phân bố lên sàn
q
0
= g
0
+ p
s
= 240 + 95,6 = 335,6 (daN/m
2
)
Ta có q
0
< 400 (daN/m
2
) k = 1.
Ô sàn trong phòng có
+ L
dài
= L
2
= 6,2 m
+ L
ngắn

= L
1
= 3,6 m
581,0
2,6
6,3
2
1
===⇒
L
L
α
Chiều dày sàn trong phòng
)(64,8)(0864,0
581,0.837
6,3.1
.837
.
1
cmm
Lk
h
ng
s
==
+
=
+
=
α

Chọn h
s1
= 8 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản than sàn BTCT thì
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng
g
s
= g
0
+
bt
h
s1
.n = 95,6 + 0,08.2500.1,1 = 315,6 (daN/m
2
)
3
3
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn phòng
q
s
= p
s
+ g
s
= 240 + 315,6 = 555,6 (daN/m
2
)
 Với sàn hành lang
+ Hoạt tải tính toán : p

hl
= p
c
.n = 300.1,2 = 360 (daN/m
2
)
+ Tĩnh tải tính toán ( chưa kể tải trọng bản than bản sàn BTCT )
g
o
= 95,6 (daN/m
2
)
Vì vây tải trọng phân bố tính toán trên sàn
q
0hl
= g
0
+ p
hl
= 95,6 + 360 = 455,6 (daN/m
2
)
04,1
400
6,455
400
3
3
===→
hl

q
k
Ô sàn hành lang có :
+ L
dài
= L
1
= 3,6 m
+ L
ngắn
= 2,2 m
= = 0,611
Chiều dày sàn hành lang:
)(46,5)(0546,0
611,0.837
2,2.04,1
.837
.
2
cmm
Lk
h
ng
s
==
+
=
+
=
α

Chọn h
s2
= 8 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang
g
hl
= g
0
+
bt
h
s2
.n = 95,6 + 0,08.2500.1,1 = 315,6 (daN/m
2
)
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang
q
hl
= p
hl
+ g
hl
= 360 + 315,6 = 675,6 (daN/m
2
)
4
4
 Với sàn mái
- Hoạt tải tính toán : p

m
= p
c.
n = 75.1,3 = 97,5 (daN/m
2
)
- Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng bản than sàn BTCT)
Bảng 2. Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liện sàn mái
Các lớp vật liệu Tiêu chuẩn n Tính
toán
- Lớp vữa l át dày 15mm,
0
= 2000 daN/m
3
0,0015.2000 = 30 daN/m
2
30 1,3 39
- Lớp vữa trát trần dày 20 mm,
0
= 2000daN/m
3
0,002.2000 = 30 daN/m
2
40 1,3 52
Tổng 91
- Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tín toán g
0
= 91
(daN/m
2

)
- Vậy tải trọng phân bố lên sàn
q
0m
= g
0
+ p
s
= 91 +97,5 = 188,5 (daN/m
2
)
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày các ô sàn trên mái h
s3
= 8 (cm)
Vậy nếu kể cả tải trọng bản than sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn, xà
gồ phân bố đều trên sàn thì :
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn mái
g
m
= g
0
+ g
mái tôn
+
bt
h
s1
.n = 91 + 20.1.05 + 0,08.2500.1,1 = 332
(daN/m
2

)
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái
q
m
= p
m
+ g
m
= 97,5 + 332 = 429,5 (daN/m
2
)
2. Lựa chọn kết cấu mái
 Kết cấu mái dùng hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi
3. Lựa chon kích thước tiết diện các bộ phận
a, Kích thước tiết diện dầm:
 Dầm BC (dầm trong phòng )
Nhịp dầm L
d
= L
2
=6,2 m
m
m
L
h
d
d
52,0
12
2,6

2
===
5
5
Chọn chiều cao dầm:
mh
d
55,0=
, bề rộng:
mb
d
22,0=
Với dầm trên mái, do tải trọng nhỏ nên ta chọn chiều cao bé hơn
mh
d
45,0=
 Dầm AB (dầm ngoài hành lang )
Nhịp dầm:
m 2,2=L
,
khá nhỏ ta chọn chiều cao dầm
mh
d
3,0=
,
bề rộng
mb
d
22,0=
 Dầm dọc nhà:

Nhịp dầm
mLL 6,3
1
==
Chiều cao dầm:
m
m
L
h
d
d
3,0
12
6,3
1
===
Ta chọn chiều cao dầm
mh
d
3,0=
, bề rộng:
mb
d
22,0
=
b, Kích thước côt:
Diện tích kích thước cột được xác định theo công thức:
b
R
Nk

A
.
=
 Cột trục B:
- Diện truyền tải của côt trục B:
2
12,156,3).
2
2,2
2
2,6
( mS
B
=+=
- Lực dọc do lực phân bố đều trên bản sàn:
)(67,840012,15.6,555.
1
daNSqN
Bs
===
- Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220 mm
6
6
).(68,123976,3).6,3
2
2,6
.(514
2
daNhlgN
ttt

=+==
- Lực dọc do tải trọng tường thu hồi:
).(56,9948,0).
2
2,2
2
2,6
.(296
3
daNhlgN
ttt
=+==
- Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái:
)(04,649412,15.5,429.
4
daNSqN
Bm
===
- Với nhà 3 tầng có 2 sàn học và 1 sàn mái thì:

=+++==
)(3,49085)04,649456,994.(1)68,1239767,8400.(2. daNNnN
ii
Để kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn
1,1
=
k
)(22,635
85
3,49085.1,1.

2
cm
R
Nk
A
b
===→
Vậy ta chọn kích thước cột
cmhb
cc
3022 ×=×
có A
s
= 660 (cm
2
) > 635,22 (cm
2
)
 Cột trục C:
Cột trục C có diện chịu tải S
C
nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục B, để thiên về an
toàn và định hình hóa ván khuôn, ta chọn kích thước tiết diện cột trục C
(
cmhb
cc
3022×=×
) bằng với cột trục B.
 Cột trục A:
Diện truyền tải của côt trục A:

2
96,36,3.
2
2,2
mS
A
==
- Lực dọc do lực phân bố đều trên bản sàn hành lang:
)(38,267596,3.6,675.
1
daNSqN
Ahl
===
- Lực dọc do tải trọng lan can
).(04,9599,0.6,3.296
2
daNhlgN
lctt
===
7
7
( Sơ bộ lấy chiều cao lan can bằng 0,9 m)
- Lực dọc do tải trọng tường thu hồi:
).(48,2608,0.
2
2,2
.296
3
daNhlgN
ttt

===
- Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái:
)(8,170096,3.5,429.
4
daNSqN
Am
===
Với nhà 3 tầng có 2 hành lang và 1 sàn mái thì:

=+++==
)(12,11230)8,170048,260.(1)04,95938,2675.(2. daNNnN
ii
Do lực dọc bé nên khi kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k =1,3
)(75,171
85
12,11230.3,1.
2
cm
R
Nk
A
b
===→
Do A nhỏ và để thuận tiện trong thi công và sử dụng ván khuân nên ta chọn
nên ta chọn :
cmhb
cc
2222
×=×
có có A

s
= 484 (cm
2
) > 171,75(cm
2
)
Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn kích thước tiết diện cột như sau:
+ Cột trục B, C có kích thước: +
cmxhb
cc
3022

cho tầng 1,2.
+
cmxhb
cc
2222

cho tầng 3.
+ Cột trục A có kích thước:
cmxhb
cc
2222=×
cho cả tầng.
Hình 3: Diện chịu tải của cột
8
3600
8
C
B

A
1 3 4 5 6 7 82 9 10
C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30
C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30 C22x30
C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22 C22x22
C22x30C22x30
D22x55 D22x55
D22x30 D22x30
D22x30 D22x30
D22x30 D22x30
D22x30 D22x30
WC
= 8 cm = 8 cm
= 8 cm = 8 cm = 8 cm
+3.400 +3.550 +3.550
C? U
THANG
3600 3600 3600 3600 4000 3600 3600 3600 4000
33200
2200 620 0
8400
MẶT BẰNG BỐ TRÍ KẾT CẤU
B. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG
I. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC KHUNG PHẲNG
9
3600
3600
9
Hình 5: Sơ đồ hình học khung trục 3
II. SƠ ĐỒ KẾT CẤU

Mô hình hóa kết cấu khung thành các thanh đứng (cột), và các thanh
ngang (dầm) với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm của tiết diện các thanh.
1. Nhịp tính toán của dầm:
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột
- Xác định nhịp tính toán dầm BC:
m
hh
tt
Ll
cc
BC
2,6
2
22,0
2
22,0
11,011,02,6
2222
1
=−−++=−−++=
(Ở đây lấy với trục cột là trục cột tầng 3)
- Xác định nhịp tính toán của dầm AB:
10
10
m
h
t
l
c
AB

2,2
2
22,0
11,02,2
22
2,2 =+−=+−=
(Ở đây lấy với trục cột là trục cột tầng3,).
2. Chiều cao của cột:
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm, do dầm khung
thay đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục hành lang (dầm có
tiết diện nhỏ hơn)
+ Xác định chiều cao của cột tầng 1:
Lựa chọn chiều cao chôn móng từ mặt đất tự nhiên trở xuống (cốt –0,5 m) với
mmmh
m
5,0500
==
)(25,4
2
3,0
5,05,04,3
2
1
m
h
hZHh
d
mtt
=−++=−++=→
( Với Z = 0,5 m là khoảng cách từ cốt 0.00 đến mặt đất tự nhiên )

+ Xác định chiều cao cột tầng 2,3:
mhhhh
tttt
4,3
5432
====→
Ta có sơ đồ kết cấu thể hiện hình 7
11
11
Hình 6.Sơ đồ kết cấu khung trục 3
C. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
I. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ
1. Tĩnh tải đơn vị
+ Tĩnh tải sàn phòng học:
g
s
= 315,6 (daN/m
2
)
+ Tĩnh tải sàn hành lang:
g
hl
=315,6 (daN/m
2
)
+ Tĩnh tải sàn mái:
g
m
= 332 (daN/m
2

) (phần sênô có g
sn
= g
m
= 332 (daN/m
2
)
+ Tường xây 220:
g
t2
= 514 (daN/m
2
)
+ Tường xây 110
: g
t2
= 296 (daN/m
2
)
2. Hoạt tải đơn vị
+ Hoạt tải sàn phòng học:
p
s
= 240 (daN/m
2
)
+ Hoạt tải sàn hành lang:
p
hl
= 360 (daN/m

2
)
+ Hoạt tải sàn mái và sênô:
p
m
= 97,5 (daN/m
2
)
3. Hệ số quy đổi tải trọng:
a, Với ô sàn lớn, kích thước 3,6 6,2 (m)
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình thang. Để quy đổi
sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta cần xác định hệ số chuyển đổi k.
32
21
ββ
+−=k
với
856,0290,0
2,6.2
6,3
2
2
1
=→=== k
L
L
β
.
b, Với ô sàn hành lang, kích thước 2,2 3,6 (m)
12

12
Tải trọng phân bố tác dụng lên khung có dạng hình tam giác. Để quy
đổi sang dạng tải trọng phân bố hình chữ nhật, ta có hệ số
625,0
8
5
==k
.
13
13
II. XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
+ Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột khung sẽ do chương trình tính
toán kết cấu tự tính
+ Việc tính toán tải trọng vào khung được thể hiện theo 2 cách:
- Cách 1: Chưa quy đổi tải trọng.
- Cách 2: quy đổi tải trọng thành phân bố đều.
1. Tĩnh tải tầng 2, 3
Hình 7.Sơ đồ phân bố tĩnh tải sàn tầng 2, 3
Tĩnh tải trên các tầng 2, 3 được tính trong bảng 3
14
14
Bảng 3.Bảng tính tĩnh tải tầng 2, 3
tĩnh tãi phân bố – daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
2
g
1
Do trọng lượng bản thân tường xây trên dầm cao 3,4 - 0,55 =
2.85m

g
t2
= 514 x 2,85
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung độ
lớn nhất:
g
ht
= 315,6 x (3,6 - 0,22) = 1066,7
Đổi ra phân bố đều với k = 0,856:
1066,7 x 0,856
Cộng và làm tròn
1464,9
913,1
2378
1
g
2
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với tung
độ lớn nhất:
g
gg
= 315,6 x (2,2 - 0,22) = 624,9
Đổi ra tải phân bố đều với k = 0,625:
624,9 x 0,625
Cộng và làm tròn
390,6
390,6
tĩnh tãi tập trung – daN
TT
Loại tải trọng và cách tính Kết quả

1
2
3
G
C
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,6
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 3,4 - 0,3 = 3,1m với
hệ số giảm lỗ cửa 0,7:
514 x 3,1 x 3,6 x 0,7
Do trọng lượng sàn truyền vào
315,6x(3,6 - 0,22) x (3,6 - 0,22)/4
Cộng và làm tròn
653.4
4015,4
901,4
5570.2
1
2
G
B
Giống như mục 1,2,3 của G
C
đã tính ở trên
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào:
315,6 x [(3,6 - 0,22) + (3,6 – 2,2)] x (2,2 - 0,22)/4
Cộng và làm tròn
5570.2
746,7
6316,9

1
2
3
G
A
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,6
Do trọng lượng hành lang truyền vào (đã tính ở trên)
Do lan can xây tường 110 cao 900mm truyền vào
296 x 0,9 x 3,6
Cộng và làm tròn
653.4
746,7
959
2359.1
15
15
2. Tĩnh tải tầng mái
Hình 8.Sơ đồ phân bố tĩnh tải sàn tầng mái
Để tính toán tải trọng tĩnh tải phân bố đều trên mái, trước hết ta phải xác định
kích thước của tường thu hồi xây trên mái
Dựa vào mặt cắt kiến trúc, ta có diện tích thu hồi xây trên nhịp BC là:
)(5,88
2
1
mS
t
=
)(1,49
2

2
mS
t
=
Như vậy nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp BC thì tường có độ cao trung
bình là:
)(92,0
22,02,6
5,88
2
1
1
m
L
S
h
t
t
=
+
==
Tính toán tương tự cho nhịp dầm AB, trong đoạn này tường có chiều cao trung bình
bằng
)(68,0
2,2
1,49
2,2
2
2
m

S
h
t
t
===
Tĩnh tải tầng mái được tính trong bảng 4
16
16
17
17
Bảng 4. Tính tĩnh tải tầng mái
TĨNH TẢI PHÂN BỐ TRÊN SÀN MÁI - daN/m
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
2
m
1
g
(daN/m)
Do trọng lượng tường thu hồi
110
mm cao trung bình
m92,0
:
3,27292,0296
1
=×=
t
g
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với tung

độ lớn nhất :
2,1122)22,06,3(332 =−×=
ht
g
Đổi ra phân bố đều với
856,0
=
k
6,960856,016,1122

Cộng và làm tròn
272,3
960,6
1232,9
1
2
m
g
2
(daN/m)
Do trọng lượng tường thu hồi
110
cao trung bình
m68,0
:
3,20168,0296
1
==
xg
t

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với
tung độ lớn nhất :
4,657)22,02,2(332 =−×=
ht
g
Đổi ra phân bố đều với
625,0
=
k
9,410625,04,657

Cộng và làm tròn
201,3
410,9
612,2
18
18
TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI – daN
TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả
1
2
3
4
G
C
m
(daN)
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,6= 653,4
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:

332 x (3,6 - 0,22 ) x (3,6 - 0,22)/4 = 948,2
Do trọng lượng sênô nhịp 0,6:
332 x 0,6 x 3,6 = 717,1
Tường sênô cao 0,6m, dày 8cm bằng bê tông cốt thép:
2500 x 1,1 x 0,08 x 0,6 x 3,6 = 475,2
Cộng và làm tròn
653,4
948,2
717,1
475,2
2793,9
1
2
G
B
m
(daN)
Giống như mục 1,2 của G
C
m
đã tính ở trên
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào:
332 x [ (3,6 - 0,22) + (3,6 – 2,2)] x (2,2 - 0,22)/4 = 785,5
Cộng và làm tròn
1601,6
785,5
2387,1
1
2
3

G
A
m
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 3,6 = 653,4
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào (đã tính ở trên)
Giống như mục 3,4 của G
C
m
đã tính ở trên
Cộng và làm tròn
653,4
785,5
1192,3
2631,2
Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung (biểu diễn theo cách 2)
19
19
Hình 9.Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung
III. XÁC ĐỊNH HOẠT TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
1. Trường hợp hoạt tải 1
Hình 10.Sơ đồ hoạt tải 1- tầng 2
20
20
Bảng 5.Tính hoạt tải tầng 1 - Tầng 2
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 2
Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả
Sàn
tầng
2

p
1
I
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với trung
độ lớn nhất:
240 3,6 = 864
Đổi ra phân số đều với k = 0,877
864 0,856 = 739,6 739,6
P
C
I
= P
B
I
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:240 3,63.6/4 = 777,6 777,6
Hình 10.Sơđồ hoạt tải 1- tầng 3
21
21
Bảng 6. Tính hoạt tải 1 - tầng 3
HOẠT TẢI 1 – TẦNG 3
Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả
Sàn
tầng
3
p
2
I
(daN/m)

Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với
trung độ lớn nhất:
360 2,2 = 792
Đổi ra phân số đều với k = 0,625
792 0,625 495
P
A
I
= P
B
I
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
360 [3,6 + (3,6 – 2,2)] 2,2/4 = 990 990
Hình 11.Sơ đồ hoạt tải 1- tầng mái
22
22
Bảng 7. Tính hoạt tải 1 - Tầng mái
HOẠT TẢI 1 - TẦNG MÁI
Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả
Tầng
mái
p
1
mI
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dạng hình thang có tung độ lớn
nhất:
97,5 3,6 = 351
Đổi ra phân bố đều với k = 0,856

3510,856 = 300,5 300,5
P
C
mI
= P
B
mI
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
97,5 3,6 3,6/4 = 315,9 315,9
P
mI
A,S
Do tải trọng sênô truyền vào:
97,5 0,6 3,6 = 210,6 210,6
2. Trường hợp hoạt tải 2
Hình 12.Sơ đồ hoạt tải 2- tầng 2
23
23
Bảng 8. Tính hoạt tải 2 - Tầng 2
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 2
Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả
Sàn
tầng
2
P
2
II
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác với

tung độ lớn nhất:
360 2,2 = 792
Đổi ra phân số đều với k = 0,625
792 0,625 = 495 495
P
A
II
= P
B
II
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
360 [3,6 + (3,6 – 2,2)] 2,2/4 = 990 990
Hình 13.Sơ đồ hoạt tải 2- tầng 3
24
24
Bảng 9.Tính hoạt tải 2 - Tầng 3
HOẠT TẢI 2 – TẦNG 3
Sàn Loại tải trọng và cách tính (đơn vị daN/m) Kết quả
Sàn
tầng
3
p
1
II
(daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với trung
độ lớn nhất:
240 3,6 = 864
Đổi ra phân số đều với k = 0,856

8640,856 = 739,6 739,6
P
C
I
= P
B
I
(daN)
Do tải trọng sàn truyền vào
240 3,63.6/4 = 777,6 777,6
Hình 14.Sơđồ hoạt tải 2- tầng mái
25
25

×