BÔ
̣
GIA
́
O DU
̣
C VA
̀
ĐA
̀
O TA
̣
O
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C CÂ
̀
N THƠ
VIÊ
̣
N NGHIÊN CƯ
́
U VA
̀
PHA
́
T TRIÊ
̉
N CÔNG NGHÊ
̣
SINH HO
̣
C
LUÂ
̣
N VĂN TÔ
́
T NGHIÊ
̣
P ĐA
̣
I HO
̣
C
NGNH CÔNG NGH SINH HC
NGHIÊN CƯ
́
U KHA
̉
NĂNG THAY THÊ
́
MA
̣
T CƯA CAO SU
BĂ
̀
NG BA
̃
MI
́
A ĐÊ
̉
TRÔ
̀
NG NÂ
́
M
BO NGƯ XM NHẬT (Pleurotus sajor-caju)
TS. BI TH MINH DIU LÊ QUANG NHƯ
̣
T
ThS. TRÂ
̀
N VĂN NGOAN MSSV: 3102847
LƠ
́
P: CNSH K36
Câ
̀
n Thơ, Thng 11/2013
BÔ
̣
GIA
́
O DU
̣
C VA
̀
ĐA
̀
O TA
̣
O
TRƯƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C CÂ
̀
N THƠ
VIÊ
̣
N NGHIÊN CƯ
́
U VA
̀
PHA
́
T TRIÊ
̉
N CÔNG NGHÊ
̣
SINH HO
̣
C
LUÂ
̣
N VĂN TÔ
́
T NGHIÊ
̣
P ĐA
̣
I HO
̣
C
NGNH CÔNG NGH SINH HC
NGHIÊN CƯ
́
U KHA
̉
NĂNG THAY THÊ
́
MA
̣
T CƯA CAO SU
BĂ
̀
NG BA
̃
MI
́
A ĐÊ
̉
TRÔ
̀
NG NÂ
́
M
BO NGƯ XM NHẬT (Pleurotus sajor-caju)
TS. BI TH MINH DIU LÊ QUANG NHƯ
̣
T
ThS. TRÂ
̀
N VĂN NGOAN MSSV: 3102847
LƠ
́
P: CNSH K36
Câ
̀
n Thơ, Thng 11/2013
PHẦN KÝ DUYT
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIN
TS.
Ths.
DUYT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO V LUẬN VĂN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
CHỦ TCH HỘI ĐỒNG
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành ci Hc C
c Vin Nghiên cu và Phát trin Công ngh Sinh hc i Hc
Cu kin thun li cho tôi hc tp, nghiên cu và thc hi
tài.
Xin chân thành c Minh Di ng
nghiên cu, h tr ng dng
tôi hoàn thành tt lu
Xin chân thành gi li c n tp th các anh ch em trong Doanh
Nghim Vic bit là anh Trn tình ch dy,
truyt kinh nghi tôi trong sut quá trình thc hin lu
i li cn thy Tr
em, cán b PTN Sinh hc Phân t Thc vt, PTN Công
ngh Enzyme Vin Nghiên cu và Phát trin Công ngh Sinh hc, ch Ngãnh,
anh Tun cùng các bch, Công, Khuyên, Tin,
a, Xuân, Huy, Thy, Tht, Lin, H
tôi tn tình trong quá trình thc hi tài.
Xin chân thành c, anh ch và tt c các bn lp Công ngh Sinh
hng viên, khuyn khích tôi trong sut quá trình hc tp và
thc hi tài.
Xin gi li cn tt c quý thi Hc Cn
tình ging dy và truyt kin thc cho tôi trong sut quá trình hc tp ti
ng.
Tôi xin kính chúc quý thy cô cùng các bn sinh viên luôn di dào sc khe
và thành công trong công vic.
Lê Quang Nhựt
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học i Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
TÓM LƯỢC
Đề tài “Nghiên cứu khả năng thay thế mạt cưa cao su bằng bã mía để trồng
nấm Bào Ngư Xám Nhật (Pleurotus sajor-caju)” được tiến hành nhằm mục đích xác
định tỷ lệ cơ chất bã mía và mạt cưa cao su thích hợp để trồng nấm bào ngư. Thí
nghiệm được bố trí gồm 5 nghiệm thức với tỷ lệ cơ chất bã mía và mạt cưa cao su
khác nhau: 100% mạt cưa cao su, 70% mạt cưa cao su + 30% bã mía, 50% mạt cưa
cao su + 50% bã mía, 30% mạt cưa cao su + 70% bã mía và 100% bã mía, mỗi
nghiệm thức bổ sung thêm chất dinh dưỡng gồm 4% cám gạo, 2% bột bắp và 0,2%
DAP. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tơ nấm phát triển tốt nhất là trên cơ chất mạt cưa
cao su, cho số đợt thu hoạch nhiều (3,22 đợt ở nghiệm thức 100% mạt cưa cao su và
3,28 đợt ở nghiệm thức 50% mạt cưa cao su phối trộn 50% bã mía), quả thể lớn (kích
thước đường kính của tai nấm ở nghiệm thức 100% mạt cưa cao su là 10,58cm), hàm
lượng đạm cao (38,01% ở nghiệm thức 100% mạt cưa cao su). Nghiệm thức đạt năng
suất cao nhất là nghiệm thức 30% mạt cưa cao su phối trộn 70% bã mía
(310,67g/bịch). Tuy nhiên, nghiệm thức được chọn lựa là nghiệm thức 100% bã mía
cho lợi nhuận cao nhất 440,44% với thời gian tăng trưởng tơ khắp khối cơ chất từ 51-
62 ngày, cho số đợt thu hoạch ít (2,89 đợt) nhưng cho năng suất cao 292,67g/bịch,
hiệu suất sinh học đạt 24,39%, chất lượng quả thể cao (ẩm: 92,33%, protein tổng:
27,59%, tro: 6,31%).
Từ khóa: Bã mía, m cao su, nt (Pleurotus sajor-caju).
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học ii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
MỤC LỤC
Trang
KÝ TÊN HỘI ĐỒNG
CẢM TẠ
TÓM LƯỢC i
MỤC LỤC ii
DANH SÁCH BẢNG v
DANH SÁCH HÌNH vi
TỪ VIẾT TẮT vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu của đề tài 1
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIU 2
2.1. Giới thiệu sơ lược về nấm 2
2.1.1. Cu to chung ca nm 2
2.1.2. Tng quan v n 2
2.2. Tổng quan về nấm bào ngư 4
4
6
7
8
8
8
9
2.2.4. Giá tr ng ca n 10
2.3. Thành phần hóa học cc loại cơ chất 12
2.3.1. Bã mía 12
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
2.3.2. Mt cao su 14
2.4. Thành phần dinh dưỡng một số loại phụ gia sử dụng trong trồng nấm 14
2.4.1. Cám go 14
2.4.2. Bt bp 15
2.4.3. Phân DAP (Di-amoni-phosphate) 16
2.5. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm bào ngư ở nước ngoài và Việt
Nam 16
2.5.1. Tình c 16
2.5.2. Tình hình c 18
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG TIN V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU 20
3.1. Phương tiện nghiên cứu 20
m và thi gian 20
3.1.2. Nguyên liu 20
3.1.3. Thit b-dng c và hóa cht 20
3.2. Phương php nghiên cứu 20
3.2.1. Kho sát ng c t m sinh
ng, chng và hiu qu kinh t ca vic trng nt
(Pleurotus sajor-caju) 20
22
23
23
25
25
lý s liu 26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 27
4.1. Ảnh hưởng của cơ chất đến sự sinh trưởng và chất lượng của nấm Bào Ngư
Xám Nhật (Pleurotus sajor-caju) 27
4.1.1. ng ca thành phn s ng cm theo thi
gian 27
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học iv Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
4.1.2. ng ca thành phn thm lan khp kh
cht 29
4.1.3. ng ca thành phn thi gian bu thu hoch qu th
30
4.1.4. ng ca thành phc ca tai nm 31
4.1.5. ng ca thành ph
. 32
4.1.6. ng ca thành ph
ng s c
t
33
4.1.7. ng ca thành ph
ng s ca qu th
nm 35
4.2. Ảnh hưởng của thành phần cơ chất đến hiệu quả kinh tế của việc trồng nấm
Bào Ngư Xm Nhật (Pleurotus sajor-caju) 36
4.2.1. ng ca thành phhn s t cho thu hoch nm 36
4.2.2. ng ca thành pht ca nm 38
u qu kinh t ca nm thu hoc trên các nghim
thc 40
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN V ĐỀ NGH 42
5.1. Kết luận 42
5.2. Đề nghị 42
TÀI LIU THAM KHẢO 43
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các hình ảnh thí nghiệm
Phụ lục 2 . Cc phương php phân tích
Phụ lục 3 . Kết quả thí nghiệm
Phụ lục 4: Kết quả thống kê
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học v Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bng 1: Thành phn phân tích ca mt s loài nm trng ph bin 3
Bng 2: Hàm lng trong mt s loài n bin 11
Bng trong hai loi n bin 11
Bng 4: Thành phn hoá hc trong bã mía 14
Bng 5: Thành phn hoá hc trong m 14
Bng 6: Thành phn hóa hc ca mt vài loi cám go 15
Bng 7: Thành phn hóa hc ca mt s loi bp và sn phm t bp 16
Bng 8: Bng b trí t l t và thành phng b t . 21
Bng 9. Thm bu và kp kht 29
Bng 10. Thi gian bu và thi gian kt thúc thu hoch qu th nt 1 trên tng
nghim thc 30
Bt ca nm thu hot và tt các nghim thc 38
Bng 12. Hiu sut sinh hc ca nm trên các nghim thc 40
Bng 13. Kt qu li nhuc trên các nghim thc 40
Bng cm các tun sau khi cy
Bng 15. Ph bm phát trin lan khp kht
Bng 16. Ph bch phôi bu thu hoch theo thi gian
Bt ca qu th nm thu hoch mi nghim
Bng 18.
Bng m ca qu th nm các nghim thc
Bng Protein tng s ca qu th nm
Bng tro tng s ca qu th nm
Bng 22. S t cho thu hoch nm các nghim thc
Bu qu kinh t các nghim thc
Bng cm các nghim thc qua các tun
Bng kính trung bình và s t cho thu hoch nm trung bình
các nghim thc
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vi Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1. Các giai n phát trin ca n 5
Hình 2. Quy trình trng nt (Pleurotus sajor-caju) 21
Hình 3. Bi biu din ching trung bình cm qua các tun
các nghim thc 27
Hình 4. Bi biu ding kính chiu ngang trung bình ca tai nm
các nghim thc 31
Hình 5. Bi biu ding m trung bình ca qu th nm các nghim
thc 33
Hình 6. Bi biu ding protein tng s trung bình ca qu th nm các
nghim thc 34
Hình 7. Bi biu ding tro tng s trung bình ca qu th nm các
nghim thc 35
Hình 8. Bi biu din s t thu hoch nm trung bình các nghim thc 37
Hình 9. Bi biu din tt trung bình ca nm các nghim thc 39
10. Các thit b thí nghim
11.
m
12.
13.
(a) (b)
H14. (a) (b)
15.
(a) (b)
16.
17.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học vii Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
TỪ VIẾT TẮT
BE: Biological efficiency
DAP: Di-amoni-phosphate
DNTN: Doanh nghi
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 1 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
CHƯƠNG 1. GIỚI THIU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, nhu cng cc nâng cao. Vì vy, vic
la chn các loi thc phm sm bo an toàn cho sc kho là v
u ci tiêu dùng. Nt trong nhng loi thc
phc nhii tin cy la ch s dng hàng ngày nhm bo v sinh
an toàn thc ph
Nm d trt cao, phm cht ngon, là mt
loi thc phm có giá tr ng khá cao, cung cp m chm,
ng bt, nhiu vitamin và khoáng chng thc liu quý giá trong vic
duy trì, bo v sc khe phòng chng nhiu bnh k c
ngun hàng xut có giá tr kinh t khá cao.
Hu ht các loi nc bit là n dng các hp
cht ht là cellulose ng và phát trin (Lê
Duy Thng, 2006)t s d trng nt
ng gm nhiu loi ph ph phm nông nghi, bã mía,
ma, lõi bp, lá chuc trt
m bin nht và chng cao
cht này ch tp trung mt s không th
cho s phát trin ca ngh trng nm trong c c xem là
ngut k vng cao vì là ngun ph phm nông nghip di dào, giá r li sn
có ti nhi c.
Xut phát t thc ti Nghiên cứu khả năng thay thế mạt cưa cao
su bằng bã mía để trồng nấm Bào Ngư Xm Nhật (Pleurotus sajor-caju) c
thc hin vi mm thay th ngut m
trng nhng cao. T p thêm ngun thc ph
di và góp phn vào vic bo v ng.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cu nh ng ca thành ph t m n
t, chng và giá thành sn xut ca nm t (Pleurotus
sajor-caju).
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 2 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
CHƯƠNG 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIU
2.1. Giới thiệu sơ lược về nấm
2.1.1. Cấu tạo chung của nấm
Nm là sinh vt chân hch, d ng. T bào không có dip lc t. Vách t bào
ch yu là chitin và glucan. Sinh sn ch yu là bào t trên cc bit là tai nm
hay qu th nm. Qu nm hay qu th
t ca các loi nm bc cao. S ng ca nn h si nm.
Nm ly các cht dinh ng thông qua màng t bào ca si n
thc vt). Nhiu loài nm có h enzyme phân gii mnh, giúp chúng có th
s dng các dng thc tp. Nm có th sng hoi sinh, ký sinh hoc cng sinh
(Nguy
T bào ng ca nm v n có cu to ging vi các sinh vt chân
hch khác, bao gm v t bào, màng t bào cht, nhân và hch nhân, ribosome, ty th,
mi ni cht, th Golgi, không bào, th biên, vi qun, th chitin (Nguyn Lân
Chu trình sng ca nm bu t m bào t hu tính, ny mm cho ra h
si khup gm nhng t n ty th cp là nhng t bào
nhân kép và phát trin bi s hp nhân ca hai t t thúc chu trình là
s uan sinh sn là qu th (tai nm). Tai nm bào t và
chu trình li tip tc (Lê Duy Thng, 2006).
2.1.2. Tổng quan về nấm ăn
Nnhng loi nc hi dùng làm thc phm.
Trong gii sinh vt có gn 7 vn loài n c
dùng làm thuc, thông dng nht là mm m, nm
m kim châm, nn thu hái t
trp vi nâng sut cao (Shukla et al.,
2005).
ng mi loài nm có kh c tt trên mt lot và ngun
u kin khí hu thích hp, nhu cu th ng,
còn phn ngun nguyên liu. Nguyên liu cho sn xut phi thuc loi ph
bin và có tính liên tc. Bên cn nguyên liu không nên có các cht gây c
ch n s phát trim (cht du, cht loi nm khi
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 3 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
trng trên nh t khác nhau s t và cht lng khác nhau
(Ponmurugan et al., 2007).
Theo Lê Duy Thng (2006), nc xem là mt loi rau cao cp. Nu xét v
m tuy có tht kì mt loi rau qu nào
c bit có s hin din ca g các loi
loi acid amin cn thii. Nm rt giàu leucin và lysine là 2 loi acid
chm trong nm không thua gì
m ng vm trong nm có th i theo loài, thp nht là
nm mèo (4-9%) và cao nht là nm trng (24-44%). Ngoài ra, trong nng
ng lipid tht gà, tht ln và bia, acid lipoic không bão hòa chim 74-83%
(Tr
Nm cha ít chng vi t 3-28% tr
nng n phát trin t
li gic bit nm có ngun d tr i d
ng vt (thay vì tinh bc vt) (Lê Duy Thng, 2006).
Nm cha rt nhiu lo
nhiu nhu so vi rau
rt nghèo B12, thì ch c cung cng vitamin B12 cho nhu
cu m hu ht các loi rau ci, nm là ngun khoáng rt tt. Nm
c ghi nhn là giàu K, Na, Ca, P, Mg. qu th ng Na và P
gim trong khi K, Ca và Mg gi m bm b cho nhu cu
v khoáng mi ngày (Lê Duy Thng, 2006).
Bảng 1: Thành phần phân tích của một số loài nấm trồng phổ biến.
Loài nấm ăn
Lượng chứa (g/100g chất khô)
Nước
Protein
Lipid
Dẫn xuất
không đạm
Chất xơ
Chất
khoáng
Agaricus bisporus
90,55
47,42
3,30
31,49
9,38
8,41
Volvariella volvacea
-
33,77
3,52
30,51
18,40
13,30
Pleurotus ostreatus
95,30
19,46
3,84
65,61
6,15
4,94
Auricularia auricular (khô)
9,19
8,67
1,64
73,69
11,50
4,5
Pleurotus cornucopiae
-
27,59
3,40
50,87
9,45
8,69
(Nguồn: Nguyễn Lân Dũng (2008) trích bởi Dương Hoàng Tú, 2011)
ng (2006), ngoài giá tr cung cp các chng cn
thi, nu tác dm mèo
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 4 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
i Hoa s d thuc, nó có tính gic, cha l, táo bón và rong
huyt. Nc bi b ng sc lc còn gim cholesterol
trong máu, nht là cha cht Leutinan có tác dng cha
nhi tht và rau nên có th dùng tr bnh thiu máu. Riêng v hàm
ng cht béo thp phù hp cho nhi b cao huyng Na trong nm
p, thích hp cho nhi b bnh v thn.
2.2. Tổng quan về nấm bào ngư
2.2.1. Đặc điểm sinh học
Vit Nam nu tên ge), nm dai
( min Nam), nm sò (oyster), nn ( min Bc).
Nc ging Pleurotus. Theo Singer
(1975) có tt c n:
- Nhóm chu nhit: nm kt qu th t 20
o
C-30
o
u loài
c trng ph bin nht.
- Nhóm chu lnh: nm kt qu th t 10
o
C-20
o
C.
Pleurotus sajor-
caju):
:
Ngành : Basidiomycota (n
:
:
:
Chi :
Loài : P. sajor-caju
Nm chung là tai nm có dng phu lch, phin nm mang
bào t kéo dài xun chân, cung nm gn gc có lp lông nh mn. Tai nm bào
m hoc tng thành màu tr
(Lê Duy Thng, 2006). Theo Nguy
Nht (Pleurotus sajor-caju) có qu th phng, lúc già mi cong lm có hình
tròn, hình na tròn, hình thng kính t 5-15cm hay la, màu trng
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 5 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
tro hay nâu xám. Tht nm dày va phi, màu trng. Cung nm màu trng, trên to
i nh, dài t 3-10cm, gc cung có lông nhung.
Chu trình sng ca nm khác, bu t
m bào t hu tính, ny mm cho h s cp), kt thúc là s
n là qu th (tai nm). Tai nm sinh ra cám bào t và
chu trình li tip tc (Nguy
Theo Lê Duy Thng (2006) thì s phát trin ca n i qua 5 giai
n:
Hình 1. Cc giai đoạn pht triển của nấm bào ngư.
(Nguồn: Lê Duy Thắng, 2006)
a. Dạng san hô; b. Dạng dùi trống; c. Dạng phễu; d. Dạng bán cầu lệch; e. Dạng lá
lục bình.
- Dng san hô: qu th mi to thành, dng si mnh hình chum.
- Dng dùi trt hii dng khi tròn, còn cung phát trin c v
chiu ngang và ching kính cu
- Dng ph rng, trong khi cung còn gia (ging cái phu).
- Dng bán cu lch: cung ln nhanh mt bên và bu lch so vi v trí trung
tâm c
- Dng lá lc bình: cung ngng, trong khi n tip tc phát trin,
bìa mép thn dn sóng.
T n phu sang dng bán cu lch có s i v cht (giá tr dinh
n bán cu lch sang dng lá lc bình có s nhy vt v
khng (try khi thu hái nn lúc tai nm
va chuyn sang dng lá.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 6 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
Nc loi phá g, sng ch yu hoi sinh, mc dù mt s loài có
i sPleurotus ostreatus, P.eryngiin
phát trin, nm bào nt ra mt phc h enzyme ngoy phân
cellulose, hemicellulase thy phân hemicellulose, laccase thy phân lignin, xylase, và
nh n to qu th nm tit ra rt nhiu laccase nên s dng lignin
mt s dng trng nt phong phú có th là m
mía, mn da, tr, cùi bng, 2006).
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm bào
ngư
Theo Lê Duy Thng (2006), ngoài yu t ng t các cht có trong nguyên
liu trng nthì s ng và phát trin ca nn nhiu
yu t ,
- Nhi: nn nhi i rng. n
mt s loài cn nhi t 20-30
0
C, mt s loài khác cn t 27-32
0
C, thm chí 35
0
C
Pleurotus tuber-regium. Nhi thích h nm ra qu th mt s loài
cn t 15-25
0
C, s loài khác cn t 25-32
0
C. Riêng vi loài Pleurotus sajor-caju thì
nhi thích h 25-30
0
C và nhi thích hp cho ra qu
th là 25
0
C. Theo Tru chênh lch nhi -8
0
C
có th ng và chng n
- m (g m giá th m không khí): nm m giá
th là 60-i 30% hou bt lng cm, trên
80% s d b nm tp xâm nhim, giá th d b chua và si nm ngng
(Trộ m không khí c
nh m không khí 50%, nm ngng phát trin và cht, nu nm dng
phu lch và dng lá thì s b khô mm.
nm ra qu th m không khí tt nht là 70- m cao trên 95%,
tai nm d b ng. Khi không khí khong 70% thì nm kt qu th
nh, 65% s không ra qu th, 100% s làm nm ch mc cung nm mà không
m
- i vi n ng s ng ci tt,
có khong thích ng rt rng có th gim xung 4 ho
m vn có th mc. Tuy nhiên, pH thích hi vi hu ht các loài nm
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 7 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
ng t 5-7, pH thp làm qu th c li
pH quá kim làm tai nm b d hình. Nu gp nhi cao và pH thp, vi khu
chua phát trin s làm cho si nm b thi và chc trng nm bào
i nguyên lic x lý bc vôi có th c s xâm nhim do
nm tp và vi khun (Tr
- ng CO
2
: ng, si nm có th chc CO
2
, ch cn
không khí bung nuôi tr c. N CO
2
15-20% nm vn sinh
ng tng ca nm mnh. n mc
qu th, nm không ch c n CO
2
cao. Khi giá tr t quá 0,06%,
cung nm s m nhn ra qu th cn b
thông, n CO
2
không quá 0,1%. Nu n cao có hng qu th,
cung dài, ng, thm chí qu th b vàng và thi (Tr
2004).
- Ánh sáng: theo Tr mng, nm bào
u ánh sáng khác nhau. Si nm nuôi ngoài sáng không tt bng trong ti.
n ra qu th, nm cn ánh sáng nh khong 200 lux (ánh sáng phòng)
chiu trên 12 gi. Ánh sáng tán x cn thi hình thành gc nm, nu không nm s
không ra qu th. Nu thing gc nm s ít, cup, qu th
nm nh, hình dng c li n ánh sáng quá mnh
s n vic hình thành qu th nm.
- Nguyên liu nuôi trng: có nhiu ngut nuôi trng n
mmía, g khúc, cùi bp, v hng, mi loài
nm có kh c tt trên mt lot khác nhau. Mt có mt t l
C/N nhnh, t l c hiu là t l gia carbon tng s m tng s có trong
nguyên liu. Hu ht các loài np phát trit trng nm
có t l C/N là 20:1 (Nguy.
- Thông thoáng: nhà trng nm c thông thoáng va phi, tránh gió lùa trc
tim b m, nhi và ánh sáng thích hp cho s phát trin
ca nm (Lê Duy Thng, 2006).
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nấm bào ngư:
Theo Lê Duy Tht nm l thuc bi nhiu yu t, bao gm:
- Ging nm.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 8 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
- Thành phng.
- u kin nuôi
- Phòng bnh.
a. Meo giống nấm
Là tt c các dng mang sinh khi nm (ch ng và bào t), meo
ging tt là meo ging thun và không quá già hay quá non.
b. Dinh dưỡng cho nấm
n lot và thành phng thêm vào. Thành phn này
có th cung cp ngay t lúc phi tr b sung thêm vào
n phát trin ca qu thng thêm vào nguyên liu có th là cám go,
bt bp, b u nành, bã bia, phân bón hoá hc, 1% c
Ngoài ra, nhiu lo-P-K,
u có th i b sung cho ni nm
rt tnh, nht là mc ph Tuy nhiên, quan trng
nht vn là khâu ch bin và nguyên liu. Nguyên liu chun b tt s t
cao.
c. Điều kiện nuôi ủ
- u kin nuôi góp ph trong vit nm. Nu trong
thi gian lên cao hoc xung thn kt qu nuôi
tr c bit trong tình trng thi ngp, ánh nng ri và gió lùa trc
tit là phm b m thích hp cho ny bch,
bu chuym.
- Ph bin hii nuôi trng có th thit k nhà nuôi trng theo kiu
dàn k hoc là treo nng hp n, có th kt hp nuôi trng nm
i nn nhà trng nên ph mt l gi m t
- u ht bt là lúc bu m ming b cho
nm phát tri dùng dao lam hoc dao rc giy, rch thành
ng hai bên hông b cho nm kt qu thng rch c rách bao nylon,
không phm sâu vào khm. Tuy nhiên, nu rch nhing quá thì
qu th nm phát tring nh i gian kt nuôi tr
- Sau khi rch khong 3 gi là có th c. Lúc này vm
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 9 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
các vt rng thi s và gim nhi,
kích thích nm kt qu th t
- Khi nn gi m tt qu th phát tring. Nm s
chuyn ca quá trình phát tring thành. Nn này
nhi lên cao hoc xung quá thp nm s b cht.
- nt qu th và tai nm phát tring, cu
kin sau:
Nhi h (t 15-20
0
C) ít nht là 10 gi
m cao (70-95%)
(thp nht là 150 lux trong nhiu gi)
Thông khí (n CO
2
th
d. Phòng bệnh
Bnh nm xy ra bt c n nào ca quá trình nuôi trng nm, gm 2
dng ch yu:
- Bnh sinh lý: nc sng rt mnh. Tuy nhiên, nm rt nhy cm
vng. Nhi lên xut ngm ngng không
mc hoc thi b phèn, b mm không phát tric.
Quá trình cung cc cho nm nu gic ln s d làm cht các tai nm non
n. Tai n ng h ng. Bnh sinh lý
không kèm theo mm nhim và xng xuyên trong quá trình nuôi trng.
- Bnh nhim: yu t gây bng ch yu là các nhóm vi sinh vt: nm mc,
nm nhy, nm di và côn trùng. Các tác nhân này ng gián ting
và phát trin ca nm bng cách cnh tranh ngun thi pH ca môi
ng. Hu qu là tc chm chí ngng li. Qu th không to thành
hoc d dt gii vi bnh nhim thì vic phát hin mm bnh không
ph bnh li là v n hiu bit v
nguyên nhân gây bnh và tìm bin pháp phòng nga là cách làm tích cc nht.
Bnh nhing xut hin nht là b nhim nm Trichoderma
nm phát trin rt nhanh và làm thit h t ca nm nuôi trng.
hn ch s phát trin ca loài nm mc này, cn kh trùng tt nguyên liu trng
nm hong.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 10 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
Vic phòng bnh là v ln hin nay, nht là khi phong trào tri rng nhà
trng nm. Vi s ng bch phôi nuôi trng ln và tru không có
bin pháp phòng bnh hp lý thì t kt qu tt. Vic phòng bnh bao gm:
- Chn ging khe.
- Gi ng nuôi trng tht v sinh.
- Hn ch s dng thuc sát trùng trc tip lên nm. Ch nên phun thuc tr sâu
bc và sau khi nuôi trng.
- Nên phân lô (bch tt, bch không t ti
- Chng nm phi xa ngun bi, cây lá
mc, ph phm trng nm, chung trc b trí kho nguyên li
tr sn phm, phòng cy, phòng ng c không lây nhim ln
u b bin
nông s g.
- X ng và nguyên lic và sau mt nuôi trng cn v sinh k
nhà trt, giàn k, kèo ci vt phi hp kh trùng tht k vì
bên trong có nhiu thành phn thích hp cho nm bnh phát tri
ng.
- n bng hp by ra phi cô lp ngay khu vc
bc dit ngun bnh, phun nga khu vc xung quanh.
Phi có k honh k phát hin sm mm bnh nh
chn kp thc khi bnh lây lan.
2.2.4. Giá trị dinh dưỡng của nấm bào ngư
Nt trong nhng loi nm rt quen thuc vì va ngon, va giòn,
lg v .
t loi thc phm, nt v
thuc rt tt cho sc khe, nm không nhu tính cht quí.
Theo Lê Duy Thng (2006), nu tính v thành phng thì n
có nhiu chng, th nm m, n m và
khoáng không thua gì các loài nm khác. Xét v ng, ni cung cp
ng mc ti thiu, thi nm m, rt
thích hp cho nh
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 11 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
Bảng 2: Hàm lượng dinh dưỡng trong một số loài nấm ăn phổ biến.
Tên nấm
Tỉ lệ % so với chất khô
Độ ẩm
(W)
Protein
Lipid
Hydrat-
carbon
Tro
Calo
(kCal)
(Agaricus bisporus)
89
24
8
60
8
381
Lentinus edodes)
92
13
5
78
7
392
Pleurotus ostreatus)
91
30
2
58
9
345
Volvariella volvacea)
90
21
10
59
11
369
74
13
11
1
0
156
(Nguồn: Nguyễn Hữu Đống et al., 2002).
Trong nm cha 35- thành acid amin hoàn
toàn, chim 40-50% trong các loi acid amin cn thit. Mt khác, nm còn cha các
thành phn glucid, vitamin, khoáng cht, acid béo (ch yu là acid no, acid h
cn thit cho sc khe (Tr s acid amin không thay th ca
Pleurotus sajor-caju là 65,24; ca P.cornucopiae là 48,08; ca P.ostreatus là 47,33
(Nguy
Bảng 3: Hàm lượng dinh dưỡng trong hai loại nấm bào ngư phổ biến.
Vitamin (mg/100g nấm khô)
Pleurotus sajor-caju
Pleurotus florida
Vitamin C
111,00
113,00
Vitamin B
1,75
1,36
Acid nicotinic
60,00
72,90
Vitamin B2
6,66
7,88
Vitamin B5
21,10
29,40
Acid folic
1.278
1.412
(Nguồn: Lê Duy Thắng, 2006)
Ngoài giá tr ng, nc tính ca bic, có kh
a các b huyt áp, chng béo phì, cha bng
rut. Nhiu nghiên cu cho thy nt s nng
ch nghim v t bch cho thc nóng
chit xut nPleurotus ostreatus có th làm tiêu hoàn toàn khi u vi t l
50% chut (Nguy
cáo v nghiên cu ca Tam (1986) cho thy rng nt (Pleurotus
sajor-caju) có tác dng làm h huyt áp. Nhiu loài nng c ch
không ít các loài vi khu Staphylococcus aureus, Mycobacterium phlei, M.
smegma, Bacillus subtilis, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Bacillus
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 12 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
mycoides, Photobacterium fischeri, Vòng c ch vi khun n
nng thành (Nguy.
Kt qu nghiên cu ca Robins et al. (1947) (trích bi Lê Duy Thng, 2006) cho
thy rng nc mt cht kháng sinh gi là pleutorin, cht
này c ch hong ca vi khuê Duy Thng (2006)
kt qu nghiên cu ca Yoshioka và nhóm cng s
thy trong nm hai dn xuu, c hai có ngun
gc là glucose, 6% mannose và 13% uronic acid.
Nghiên cu ca Jedinak và Sliva (2008) v các cht chit xut t n
Pleurotus ostreatus có kh c ch s a các t t kt,
u tr và phòng nga bt kt.
Na nhi tht và rau nên có th tr bnh
thiu máu. Riêng hàm ng cht béo và tinh bt nm thp, phù hi b
bnh ting, cao huyt áp. Nng 5g/kg th trng thì sau
ng cholesterol trong máu gim xung còn 128,57mg so vi vi
2,5g/kg th trng là 193,12mg (Phó Liên Giang (1985) trích b
2011).
2.3. Thành phần hóa học các loại cơ chất
2.3.1. Bã mía
Mía là cây công nghip lng quan trng ca ngành công nghing.
Vit Nam, mía là nguyên liu duy nht sn xu i vi ngành
công nghing mía, bã mía chim 25-30% tr(Jennifer và
Trade, 2008).
n quí I (2013) c n xut. Các
n mía ( />vinh-phuc.gplist.28.gpopen.6668.gpside.1.gpnewtitle.tinh-hinh-san-xuat-va-tieu-thu-
mia-duong-trong-nuoc-qui-i-2013.asmx, ngày 26/6/2013). y, nu tính theo s
liu bã mía chim 25% trc tính
u tn, s liu này còn nhiu k
c s dng tu này cho thy ngun bã mía chc tn dng
c. c ta bã mía ch yc s d trng nm, sn xun, nhiên
liu sinh hc, thc là phân h tri các nhà máy
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 13 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
cung cp mt phng cho nhà
máy, hoc kt hp vi các ph sn xu yt
ng xng. Vic s d trng nm là
bin pháp thit thc. Ngoài vic tng, to sn phm còn
gii quyt tt v ô nhing. Qua quá trình nuôi cy, nm s phân hy bã
mía thành các phân vi sinh nh h enzyme ca nm. Bã mía sau khi trng nm có th
c ch bin và tr thành ngun phân hng thay th phân hóa hc cho
vic canh tác nông nghip.
vào kt qu thí nghim và các s liu thng kê, các nhà khoa hc thuc
Trung tâm Công ngh sinh hc thc vt -Vin Di truyn Nông nghip (trích bi
i nhn xét, nuôi ni n
su m chí, n
liu so sánh c th:
- sut trung bình ca nt 12,08%, trong khi trên
t 12,6% (tính phn phu khô).
- t trung bình ca nm m t
26,2%).
- t ca n
t 9,52%).
- t ca n t
78,12%).
- t ca m t
93,92%).
c trng t Bc ti Nam. Thành phn hóa hc ci theo
gi canh tác. Trong bã mía chc, 48% là
a 45-55% cellulose) 2,5% là cht hoà tan mà ch y ng
(Jennifer và Trade, 2008). Ngung trong bã mía cung cp carbon cho tm
phát trin và kích thích hình thành qu thng còn xót li
quá cao s làm n t l C/N khi trng n tn dc bã mía cho
trng nm, bã mía cn phi nghin nh hoc cht v
lý v gim bng th
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 36 - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học 14 Viện NC & PT Công nghệ Sinh học
Bảng 4: Thành phần hoá học trong bã mía.
Thành phần
Phần trăm trọng lượng khô
a
B
c
Cellulose
46,00
35,00
Hemicellulose
24,50
25,00
Lignin
20,00
22,00
Protein thô
1,31
3,40
0,77
Tro
2,40
2,18
Silic
2,00
Ca
0,32
Phospho
0,15
92,57
Nguồn:
a/
Chu Thị Thơm et al. ( 2006)
b/
Bộ nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm Viện Chăn nuôi Quốc gia ( 2001)
c/
ngày 25/8/2013
2.3.2. Mạt cưa cao su
Mn ph phm c sn xut g cao su. M
c s d làm cht, sn xut ván ép và ng dng rng rãi nht là
nuôi trng nm.Thành phn chính ca mm có: 45% cellulose,
18-25% lignin, 24-40% hemicellulose và các chc bit, m
không cha cht du, ch(Nguyng, 2004). u kin thun
li vi vic chn giá th trng n c trng nm bng m
nhim là d x lý và b ng hay phi trn vt khác và
thích hi vi nhiu loài nm.
Bảng 5: Thành phần hoá học trong mạt cưa cao su.
Thành phần
Phần trăm trọng lượng khô
N
1,68 0,20
P
0,48 0,04
K
1,18 0,05
Ca
0,12 0,03
Mg
0,04 0,01
(Nguồn: Trần Quốc Lương, 2003)
2.4. Thành phần dinh dưỡng một số loại phụ gia sử dụng trong trồng nấm
2.4.1. Cám gạo
Trong qui trình xay xát và ch bin gc sn phm chính là go
thì còn mt sn phm ph có giá tr o. Cám go có màu sáng và