Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

ĐỒ án bê TÔNG cốt THÉP số II - Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.58 KB, 54 trang )

đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

đồ án bê tông cốt thép số II
Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp một tầng
Số liệu cho tr ớc:
Nhà công nghiệp 1 tầng lắp ghép, ba nhịp đều nhau,có cửa mái để thông gió và
chiếu sáng đặt tại nhịp giữa. L = 21m, cùng cao trình ray R=6.5m, ở mỗi nhịp có hai cầu
trục chạy điện, chế độ làm việc nặng sức trục Q=20/5 T, dây móc cẩu cứng. Bớc cột
a
= 12 m. Địa điểm xây dựng tại Bắc Ninh.
I - lựa chọn kích th ớc các cấu kiện:
1. Chọn kết cấu mái :
Với nhịp L=21 m chọn kết cấu dàn bê tông cốt thép dạng hình thang, độ dốc các thanh
cánh trên i=1/10 , chiều cao giữa dµn cã thĨ chän nh sau:
H = (1/7  1/9)L = (21/7 )L = (21/7  21/9)L = (21/7 ) = (3,  2,33) m.Chän H = 2,8 m.
ChiÒu cao đầu dàn: Hđd =H-

i.

L
1 21
= 2,8 =1,8 m.
.
10
2
2

-Khoảng cách giữa các mắt dàn ở thanh cánh thợng lấy bằng 3m
-Khoảng cách giữa các mắt dàn ở thanh cánh hạ lấy bằng 6m.


Cửa mái chỉ đặt ở nhịp giữa đợc bố trí dọc nhà, chiều rộng của cửa mái lấy bằng 12m,
cao 4 m.
Các lớp mái đợc cấu tạo từ trên xuống dới nh sau:
- Hai lớp gạch lá nem kể cả vữa lót dày 5 cm.
- Lớp bê tông nhẹ cách nhiệt dày 12 cm.
- Lớp bê tông chống thấm dày 4 cm.
- Panen mái là dạng panen sờn, kích thíc 12  3 m cao 45 cm.
Tỉng chiỊu dµy c¸c líp m¸i: t = 5 + 12 + 4 + 45 = 66 cm.
2. Chän dÇm cÇu trơc :
- Trục định vị của nhà :
Cầu trục có sức trục Q = 20T thc trêng hỵp Q < 30T do đó trục định vị của nhà đợc
xác định nh hình sau:
Cột biên: trục định vị trùng mép ngoài cột.
Cột giữa: trục định vị trùng với trục hình học của cột.

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

1


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

- Nhịp cầu trục đợc xác định : LK = L- 2 =21 – 2.0,75 =19)L = (21/7 ,5 m.
- Cầu trục làm việc ở chế độ nặng, sức trôc Q=20/5 T , LK =19)L = (21/7 ,5 m tra bảng ta có các chỉ
tiêu của cầu trục chạy ®iÖn nh sau:
B = 6300 (mm); K = 4400 (mm) ; Hct = 2400(mm); B1 = 260(mm).
- ¸p lùc b¸nh xe lên ray:Pmaxtc =22 T.
Ptcmin = 4,8 T.

-Trọng lợng xe con: G = 6,0 T
-Toàn cầu trục: G = 33,5 T.
-Tõ Ptcmax = 22 T
Ta chän ®êng ray cã chiỊu cao : Hr = 150 (mm).
Trọng lợng tiêu chuẩn của ®êng ray: grc = 150 kG/m.
- Víi bíc cét a =12 m, nhịp nhà L= 21 m, sức trục Q = 20 T ta
chọn dầm tiết diện chữ I bằng bê tông cốt thép với các kích thớc đợc chọn theo thiết kế định hình:
Hc = 1400 ;b =140 ; bf’= 650; hf’= 180 ; bf = 340 ; hf
=300
träng lợng dầm cầu trục : 11,3 T.
3. Xác định chiều cao nhà :
Lấy cao trình nền nhà tơng ứng với cốt 0.00 để xác định các kích thớc khác.
- Cao tr×nh vai cét: V = R- ( Hr + Hc).
R- cao trình ray đà cho R = 6,5 m.
Hr- chiều cao ray và các lớp đệm Hr = 0,15 m.
Hc- chiỊu cao dÇm cÇu trơc Hc = 1,4 m.
V = 6,5- ( 0,15 + 1,4) = 4,9)L = (21/7 5.
- Cao trình đỉnh cột: D = R + Hct + a1
Hct - chiều cao cầu trục tính từ cao trình ray ®Õn ®Ønh xe con, H ct = 2,4 m
a1- khe hở an toàn từ đỉnh xe con đến mặt dới kết cấu mang lực mái,
chọn: a1= 0,15m đảm bảo a1  0,1 m
D = 6,5 + 2,4 + 0,15 = 9)L = (21/7 ,05 m.
SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

2


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG


- Cao trình đỉnh mái: M = D + h + hcm + t.
ChiÒu cao kÕt cÊu mang lùc m¸i: h = 2,8m.
ChiỊu cao cưa m¸i: hcm = 4m
Tỉng chiều dày các lớp mái: t = 0,66 m
Cao trình đỉnh mái ở nhịp thứ hai có cửa mái:
M2 = 9)L = (21/7 ,05 + 2,8 + 4 + 0,66 = 16,51 m
Cao trình mái ở 2 nhịp biên không cã cưa m¸i:
M1 = 9)L = (21/7 ,05 + 2,8+ 0,66= 12,51 m
4. Chän kÝch thíc cét :
Trong trêng hỵp số liệu của đồ án: sức nâng trục nhỏ hơn 30T, nhịp nhà nhỏ hơn 30 m ta
chọn loại cột đặc có tiết diện chữ nhật.
- Chọn chiều dài các phần cột:
+ Chiều dài phần cột trên:
Ht = D V = 9)L = (21/7 ,05 – 4,9)L = (21/7 5 = 4,1( m ).
+ Chiều dài phần cột dới:
Hd = V + a2
a2 là khoảng cách từ mép trên của móng đến mặt nền. Ta chọn a 2 = 0,5 m đảm bảo a2
0,4m
Hd = 4,9)L = (21/7 5 + 0,5 = 5,45 (m)
* Chän tiÕt diÖn cột:
- Bề rộng cột b đợc chọn theo thiết kế định hình, thống nhất cho toàn bộ phần cột trên và
cột dới, cho cả cột biên lẫn cột giữa, với a =12 cm ta chän b = 50 cm tho¶ mÃn độ mảnh
của cột theo phơng ngoài mặt phẳng là :
l0/b = 1,2 Hd/ b =1,2.5,45/ 0,5 = 13,08 < 30
- Xác định chiều cao tiết diện phần cột trên:
+Cột biên: chọn dựa vào điều kiện a 4 = - B1 – ht >6 ( cm ). Víi a 4 là khoảng cách từ
mép bên cầu trục đến mép trong của cột.
Tra bảng ta đợc B1 = 26 (cm);  = 75 ( cm ).
Chän ht = 40 ( cm ) thoả mÃn điều kiện a4 =75 - 40 – 26 = 9)L = (21/7 > 6 (cm).

+Cét giữa: chọn dựa theo điều kiện a4 = - B1 – 0,5 .ht
Chän ht = 60 (cm) tho¶ m·n ®iỊu kiƯn. a4 =75 – 0,5 .60 – 26 = 19)L = (21/7 >6 (cm).
- Xác định chiều cao tiết diện phần cột dới:
+Cột biên chọn hd = 60 (cm) thoả mà điều kiện : hd >Hd / 14 = 5,45/14 = 0,39)L = (21/7 m.
+Cét gi÷a chän hd = 80 (cm).
- Xác định kích thớc vai cột:
+ Cét biªn : hv = 60 cm ; lv= 40 cm ;góc nghiêng cạnh dới của vai bằng 45o.
+ Cột giữa : hv =60 cm ; lv=60 cm ;góc nghiêng cạnh dới của vai bằng 45o.
- Kiểm tra độ mảnh cđa cét :

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

3


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

* Cột biên:
+độ mảnh của cột trên theo phơng trong mặt phẳng khung là:
l0 2,5 H t 2,5.4,1


25, 625 30
ht
ht
0, 4

+độ mảnh của cột trên theo phơng ngoài mặt phẳng khung là:

l0 2.H t 2.4,1


16, 4 30
b
b
0,5

+độ mảnh của cột dới theo phơng trong mặt phẳng khung là:
l0 1,5 H d 1,5.5, 45


13,625 30
h
h
0, 6

+độ mảnh của cột dới theo phơng ngoài mặt phẳng khung là:
l0 1, 2 H d 1, 2.5, 45


13, 08  30
b
b
0,5

* Cột giữa: +độ mảnh của cột trên theo phơng trong mặt phẳng khung là :
l0 2,5 H t 2,5.4,1



17, 083 30
ht
ht
0, 6

+độ mảnh của cột trên theo phơng ngoài mặt phẳng khung là:
l0 2 H t 2.4,1


16, 4 30
b
b
0,5

+độ mảnh của cột dới theo phơng trong mặt phẳng khung là:
l0 1,5 H d 1,5.5, 45


10, 22 30
h
h
0,8

+độ mảnh của cột dới theo phơng ngoài mặt phẳng khung lµ:
l0 1, 2 H d 1, 2.5, 45


13, 08  30
b
b

0,5

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

4


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

II - Xác định tải trọng tính toán :
1. Tĩnh tải mái:
Tĩnh tải do trọng lợng bản thân các lớp mái tác dụng trên 1m2 mặt bằng mái đợc xác
định theo công thức:
Ptt = Ptc n = n.
Stt
Các lớp mái
Tải trọng tiêu
Hệ số
Tải trọng tính
2
chuẩn kG/m
vợt tải
toán kG/m2
1
2 lớp gạch lá nem + vữa lót dày

SVTH : NGUYễN DUY CHữ - LớP : 2004X1


5


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

9)L = (21/7 0

1,3

117

2

5 cm,=1800kG/m3
Lớp bê tông nhẹ cách nhiệt dày

144

1,3

187,2

3

12 cm, =1200 kG/m3
Lớp bê tông chống thấm dày
4cm, =2500 kG/m3
Panen 123 m

dày 45 cm

100

1,1

110

4

320

1,1

352

- Phần mái hở ở đầu hồi do panen không đủ để đặt panen dự kiến đổ bù bằng bê tông
rộng 1,5 m, chiều cao b»ng chiỊu cao panen (45 cm), =2500 kG/m3 cã t¶i träng tÝnh
to¸n : Ptt = 2500  0,45  1,1 = 1237,5 kG/m2
- Tĩnh tải do toàn bộ mái:

gm =(117+187,2+110).a.L + 352.a.(L-2.1,5) +1237,5.a.2.1.5
=(117+187,2+110).12.21 + 352.12.18 + 1237,5.12.3

 gm =224,9)L = (21/7 6 (T)
- Tĩnh tải do trọng lợng bản thân dàn mái nhịp 21 m lấy G1c= 8,1 T, n = 1.1
Gtt1 = 8,11,1 = 8,9)L = (21/7 1 (T)
- Trọng lợng khung cửa mái rộng 12m, cao 4m, lÊy G2c =2,8 T, n=1,1
Gtt2 = 2,8 1,1 = 3,08 (T).
- Trọng lợng kính và khung cửa kính lấy G2c =500 (kG/m), n = 1,2.

gttk = 500  1,2 = 600 (kG/m).
Tĩnh tải mái quy về lực tập trung G m1 tác dụng ở nhịp biên (không có cửa mái) đợc tính
theo công thức:
Gm1 = 0.5 (G1 +

gm)

Gm1 = 0,5  (8,9)L = (21/7 1 + 224,9)L = (21/7 6) = 116,9)L = (21/7 4 (T).
-Với nhịp giữa cã cưa m¸i:
Gm2 = 0,5  (G1 +

 gm + G2 + 2gka)

= 0,5  (8,9)L = (21/7 1 + 224,9)L = (21/7 6 + 3,08 + 2 0,612) = 125,68 (T).
Điểm đặt của Gm1, Gm2 cách trục định vị 0,15m và đợc thể hiện nh hình vẽ:

SVTH : NGUYễN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

6


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

2. Tĩnh tải do dầm cầu trục và ray cầu chạy :
Trọng lợng tiêu chuẩn bản thân dầm cầu trục, ray cầu chạy :
Gd= G1 + agr
G1 : trọng lợng bản thân dầm cầu trục, G1c =11,3 T, n =1,1
gr- trọng lợng ray và các lớp đệm, grc = 150 (kG/m2), n =1,1

Gd = 1,1.(11,3 + 12 0,15) = 14,41 (T)
Tải trọng Gd đặt cách trục định vị 0,75 m.
3. Tĩnh tải do trọng lợng bản thân cột :
Tải trọng này tính theo kích thớc cấu tạo cho từng phần cột.
* Cột biên: + Phần cột trên: Gt = 0,5  0,4  4,1  2,5  1,1 = 2,255 (T).
0, 6  1
+ PhÇncét díi: G d =( 0,5 0,6 5,45 + 0,5
0,4 ) 2,5  1,1 = 4,9)L = (21/7 4 (T)
2
* Cột giữa:
+ Phần cột trªn: G t = 0,5  0,6  4,1  2,5  1,1 = 3,38 (T)
0, 6  1, 2
+ PhÇncét díi: G d =(0,5  0,8  5,45 +20,5
0,6 ) 2,5 1,1= 6,74
2
(T)
Tờng xây gạch là tờng tự chịu lực nên trọng lợng bản thân nó không gây ra
nội lực cho khung.
4. Hoạt tải sửa chữa mái :
Mái nhà công nghiệp ở đây là mái nặng cho nên ta lấy :
Trị số hoạt tải mái tiêu chuẩn phân bố đều trên 1m2 mặt bằng mái lấy bằng
ptc = 75 kG/m2, n = 1,3. Hoạt tải này đa về thành lực tập trung Pm đặt ở đầu cột.
Pm= 0,5nptcaL
Pm= 0,5  1,3  75  12  21 = 12285 (kG) = 12,285(T).
Điểm đặt của Pm đặt trùng với vị trí của Gm.
5. Hoạt tải cầu trục :
a. Hoạt tải đứng do cầu trục:
Với số liệu cầu trục ®· cho: Q = 20/ 5 T, LK=19)L = (21/7 ,5 m chế độ làm việc nặng tra bảng ta cã :
- BỊ réng cđa cÇu trơc : B = 6,3 (m).
SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1


7


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

- Khoảng cách giữa hai trục bánh xe cầu trơc : K = 4,4 (m).
- ¸p lùc lín nhÊt tiêu chuẩn của một bánh xe cầu trục lên ray: Pmax= 22 (T)
- Hệ số vợt tải theo TCVN 2737 - 19)L = (21/7 9)L = (21/7 5, n=1.1.
-träng lỵng xe con G = 6,0 T
áp lực thẳng đứng lớn nhất do hai cầu trục đứng cạnh nhau truyền lên vai cột Dmax
4

xác định theo đờng ảnh hởng của phản lực. Dmax= n Pmaxtc

y

i

i 1

Các tung độ của đờng ảnh hởng xác định theo tam giác đồng dạng :
y1 = 1 ; y2 = 7,6/ 12 = 0,634
y3 = 10,1/ 12 = 0,842 ; y4 =5,7/12 = 0,475.
4

y


4

= 1 + 0,634 + 0,842 + 0,475 = 2,9)L = (21/7 51

i 1

Dmax = 1,1  22  2,9)L = (21/7 51 = 71,42 (T)
Điểm đặt của D max trùng với điểm đặt của Gd.
b. Hoạt tải ngang của xe con:
Lực hÃm ngang do một bánh xe truyền lên dầm cầu trục trong trờng hợp dây móc cẩu
cứng đợc xác định theo c«ng thøc :
1
2

1 Q  Gx 1 20  6
= .
=1,3 (T)
2
10
2 10

T1 = . Ttcn = .

Lùc h·m ngang lớn nhất Tmax do hai cầu trục làm việc gần nhau đợc xác định theo đờng
ảnh hởng nh đối víi Dmax :
4

Tmax= n  T1  yi
i 1


= 1.1  1, 3  2,9)L = (21/7 51= 4,22 (T)
Xem lực Tmax truyền lên cột ở mặt và trên dầm cầu trục, cách mặt vai cột 1,4m và cách
đỉnh cột 1 đoạn: y = 4,1 1,4 = 3,7 (m)
6. Hoạt tải do gió :
Tải trọng gió tính toán tác dụng lên một mét vuông bề mặt thẳng đứng của công trình là:

SVTH : NGUYễN DUY CHữ - LớP : 2004X1

8


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN V¡N PHONG

W = n  W0  k  C
Trong ®ã W0 - ¸p lùc giã ë ®é cao 10 m ,theo TCVN-2737-19)L = (21/7 9)L = (21/7 5 th× Bắc Ninh thuộc vùng
II-B nên áp lực W0 tra bảng lµ W0 = 9)L = (21/7 5 (kG/m2).
k - hƯ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao phụ thuộc vào dạng địa hình, ở
đây áp dụng dạng địa hình B. Hệ số k xác định tơng ứng ở hai mức :
+ Mức đỉnh cột cao tr×nh +9)L = (21/7 ,05 m cã k = 0,9)L = (21/7 76
+ Mức đỉnh mái cao trình +16,51 m cã k = 1,09)L = (21/7 4
C - hÖ sè khí động, phụ thuộc vào dạng công trình, đợc phân ra 2 thành phần gió đẩy
và gió hút.
C = + 0.8 với phía gió đẩy và C = - 0.4 đối với phía gió hút.
n - hệ số vợt tải, n = 1.2
Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang từ đỉnh cột trở xuống lấy là phân bố đều:
P = W  a = n  W0  k  C  a.
PhÝa giã ®Èy: P® = 1,2  0.09)L = (21/7 5  0,9)L = (21/7 76 0,8  12 = 1,07 (T/m)
PhÝa giã hót: Ph = 1,2  0,09)L = (21/7 5  0,9)L = (21/7 76 0,4 12 = 0,535(T/m)

Phần tải trọng gió tác dụng trên mái, từ đỉnh cột trở lên đa về thành lực tập trung
đặt ở đầu cột S1, S2 với k lấy trị số trung bình:
K = 0.5 (0,9)L = (21/7 76 + 1,09)L = (21/7 4) = 1,035
C¸c giá trị hệ số khí động trên các phần mái ®ỵc tra theo TCVN 2737 – 19)L = (21/7 9)L = (21/7 5, lấy theo
sơ đồ nh trong hình vẽ sau:
Trong ®ã : Ce1 tÝnh víi gãc  = 5,710 ( ®é dèc i =tg =1/10 ), tØ sè

H 9, 05

0, 43
l
21

Néi suy  Ce1 =-0,46

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

9)L = (21/7


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

Trị số S tính theo công thức:
n

S = n  k  W0  a 

C k

i

i

i 1

n

= 1,2  1,035  0,09)L = (21/7 5  12 

 C i h i =1,416 
i 1

n

C h
i

i

i 1

Thay c¸c giá trị vào ta đợc:
S1 = 1,416 ( 0,82,86 0,461 + 0,6 1 – 0,30,45 + 0,34 – 0,6  0,55) = 4,03
(T).
S2 = 1,416 ( 0,60,55 + 0,6  4 +0,60,45 – 0,51 + 0,41 +0,42,86 ) = 5,5 (T).

III - Xác định nội lực :
Nhà 3 nhịp có cửa mái cứng, cao trình bằng nhau khi tính với tải trọng đứng
và lực hÃm của cầu trục đợc

đợc phép bỏ qua chuyển vị ngang ở đỉnh cột, tính với các
cột độc lập. Khi tính với tải trọng gió phải kể đến chuyển vị ngang ở đỉnh cột.
1. Các đặc trng hình học :
* Cột biên :
- Chiều cao phần cột trên : H t = 4,1 (m)
- Kích thớc tiết diện phần cột trên : (50 40) cm
- ChiỊu cao phÇn cét díi : H d = 5,45 (m)
- KÝch thíc tiÕt diƯn phÇn cét díi : (50 60) cm
- Chiều dài cột để tính toán : H= 4,1 + 5,45 = 9)L = (21/7 ,55 (m)
SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

10


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

Mômen quán tính của tiết diện: J= b.h

3

12

Trong đó :
J : Mômen quán tính.
b,h: kích thớc tiết diện ngang của cột.
- Mômen quán tính tiết diện phần trên vai cét :
3
J t = 50.40 = 266667 (cm 4)


12

- M«men quán tính tiết diện phần dới vai cột :
3

Jd = 50 60 900000 (cm 4 ).
12

4,1
Các thông số: t = H t =
= 0.43
H

9,55

 Jd


3  900000

1
 1

 0, 43 
J
 266667  = 0.189)L = (21/7

k=t3  t


* Cột giữa :
- Chiều cao phần cột trên : H t = 4,1 (m)
- KÝch thíc tiÕt diƯn phÇn cét trên : (50 60) cm
- Chiều cao phần cột díi : H d = 5,45 (m)
- KÝch thíc tiÕt diện phần cột dới : (50 80)cm
- Chiều dài cột để tính toán : H = 4,1 + 5,45 = 9)L = (21/7 ,55 (m)
- Momen qu¸n tÝnh tiÕt diện phần trên vai cột :
3
Jt = 50.60 9)L = (21/7 00000 (cm 4)
12
- Momen quán tính tiết diện phần díi vai cét :

3

Jd = 50 80 2133334 (cm 4)

12
H
4,1
0.43
* Các thông số: t = t
H
9, 55

Jd

3  2133334
 1
  1 0, 43 
J

 900000
 = 0.109)L = (21/7
k = t3  t 

ChiỊu d¬ng của nội lực đợc biểu diễn nh hình vẽ:

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

11


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

2. Nội lực do tĩnh tải mái :
a. Cột biên :
Tĩnh tải mái G m1 gây ra mô men ®Ỉt ë ®Ønh cét
M 1 = Gm1 .et = - 116,9)L = (21/7 4  0.05 = - 5,85 (T.m)
víi e t là khoảng cách từ điểm đặt G m1 đến trọng tâm phần cột trên,
et =0,5h t - 0,15 =0,5.0,4 0,15 = 0.05 m
Khoảng cách từ trục phần cột trên và trục phần cột dới :
a = (h d-ht)/2 = (0.6 – 0.4)/2 = 0,1(m)
V× a n»m cïng phÝa víi e t so víi trơc phÇn cét díi nên phản lực đầu cột :
R = R1 + R2
k
0.189
3M (1  )  3 5,85 (1 
)
R1=

t 
0.43 = - 1,113(T)
2 H (1  k ) 2 9,55 (1  0.189)
TÝnh R 2 víi: M = - G m1  a = -116,9)L = (21/7 4  0,1= -11,69)L = (21/7 4 (T.m)
Mô men này đợc đặt ở cao tr×nh vai cét.
R2=

3M(1  t 2 )  3 11, 694(1  0, 432 )
= -1,26 (T)

2H(1  k)
2 9,55(1  0.189)

R = R1 + R2 = - (1,113+ 1,26) = - 2,373 (T)

(sơ đồ tính và biểu đồ mô men cột biên do tĩnh tải mái G m1 gây ra)
Xác định nội lực trong các tiết diện cột :
- M«men: M I = - 116,9)L = (21/7 4.0,05 = - 5,85 (T.m)
M II = - 5,85 + 2,373  4,1 = 3,88 (T.m)
M III = - 116,9)L = (21/7 4 (0,05 + 0,1) + 2,373 4,1 =- 7,81 (T.m)
M IV = - 116,9)L = (21/7 4 (0,05 + 0,1) + 2,373 9)L = (21/7 ,55 = 5,12(T.m)
SVTH : NGUYÔN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

12


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN V¡N PHONG


- Lùc däc: N I = N II = N III = N IV = 116,9)L = (21/7 4 (T).
- Lực cắt: Q IV = 2,373 (T)
b. Cột giữa :
Sơ đồ tác dụng của tĩnh tải mái G m1 và G m2 nh hình vẽ:
Khi đa G m1 ,G m2 về đặt ở trục cột ta đợc lực:
G = G m1 +G m2 = 116,9)L = (21/7 4+125,68 = 242,62 T và mô men
M = - 116,9)L = (21/7 4.0,15 +125,68.0,15 = 1,311 T.m
0.109
k
)
3M(1  ) 3 1,311(1 
Ph¶n lực đầu cột : R =
0, 43 = 0,233 (T)
t
2H(1 k) 2 9,55 (1 0.109)

( sơ đồ tính và biểu đồ mô men cột giữa do tĩnh tải mái G m1 ,G m2 gây ra)
Xác định nội lực trong các tiết diện cột:
- Mômen: M I =1,311 (T.m)
M II = M III = 1,311 – 0,233  4,1 = 0.356(T.m)
M IV = 1,311 – 0,233  9)L = (21/7 ,55 = - 0,9)L = (21/7 14 (T.m)
- Lùc däc: NI = N II = N III = N IV = 242,62 (T)
- Lùc c¾t : Q IV = - 0,233(T)
3. Nội lực do tĩnh tải dầm cầu trục :
a. Cột biên : Sơ đồ tính với tĩnh tải dầm cầu trục cho trên hình vẽ :

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

13



đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN V¡N PHONG

Gd = 14,41 T; ed =  - 0,5hd = 0,75 – 0,5  0,6= 0,45 (m)
Lùc Gd g©y ra momen đặt tại vai cột:
M = Gd ed = 14,41 0,45 = 6,485 (T.m)
Phản lực đầu cột :

R=



3M 1  t 2

 3 6,845  1  0, 43  = 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7 (T)

2 H (1  k )

2

2 9,55  1  0,189

Xác định nội lực trong các tiết diện cột:
- M«men: M I = 0
M II = - 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7  4,1 = - 2,866 (T.m)
M III = 6,485 – 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7  4,1 = 3,62 (T.m)
M IV = 6,485– 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7  9)L = (21/7 ,55 = - 0,19)L = (21/7 1 (T.m)
- Lùc däc: N I = N II = 0

NIII = N IV = 14,41 (T)
- Lùc c¾t: Q IV = - 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7 (T)
b. Cét gi÷a :Do tải trọng đặt đối xứng qua trục cột nên: M=0; Q = 0.
- Lùc däc: NI = NII = 0 ; NIII = NIV = 2  14,41 = 28,82 (T)
4. Tổng nội lực do tĩnh tải :
Cộng đại số các trờng hợp đà tính ở trên cho từng tiết diện của từng cột đ ợc kết quả
nh hình dới trong đó lực dọc N còn đợc công thêm trọng lợng bản thân cột đà tính
ở phần II.3 đợc kết quả nh sau:

SVTH : NGUYễN DUY CHữ - LớP : 2004X1

14


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

* Cột biên:
- Mô men : MI = - 5,85 (T.m)
M II = 3,88 – 2,866= 1,014(T.m)
M III = - 7,81 + 3,62 = - 4,19)L = (21/7 (T.m)
M IV = 5,12 – 0,19)L = (21/7 1 = 2,9)L = (21/7 29)L = (21/7 (T.m).
- Lùc däc : N I = 116,9)L = (21/7 4 (T)
NII = 116,9)L = (21/7 4 + 2,255 = 119)L = (21/7 ,19)L = (21/7 5 (T)
NIII = 119)L = (21/7 ,19)L = (21/7 5 + 14,41= 133,605 (T)
NIV = 133,605 + 4,9)L = (21/7 4 = 138,545 (T)
- Lùc c¾t : Q I = QII = QIII = Q IV = 2,373 - 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7 = 1,674(T)
* Cột giữa:
- Mô men : M I = 1,311 (T.m)

M II = MIII = 0,356(T.m)
M IV = - 0,9)L = (21/7 14 (T.m)
- Lùc däc : N I = 242,62 (T).
NII = 242,62 + 3,38 = 246 (T)
NIII = 246 + 28,82 = 274,82 (T)
NIV = 274,82 + 6,74 = 281,56
- Lùc c¾t : Q I = QII = Q III = Q IV = - 0,233 (T)
5. Néi lực do hoạt tải mái :
a.Cột biên :
Sơ đồ tính gièng nh khi tÝnh víi G m1 , néi lùc đợc xác định bằng cách nhân nội lực
do G m1 gây ra với tỉ số:

SVTH : NGUYễN DUY CHữ - LíP : 2004X1

15


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN V¡N PHONG

Pm 12, 285

0,105
Gm1 116,94

- M«men: M I = - 5,85  0,105 = - 0,615 (T.m)
M II = 3,88  0,105 = 0,408 (T.m)
M III = - 7,81  0,105 = - 0,82 (T.m)
M IV = 5,12 0,105 = 0,538 (T.m)

- Lùc däc: N I = N II= N II = N IV = 12,285 (T).
- Lùc c¾t: Q I = Q II = QIII = QIV = 2,373 0,105 = 0,25 (T)

( Nội lực do hoạt tải mái )
b. Cột giữa :
Tính riêng tác dụng của hoạt tải đặt lên nhịp phía bên phải và phía bên trái của cột.
Lực P m2 đặt ở bên phải gây ra mô men ở đỉnh cột.
M = Pm2 et = 12,285 0.15 = 1,843 (T.m)
Mô men và lực cắt trong cột do mô men này gây ra đợc xác định bằng cách nhân
mô men do tĩnh tải G m g©y ra víi tû sè M P/MG = 1,843/1,311 =1,406
- M«men: M I = 1,843 (T.m)
M II = MIII = 0,356 . 1,406 = 0,5 (T.m)
M IV = - 0,9)L = (21/7 14 . 1,406 =-1,286 (T.m)
- Lùc däc :N I = N II = N III = N IV =12,285 (T)
- Lùc c¾t: Q IV = - 0,233 . 1,406 =- 0,328 (T)
Do Pm1 =P m2 nªn néi lực do P m1 gây ra đợc suy ra từ nội lực do P m2 bằng cách đổi
dấu mô men và lực cắt còn lực dọc thì giữ nguyên. Biểu đồ mô men nh hình vẽ :

SVTH : NGUYễN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

16


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

( Nội lực do hoạt tải mái )
6. Nội lực do hoạt tải thẳng đứng của cầu trục :
a. Cột biên :

Sơ đồ tính giống nh khi tính với tĩnh tải dầm cầu trục Gd , nội lực đợc xác định bằng cách
nhân nội lực do Gd gây ra víi tû sè :
D max 71,42

= 4,9)L = (21/7 6
Gd
14,41

Néi lực trong các tiết diện cột :
- Mômen: M I = 0
M II = - 2,866  4,9)L = (21/7 6 = - 14,22 (T.m)
M III = 3,62  4,9)L = (21/7 6 = 17,9)L = (21/7 6 (T.m)
M IV = - 0,19)L = (21/7 1 4,9)L = (21/7 6 = - 0,9)L = (21/7 5 (T.m)
- Lùc däc: N I = N II = 0.
NIII = N IV = 71,42 (T)
- Lùc c¾t: Q IV = - 0,69)L = (21/7 9)L = (21/7  4,9)L = (21/7 6 = - 3,47 (T)

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

17


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

( Sơ đồ tính và nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục)
b. Cột giữa :
Dmax = 71,42 (T) ; ed = 0.75 (m).
Tính riêng tác dụng của hoạt tải đặt lên vai cột phía bên trái và phía bên phải của

cột .
Lực D max gây ra mô men đối với phần cột dới đặt ở vai cột :
M = D max  ed = 71,42 0,75 = 53,6 (T.m)
Trờng hợp D max đặt bên phải cột :
R=

3M (1  t 2 )
3 53, 6(1  0, 432 )
= 6,19)L = (21/7 (T)

2 H (1  k ) 2 9,55 (1  0,109)

Néi lùc trong c¸c tiÕt diƯn cét:
- M« men: M I = 0 (T.m).
M II = - 6,19)L = (21/7  4,1= - 25,379)L = (21/7 (T.m)
M III = - 25,379)L = (21/7 + 53,6 = 28,221 (T.m)
M IV = - 6,19)L = (21/7  9)L = (21/7 ,55 + 53,6 = - 5,15 (T.m)
- Lùc däc: N I = N II = 0.
NIII = N IV = 71,42 (T)
- Lùc c¾t: Q = - 6,19)L = (21/7 (T)
Trong trêng hợp D max đặt ở phía bên trái thì các giá trị mômen và lực cắt ở trên sẽ
có dấu ngợc lại.

SVTH : NGUYễN DUY CHữ - LớP : 2004X1

18


đồ án bê tông cốt thép số ii


GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

( Nội lực do hoạt tải đứng của cầu trơc )
7. Néi lùc do lùc h·m ngang cÇu trơc :
Lực Tmax đặt cách đỉnh cột một đoạn là :
y = 4,1 – Hc = 4,1 – 1,4 = 2,7 (m)
Ta có

y
2,7

= 0,66
Ht
4,1

Có thể dùng công thức lập sẵn để tÝnh ph¶n lùc :
T (1  t )
R= max
1 k
a. Cét biªn :
4, 22(1  0, 43)
R=
= 2,023 (T)
1  0,189
- Mômen: M I = 0 (T.m).
Tại vị trí tác dơng cđa T max th× My = 2,023  2,7 = 5,462 (T.m)
M II = M III = 2,023 4,1– 4,22  1,4 = 2,4853 (T.m)
M IV = 2,023  9)L = (21/7 ,55 – 4,22  6,85 = - 9)L = (21/7 ,59)L = (21/7 ( T.m)
- Lùc däc: N I = N II = N III = N IV = 0 (T)
- Lùc c¾t: Q IV = 2,023– 4,22 = - 2,19)L = (21/7 7 (T)


4, 22(1  0, 43)
= 2,17 (T)
1  0,109
- M«men: M I = 0 (T.m).
Tại vị trí tác dụng của T max thì My = 2,17  2,7 = 5,859)L = (21/7 (T.m)
M II = M III = 2,17  4,1 – 4,22  1,4 = 2,9)L = (21/7 89)L = (21/7 (T.m)
M IV = 2,17 9)L = (21/7 ,55 – 4,22  6,85 = – 8,1835 (T.m)
- Lùc däc: N I = N II = N II I = N IV = 0 (T).
- Lùc c¾t: Q = 2,17– 4,22 = - 2,05 (T)

b. Cét gi÷a :

R=

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

19)L = (21/7


đồ án bê tông cốt thép số ii

GVHD : NGUYễN VĂN PHONG

(Sơ đồ tính và nội lực do lực hÃm ngang của cầu trục)
8. Nội lực do hoạt tải gió :
Với tải trọng gió phải tính với sơ đồ toàn bộ khung có chuyển vị ngang ở đỉnh cột.
Giả thiết các xà ngang có độ cứng vô cùng và vì các đỉnh cột ở cùng mức nên
chúng có chuyển vị ngang là nh nhau. Dùng phơng pháp chuyển vị để tính, hệ chỉ
có một ẩn số là chuyển vị ngang ở đỉnh cột. Hệ cơ bản đợc lập nên bằng cách

thêm một gối tựa cố định ở đầu cột để ngăn cản chuyển vị ngang đầu cột. Hệ cơ
bản nh hình vẽ:

( Hệ cơ bản khi tính khung với tải trọng gió )
Phơng trình chính tắc :
r + Rg = 0
r : Phản lực trong liên kết ở tại đầu cột khi nó chuyển vị một đoạn bằng 1 đơn vị.
: ẩn số (chuyển vị ngang của đầu cột)
R g : phản lực ở liên kết trong hệ cơ bản.
Rg = R1 + R4 + S1 + S2
Khi gió thổi từ trái sang phải thì R 1 và R4 xác định theo sơ đồ nh hình vÏ :

SVTH : NGUN DUY CH÷ - LíP : 2004X1

20



×