Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIÁO ÁN SINH 8 (tiết 1 đến tiết 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.53 KB, 10 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
• Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, tìm tòi, so sánh,...
• Thái độ:
Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
B. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ lệnh mục I.SGK
2. HS: Xem lại kiến thức sinh học 7 (Lớp Thú), đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định (1’):
II. Bài cũ (không)
III. Bài mới:
1. ĐVĐ (1’):
Trong chương trình Sinh học lớp 7, em đã học các ngành động vật nào? Lớp nào
trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hóa cao nhất?
2. Triển khai bài dạy:
a) Hoạt động 1 (17’)
Vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c HS đọc thông tin mục I.SGK
HS: - N/cứu và xử lí thông tin mục I.


- Làm việc cá nhân, xác định những
đặc điểm chỉ có ở người, không có
ở động vật.
HS: Báo cáo kết quả, các HS khác theo
dõi, nhận xét.
GV: Nêu những đặc điểm phân biệt giữa
người với động vật?
HS: Con người có tiếng nói, chữ viết,...
GV: Nhận xét -> KL:
I. Vị trí của con người trong tự nhiên.
- Về vị trí phân loại, loài người thuộc
lớp Thú.
- Đặc điểm cơ bản phân biệt người với
động vật:
+ Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao
động vào những mục đích nhất định.
+ Có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu
tượng và hình thành ý thức.

b)Hoạt động 2 (15’)
Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
GV: Y/c HS đọc thông tin mục II.SGK
Mục đích và nhiệm vụ của môn cơ thể
người và vệ sinh là gì?
HS: - Hoàn thiện những hiểu biết về thế
giới động vật.
- Nhận xét lẫn nhau
GV: - Nhận xát -> KL:
- Y/c HS n/cứu và quan sát
H1.1SGK -> thực hiện lệnh mục II.

Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người
và vệ sinh quan hệ mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã hội?
HS: Y học, tâm lí giáo dục, thể dục thể
thao,...
GV: Nhận xét, liên hệ thực tế giáo dục
HS
HS: Tự rút ra KL
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và
vệ sinh.
- Cung cấp những kiến thức về đặc
điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể
người trong mối quan hệ với môi
trường.
- Cung cấp những hiểu biết về phòng
chống bện tật và rèn luyện thân thể.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan
tới nhiều ngành khoa học: Y học, tâm lí
giáo dục, hội họa, thể dục thể thao,...
c) Hoạt động 3 (6’)
Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.
GV: Y/c HS đọc thông tin mục III.SGK
Nêu những yêu cầu về phương pháp học
tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
HS: Quan sát, làm thí nghiệm,...
HS khác: nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét -> KL:
III. Phương pháp học tập môn cơ thể
người và vệ sinh.
Kết hợp quan sát, làm thí nghiệm và

vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực
tế cuộc sống,...
IV. Củng cố (3’):
1. Nêu những đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật?
2. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
V. Dặn dò – hướng dẫn về nhà (2’):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 (tr.7SGK)
- Đọc và nghiên cứu bài “Cấu tạo cơ thể người”
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người qua sách báo, bản thân,...
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt
động của các cơ quan.
• Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, tìm tòi, giải thích,...
• Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh, yêu thích môn học, bảo vệ
môi trường sống.
B. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan,...
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh H2.1 -> 2.3 SGK, mô hình cấu tạo cơ thể người.
2. HS: Kẻ bảng 2 vào vở bài tập, đọc và nghiên cứu bài ở nhà.

D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định (1’):
II. Bài cũ (5’)
1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
2. Để học tốt môn học, em cần phải thực hiện theo các phương pháp nào?
III. Bài mới:
1. ĐVĐ (1’):
Cơ thể người có cấu tạo như thế nào? Liệu cơ thể người có cấu tạo giống với cơ
thể động vật hay không?
2. Triển khai bài dạy:
a) Hoạt động 1 (20’)
Cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c HS quan sát H2.1, H2.2 SGK,
mô hình -> xác định vị trí các phần của
cơ thể
HS: - Quan sát, xác định vị trí các phần
của cơ thể.
- Lên bảng trình bày và tháo lắp
mô hình.
- Chỉ rõ vị trí cơ quan, bộ phận.
GV: Y/c HS thực hiện mục I.SGK
I. Cấu tạo cơ thể người.
1. Các phần cơ thể:
* Cơ thể người được chia làm 3 phần:
- Phần đầu
- Phần thân
- Phần tay chân
* Có 2 khoang: khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

- Khoang ngực: Tim, phổi,...
HS: - Thực hiện lệnh, cá nhân trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét -> KL:
Cơ thể người được bao bọc bởi cơ quan
nào?
HS: Da
GV: Y/c HS tìm hiểu các hệ cơ quan
trong cơ thể người thông qua việc thực
hiện lệnh mục II.b
HS: -Thảo luận nhóm -> hoàn thành
bảng
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét -> KL:
Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể
người còn có các hệ cơ quan nào khác?
HS: Da, hệ sinh dục, giác quan,...
- Khoang bụng: Ruột, dạ dày,...
2. Các hệ cơ quan:
- Hệ vận động: Cơ và xương -> vận
động, nâng đỡ cơ thể.
- Hệ tuần hoàn: Tim và hệ mạch -> V/c
chất dinh dưỡng, O
2
đến TB; V/c chất
thải, cặn bã đến cq bài tiết.
- Hệ tiêu hóa: Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa -> tiếp nhận và biến đổi t/ă
thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ

thể.
- Hệ hô hấp: Ống dẫn khí và 2 lá phổi ->
thực hiện TĐK O
2
và CO
2
giữa cơ thể với
môi trường.
- Hệ bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu,
bóng đái -> bài tiết nước tiểu.
- Hệ thần kinh: Não, tủy sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh -> tiếp nhận và trả
lời các kích thích của môi trường, điều
hòa hoạt động của các cơ quan.
b) Hoạt động 2 (14’):
Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
GV: Y/c HS n/c thông tin mục II.SGK
HS: cá nhân n/c
GV: Y/c HS quan sát sơ đồ H2.3 -> t/h
lệnh:
Quan sát H2.3 cho biết các mũi tên từ
hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ
quan khác nói lên điều gì?
HS: Hệ TK, hệ nội tiết điều khiển...
GV: Nhận xét -> KL:
Giải thích rõ sự điều hòa bằng TK và
điều hòa bằng cơ chế thể dịch.
II. Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan.


Các hệ cơ quan, cơ quan trong cơ thể là
một khối thống nhất, có sự phối hợp với
nhau cùng thực hiện chức năng sống
dưới sự điều khiển của hệ TK, hệ nội
tiết.
IV. Củng cố (3’):
1. Cơ thể người được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
2. Nêu các hệ cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng?
3. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
V. Dặn dò – HDVN (1’):
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Đọc và nghiên cứu bài “Tế bào”
- Xem lại kiến thức tế bào thực vật ở lớp 6.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: TẾ BÀO
A. Mục tiêu:
• Kiến thức:
- Trình bày được cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
• Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, tìm tòi, giải thích,...
• Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường sống.
B. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan,...
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh H3.1, bảng phụ H3.2 SGK.

2. HS: Xem lại kiến thức TB thực vật ở lớp 6, đọc và nghiên cứu bài ở nhà.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định (1’):
II. Bài cũ (5’)
Nêu các hệ cơ quan trong cơ thể người và chức năng của chúng?
III. Bài mới:
1. ĐVĐ (1’):
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào? Vậy tế bào có cấu tạo
và chức năng ntn? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động
sống của cơ thể?
2. Triển khai bài dạy:
a) Hoạt động 1 (10’):
Cấu tạo tế bào
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Y/c HS quan sát H3.1SGK
Trình bày cấu tạo của một tế bào điển
hình?
HS: Tế bào được cấu tạo gồm....
HS khác: nhận xét
GV: Nhận xét -> KL:
Y/c 1 HS lên chỉ tranh trình bày cấu tạo
TB.
I. Cấu tạo tế bào:
Tế bào được cấu tạo gồm:
- Màng sinh chất
- Chất TB: Lưới nội chất, ti thể, trung
thể, ribôxôm, bộ máy Goonghi.
- Nhân: Nhân con, nhiễm sắc thể.
b) Hoạt động 2 (10’):
Chức năng của các bộ phận trong tế bào

GV: Y/c HS n/cứu bảng 3.1SGK II. Chức năng của các bộ phận

×