Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích hiệu quả phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.69 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







NGÔ TÂM NIỆM


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH TRÀ VINH






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Tài Chính Ngân Hàng

Mã Số Ngành: 52340201






Tháng 12 -2013

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







NGÔ TÂM NIỆM
MSSV: 3087453


PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH TRÀ VINH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Tài Chính Ngân Hàng

Mã Số Ngành: 52340201




CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN TUẤN KIỆT


Tháng 12 -2013

i
LỜI CẢM TẠ


Cảm ơn trường Đại học Cần Thơ, quí thầy cô khoa Kinh tế - QTKD,
giáo viên hướng dẫn và Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh
tỉnh Trà Vinh đã tạo điều kiện, nhiệt tình hướng dẫn giúp tôi hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.


Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




Ngô Tâm Niệm


ii
LỜI CAM ĐOAN



Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào đã thực hiện trước đó.


Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện




Ngô Tâm Niệm



















iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















Ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


iv
MỤC LỤC

Trang
Chương 1: Giới thiệu 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Phạm vi về không gian 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian 2
1.3.3. Phạm vi về nội dung 2
1.4. Lược khảo tài liệu 2
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 4
2.1. Phương pháp luận 4
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 4
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng bán lẻ 4
2.1.3. Mối quan hệ hai bộ phận NHBL 6
2.1.4. Các sản phẩm cơ bản của NHBL 6
2.1.5. Các kênh phân phối dịch vụ 15
2.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ bán lẻ
của ngân hàng 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu 18
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu 18
2.2.2. Phương pháp phân tích 19
Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Trà Vinh 20
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Trà Vinh 20
3.1.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Trà Vinh 20
3.1.2. Nội dung hoạt động của DAB Trà Vinh 21
3.1.3. Quy trình cho vay tại DAB Trà Vinh 21
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của DAB Trà Vinh 24

3.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 24
3.2. Các sản phẩm dịch vụ của DAB 26
3.2.1. Khách hàng cá nhân 26
3.2.2. Khách hàng doanh nghiệp 27
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của DAB Trà Vinh giai đoạn
2010-2012 27
3.3.1. Thu nhập 29
3.3.2. Chi phí 30
v
3.3.3. Lợi nhuận 31
3.4. Thuận lợi và khó khăn 31
3.4.1. Thuận lợi 31
3.4.2. Khó khăn 32
3.4.3. Định hướng của ngân hàng trong thời gian tới 32
Chương 4: Phân tích kết quả kinh doanh dịch vụ NHBL tại ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Trà Vinh 34
4.1. Các chỉ tiêu phân tích 34
4.1.1. Tình hình huy động vốn KHCN 34
4.1.2. Tình hình tín dụng cá nhân 37
4.1.3. Tình hình kinh doanh thẻ 45
4.1.4. Tình hình kinh doanh các dịch vụ đối với KHCN 47
4.2. Đánh giá hiệu quả phát triển dịch vụ NHBL tại DAB Trà Vinh 48
4.2.1. Hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân 48
4.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ 52
4.2.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh các dịch vụ đối với KHCN 53
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển dịch vụ NHBL tại
ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Trà Vinh 55
5.1. Những hạn chế khi phát triển dịch vụ NHBL 55
5.2. Nguyên nhân của những hạn chế 56
5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển dịch vụ NHBL 56

Chương 6: Kết luận và kiến nghị 59
6.1. Kết luận 59
6.2. Kiến nghị 59
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước 60
6.2.2. Đối với chính quyền địa phương 60
6.2.3. Đối với DAB Trà Vinh 61
Tài liệu tham khảo 62


vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn theo đối tượng gửi tiền DAB Trà
Vinh
2010 - 2012 34
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn khách hàng cá nhân của DAB Trà Vinh
2010 – 2012 35
Bảng 4.3: Tình hình tín dụng cá nhân theo thời hạn của DAB Trà Vinh
2010 – 2012 38
Bảng 4.4: Tình hình tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của
DAB Trà Vinh 2010 – 2012 41
Bảng 4.5: Tình hình phát hành thẻ của DAB Trà Vinh 2010 – 2012 45
Bảng 4.6: Kết quả kinh doanh thẻ của DAB Trà Vinh 2010 – 2012 46
Bảng 4.7: Biểu phí phát hành thẻ đa năng tại hệ thống DAB 47
Bảng 4.8: Biểu phí phát hành thẻ visa tại hệ thống DAB 48
Bảng 4.9: Kết quả kinh doanh dịch vụ của DAB Trà Vinh 2010 – 2012 48
Bảng 4.10:Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với
KHCN của DAB Trà Vinh 2010 - 2012 50
Bảng 4.11: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phát triển dịch vụ đối với
KHCN của DAB Trà Vinh 2010 – 2012 53












vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Quy trình cho vay tại DAB Trà Vinh 22
Hình 3.2: Bộ máy tổ chức và quản lý của DAB Trà Vinh 24
Hình 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của DAB Trà Vinh
2010 - 2012 29
Hình 4.1: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn của DAB Trà Vinh
2010 – 2012 42













viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN : Chi nhánh
DAB : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á
DSCV : Doanh số cho vay
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NHBL : Ngân hàng bán lẻ
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng Trung ương
NN – TS : Nông nghiệp – Thủy sản
NVTD : Nhân viên tín dụng
PGD : Phòng giao dịch
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TMCP : Thương mại cổ phần
TNDV : Thu nhập dịch vụ
VHĐ : Vốn huy động
VNĐ : Việt Nam đồng





1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cung cấp các dịch vụ tài chính cá nhân hay kinh doanh ngân hàng bán lẻ
(NHBL) là một trong những hoạt động truyền thống hình thành nên hệ thống
ngân hàng thương mại (NHTM) thế giới. Từ khi hình thành đến nay, hoạt
động NHBL đã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nền tảng phát triển bền
vững cho các NHTM. Hoạt động NHBL là lĩnh vực phân tán rủi ro, ít chịu ảnh
hưởng của chu kì kinh tế hơn so với các lĩnh vực khác, do đó nó góp phần tạo
lập nguồn vốn và thu nhập ổn định cho các ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động
NHBL góp phần quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao giá trị
thương hiệu để gia tăng năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động cho ngân hàng.
Tại Việt Nam, thị trường NHBL được đánh giá là rất tiềm năng nên hầu
hết các NHTM trong nước cũng như các định chế tài chính nước ngoài đang
hoạt động ở Việt Nam đều có chiến lược tập trung vào phát triển NHBL. Thị
trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh gay gắt đã đặt
các NHTM Việt Nam vào thế phải liên tục thay đổi chiến lược kinh doanh, tìm
kiếm cơ hội đầu tư mới, mở rộng và đa dạng nhóm khách hàng mục tiêu của
mình.
Với hơn 20 năm hoạt động, Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á
cũng không nằm ngoài xu hướng này và luôn nằm trong danh sách các NHBL
tốt nhất Việt Nam. Bằng kinh nghiệm thực tế, đội ngũ cán bộ nhiệt tình, năng
động, chế độ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, ngân hàng luôn mang đến
sự hài lòng nhất cho các khách hàng. Để hoàn thành mục tiêu phục vụ khách
hàng ngày một tốt hơn, ngân hàng luôn quan tâm phát triển lĩnh vực khách
hàng cá nhân bằng việc có những chương trình, sản phẩm phù hợp với từng
vùng miền, đối tượng khách hàng, Tuy nhiên, hiện nay xuất hiện sự cạnh
tranh khá gay gắt của các ngân hàng khác khiến Ngân hàng TMCP Đông Á
cũng gặp không ít khó khăn khi bước vào thị trường nhiều cơ hội và thách
thức khi bước vào lĩnh vực kinh doanh tuy có nhiều lợi nhuận nhưng cũng
tiềm ẩn không ít rủi ro này. Xuất phát từ thực tế này, tôi đã chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Á chi nhánh Trà Vinh” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Với việc hoàn thành luận văn này, tôi có mong muốn góp phần nhỏ trong việc
phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao
năng lực cạnh tranh ở lĩnh vực bán lẻ của chi nhánh.
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích.đánh giá hoạt động kinh doanh NHBL tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Trà Vinh (DAB Trà Vinh) từ 2010 – 2012 để thấy được
thực trạng hoạt động NHBL của ngân hàng. Từ đó, đề xuất những giải pháp
góp phần nâng cao hoạt động kinh doanh NHBL cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh NHBL tại DAB
Trà Vinh từ 2010 – 2012 theo đối tượng khách hàng, sản phẩm chuyên biệt.
- Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh NHBL tại DAB
Trà Vinh từ 2010 – 2012.
- Mục tiêu 3: Tìm ra những hạn chế còn tồn tại đồng thời qua đó đề xuất
những giải pháp tích cực nhằm góp phần nâng cao hoạt động kinh doanh
NHBL tại DAB Trà Vinh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại DAB, tỉnh Trà Vinh.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài là thời gian thực tập tại DAB Trà Vinh kể từ
ngày 12/8/2013 đến ngày 14/10/2013.
Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài được thu thập trong 3 năm 2010,
2011, 2012.
1.3.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay vốn,
kinh doanh các dịch vụ bán lẻ tại DAB Trà Vinh với đối tượng khách hàng cá
nhân (KHCN).

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Võ Thị Mai Phương (2012). Luận văn: Phân tích hiệu quả phát triển
dịch vụ bán lẻ tại ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi
nhánh Cần Thơ. Đại học Cần Thơ.
Mục tiêu: Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả phát triển hoạt động
dịch vụ NHBL của ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Từ
đó, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế trong việc phát triển loại hình dịch vụ
3
này. Đây cũng là cơ sở để xây dựng các giải pháp phát triển thị phần bán lẻ
của ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín một cách hiệu quả
nhất.
Kết quả: Qua phân tích giai đoạn 2009 – 2011, thấy rằng hoạt động kinh
doanh của Sacombank Cần Thơ có hiệu quả và Sacombank quyết tâm trở
thành NHBL đa năng tốt nhất. Tuy nhiên nguồn thu chủ yếu vẫn từ hoạt động
tín dụng, thị phần thẻ chưa tương xứng với chi phí đầu tư ban đầu, doanh số
cho vay và doanh số thu nợ của ngân hàng qua các năm đều tăng. Bên cạnh đó,
chỉ số dư nợ/ Vốn huy động của Sacombank giảm dần qua 3 năm. Tuy có tồn
tại một số hạn chế nhưng kết quả kinh doanh dịch vụ NHBL của Sacombank
cũng mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
2. Nguyễn Thị Hồng Mỹ (2013). Luận văn: Phân tích hoạt động kinh
doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Trà Vinh.
Đại học Trà Vinh.
Mục tiêu: Phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Đông Á chi nhánh Trà Vinh trong 3 năm từ 2010 – 2012. Từ đó thấy
được những điểm mạnh cũng như các điểm hạn chế của hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ ATM. Qua đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Thương mại cổ
phần Đông Á chi nhánh Trà Vinh.
Kết quả: Qua phân tích thấy rằng hoạt phát hành và thanh toán qua thẻ
ATM của ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Trà Vinh trong

giai đoạn 2010 – 2012 tương đối tốt và ngày càng được quan tâm phát triển.
Kết quả này được thể hiện qua số lượng thẻ được phát hành cũng như doanh
số thanh toán qua các năm đều có sự tăng trưởng. Việc phát triển dịch vụ thẻ
đã tạo ra một hình thức huy động vốn lớn cho ngân hàng Thương mại cổ phần
Đông Á chi nhánh Trà Vinh, từ đó làm tăng khả năng kinh doanh và mang
thêm lợi nhuận về cho ngân hàng.







4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt với lĩnh vực kinh doanh là tiền tệ,
tín dụng và các dịch vụ tài chính ngân hàng, hoạt động của NHTM chịu sự chi
phối lớn về chính sách tiền tệ của NHTW.
2.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại và các loại dịch vụ của ngân
hàng thương mại
Phân loại ngân hàng:
- Dựa vào hình thức sở hữu: NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần,
NHTM liên doanh, NHTM 100% vốn nước ngoài, chi nhánh NHTM nước
ngoài tại Việt Nam.
- Dựa vào chiến lược kinh doanh: Ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ,
ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ.

Dịch vụ ngân hàng:
- Phân chia theo mức độ quen thuộc:
+ Các sản phẩm dịch vụ truyền thống.
+ Các sản phẩm dịch vụ mới.
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng bán lẻ
2.1.2.1. Khái niệm
Thị trường bán lẻ là một cách nhìn hoàn toàn mới về thị trường tài chính,
qua đó phần đông những người lao động nhỏ lẻ sẽ được tiếp cận với các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng, tạo ra một thị trường tiềm năng, đa dạng và năng
động. Hiện nay có nhiều khái niệm về dịch vụ NHBL theo nhiều cách tiếp cận
khác nhau.
Có thể hiểu một cách tổng quát về hoạt đông kinh doanh NHBL là việc
cung ứng dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ và các hộ gia đình thông
qua mạng lưới chi nhánh hoặc là việc khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với
dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện công nghệ thông tin, điện tử,
viễn thông.

5
2.1.2.2. Đặc điểm
- Đối tượng của hoạt động kinh doanh NHBL gồm nhiều thành phần
trong xã hội, chủ yếu là các khách hàng cá nhân và các hộ gia đình.
- Số lượng khách hàng lớn nhưng giá trị những khoản tiền gửi, tiền vay
nhỏ.
- Hoạt động kinh doanh NHBL dựa vào sự phát triển cao của hoạt động
marketing và công nghệ thông tin.
- Hoạt động kinh doanh NHBL được tiếp cận tới từng khách hàng thông
qua hệ thống phân phối của ngân hàng.
- Dịch vụ đơn giản, dễ thực hiện: Đối tượng của dịch vụ NHBL là
KHCN nên thường tập trung vào các dịch vụ như tiền gửi, tài khoản, vay vốn,
mở thẻ.

- Chi phí hoạt động khá cao: Số lượng khách hàng đông và phân tán rộng
khắp. Do đó, để phục vụ khách hàng thì ngân hàng phải mở thêm nhiều chi
nhánh, phòng giao dịch, đầu tư giao dịch online nên rất tốn kém chi phí.
- Phương thức quản lí và các hình thức tiếp thị đa dạng.
2.1.2.3. Vai trò của NHBL
Đối với nền kinh tế:
Làm tăng quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai thác và sử
dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế một cách hiệu quả hơn.
Việc giảm chi phí nhờ tiện ích và chuyên môn hóa của từng loại sản
phẩm góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích chung cho khách hàng, cho
ngân hàng và cho nền kinh tế.
Tạo được nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia từ nguồn kiều hối từ nước
ngoài chuyển về.
Đối với khách hàng sử dụng sản phẩm bán lẻ:
Tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy,
nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh, góp phần nâng cao tốc độ
sản xuất, luân chuyển hàng hóa.
Việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần chống nạn tham nhũng,
gian lận thương mại, buôn lậu và trốn thuế.
Việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ
tiên tiến, hiện đại khiến người dân làm quen và không còn thấy xa lạ với
6
những khái niệm ngân hàng tự động, ngân hàng không người hay ngân hàng
ảo.
Đối với ngân hàng:
Mang lại khoản thu nhập cao nhờ việc thu phí dịch vụ.
Tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng đang lưu kí
trên tài khoản thanh toán, kí quỹ.
Phân tán rủi ro theo đối tượng khách hàng.
Góp phần củng cố và mở rộng thương hiệu của ngân hàng, giúp ngân

hàng bán được nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan khác.
2.1.3. Mối quan hệ 2 bộ phận NHBL
Trong hoạt động NHBL, mối quan hệ giữa 2 bộ phận Front Office và
Back Office không thể hiện rõ như trong hoạt động ngân hàng doanh nghiệp,
có thể hình dung như sau:
- Front Office: Các nhân viên thuộc bộ phận KHCN chuyên lo việc giới
thiệu, quảng bá, tiếp thị, đánh giá năng lực và cung cấp sản phẩm cho
KHCN…
- Back Office: Sau khi KHCN được tiếp thị, được nghe giới thiệu và đến
ngân hàng giao dịch như: gửi/rút tiền, kiều hối, nhờ thu, đổi tiền, chuyển tiền,
rút vay vốn, trả tiền vay thì các bộ phận Back Office xử lí các yêu cầu này của
KHCN, thực chất là các Teller và cán bộ hậu kiểm.
2.1.4. Các sản phẩm cơ bản của NHBL
2.1.4.1. Các sản phẩm cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ là việc ngân
hàng cung cấp tín dụng cho khách hàng là các cá nhân có nhu cầu vốn cho
mục đích tiêu dùng, mua sắm, sửa chữa nhà ở, đất đai, sản xuất kinh doanh.
Hoạt động tín dụng cá nhân là một mảng khá quan trọng của hoạt động
NHBL nói chung. Hoạt động này được triển khai tại ngân hàng TMCP Đông
Á với các lĩnh vực sau:
- Vay mua nhà
- Vay trả góp chợ
- Vay cầm cố sổ tiết kiệm
- Vay tiêu dùng, sinh hoạt
7
- Vay tiêu dùng trả góp
- Vay kinh doanh chứng khoán
- Thấu chi tài khoản thẻ
- Vay đầu tư máy móc thiết bị

- Vay xây dựng, sửa nhà
- Vay sản xuất kinh doanh
- Vay sản xuất nông nghiệp
- Vay du học
- Vay ứng trước tiền bán chứng khoán (trực tuyến)
- Cho vay mua ô tô liên kết với đối tác
Bên cạnh những nét đặc thù riêng đối với mỗi hình thức cho vay thì đa
số các hình thức cho vay này đều có một số đặc điểm chung như sau:
+ Đối tượng sử dụng là KHCN.
+ Loại tiền cho vay thường là VNĐ hoặc vàng hoặc đồng Việt Nam đảm
bảo giá trị theo vàng.
+ Phương thức cho vay thường là cho vay trả góp, tiền lãi trả đều cho các
tháng hoặc cho vay trả góp, tiền lãi tính theo số dư nợ giảm dần. Đặc biệt, đối
với tín dụng tiểu thương không áp dụng cho vay theo phương thức này.
+ Lãi suất cho vay: được qui định theo từng thời điểm.
+ Mức lãi suất đối với khoản nợ gốc quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay
áp dụng trong thời hạn cho vay đã kí kết trong hợp đồng tín dụng.
+ Điều kiện vay vốn là:
Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân
sự.
Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp và thu nhập ổn định để đảm bảo khả
năng chi trả.
Có tài sản đảm bảo vốn vay và phải có vốn tự có tham gia vào kế hoạch
sản xuất kinh doanh (SXKD) (nếu có).
Khách hàng phải có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn trên cùng
địa bàn tỉnh, thành phố nơi Hội sở và các đơn vị trực thuộc địa bàn ngân hàng
đang hoạt động.
+ Hồ sơ vay vốn theo qui định hiện hành của DAB Trà Vinh :
8
a) Vay mua nhà

- Với giải pháp tài chính hữu hiệu mà DAB cung cấp cùng mức cho vay
linh hoạt, có thể nhanh chóng thanh toán tiền mua một ngôi nhà như ý mà vẫn
chủ động về nguồn tài chính của gia đình.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng, tối đa
70% nhu cầu sử dụng vốn vay
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB
Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm
Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
- Đối tượng và điều kiện vay vốn
Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ KT3, cư trú cùng
địa bàn DAB
Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DAB
Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
Có tài sản đảm bảo: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo
lãnh.
b) Vay trả góp chợ
- Giúp các tiểu thương nay không còn chịu áp lực phải “vay nóng” khi
cần thêm vốn kinh doanh. DAB là ngân hàng duy nhất hiện nay giới thiệu dịch
vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu thương, với mức vay tối ưu,
thời hạn vay ngắn và lãi suất cạnh tranh.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tối đa 50 triệu đồng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB
Thời hạn cho vay: 30 - 180 ngày (tối đa 30 ngày cho một đợt nhận nợ)
Phương thức trả nợ: Trả nợ (vốn + lãi) hàng ngày
Tài sản đảm bảo: Quyền sử dụng sạp.


9
c) Vay cầm cố sổ tiết kiệm
Chỉ với một tài khoản tiết kiệm tại DAB, có thể sử dụng dịch vụ Vay
cầm cố sổ tiết kiệm để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng: bổ
sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi du
học… Mức vay hấp dẫn, lên tới 90% trị giá sổ tiết kiệm hiện thời sẽ giúp xoay
vòng vốn linh hoạt và hiệu quả hơn bao giờ hết.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tối đa 90% trị giá Sổ tiết kiệm Đông Á.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm.
Thời hạn cho vay: Bằng thời hạn còn lại của Sổ tiết kiệm, tối đa 12 tháng.
Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
d) Vay tiêu dùng sinh hoạt
- Hỗ trợ những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi
trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe… đến trang trải các chi phí
phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh…
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu của Khách hàng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB
Thời hạn cho vay: 12, 24 & 36 tháng
Phương thức trả nợ: Trả vốn hàng kỳ, lãi trên dư nợ thực tế.
e) Cho vay tiêu dùng trả góp
- Vay tiêu dùng trả góp hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa
chọn đầy tiện lợi chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự
tính trước.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tối đa 10 tháng lương,không vượt quá 50 triệu đồng
Loại tiền cho vay: VNĐ

Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB, thời hạn cho vay: Tối đa 60
tháng
10
Phương thức trả nợ: Trả góp hàng tháng (lãi gộp).
Hình thức cho vay: Tín chấp.
f) Vay kinh doanh chứng khoán
Dịch vụ Vay kinh doanh chứng khoán, DAB sẵn sàng hỗ trợ nhu cầu vốn
để tìm kiếm, nắm bắt cơ hội đầu tư hiệu quả trong thị trường chứng khoán hết
sức sôi động này.
- Đặc điểm
Mức cho vay:
Đối với cổ phiếu niêm yết (lưu ký): cho vay tối đa 70% thị giá cổ phiếu
tại thời điểm vay nhưng không vượt quá 4 lần mệnh giá của cổ phiếu.
Đối với cổ phiếu chưa niêm yết (OTC): cho vay tối đa 60% thị giá cổ
phiếu tại thời điểm vay nhưng không vượt quá 4 lần mệnh giá của cổ phiếu.
Mức giá cổ phiếu chấp nhận thế chấp/ cầm cố: vui lòng tham khảo trực
tiếp tại Hội sở và các chi nhánh gần nhất.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm.
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng (kỳ hạn vay: 3, 6, 9, 12 tháng).
Phương thức trả nợ: Áp dụng 2 phương thức linh hoạt tùy thuộc vào nhu
cầu và khả năng của khách hàng.
Lãi trả hàng tháng trên dư nợ thực tế và vốn gốc trả cuối kỳ.
Lãi và vốn gốc trả một lần cuối kỳ.
Tài sản bảo đảm:
Cầm cố bằng chính cổ phiếu thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Khách
hàng là cổ phiếu niêm yết tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán và lưu ký tại
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đông Á (DAS) hay cổ phiếu chưa niêm yết
(OTC) thuộc danh mục các cổ phiếu được DAB chấp nhận cầm cố.
Tài sản khác theo quy định của DAB.

g) Thấu chi tài khoản thẻ
- Thấu chi tài khoản thẻ là dịch vụ vay nhanh qua thẻ giúp giải quyết
nhanh chóng các nhu cầu tài chính đột xuất, cất đi gánh nặng vay mượn
“nóng” với lãi suất cao. Chỉ cần một lần làm thủ tục duy nhất, có thể rút tiền
11
bất cứ lúc nào với mức vay vượt số tiền hiện có trong tài khoản. Lãi vay chỉ
phát sinh khi thực sự sử dụng dịch vụ.
- Đặc điểm
Mức cho vay:
Đối tượng 1 – Khách hàng chi lương qua Thẻ Đa năng Đông Á: tối đa 3
tháng lương nhưng không vượt quá 50 triệu đồng.
Đối tượng 2 – CB -CNV Khối Hành chính sự nghiệp: tối đa 5 tháng
lương không quá 50 triệu đồng.
Đối tượng 3 – Chủ thẻ Vàng của DAB: tối đa 50 triệu đồng.
Đối tượng 4 – Khách hàng có tài sản thế chấp: 70% trị giá tài sản thế
chấp nhưng không vượt quá 50 triệu đồng.
Đối tượng 5 - Cổ đông Ngân hàng Đông Á: 1 lần tổng mệnh giá cổ phiếu
đang sở hữu, tối đa 1 tỷ đồng.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
Phương thức trả nợ: Hệ thống tự động trích tiền để trả nợ và lãi vay của
khách hàng khi tài khoản có tiền.
h) Vay đầu tư máy móc thiết bị
Với dịch vụ vay đầu tư máy móc thiết bị, DAB hỗ trợ các chi phí với
mức vay lên đến 70% chi phí đầu tư, phục vụ các dự án kinh doanh, mở rộng
sản xuất, giúp xây dựng sự nghiệp vững chắc và vun đắp tương lai thịnh
vượng.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu, quy mô kinh doanh, khả năng trả nợ, tối

đa 70% chi phí đầu tư và trị giá tài sản thế chấp
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm
Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng
Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.


12
i) Vay xây dựng, sửa nhà
. - Khoản vay với hạn mức và thời gian trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh
tranh giúp đến gần hơn với ngôi nhà mình hằng mơ ước, tận hưởng cuộc sống
như ý bên người thân.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm
Thời hạn cho vay:
Vay xây dựng: Tối đa 10 năm
Vay sửa chữa: Tối đa 5 năm
Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
j) Vay sản xuất kinh doanh
- Với dịch vụ vay sản xuất kinh doanh, DAB giúp nhanh chóng mở rộng
cơ sở sản xuất kinh doanh, thăng tiến trong sự nghiệp “làm chủ” mà không
còn phải lo lắng về nguồn vốn lưu động.
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng trả nợ
của khách hàng
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm
Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng

Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
k) Vay sản xuất nông nghiệp
Là một trong những ngành kinh tế chủ lực, nông nghiệp Việt Nam đang
có bước chuyển mình phát triển mạnh mẽ. Các hộ gia đình đã mạnh dạn đầu tư
vào sản xuất nông nghiệp nay càng có thêm cơ hội thành công nhờ nguồn vốn
từ sản phẩm Vay sản xuất nông nghiệp - nguồn hỗ trợ tài chính thiết thực với
mức vay lên tới 90% nhu cầu vốn cần thiết và 70% trị giá tài sản thế chấp.
- Đặc điểm
Mức cho vay: 70 - 90% nhu cầu vốn cần thiết của phương án/ dự án và
70% trị giá tài sản thế chấp
13
Loại tiền cho vay: VNĐ
Lãi suất: Theo quy định của DAB tại từng thời điểm
Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng
Phương thức trả nợ: Trả vốn cuối kỳ, trả lãi theo kỳ (3 tháng hoặc 6
tháng).
l) Vay du học
DAB sẵn sàng hỗ trợ hoàn thành ước mơ du học, đầu tư cho tương lai
thành đạt thông qua dịch vụ Vay du học với mức vay du học trọn gói chỉ có tại
DAB
- Đặc điểm
Mức cho vay: Tối đa 100% chi phí du học bao gồm cả học phí và sinh
hoạt phí.
Loại tiền cho vay: VNĐ.
Lãi suất: Theo quy định hiện hành của DAB
Thời hạn cho vay: Tối đa 10 năm.
Phương thức trả nợ: Trả vốn định kỳ, trả lãi hàng tháng theo dư nợ.
Ngắn hạn: Vốn cuối kỳ, lãi tháng.
Trung dài hạn: Vốn hàng kỳ, lãi hàng tháng.
m) Cho vay mua ô tô liên kết với đối tác

- Ra đời nhằm hỗ trợ nguồn vốn mua ôtô để nhanh chóng có được chiếc
xe mơ ước mà không phải chờ đợi lâu. Mức vay tối đa từ 70% đến 85% giá trị
xe mua với lãi suất ưu đãi bất ngờ cùng thời hạn vay lên đến 60 tháng.
- Đặc điểm
Thời gian cho vay lên đến 60 tháng
Mức cho vay:
Tối đa 70% giá trị xe mua (tài sản đảm bảo là chính xe mua)
Tối đa 85% giá trị xe (tài sản đảm bảo là tài sản khác)
Lãi suất cho vay ưu đãi
Giải quyết hồ sơ nhanh chóng
Phương thức trả nợ thuận tiện: tự động trích tiền từ tài khoản khách hàng

14
2.1.4.2. Sản phẩm thẻ
a) Khái niệm:
Thẻ ATM là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong xã
hội hiện đại ra đời từ phương tiện mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn
liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng, do ngân hàng
phát triển thẻ cấp cho khách hàng để sử dụng thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc
rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng của mình.
b) Các thành phần tham gia kinh doanh thẻ
Các thành phần tham gia hoạt động kinh doanh thẻ bao gồm:
- Ngân hàng phát hành thẻ: Là ngân hàng bán thẻ cho khách hàng và chịu
trách nhiệm thanh toán số tiền do người sử dụng thẻ trả cho người thụ hưởng.
- Người sử dụng thẻ: Là người trực tiếp mua thẻ tại ngân hàng và dùng thẻ
để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút và gửi tiền mặt.
- Ngân hàng đại lí thanh toán thẻ: Là các chi nhánh ngân hàng do ngân
hàng phát hành thẻ quy định. Ngân hàng đại lí thanh toán có trách nhiệm thanh
toán cho người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ khi nhận được biên lai thanh toán.
- Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ: Là các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch

vụ cho người sử dụng thẻ.
c) Phân loại thẻ và các loại thẻ của DAB
 Phân loại thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit): Chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số tiền
sử dụng tối đa). Hằng tháng hoặc định kỳ, ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê
những
khoản tiền đă sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho ngân hàng.
- Thẻ thanh toán (Thẻ ghi nợ - Debit): Chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ
và sử dụng số dư trong tài khoản.
- Thẻ đa năng: Được phát triển bởi Ngân hàng Đông Á và hệ thống VNBC
(Việt Nam Bank Card), được tích hợp và mở rộng tất cả các tính chất của các
loại thẻ trên; có thể nạp tiền vào tài khỏan, rút tiền mặt tại quầy giao dịch ngân
hàng hoặc trên ATM, thực hiện các giao dịch chuyển khoản…; ngoài ra còn có
thể được cấp một hạn mức tín dụng - gọi là thấu chi. Đặc điểm nổi bật của thẻ đa
năng là khách hàng có thể nạp tiền trực tiếp tại các máy ATM.
- Thẻ liên kết: Là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và một đối tác
phi ngân hàng, ví dụ như thẻ Đông Á - Manulife; thẻ đa năng Đông Á - Mai
Linh…; đặc trưng của loại thẻ này là ngoài các chức năng là thẻ ngân hàng, nó
15
còn có thẻ thành viên, thẻ khách hàng thân thiết hoặc thẻ VIP của đơn vị liên kết.
- Thẻ từ: Phía sau thẻ có băng từ, trên đó có lưu một số thông tin cơ bản
của thẻ và chủ thẻ (ngoại trừ những thông tin bảo mật). Đây là loại thẻ thông
dụng và vẫn được ưa chuộng trên thế giới với giá thành rẻ.
- Thẻ CHIP: Trên mặt trước thẻ có gắn một con chip điện tử, nó có khả
năng lưu trữ nhiều thông tin hơn và khó làm thẻ giả hơn.
- Thẻ tổng hợp: Là loại thẻ có cả băng từ và chip điện tử, có thể được sử
dụng cả trên hai loại thiết bị, ngoài ra có thể lưu trữ thêm một số thông tin khác.
Hiện nay một số ngân hàng đă có hướng chuyển qua loại thẻ này.
 Các loại thẻ của DAB
- Thẻ đa năng Đông Á

- Thẻ liên kết sinh viên
- Thẻ đa năng chứng khoán
- Thẻ tín dụng visa DAB
- Thẻ bác sĩ
- Thẻ mua sắm
- Thẻ nhà giáo
- Thẻ đồng thương hiệu DAB – Co.op Mart.
2.1.5. Các kênh phân phối dịch vụ
Trong quá trình hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung, kênh
phân phối đóng vai trò quan trọng, là một trong những yếu tố làm nên thành
công trong cuộc chạy đua cạnh tranh ngày càng gay gắt về cung cấp các sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng. Kênh phân phối là một cấu phần tất yếu phải có
trong quá trình sống còn của ngân hàng, đó là phạm trù mô tả cách thức ngân
hàng tiếp cận với thị trường, cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.
Hiện nay, các ngân hàng dều lựa chọn cách tiếp cận với khách hàng thông qua
các kênh phân phối phù hợp với những lợi thế sẵn có của riêng mình. Điều này
hoàn toàn phù hợp với khả năng tài chính của mỗi ngân hàng. Với những đặc
điểm riêng của mình, hệ thống DAB đã thiết lập mối quan hệ gắn bó với khách
hàng thông qua các kênh phân phối sau:
- Hệ thống các chi nhánh
- Internet banking
- Phone banking

×