Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

8 DE VA DAP AN THI VAO 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129 KB, 6 trang )

KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II (Lần thứ 2)
Năm học 2010 – 2011
Môn: TOÁN Lớp: 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 5/05/2011
I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng bằng cách ghi lại trên giấy kiểm tra
số thứ tự câu hỏi và chữ cái đứng trước kết quả trả lời đúng:
Câu 1: Mười lăm đơn vị, chín phần nghìn
được viết là:
A. 15,9 B. 15,09 C. 15,009
Câu 5: Chu vi hình tròn có bán kính 9,5cm là:
A. 29,83cm B. 59,66cm C. 90,25cm
Câu 2: Cho biểu thức: (n + 3)
×
2,1 = 8,4
Giá trị của n trong biểu thức là:
A. 4,3 B. 3,7 C. 8,1
Câu 6: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ
chấm: 8m
2
25cm
2
= … m
2
là:
A.8,25 B. 8,025 C. 8,0025
Câu 3: 25% của 240 kg là:
A. 80kg B. 40kg C. 60kg
Câu 7: Một hình lập phương có chu vi đáy là
16cm thì thể tích là:
A. 80cm


3
B. 64cm
2
C. 64cm
3
Câu 4: Vận tốc của một xe đua là
120km/giờ. Quãng đường xe đi liên tục
trong thời gian 12 phút là:
A. 12km B. 24km C. 1440km
Câu 8: 5 giờ 45 phút viết dưới dạng hỗn số là:
A.
1
5
3
giờ B.
2
5
3
giờ C.
3
5
4
giờ
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
a. 1 giờ 25 phút + 2 giờ 57 phút b. 4 giờ 25 phút - 1 giờ 35 phút
c. 55,6
×
1,36 d. 2,79 : 2,25
Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,5m; chu vi đáy là 2,7m và chiều

rộng bằng một nửa chiều dài. Người ta quét vôi mặt trong của bể nước.
a. Tính diện tích quét vôi (biết bể không có nắp).
b. Người ta mở hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 70 lít, vòi
thứ hai chảy được 80 lít. Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng
2
3
chiều cao của
bể?
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, sau đó từ B quay về A với vận tốc
40km/giờ. Thời gian đi lâu hơn thời gian về là 40 phút. Tính quãng đường AB.
KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II (Lần thứ ba)
Năm học 2010 – 2011
Môn: TOÁN Lớp: 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 6/05/2011
I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng bằng cách ghi lại trên giấy kiểm
tra số thứ tự câu hỏi và chữ cái đứng trước kết quả trả lời đúng:
Câu 1: 25% của 240 kg là:
A. 60kg B. 80kg C. 40kg
Câu 5: Một hình lập phương có chu vi đáy là
16cm thì thể tích là:
A. 64cm
3
B. 80cm
3
C. 64cm
2

Câu 2: Vận tốc của một xe đua là
120km/giờ. Quãng đường xe đi liên tục

trong thời gian 12 phút là:
A. 1440km B. 12km C. 24km
Câu 6: 5 giờ 45 phút viết dưới dạng hỗn số là:
A.
3
5
4
giờ B.
1
5
3
giờ C.
2
5
3
giờ
Câu 3: Mười lăm đơn vị, chín phần nghìn
được viết là:
A. 15,009 B. 15,9 C. 15,09
Câu 7: Chu vi hình tròn có bán kính 9,5cm là:
A. 90,25cm B. 29,83cm C. 59,66cm
Câu 4: Cho biểu thức: (n + 3)
×
2,1 = 8,4
Giá trị của n trong biểu thức là:
A. 8,1 B. 4,3 C. 3,7
Câu 8: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ
chấm: 8m
2
25cm

2
= … m
2
là:
A. 8,0025 B. 8,25 C. 8,025
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
a. 1 giờ 25 phút + 2 giờ 57 phút b. 4 giờ 25 phút - 1 giờ 35 phút
c. 55,6
×
1,36 d. 2,79 : 2,25
Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,5m; chu vi đáy là 2,7m và chiều
rộng bằng một nửa chiều dài. Người ta quét vôi mặt trong của bể nước.
a. Tính diện tích quét vôi (biết bể không có nắp).
b. Người ta mở hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 70 lít, vòi
thứ hai chảy được 80 lít. Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng
2
3
chiều cao
của bể?
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, sau đó từ B quay về A với vận tốc
40km/giờ. Thời gian đi lâu hơn thời gian về là 40 phút. Tính quãng đường AB.

KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II (Lần thứ ba)
Mã đề B
Năm học 2010 – 2011
Môn: TOÁN Lớp: 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 9/05/2011
I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng bằng cách ghi lại trên giấy kiểm

tra số thứ tự câu hỏi và chữ cái đứng trước kết quả trả lời đúng:
Câu 1: Cho biểu thức: (n + 3)
×
2,1 = 8,4
Giá trị của n trong biểu thức là:
A. 8,1 B. 3,7 C. 4,3
Câu 5: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ
chấm: 8m
2
25cm
2
= … m
2
là:
A. 8,0025 B. 8,025 C. 8,25
Câu 2: Mười lăm đơn vị, chín phần nghìn
được viết là:
A. 15,009 B. 15,09 C. 15,9
Câu 6: Chu vi hình tròn có bán kính 9,5cm là:
A. 90,25cm B. 59,66cm C. 29,83cm
Câu 3: Vận tốc của một xe đua là
120km/giờ. Quãng đường xe đi liên tục
trong thời gian 12 phút là:
A. 1440km B. 24km C. 12km
Câu 7: 5 giờ 45 phút viết dưới dạng hỗn số là:
A.
3
5
4
giờ B.

2
5
3
giờ C.
1
5
3
giờ
Câu 4: 25% của 240 kg là:
A. 60kg B. 40kg C. 80kg
Câu 8: Một hình lập phương có chu vi đáy là
16cm thì thể tích là:
A. 64cm
3
B. 64cm
2
C. 80cm
3
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
a. 1 giờ 25 phút + 2 giờ 57 phút b. 4 giờ 25 phút - 1 giờ 35 phút
c. 55,6
×
1,36 d. 2,79 : 2,25
Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,5m; chu vi đáy là 2,7m và chiều
rộng bằng một nửa chiều dài. Người ta quét vôi mặt trong của bể nước.
a. Tính diện tích quét vôi (biết bể không có nắp).
b. Người ta mở hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 70 lít, vòi
thứ hai chảy được 80 lít. Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng
2

3
chiều cao
của bể?
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, sau đó từ B quay về A với vận tốc
40km/giờ. Thời gian đi lâu hơn thời gian về là 40 phút. Tính quãng đường AB.
Mã đề C
KIỂM TRA THỬ HỌC KÌ II (Lần thứ ba)
Năm học 2010 – 2011
Môn: TOÁN Lớp: 5
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày kiểm tra: 10/05/2011
I. TRẮC NGHIỆM: Học sinh chọn câu trả lời đúng bằng cách ghi lại trên giấy kiểm
tra số thứ tự câu hỏi và chữ cái đứng trước kết quả trả lời đúng:
Câu 1: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ
chấm: 8m
2
25cm
2
= … m
2
là:
A. 8,025 B. 8,25 C. 8,0025
Câu 5: Cho biểu thức: (n + 3)
×
2,1 = 8,4
Giá trị của n trong biểu thức là:
A. 3,7 B. 4,3 C. 8,1
Câu 2: Chu vi hình tròn có bán kính 9,5cm
là:
A. 59,66cm B. 29,83cm C. 90,25cm

Câu 6: Mười lăm đơn vị, chín phần nghìn được
viết là:
A. 15,09 B. 15,9 C. 15,009
Câu 3: 5 giờ 45 phút viết dưới dạng hỗn số
là:
A.
2
5
3
giờ B.
1
5
3
giờ C.
3
5
4
giờ
Câu 7: Vận tốc của một xe đua là 120km/giờ.
Quãng đường xe đi liên tục trong thời gian 12
phút là:
A. 24km B. 12km C. 1440km
Câu 4: Một hình lập phương có chu vi đáy
là 16cm thì thể tích là:
A. 64cm
3
B. 80cm
3
C. 64cm
2

Câu 8: 25% của 240 kg là:
A. 40kg B. 80kg C. 60kg
II. BÀI TẬP:
Bài 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
a. 1 giờ 25 phút + 2 giờ 57 phút b. 4 giờ 25 phút - 1 giờ 35 phút
c. 55,6
×
1,36 d. 2,79 : 2,25
Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều cao là 2,5m; chu vi đáy là 2,7m và chiều
rộng bằng một nửa chiều dài. Người ta quét vôi mặt trong của bể nước.
a. Tính diện tích quét vôi (biết bể không có nắp).
b. Người ta mở hai vòi nước chảy vào bể. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 70 lít, vòi
thứ hai chảy được 80 lít. Hỏi sau bao lâu thì mực nước trong bể bằng
2
3
chiều cao
của bể?
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, sau đó từ B quay về A với vận tốc
40km/giờ. Thời gian đi lâu hơn thời gian về là 40 phút. Tính quãng đường AB.
Mã đề D
HƯỚNG DẪN CHẤM THI THỬ LỚP 5 (LẦN THỨ BA)
Năm học 2010 – 2011
MÔN TOÁN: (10 điểm)
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Mã đề A
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án c b c b b c c c
Mã đề B
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án a c a c a a c a

Mã đề C
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án b a b a a b a a
Mã đề D
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án c a c a a c a c
II. Bài tập: (6 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi phép tính đúng đạt 0,5 điểm.
1 giờ 25 phút 4 giờ 25 phút đổi thành 3 giờ 85 phút
2 giờ 57 phút 1 giờ 35 phút 1 giờ 35 phút
3 giờ 82 phút (đổi thành 4 giờ 22 phút) 2 giờ 50 phút
55,6 2,79 2,25
1,36 0 540 1,24
3336 0900
1668 000
556
75,616
Bài 2: (3 điểm): + Câu a: 1,75 điểm
+ Câu b: 1 điểm
+ Đáp số: 0,25 điểm
a. Nửa chu vi đáy của bể nước là:
2,7 : 2 = 1,35 (m) (0,25 điểm)
Chiều rộng của bể nước hình hộp chữ nhật là:
1,35 : (2 + 1)= 0,45 (m) (0,25 điểm)
Chiều dài của bể nước hình hộp chữ nhật là:
1,35 – 0,45 = 0,9 (m) (0,25 điểm)
Chu vi đáy của bể nước hình hộp chữ nhật là:
(0,9 + 0,45)
×
2 = 2,7 (m) (0,25 điểm)

hoặc 1,35
×
2 = 2,7 (m)
Diện tích xung quanh của bể nước hình hộp chữ nhật là:
2,7
×
2,5 = 6,75 (m
2
) (0,25 điểm)
Diện tích đáy của bể nước hình hộp chữ nhật là:
0,9
×
0,45 = 0,405 (m
2
) (0,25 điểm)
Diện tích cần quét vôi của bể nước hình hộp chữ nhật là:
6,75 + 0,405 = 7,155 (m
2
) (0,25 điểm)
+

×

b. Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:
0,9
×
0,45
×
2,5 = 1,0125 (m
3

) = 1012,5 (dm
3
) = 1012,5 (lít) (0,25 điểm)
hoặc 0,405
×
2,5 = 1,0125 (m
3
) = 1012,5 (dm
3
) = 1012,5 (lít)
Số lít nước 2 vòi chảy trong 1 phút là:
70 + 80 = 150 (lít) (0,25 điểm)
Số lít nước chiếm
2
3
chiều cao của bể là:
1012,5
×
2
3
= 675 (lít) (0,25 điểm)
Thời gian để 2 vòi chảy được 675 lít nước vào bể là là:
675 : 150 = 4,5 (phút) (0,25 điểm)
Đáp số: a. 7,155 m
2
b. 4,5 phút
Bài 3: (1 điểm)
a. Tỉ số giữa vận tốc đi và vận tốc về của ô tô là:
30 : 40 =
30 3

40 4
=
(0,25 điểm)
Trên cùng một quãng đường, thời gian và vận tốc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau. Tỉ số giữa vận tốc đi và vận tốc về của ô tô là
3
4
nên tỉ số giữa thời gian đi và
thời gian về của ô tô là
4
3
. Theo bài ra, ta có sơ đồ:
Thời gian đi:
Thời gian về: (0,25 điểm)
Đổi 40 phút =
2
3
giờ
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
2
3

×
4 =
8
3
(giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
8
3

×
30 = 80 (km)
Đáp số: 80 (km)
Đổi 40 phút =
2
3
giờ
Thời gian ô tô quay về từ B đến A là:
2
3

×
3 = 2 (giờ) (0,25
điểm)
Độ dài quãng đường AB là:
2
×
40 = 80 (km) (0,25
điểm)
Đáp số: 80 (km)
(Học sinh có cách giải khác phù hợp vẫn đạt điểm tối đa).
40 phút
hoặc
(0,25 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×