Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

THIẾT kế MẠNG lưới THOÁT nước THÀNH PHỐ TH2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.27 KB, 58 trang )

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THOÁT NƯỚC DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
A . TÊN ĐỀ TÀI THIẾT KẾ :
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ TH2
B. CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ:
1. Bản đồ quy hoạch thành phố TH2 Tỉ lệ 1:10.000 và 1:30.000
2. Số liệu về nước thải khu dân cư :
Khu vực Mật độ dân số (ng/ha) Tiêu chuẩn nước thải
(l/ng/ngđ)
I 151 180
II 166 180
( Mật độ dân số tính số người trên diện tích tự nhiên)
3. Số liệu về nước thải sản xuất :
- Tổng số công nhân làm việc trong các nhà máy ,xí nghiệp công nghiệp N
CN
bằng
20% dân số thành phố .
- Lượng nước thải sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp Q
SX
bằng 20 %
lưu lượng nước thải của khu dân cư
- Quy mô và chế độ làm việc của các nhà máy ,xí nghiệp công nghiệp như sau:
T
T
Tên
nhà
máy
,xí
nghiệp
Số người trong nhà máy ,xí nghiệp Phân số lượng NT trong
các nhà máy


Công nhân và
lượng nước theo
các ca
Số
người
trong
nhà
máy,xí
nghiệp
(%N
CN
)
Phân xưởng Tỉ lệ người
tắm
NT
trong
từng
nhà
máy
,xí
nghiệp
(%Q
SX)
Tỉ lệ
NTSX
bị
nhiểm
bẩn(%)
Tỉ lệ
NTSX

quy
ước
sạch
(%)
Ca
I
(%)
Ca
II
(%)
Ca
III
(%)
Nóng
(%)
Bình
thường
(%)
PX
nóng
(%)
PX
bình
thường
(%)
(1
)
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11
)
(12

)
(13
)
1 A 60 70 30 60 40 60 80 20 60 40 0
2 B 40 40 60 65 35 40 85 15 40 35 25
4. Các công trình công cộng trong thành phố :
Loại công trình
công cộng
Quy mô
(% dân số)
Tiêu chuẩn
thoát nước
(l/ng/ng đ)
Hệ số
K
h
Giờ làm việc
(từ ÷đến)
Trường học 23 20 1.8 6g÷18g
Bệnh viện 0.8 275 2.5 0g÷24g
Tắm công cộng 15 135 1 6g÷18g
Xưởng giặt là 20 80 1 6g÷22g
Ghi chú : Coi các TH có số học sinh bằng nhau (vị trí trên bản đồ quy hoạch)
Coi các bệnh viện có số giường bệnh bằng nhau
Mỗi khu vực có 1 nhà tắm giặt công cộng
5.Tài liệu về địa chất ,địa chất thủy văn,thủy văn
Địa chất công trình (theo độ sâu tính từ mặt đất)
− Lớp đất canh tác : 0.0÷0.5 m
− Á cát: 0.5÷2.0m
− Á sét : 2÷3m

− Cát mịn : 3÷4.5m
− Sét : 4.6÷6m
− Cát thô: 6÷9m
Mực nước ngầm dọc theo tuyến thoát nước chính
Về mùa khô sâu dưới mặt đất : 6m
Về mùa mưa sâu dưới mặt đất : 4m
Nguồn nước trong thành phố
Thuộc loại nguồn : I
Mực nước cao nhất : 5.5
Mực nước thấp nhất: 4.5
6.Số liệu để tính toán thoát nước mưa.
Công thức tính cường độ mưa :
(1 lg )
( )
n
A C P
q
t b
+
=
+
Các giá trị (Số liệu cho vùng thành phố Hà Nam)
A= 4850 C=0.51 b= 11 n=0.8
Thành phần lớp phủ bề mặt trong thành phố :
Mái nhà : 25%
Đường bê tông nhựa : 25%
Đường rải đá to : 10%
Đường rải đá cuội sỏi: 10%
Đường rảnh đá dăm: 0%
Đường cấp phối: 0%

Mặt đất san nền : 15%
Bãi cỏ : 15%
MỤC LỤC
MỤC LỤC 4
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1
1. Tình hình chung về thành phố TH2: 1
2. Các tài liệu phục vụ thiết kế : 1
CHƯƠNG II:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT 2
NƯỚC SINH HOẠT VÀ SẢN XUẤT 2
I . Xác định lưu lượng nước thải tính toán: 2
1. Diện tích của các khu vực trong thành phố: 2
2.Dân số của các khu vực trong thành phố : 2
3. Xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt từ khu dân cư 2
4. Xác định lưu lượng nước thải từ các công trình công cộng 5
5. Lưu lượng nước thải của các xí nghiệp công nghiệp 8
6 . Tổng hợp lưu lượng nước thải cả đô thị 15
II. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI 17
1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước 17
2. Đề xuất phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước 18
III. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI: 22
1. Tính toán diện tích các ô thoát nước: 22
2. Xác định lưu lưọng tính toán cho từng đoạn cống 23
IV: TÍNH TOÁN TUYẾN CỐNG CHÍNH: 31
1. Nguyên tắc: 31
2. Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống chính 31
3. Tính toán thuỷ lực tuyến cống chính: 32
V. TÍNH TOÁN TUYẾN CỐNG KIỂM TRA: 35
1. Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống kiểm tra: 35
2. Tính toán thuỷ lực tuyến ống kiểm tra: 35
III. LẬP BẢN VẼ CẮT DỌC TUYẾN CỐNG CHÍNH 42

CHƯƠNG III 43
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA 43
I.VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI: 43
1.Nguyên tắc vạch tuyến 43
2.Sơ đồ vạch tuyến 44
II. TÍNH TOÁN DIỆN TÍCH 44
IV.XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ MƯA: 47
V. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN: 49
VI. TÍNH TOÁN THUỶ LỰC MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA : 50
1.Chọn chiều sâu đặt cống đầu tiên : 50
2 Lập bảng tính thuỷ lực mạng lưới: 50
VII. LẬP BẢN VẼ CẮT DỌC TUYẾN CHÍNH THOÁT NƯỚC MƯA 52
TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 53
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1. Tình hình chung về thành phố TH2:
Dựa vào bản đồ quy hoạch ta xác định được vị trí các công trình thải nước ra
hệ thống thoát nước .
• Thành phố TH2 : Gồm hai khu vực là khu vự I và khu vực II được
phân cách bởi đường quốc lộ 350
− Khu vực I gồm : 17 tiểu khu ,8 trường học , 2 bệnh viện, 3khu
vực đất cây xanh và công viên,1 hồ nước và hệ thống đường xá kênh
mương.
− Khu vực II gồm :11 tiểu khu ,2 trường học, 1 bệnh viện ,2 xí
nghiệp ,2 hồ nước, 3 khu công viên cây xanh và hệ thống đường xá.
• Khu vực I giáp với sông A, khu vực II giáp với sông B. Theo bản đồ
địa hình ta thấy địa hình thấp dần từ phía khu vực II sang phía khu vực I, do
đó sông A có thể là nơi đổ nước thải của cả thành phố.
2. Các tài liệu phục vụ thiết kế :
Tài liệu cơ sở nói chung cho việc thiết kế hệ thống thoát nước đô thị, khu

dân cư và xí nghiệp công nghiệp là đồ án quy hoạch đô thị ,khu dân cư và
mặt bằng tổng thể xí nghiệp công nghiệp có tính đến sự phát triển trong
tương lai .
Ngoài ra còn những tài liệu dùng cho thiết kế sau :
Bản đồ địa hình với các đặc điểm tự nhiên ,điều kiện xây dựng công trình
− Các số liệu về địa chất ,địa chất thủy văn
− Các số liệu về khí tượng
− Các số liệu thủy văn nguồn nước
− Các số liệu về điều kiện vệ sinh
Các tài liệu liên quan đến việc tính toán thiết kế đã được nêu ra trong tờ nhiệm vụ
phía trên.
Bao gồm:
− Bản đồ quy hoạch thành phố TH2
− Số liệu về nước thải khu dân cư
− Số liệu về nước thải sản xuất
− Các công trình công cộng trong thành phố.
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 1
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
CHƯƠNG II:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT
NƯỚC SINH HOẠT VÀ SẢN XUẤT
I . Xác định lưu lượng nước thải tính toán:
1. Diện tích của các khu vực trong thành phố:
- Diện tích tự nhiên của khu vực I :F
tn-I
=873.44 (ha)
Diện tích thực của khu vực I sau khi đã trừ diện tích ao hồ ,sông ngòi,công viên là :
F
th-I
=702.407 (ha)
Diện tích tự nhiên của khu vực II: F

tn-II
=767.17 (ha)
-Diện tích thực của khu vực II sau khi đã trừ diện tích ao hồ ,sông ngòi,công viên
là : F
th-II
=591.76 (ha)
2.Dân số của các khu vực trong thành phố :
a. Dân số tính toán :
- Tổng số dân trên diện tích tự nhiên của khu vực I:
N
I
=p
tn-I
*F
tn-I
= 151*873.44

=131889 (người)
- Tổng số dân trên diện tích tự nhiên của khu vực II:
N
II
=p
tn-II
*F
tn-II
=166*767.17 =127350 (người)
- Tổng số dân của toàn thành phố là :
N =N
I
+ N

II
=131889+127350=259239 (người)
Trong đó : N
I
,N
II
là số dân của khu vực I và II
p
tn-I
,p
tn-II
là mật độ dân số tự nhiên của khu vực I và II
b. Mật độ dân số thực của hai khu vực:
- Mật độ dân số thực tính theo diện tích xây dựng của khu vực I là:
131889
188
702.407
I
th I
th I
N
p
F


= = =
(người/ha)
- Mật độ dân số thực tính theo diện tích xây dựng của khu vực II là:
127350
215

591.76
II
th II
th II
N
p
F


= = =
(người/ha)
c. Tổng số công nhân trong các nhà máy xí nghiệp A và B là:
Số công nhân được tính theo thực tế .Do chưa đủ số liệu nên ta tạm tính theo tỷ lệ
với dân số trong khu vực :
* 20%*259239 51849
CN CN
N p N= = =
(người)
Trong đó :p
CN
–tỷ lệ giữa số công nhân so với tổng dân số khu vực (%)
N
CN
– số công nhân trong các nhà máy xí nghiệp .
3. Xác định lưu lượng nước thải sinh hoạt từ khu dân cư
a. Lưu lượng nước thải trung bình
- Lưu lượng nước thải ngày trung bình Q
ng đ.tb
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 2
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải

.
*
1000
ngđ tb
N q
Q =
Trong đó q là tiêu chuẩn nước thải của 1 người trong 1 ngày đêm (l/ng/ng đ); có thể
lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước [TCXDVN 33:2006]
- Lưu lượng nước thải trung bình giờ Q
h.tb
.
*
1000*24
h tb
N q
Q
=
- Lưu lượng nước thải giây trung bình Q
s.tb
.
*
86400
h tb
N q
Q =
b. Lưu lượng nước thải lớn nhất
- Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất Q
h.max
0max
.max

* *
24*1000
h
N q K
Q
=
- Lưu lượng nước thải giây lớn nhất Q
s.max
0max
.max
* *
86400
h
N q K
Q
=
Trong đó : K
0max
là hệ số không điều hòa chung lớn nhất ,tra ở bảng 2-TCVN
7957:2008
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 3
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Bảng 1. Tính toán nước thải từ khu vực dân cư
TT
Ký
hiệu
Diện tích
đất tự
Mật độ dân
số

Số lượng
dân cư
Tiêu chuẩn
nước thải
Lưu lượng trung bình Q
max.s
(l/s)
Q
tbngđ
(m
3
/ngđ)
Q
tb h
(m
3
/h)
Q
tb.s
(l/s)
K
0max
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1 Khu
vực I
873.44 151 131889 180 23740.02 989.168 274.769 1.556 427.54
2 Khu
vực
II
767.17 166 127350 180 22923 955.125 265.313 1.559 413.622

Tổng
1640.61 259239 46663.02 1944.293 540.081 841.162
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 4
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Trong đó:
− Cột (1) : Thứ tự
− Cột (2) : Ký hiệu khu vực
− Cột (3) : Diện tích khu vực
− Cột (4) : Mật độ dân số
− Cột (5) : Số lượng dân cư N=F*P
− Cột (6) : Tiêu chuẩn nước thải
− Cột (7) : Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm :
.
*
1000
tb ngd
N q
Q =
− Cột (8) : Lưu lượng nước thải trung bình giờ :
.
*
1000*24
tb h
N q
Q
=
− Cột (9) : Lưu lượng nước thải trung bình giây :
.
*
86400

tb s
N q
Q =
− Cột (10) : Hệ số không điều hòa chung K
0max
tra theo bảng 2 _TCVN 7957-
2008
− Cột (11) : Lưu lượng nước thải trung bình giây lớn nhất :

max 0
*
86400
s
N q
Q K
=
− N là số dân trong khu vực
− F là diện tích khu vực
− p là mật độ dân số
− q là tiêu chuẩn nước thải (l/ng/ngđ)
4. Xác định lưu lượng nước thải từ các công trình công cộng
Các công trình công cộng bao gồm: các trường học,bệnh viện, nhà tắm công
cộng,xưởng giặt là công cộng…
a. Lưu lượng nước thải các bệnh viện
- Số người điều trị tại bệnh viện
Số người điều trị tại các bệnh viện được tính theo quy hoạch hoặc dự báo, trong đồ
án có thể tính theo tỉ lệ so với tổng dân số khu vực :
N
BV
=p

BV
*N=0.8%*259239=2074 (người)
Trong đó :
P
BV –
tỉ lệ số người dân đến bệnh viện so với tổng số dân khu vực;
N – Là số dân toàn khu vực;
N
BV
là số người đến bệnh viện
− Tiêu chuẩn thoát nước là : q
BV
=275(l/ng/ng đ)
− Hệ số không điều hòa giờ : K
h
=2.5
− Số giờ làm việc: 24 giờ (Từ 0g ÷24g)
− Trên bản đồ quy hoạch có 3 bệnh viện trong thành phố
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 5
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
→ Số người làm việc trong một bệnh viện là : N
BV
/3 =2074/3=691 (người)
Vì khu vực I có 2 bệnh viện ,khu vực II có 1 bệnh viện nên :
Số người trong bệnh viện của khu vực I là:N
BV-I
=1382 (người)
Số người trong bệnh viện của khu vực II là:N
BV-II
=691 (người)

b. Lưu lượng nước thải của các trường học
- Tổng số người tại các trường học là :
N
TH
= p
TH
*N = 23%*259239=59625 (người)
Trong đó :
− p
TH
là tỉ lệ giữa số học sinh so với tổng số dân khu vực
− N là số dân toàn khu vực
− N
TH
số học sinh
- Tiêu chuẩn thoát nước là : q=20 (l/ng/ng đ)
- Hệ số không điều hòa giờ :K
h
=1.8
- Số giờ làm việc: 12g (Từ 6g ÷ 18g)
- Trên bản đồ quy hoạch toàn thành phố có 10 trường học:
→ Số người trong 1 trường học là N
TH
/10=5963 (người)
- Vì khu vực I có 8 trường học , khu vực II có 2 trường học nên :
Số người ở trường học trong khu vực I là : N
TH-I
=47704 (người)
Số người ở trường học trong khu vực II là : N
TH-II

=11926 (người)
c. Lưu lượng nước thải của các nhà tắm công cộng :
- Tổng số người tại các nhà tắm công cộng là :
N
TCC
= p
TCC
*N = 15%*259239=38886 (người)
Trong đó :
− p
TCC
là tỉ lệ giữa số số người đến nhà tắm công cộng so
với tổng số dân khu vực
− N là số dân toàn khu vực
− N
TCC
số người đến nhà tắm công cộng
- Tiêu chuẩn thoát nước là : q=135 (l/ng/ng đ)
- Hệ số không điều hòa giờ :K
h
=1
- Số giờ làm việc : 12g (Từ 6g÷ 18g)
- Trên bản đồ quy hoạch toàn thành phố ta chọn mỗi khu vực có 1 nhà tắm
công cộng :
Số người trong 1 nhà tắm công cộng là N
TH
/2=38886/2=19443 (người)
Số người đến nhà tắm công cộng trong khu vực I là : N
TCC-I
=19443 (người)

Số người đến nhà tắm công cộng trong khu vực II là : N
TCC-II
=19443 (người)
d. Lưu lượng nước thải của xưởng giặt là công cộng :
- Tổng số người giặt ở xưởng giặt là công cộng là :
N
GL
= p
GL
*N = 20%*259239=51848 (người)
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 6
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Trong đó :
− p
GL
là tỉ lệ giữa số người giặt là công cộng so với tổng
số dân khu vực
− N là số dân toàn khu vực
− N
GL
số người giặt là ở xưởng giặt là công cộng
- Tiêu chuẩn thoát nước là : q=80 (l/ng/ng đ)
- Hệ số không điều hòa giờ :K
h
=1
- Số giờ làm việc : 16g (Từ 6g÷22g)
- Trên bản đồ quy hoạch toàn thành phố ta chọn mỗi khu vực có 1 xưởng giặt
là công cộng :
→ Số người giặt ở xưởng giặt là công cộng là N
GL

/2=51848/2=25924 (người)
Số người giặt ở xưởng giặt là công cộng trong khu vực I là :
N
GL-I
=25924(người)
Số người giặt ở xưởng giặt là công cộng trong khu vực II là :
N
GL-II
=25924 (người)
e. Tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình riêng biệt
Kết quả được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2 :Thống kê lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng
Kh
u
vực
Loại
công
trình
Thời
gian
làm
việc
(giờ
)
Số
người
TCTN
(l/ng/ngđ
)
K

h
Q
ngđ.tb
m
3
/ngđ
Q
h.tb
m
3
/h
Q
hmax
m
3
/h
Q
s.max
l/s
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
I
Bệnh
viện 24 1382 275 2.5 380.050 15.835 39.589 10.997
Trường
học 12 47704 20 1.8 954.080 39.753 71.556 19.877
Nhà
tắm
công
cộng 12 19443 135 1 2624.805 109.367 109.367 30.380
Xưởng

giặt là 16 25924 80 1 2073.920 86.413 86.413 24.004
Cộng
94453 6032.855
251.36
9 306.925 85.257
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 7
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Bệnh
viện 24 691 275 2.5 190.025 7.918 19.794 5.498
Trường
học 12 11926 20 1.8 238.520 9.938 17.889 4.969
Nhà
tắm
công
cộng 12 19443 135 1 2624.805 109.367 109.367 30.380
Xưởng
giặt là 16 25924 80 1 2073.920 86.413 86.413 24.004
Cộng
57984 5127.270
213.63
6
233.46
3 64.851
Tổng
cộng
15243
7
11160.1
3 465.005 540.388 150.108
Trong đó :

− Cột (1) là số thứ tự
− Cột (2) là loại công trình
− Cột (3) là thời gian làm việc trong 1 ngày
− Cột (4) là số người
− Cột (5) là tiêu chuẩn nước thải
− Cột (6) hệ số làm việc không điều hòa giờ
− Cột (7) lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm
Q
tbngđ
=
1000
.qN
(m
3
/ngđ)
− Cột (8) lưu lượng nước thải trung bình giờ
Q
tbh
=
.
24.1000
N q
.(m
3
/h).
− Cột (9)=cột (6)*cột (8)
− Cột (10) lưu lượng nước thải trung bình giây lớn nhất
Q
max.s
=

1000.
3600
Q
h.max
(l/s)
5. Lưu lượng nước thải của các xí nghiệp công nghiệp
a. Biên chế công nhân trong các xí nghiệp công nghiệp
− Tổng số công nhân làm việc trong các xí nghiệp công
nghiệp
Lấy theo số liệu điều tra hoặc quy hoạch, trong đồ án có thể
tạm tính :
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 8
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
N
CN
= p
CN
*N =20%*259239 = 51849 (người)
Trong đó :
P
CN
-tỷ lệ giữa số công nhân làm việc tại các xí nghiệp công
nghiệp so với tổng số dân đô thị , lấy từ tài liệu đã cho
N – dân số toàn khu vực
N
CN
– Số công nhân làm việc tại các xí nghiệp công nghiệp
− Số người trong xí nghiệp A
Tổng số người trong xí nghiệp A
N

A
CN
=p
A
*N
CN
=60%*51849 =31109 (người)
Trong đó : p
A
là tỉ lệ phần trăm số công nhân làm trong xí
nghiệp A so với tổng số công nhân trong đô thị lấy từ số liệu
đã cho.
Số người làm việc trong xí nghiệp A chia ra các ca :
- Số công nhân trong ca 1:
N
A
CN1
=p
A
1
*N
A
CN
=60%*31109=18665 (người)
- Số công nhân trong ca 2:
N
A
CN2
=p
A

2
*N
A
CN
=40%*31109=12444 (người)
Trong đó : N
A
CN1
,N
A
CN2
– là số công nhân làm việc ở ca 1 và 2 trong
xí nghiệp A
p
A
1
, p
A
2
– tương ứng là tỉ lệ phần trăm giữa số công nhân làm việc ở
ca 1,2 với tổng số công nhân trong xí nghiệp A ,lấy từ tài liệu đã cho
− Số người trong xí nghiệp B
Tổng số người trong xí nghiệp B
N
B
CN
=p
B
*N
CN

=40%*51849 =20740 (người)
Trong đó : p
B
là tỉ lệ phần trăm số công nhân làm trong xí
nghiệp B so với tổng số công nhân trong đô thị lấy từ số liệu
đã cho.
Số người làm việc trong xí nghiệp B chia ra các ca :
- Số công nhân trong ca 1:
N
B
CN1
=p
B
1
*N
B
CN
=40%*20740=8296 (người)
- Số công nhân trong ca 2: N
A
N
B
CN2
=p
B
2
*N
B
CN
=35%*20740=7259 (người)

- Số công nhân trong ca 3:
N
B
CN3
=p
B
3
*N
B
CN
=25%*20740=5185 (người)
Trong đó : N
B
CN1
,N
B
CN2
,N
N
CN3
– là số công nhân làm việc ở ca 1, 2 ,3
trong xí nghiệp B
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 9
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
P
B
1
, p
B
2

, p
B
3
– tương ứng là tỉ lệ phần trăm giữa số công nhân làm
việc ở ca 1,2,3 với tổng số công nhân trong xí nghiệp B ,lấy từ tài
liệu đã cho
Lập bảng biên chế công nhân trrong mỗi nhà máy (bảng 3)
Bảng 3 : Biên chế công nhân trong các xí nghiệp công nghiệp
STT Tên nhà
máy
Số công
nhân
Ca 1 Ca 2 Ca 3
% Người % Người % Người % người
1 Xí nghiệp A 60 31109 60 18665 40 12444 0 0
2 Xí nghiệp B 40 20740 40 8296 35 7259 25 5185
Tổng 51849
b. Lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp
Lượng nước thải sản xuất của hai nhà máy, xí nghiệp công nghiệp do chưa
có đủ số liệu nên lấy theo tỉ lệ (%) so với lưu lượng nước thải của khu dân
cư.
Q
SX
ngđ.tb
= p
sx
*Q
ng đ.tb
=20%*46663.02 =9332.604 (m
3

/ngđ)
Trong đó : p
sx
– tỉ lệ phần trăm nước thải sản xuất so với lượng nước thải từ
khu dân cư của đô thị ,lấy từ tài liệu đã cho
-Lượng nước thải trong từng nhà máy ,xí nghiệp là :
Q
A
SX
=r
A
*p
A
sx
* Q
SX
ngđ.tb
=80%*60%*9332.604=4479.65 (m
3
/ngđ)
Q
B
SX
=r
B
*p
B
sx
* Q
SX

ngđ.tb
=85%*40%*9332.604=3173.085 (m
3
/ngđ)
Trong đó : p
A
sx
, p
B
sx
tương ứng là tỉ lệ phần trăm lượng nước thải sản xuất của xí
nghiệp A và xí nghiệp B so với lượng nước thải của cả đô thị.
r
A
, r
B
tương ứng là tỉ lệ phần trăm lượng nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn của xí
nghiệp A và xí nghiệp B
thống kê lượng nước thải sản xuất theo ngày ,theo ca của các xí nghiệp và lập thành
bảng (bảng 4) ;sau đó tính toán các lưu lượng đặc trưng của nước thải sản xuất
(bảng 5)
BẢNG 4 : LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT MỖI CA
STT Tên nhà máy
Lưu lượng nước thải
(m3/ng,đ)
Ca I Ca II Ca III
% m3/ca % m3/ca % m3/ca
1 Xí nghiệp A 4479.65 60 2687.79 40 1791.86 0 0
2 Xí nghiệp B 3173.085 40 1269.234 35 1110.58 25 793.27
BẢNG 5 : LƯU LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI SẢN XUẤT

SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 10
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
STTTên nhà máy Ca làm việc
Q
ca
(m3/ca)
Q
h
(m3/h)
Q
s
(l/s)
Q
h.max
(m3/h)
Q
max s
(l/s)
1 Xí nghiệp A
Ca I
2687.79 335.974 93.326
335.974 93.326
Ca II
1791.86 223.983 62.217
Ca III
0 0 0
2 Xí nghiệp B
Ca I
1269.234 158.654 44.071
158.654 44.071

Ca II
1110.58 138.823 38.562
Ca III
793.27 99.159 27.544
c. Lưu lượng nước thải sinh hoạt trong xí nghiệp công ngiệp :
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt trong xí nghiệp công nghiệp
Đối với phân xưởng bình thường (lạnh) có thể lấy bằng 25 l/ng/ca
Đối với phân xưởng nóng có thể lấy bằng 35 l/ng/ca
-Lượng nước thải sinh hoạt từ các phân xưởng của mỗi xí nghiệp
+ Đối với phân xưởng bình thường :
Q
SH1
ca
=
1
25
1000
N

(m
3
/ca)
+ Đối với phân xưởng nóng :
Q
SH2
ca
=
2
25
1000

N

(m
3
/ca)
Trong đó : N
1
,N
2
là số người làm việc ở phân xưởng bình thường và phân xưởng
nóng trong các ca đang xét
Q
SH1
ca
,Q
SH2
ca
–Lượng nước thải sinh hoạt từ phân xưởng bình thường và phân xưởng
nóng trong ca đang xét .
d. Lưu lượng nước thải do tắm trong xí nghiệp công nghiệp
- Tiêu chuẩn nước thải do tắm trong xí nghiệp công nghiệp
Đối với phân xưởng bình thường có thể lấy bằng 40 l/ng/ca
Đối với phân xưởng nóng có thể lấy bằng 60 l/ng/ca
-Lưu lượng nước thải do tắm mỗi ca Q
T1
ca
ở các phân xưởng của xí nghiệp
Đối với phân xưởng bình thường :
1
1

40
1000
T
T
ca
N
Q
=

(m
3
/ca)
Đối với phân xưởng nóng :
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 11
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
2
2
60
1000
T
T
ca
N
Q =

(m
3
/ca)
Trong đó :N
T1

, N
T2
là số người tắm ở phân xưởng bình thường và phân xưởng nóng
ở ca đang xét
Q
T1
ca
, Q
T2
ca
– Lượng nước thải do tắm ở phân xưởng bình thường và phân xưởng
nóng ở ca đang xét
Thống kê lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân các xí nghiệp
(bảng 6) và phân phối theo giờ (bảng 7)
BẢNG 6 : THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ NƯỚC
TẮM CỦA CÔNG NHÂN TRONG XÍ NGHIỆP
tên xí
nghiệp
Ca
Phân
Xưởng
Số công nhân
làm việc
Nước thải sinh hoạt Nước tắm
% Người
Tiêu
chuẩn
(l/ng)
Qca
m3/ca

Kh % Người
Tiêu
chuẩn
(l/ng)
Qca
m3/ca
Kh
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
A
1
Nóng
70 13066 35 457.293 2.5 60 7839 60 470.34 1
Lạnh
30 5600 25 139.988 3.0 40 2240 40 89.6 1
Tổng
100 18665 597.280 10079 559.94
2
Nóng
70 8711 35 304.878 2.5 60 5226 60 313.56 1
Lạnh
30 3733 25 93.330 3.0 40 1493 40 59.72 1
Tổng
100 12444 398.208 6720 373.28
3
Nóng
70 0 35 0.000 2.5 60 0 60 0 1
Lạnh
30 0 25 0.000 3.0 40 0 40 0 1
Tổng
100 0 0

Tổng
31109 995 16799 933.22
1
Nóng
40 3318 35 116.144 2.5 65 2157 60 129.42 1
Lạnh
60 4978 25.000 124.44 3 35 1742 40 69.68 1
Tổng
100 8296 240.584 3899 199.1
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 12
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
2
Nóng
40 2904 35 101.626 2.5 65 1887 60 113.22 1
Lạnh
60 4355 25 108.885 3 35 1524 40 60.96 1
Tổng
100 7259 210.511 3412 174.18
3
Nóng
40 2074 35 72.59 2.5 65 1348 60 80.88 1
Lạnh
60 3111 25 77.775 3 35 1089 40 43.56 1
Tổng
100 5185 150.365 2437 124.44
Tổng
20740 601 9748 497.72
TỔNG CỘNG
51849
1596.95

26547
1430.94
Trong đó :
− Cột 1 : Tên xí nghiệp
− Cột 2 : Số ca làm việc của xí nghiệp A,B
− Cột 3 : Loại phân xưởng
− Cột 4 : Phần trăm số công nhân trong phân xưởng
nóng ,lạnh của các ca
− Cột 5: Số người trong phân xưởng nóng ,lạnh của các ca
=cột 3*số người trong ca tương ứng
− Cột 6 : Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt cho phân xưởng
nóng ,lạnh tương ứng là 35;25 (l/người/ca)
− Cột 7 : Lưu lượng nước thải cho công nhân trong phân
xưởng nóng ,lạnh =cột 5*cột 6/1000
− Cột 8 :hệ số không điều hòa giờ của phân xưởng lạnh và
nóng
− Cột 9 : Phần trăm số công nhân tắm trong phân xưởng
lạnh và nóng của các ca
− Cột 10 : Số người tắm trong phân xưởng nóng ,lạnh của
các ca =cột 9 *số người trong ca tương ứng
− Cột 11 : Tiêu chuẩn nước thải tắm cho phân xưởng nóng
,lạnh tương ứng là 60,40 (l/người)
− Cột 12 : Lưu lượng nước thải tắm của công nhân trong
phân xưởng nóng và lạnh =cột 10*cột 11/100
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 13
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
− Cột 13 : Hệ số làm việc không điều hòa giờ của phân
xưởng lạnh và nóng
Chú ý :giờ làm việc của các ca được quy định như sau:
Mỗi ngày làm việc 3 ca và mỗi ca làm việc 8 tiếng :

- Ca 1 : Từ 6 giờ đến 14 giờ
- Ca 2 : Từ 14 giờ đến 22 giờ
- Ca 3 : Từ 22 giờ đến 6 giờ
Để tính toán nước thải cho toàn thành phố ta cần xác định lượng nước thải sjnh hoạt
của công nhân trong xí nghiệp theo từng giờ như bảng sau :
BẢNG 7 : PHÂN PHỐI NƯỚC THẢI SINH HOẠT CỦA CÔNG NHÂN
TRONG CÁC XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP TỪNG GIỜ
CaGiờ thứ
% Xí Nghiệp A (m3) Xí Nghiệp B (m3) Cộng
PX NóngPX Lạnh PX Nóng PX Lạnh PX NóngPX Lạnh m3 %
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
I
6-7
12.5 12.5 57.162 17.499 14.52 15.555 104.733 6.97
7-8
8.12 6.25 37.132 8.749 9.43 7.778 63.090 4.20
8-9
8.12 6.25 37.132 8.749 9.43 7.778 63.090 4.20
9-10
8.12 6.25 37.132 8.749 9.43 7.778 63.090 4.20
10-11
15.65 18.75 71.566 26.248 18.18 23.333 139.323 9.27
11-12
31.25 37.5 142.904 52.496 36.30 46.665 278.360 18.52
12-13
8.12 6.25 37.132 8.749 9.43 7.778 63.090 4.20
13-14
8.12 6.25 37.132 8.749 9.43 7.778 63.090 4.20
Tổng
100 100 457.293 139.988 116.14 124.440 837.865

II
14-15
12.5 12.5 38.110 11.666 12.703 13.611 76.090 5.06
15-16
8.12 6.25 24.756 5.833 8.252 6.805 45.647 3.04
16-17
8.12 6.25 24.756 5.833 8.252 6.805 45.647 3.04
17-18
8.12 6.25 24.756 5.833 8.252 6.805 45.647 3.04
18-19
15.65 18.75 47.713 17.499 15.904 20.416 101.533 6.76
19-20
31.25 37.5 95.274 34.999 31.758 40.832 202.863 13.50
20-21 8.12 6.25 24.756 5.833 8.252 6.805 45.647 3.04
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 14
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
21-22
8.12 6.25 24.756 5.833 8.252 6.805 45.647 3.04
Tổng
100 100 304.878 93.330 101.626 108.885 608.719
III
22-23
12.5 12.5 0 9.074 9.722 18.796 1.25
23-24
8.12 6.25 0 0 5.894 4.861 10.755 0.72
0-1
8.12 6.25 0 0 5.894 4.861 10.755 0.72
1-2
8.12 6.25 0 0 5.894 4.861 10.755 0.72
2-3

15.65 18.75 0 0 11.360 14.583 25.943 1.73
3-4
31.25 37.5 0 0 22.684 29.166 51.850 3.45
4-5
8.12 6.25 0 0 5.894 4.861 10.755 0.72
5-6
8.12 6.25 0 0 5.894 4.861 10.755 0.72
Tổng
100 100 0 0 72.590 77.775 150.365
TỔNG CỘNG 762.171 233.318 290.360 311.100 1596.949 100
Trong đó :
− Cột 1 : Ca làm việc
− Cột 2 : Giờ trong ngày
− Cột 3 và cột 4 là phần trăm lưu lượng trong phân xưởng nóng ,lạnh
− Cột 5 =cột 3*tổng lưu lượng nước thải trong từng ca ở phân xưởng
nóng
− Cột 6 : Là lưu lượng nước thải trong phân xưởng lạnh theo từng giờ
=Cột 4 *tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt theo từng ca ở phân xưởng lạnh
− Cột 7 và cột 8 tính tương tự như cột 5 và cột 6
− Cột 9 : tổng lưu lượng nước thải theo từng giờ = tổng cột (5,6,7,8)
− Cột 10 : Là phần trăm nước thải sinh hoạt theo từng giờ
6 . Tổng hợp lưu lượng nước thải cả đô thị
Kết quả tính lưu lượng nước thải trong thành phố và phân phối theo các giờ
trong ngày thể hiện trong bảng 8 và hình 1
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 15
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Giờ NTSH NT bệnh viện NT trường học NT tắm công cộng Giặt là NT công nghiệp Tổng hợp
K
0max
=1.498 K

hmax
=2.5 K
hmax
=1.8 K
hmax
=1 K
hmax
=1.71 NTSX NTSH Tắm
% m
3
% m
3
% m
3
% m
3
% m
3
m
3
m
3
m
3
m
3
%
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
0-1 1.601 747.07 0.2 1.14 1.385 57.45 291.644 10.755 1108.06 1.33
1-2 1.601 747.07 0.2 1.14 1.385 57.45 291.644 10.755 1108.06 1.33

2-3 1.601 747.07 0.2 1.14 1.385 57.45 291.644 25.943 1123.25 1.35
3-4 1.601 747.07 0.2 1.14 1.385 57.45 291.644 51.85 1149.16 1.38
4-5 1.601 747.07 0.5 2.85 1.385 57.45 291.644 10.755 1109.77 1.33
5-6 4.274 1994.14 0.5 2.85 3.7725 156.48 291.644 10.755 2455.87 2.95
6-7 5.874 2740.75 3.0 17.10 8.42 100.42 6.25 328.11 5.4275 225.12 466.630 104.733 124.44 4766.77 4.94
7-8 5.800 2706.46 5.0 28.50 7.55 90.04
6.25
328.11 6.57 272.51 466.630 63.09 3955.35 4.75
8-9 6.267 2924.14 8.0 45.61 7.55 90.04
6.25
328.11 7.14 296.16 466.630 63.09 4213.77 5.06
9-10 6.267 2924.14 10.4 59.29 7.55 90.04
6.25
328.11 7.14 296.16 466.630 63.09 4227.46 5.08
10-11 6.267 2924.14 6.0 34.20 7.55 90.04
6.25
328.11 7.14 296.16 466.630 139.323 4278.61 5.14
11-12 4.928 2299.32 9.6 54.73 7.55 90.04
6.25
328.11 5.68 235.60 466.630 278.36 3752.79 4.51
12-13 4.078 1902.68 9.4 53.59 7.55 90.04
6.25
328.11 3.8125 158.14 466.630 63.09 3062.28 3.68
13-14 5.678 2649.29 6.0 34.20 15.2 181.28
6.25
328.11 4.5325 188.00 466.630 63.09 3910.61 4.70
14-15 5.923 2763.62 5.0 28.50 7.55 90.04
6.25
328.11 4.9225 204.18 408.301 76.09 759.04 4048.16 5.60
15-16 5.923 2763.62 8.1 46.18 7.55 90.04

6.25
328.11 5.8575 242.96 408.301 45.578 3924.79 4.72
16-17 5.702 2660.73 5.5 31.35 7.55 90.04
6.25
328.11 5.985 248.25 408.301 45.578 3812.36 4.58
17-18 5.677 2648.83 5.0 28.50 8.43 100.54
6.25
328.11 5.985 248.25 408.301 45.578 3808.11 4.58
18-19 4.759 2220.69 5.0 28.50
6.25
328.11 5.4 223.98 408.301 78.508 3288.10 3.95
19-20 4.55
4
2125.03 5.0 28.50
6.25
328.11 4.845 200.96 408.301 132.277 3223.19 3.87
20-21 4.223 1970.35 3.7 21.09
6.25
328.11 3.8275 158.76 408.301 45.578 2932.19 3.52
21-22 2.605 1215.57 2.0 11.40
6.25
328.11 2.2675 94.05 408.301 45.578 2103.02 2.53
22-23 1.601 747.07 1.0 5.70 1.385 57.45 408.301 18.796
520.46
1735.04 2.11
23-24 1.601 747.07 0.5 2.85 1.385 57.45 408.301 10.755 1226.43 1.47
Tổng 100 46663.02 100 570.075 100 1192.6 100 5249.805 100 4147.8
4
9332.604 1596.95 1430.94 70323.19 100
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 16

Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Hình 1 : Biểu đồ dao động của nước thải
Nhận xét : Qua biểu đồ ta thấy lưu lượng nước thải lớn nhất vào thời điểm 14-15
giờ trong ngày. Tương ứng với hệ số không điều hòa chung :
K
c
=
4048.16
1.38
2930.13
=
II. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI
1. Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước.
Lưu vực thoát nước là phần diện tích của đô thị hay của xí nghiệp công
nghiệp mà nước thải cho chảy tập trung về một cống góp chính.
Hệ thống thoát nước thường thiết kế theo nguyên tắc tự chảy,khi cống đặt
quá sâu thì phải dùng máy bơm nâng nước lên cao sau đó lại tiếp tục tự chảy.
Vạch tuyến mạng lưới được tiến hành theo thứ tự sau:phân chia lưu vực thoát
nước chính, xác định vị trí trạm xử lý và xả nước vào nguồn ,vạch tuyến
cống góp nước chính, cống góp lưu vực,cống đường phố và tuân theo
nguyên tắc sau :
a. Hết sức lợi dụng địa hình
− đặt cống theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất
thấp của lưu vực thoát nước ,đảm bảo lượng nước thải lớn nhất tự
chảy trong cống
− tránh đào đắp nhiều
− tránh đặt nhiều trạm bơm lảng phí.
b. Tổng chiều dài cống nhỏ nhất :
Có các sơ đồ sau:
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 17

Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
− Sơ đồ hộp :Áp dụng cho khu vực có địa hình tương đối
bằng phẳng , diện tích lớn và công trình không xây sâu vào bên
trong .
− Sơ đồ ranh giới thấp :Khi địa hình khá dốc
− Sơ đồ xuyên khu
c. Tuyến cống chính và vị trí trạm xử lý hợp lý:
Tuyến cống chính thẳng tới trạm xử lý ,trạm xử lý đặt ở phía thấp
nhưng không ngập lụt, cuối hướng gió chủ đạo mùa hè, cuối nguồn
nước,khoảng cách vệ sinh tối thiểu 500 m đối với khu dân cư và xí
nghiệp công nghiệp thực phẩm
d. Giảm tối thiểu công trình giao tiếp
Giảm bớt cống chui qua đường giao thông ,cầu phà và các công trình
ngầm khác
e. Kết hợp và lợi dụng các công trình ngầm khác :
Để thuận tiện cho việc xây dựng ,khai thác và sử dụng.
2. Đề xuất phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước
Từ bản đồ quy hoạch thành phố TH2 ta có một số phân tích và nhận xét như sau:
Thành phố có địa hình tương đối bằng phẳng, các đường đồng mức cách đều nhau
với độ dốc theo hướng Đông Bắc→ Tây Nam, nơi cao nhất phía Đông Bắc của
thành phố có độ cao +9 m so với mực nước biển, nơi thấp nhất phía Tây Nam, có
cao trình +6 m
Thành phố với hai con sông, sông A chạy dọc thành phố ở phía Đông. Sông A
(đồng thời nó là ranh giới hành chính phía Đông của thành phố) và sông A sẽ là
nguồn cung cấp nước cho thành phố TH2 do lợi thế độ cao của nó. Sông B chạy dọc
thành phố ở phía Tây (đồng thời nó là ranh giới hành chính phía Tây của thành phố)
nước chảy từ phía Bắc xuống phía Nam, sẽ là nguồn nhận nước thải từ thành phố
khi có mưa xuống (thoát nước mưa), hoặc nhận nước thải sau qua xử lý (thoát nước
thải SH+CN)
Với đặc điểm về điều kiện tự nhiên trên, cũng như các điều kiện về quy hoạch đô

thị (dân sinh, các công trình công cộng, nhà máy xí nghiệp ), ta đi đến quyết định
lựa chọn phương án mạng lưới thoát nước thải và nước mưa của thành phố theo sơ
đồ giao nhau.
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 18
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Toàn bộ nước thải của thành phố sau khi xử lý được thải vào sông B. Trạm xử lý
đặt gần về phía cuối sông B để tránh gây ô nhiễm, cách khu vực dân cư một khoảng
cách ly là 500 m để đảm bảo vấn đề không gây ô nhiễm và ảnh hưởng xấu đến cuộc
sống của người dân trong khu vực.
Tuyến cống góp chính đặt theo vùng thấp của khu vực, ta có hai phương án vạch
tuyến như sau:
Phương án 1: Ta bố trí tuyến cống chính đi gần như vuông góc với đường đồng
mức. Các tuyến cống lưu vực chạy vuông góc với tuyến cống chính đưa nước từ
một số tiểu khu về tới cuối hạ lưu sông. Phương án này làm cho các tuyến cống
nhánh dài,không đảm bảo nước thải được vận chuyển liên tục, nhanh chóng, không
tận dụng được độ dốc tự nhiên của địa hình.
Phương án 2: Ta bố trí tuyến cống chính đi gần như song song với sông B. Các
cống góp lưu vực sẽ chạy theo các trục đường từ Đông - Bắc xuống Tây - Nam,
theo hướng vuông góc với sông A. Trước khi thoát ra sông, nước được đưa về nhà
máy xử lý được lựa chọn đặt ở vị trí góc dưới cùng của thành phố. Phương án vạch
tuyến này rất phù hợp với địa hình thành phố, tận dụng được độ dốc địa hình, độ
sâu chôn cống nhỏ, thoát nước thuận lợi. Vì vậy ta chọn phương án này để thiết kế
mạng lưới thoát nước cho thành phố.
Các phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước (phương án 1 & phương án 2)
được thể hiện trong sơ đồ kèm theo.
Khu vực thoát nước có độ dốc trung bình, đường phân thuỷ không rõ rệt. Ta coi
toàn bộ là một lưu vực thoát nước. Nước thải sản xuất xả chung với nước thải sinh
hoạt.
Tiến hành vạch tuyến cống chính, cống đường phố, chia mạng lưới thoát nước,
đánh số thứ tự các điểm tính toán.Tất cả được thể hiện trong Bản vẽ Mặt Bằng hệ

thống thoát nước(tỷ lệ 1:10.000) kèm theo dưới đây.
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 19
Thoát nước dân dụng và công nghiệp GVHD :Dương Thanh Hải
Hình 2: Sơ đồ vạch tuyến hóa hệ thống nước thải (phương án I)
Hå §«ng Tr×
6,0
S
«
n
g

B
§
i

t
Ø
n
h

H
B
V
th
XÝ nghiÖp A

t
h
XÝ nghiÖp b
t

h

t
h
B
V
B
V
th
th th
th
S
«
n
g

A
t
h
M

¬
n
g
th
Hå §«ng Tr×
6,0
S
«
n

g

B
§
i

t
Ø
n
h

H
B
V
th
XÝ nghiÖp A

t
h
XÝ nghiÖp b
t
h

t
h
B
V
B
V
th

th th
th
S
«
n
g

A
t
h
M

¬
n
g
th
1
a
d
c
b
2
a
d
c
b
3
a
c
b

4
a
d
c
b
5
a
d
c
b
6
a
d
c
b
7
a
c
b
8
a
d
c
b
9
a
d
c
b
a

d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
c
b
10
a
d
c
b
a
d
c

b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a
d
c
b
a

d
c
b
e
11
12
13
14
15
21
20
19
18
25
24
17
23
22
16
26
a
d
c
b
7
5
4
3
2
9

10
6
8
1
16 17 23 24 29 30 36 37
47
43 44
45
46
42
41
48
40
33
35
32
26
34
28
27
21
20
13
11
18
19
25
56
60
61

66
67
69
68
63
65
70
71
64
59
58
51
49
52
54
55
57
62
50
12
15
22
14
31 38 39
53
SVTH :Nguyễn Thị Hà Trang 20

×