Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

sinh 8 tiêt 1 BÀI MỞ ĐẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.19 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 01/08
Ngày dạy:
Tiết PPCT: 1
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to các hình SGK trong bài, bảng phụ.
HS: Xem bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Hoạt động nhóm.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1 phút) kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
3. Nội dung bài mới:
a/ Khám phá: (1 phút)
GV: Giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh cơ thể người trong chương trình
sinh học 8, để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học → tạo hứng thú học tập cho HS.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên. 10 phút
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung lưu bảng
GV: Đặt câu hỏi:


- Ở chương trình sinh học 7 các
em đã được học những ngành
động vật nào?
- Lớp động vật nào trong ngành
Động vật có xương sống có vị
trí tiến hóa cao nhất?
- Con người giống thú ở những
đặc điểm nào?
GV: Gọi 1 vài học sinh nhận
xét đánh giá.
GV: Chốt ý: Người giống thú
HS: Trả lời cá nhân (3 HS)
- Chương trình sinh học 7 có 2
ngành động vật lớn là ĐV có
xương sống – ĐV không xương
sống.
- Lớp thú là lớp Động vật tiến hóa
nhất trong ngành Động vật có
xương sống.
- Người giống thú (SGK): Có lông
mao, có tuyến sữa, đẻ con, nuôi
con bằng sữa mẹ.
HS: Nhận xét ý kiến trả lời của các
bạn.
HS: Lắng nghe.
I. Vị trí của con người
trong tự nhiên:
nhưng trải qua hàng triệu năm
tiến hóa con người đã có những
đặc điểm nào khác biệt mà ở

những động vật khác không có.
GV: Treo bảng kẻ trang 5 và
yêu cầu HS thảo luận nhóm 2’:
GV: Gọi 1-2 học sinh đại diện
nhóm trả lời.
GV: Gọi vài học sinh khác
nhận xét.
GV: Đặt câu hỏi: Từ cơ sở lựa
chọn trên hãy cho biết vị trí con
người trong tự nhiên?
GV: Nhận xét và chốt ý.
GV: Chuyển ý: Nhiệm vụ của
môn sinh học là nghiên cứu đặc
điểm, cấu tạo và hoạt động của
các sinh vật trong các điều kiện
sống.Vậy cụ thể nhiệm vụ của
sinh học 8 là gì? Ta sang II.
HS: Thảo luận nhóm 2 phút hoàn
thành bài tập:
HS: Đại diện nhóm trả lời- bổ
sung, nhận xét. Đáp án: 2, 3, 5, 7,
8.
HS: Nhận xét.
HS: Nghiên cứu trả lời đạt: Người
là động vật thuộc lớp thú có vị trí
tiến hóa cao nhất, con người là chủ
tự nhiên. Ví dụ: Từ một thân cây
gỗ con người có thể tạo ra bàn,
ghế, nhà, tủ, tàu thuyền…
HS: Lắng nghe và ghi bài.

HS: Lắng nghe. - Loài người thuộc lớp
thú.
- Con người có tiếng nói,
chữ viết, tư duy trừu
tượng, hoạt động có mục
đích → làm chủ thiên
nhiên.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. 15 phút
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung lưu bảng
GV: Treo tranh hình 1.1 đến 1.3
SGK. Cùng một số tranh về hội
họa, trang điểm, thời trang may
HS: Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi đạt:

II. Nhiệm vụ của môn
cơ thể người và vệ sinh:
Em hãy xác định những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người,
không có ở động vật khác và đánh dấu vào ô ở cuối câu.
1. Đi bằng hai chân 
2. Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng
tay và đi bằng hai chân 
3. Nhờ lao động có mục đích, ngưới bớt lệ thuộc vào thiên nhiên 
4. Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm 
5. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức

6. Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng, ngăn cách
nhau bởi cơ hoành 
7. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 
8. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt 

mặc…Cho hs đọc thông tin
SGK. Đặt câu hỏi:
- Môn học cho ta những hiểu biết
gì về con người?
- Kiến thức của môn học có liên
quan đến những ngành nghề nào
trong xã hội?
GV: Gọi 1-2 học sinh khác nhận
xét.
GV: Nhận xét và chốt ý.
GV: Giảng thêm:
- Qua việc đo huyết áp bác sĩ có
thể biết được tình trạng sức khỏe
của bệnh nhân.
- Nếu một người có vấn đề về
tim mạch không được tham gia
những môn TDTT cần sức bền
và tốc độ như: bóng đá, bóng
chuyền
- Thông qua ngôn ngữ, tư duy
mà chúng ta có thể trao đổi kinh
nghiệm sống.
- Nắm vững kiến thức về cấu tạo
cơ thể để thiết kế hoặc mô phỏng
1 người nào đó: Vẽ tranh ảnh,
may quần áo…
- Cơ thể chỉ khỏe mạnh khi hoạt
động trong môi trường trong
lành…
Cần có ý thức bảo vệ môi trường

sống như trồng cây xanh, giữ vệ
sinh…. Để bảo vệ chính bản thân
và cộng đồng.
GV: Chuyển ý: Vậy để học tập
tốt môn học ta cần sử dụng
những phương pháp học tập nào?
Ta sang III.
- Môn học cung cấp kiến thức về
đặc điểm cấu tạo và chức năng
của cơ thể người và các vấn đề
liên quan đến con người.
- Tất cả các ngành nghề trong xã
hội đều liên quan ít nhiều đến
môn học.
HS: Nhận xét ý kiến của bạn.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
HS: Lắng nghe và ghi nhận kiến
thức.
HS: Lắng nghe.
- Sinh học 8 cung cấp
những kiến thức về đặc
điểm cấu tạo, chức năng
của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi
trường, những hiểu biết
về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể.
- Kiến thức về cơ thể
người có liên quan tới
nhiều ngành khoa học

như y học, tâm lí giáo
dục học, hội họa, thể
thao
Hoạt động 3:Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh. 10 phút
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung lưu bảng
GV: Cho hs đọc thông tin. Đặt
câu hỏi: Nêu các phương pháp
đặc thù của môn học?
HS: Trả lời cá nhân. Trả lời đạt:
Có 3 phương pháp:
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp thí nghiệm.
III. Phương pháp học
tập môn cơ thể người
và vệ sinh:
GV: Giải thích.
PP1: VD: Thông qua tiêu bản có
thể nắm được hình dạng cũng
như cấu tạo của tế bào.
PP2: VD: Từ thí nghiệm chức
năng bảo vệ cơ thể của da (dãn,
co khi nhiệt độ thay đổi) biết
cách bảo vệ cơ thể thích hợp.
PP3: VD: Da co khi nhiệt độ
giảm để tránh sự tỏa nhiệt, da
dãn khi nhiệt độ tăng để giúp
tăng sự toả nhiệt giúp điều hòa
nhiệt độ cơ thể.
GV: Chốt ý.
- Phương pháp vận dụng.

HS: Lắng nghe và ghi nhận kiến
thức.
HS: Lắng nghe và ghi bài. Phương pháp học tập
đặc thù của môn học là
kết hợp quan sát, thí
nghiệm và vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tế
cuộc sống.
4. Củng cố: (4 phút)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Điểm giống nhau giữa người và động vật lớp thú là gì?
A. Biết dùng lửa nấu chín thức ăn. B. Có tư duy trừu tượng.
C. Có tiếng nói và chữ viết. D. Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm.
Câu 2: Nhờ đâu mà con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?
A. Đi bằng 2 chân B. Xương sọ lớn hơn xương mặt
C. Có tư duy trừu tượng và có ý thức D. Cơ thể có 2 khoang: ngực và bụng.
Đáp án: 1-D; 2-C
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
RÚT KINH NGHIỆM:





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×