B GIÁO DO
I HC C
VIN NGHIÊN CU VÀ PHÁT TRIN CÔNG NGH SINH HC
LUT NGHII HC
NGÀNH CÔNG NGH SINH HC
PHÂN LP, KHC TÍNH VÀ
NHN DIN VI KHUN NI SINH
TRNG TI HUYN TUY AN, TNH PHÚ YÊN
CÁN B NG DN SINH VIÊN THC HIN
Gs. Ts. CAO NGP HU
MSSV: 3092432
LP: CNSHTT K35
C11/2013
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
CÁN B NG DN SINH VIÊN THC HIN
(ký tên) (ký tên)
Gs. Ts. Cao Ngp Hu
DUYT CA HNG BO V LU
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
CH TCH HNG
(ký tên)
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
u tiên xin gi ln cha m và mi trong gia
ng và dy d con cho n hôm nay!
t c các quý thy cô thuc Vin Nghiên Cu và Phát
Trin Công Ngh Sinh Ht cho tôi nhiu kin thc b ích trong quá trình
hc tp tng!
Xin bày t lòng sâu sc bin thng dn Gs. Ts. Cao Ng
tn tâm dìu dt, tn tình ch dn tôi trong sut thi gian hc tp và thc hin lu
này!
y Hunh Xuân Phong - c vn hc tp lp Công Ngh Sinh Hc tiên
ting viên và tu kin tt cho tôi trong sut thi gian
hc tc hin lut nghip!
Nguyn Th Xuân M, ch Trn Th Giang - cán b phòng thí
nghim, ch em trong phòng thí nghim Vi Sinh
Vt - Vin Nghiên Cu và Phát Trin Công Ngh Sinh Hc cùng tt c các bn
lp Công Ngh Sinh Hc tiên ti và cho tôi nhiu li
khuyên b ích trong lúc hc tp và thc hin lu!
Cui li, xin kính chúc cha m, quý thy cô và các anh ch em luôn vui v, mnh
khe và thành công. Chúc các bn lp Công Ngh Sinh Hc tiên tin khóa 35 báo cáo
lup.
C
Hu
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Vi khuẩn nội sinh là vi khuẩn sống trong mô thực vật, có khả năng cố định đạm,
hòa tan lân khó tan và tổng hợp IAA. Từ 25 mẫu rễ và thân cây lúa gạo đỏ giống Tàu
Cúc thu được ở huyện Tuy An tỉnh Phú Yên phân lập được hai mươi dòng vi khuẩn
trên môi trường Nfb và RMR tỉ lệ 10:10. Qua các phép thử sinh hóa thì tất cả các
dòng vi khuẩn này đều thỏa mãn những đặc tính của vi khuẩn nội sinh, phù hợp với
nhiều công trình nghiên cứu trước đây. Kết quả cho thấy các dòng AN6, AN9, AN15
và AN17 có khả năng cố định đạm, hòa tan lân khó tan và tổng hợp IAA tốt nhất. Các
dòng vi khuẩn đã phân lập đều được xác định là vi khuẩn nội sinh bằng kỹ thuật PCR
16S rRNA. Trong đó kết quả giải trình tự cho thấy đoạn DNA của các dòng AN6, AN9,
AN15 và AN17 có tỉ lệ đồng hình 99% lần lượt với trình tự DNA của các dòng
Pseudomonas hibiscicola, Enterobacter cloacae, Acinetobacter radioresistens,
Bacillus sp
Từ khóa: đặc tính, gen 16S rRNA, lúa nương, nhận diện, vi khuẩn nội sinh
ABSTRACT
Plant-associated bacteria that live inside plant tissues without causing any harm
to plants are defined as endophytic bacteria. Twenty bacterial isolates were isolated
from root and stem of the samples taken in Tuy An, Phu Yen province. Ten isolates
(AN1-AN10) were cultured on Nfb medium and ten isolates (AN1-AN10) were cultured
on RMR medium. All of them were tested about the ability of nitrogen-fixation,
phosphate-solubilization and IAA production. Twenty isolates were identified as
endophytes by PCR 16S rRNA technique. Four of twenty isolates (AN6, AN9, AN15,
AN17) were chosen to sequence, DNA sequencing was compared with Genbank
database of NCBI by BLASTN software. The result showed that AN6 isolate was
similarity of 99% with JQ659719 Pseudomonas hibiscicola strain R4-790; AN9 isolate
was a 99% similarity with JX495602 Enterobacter cloacae strain Bio103; AN15
isolate was 97% of the identity with AB859674 Acinetobacter radioresistens strain
MTCC 9821, AN17 isolate was 99% identity with KF417540 Bacillus flexus strain
PHCDB8.
Key words: characteristics, endophytic bacteria, identification, upland rice, 16S
rRNA gene
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến i Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Trang
PHN KÝ DUYT
LI CM T
C
MC LC i
DANH SÁCH BNG iv
DANH SÁCH HÌNH v
CÁC T VIT TT vii
I THIU 1
t v 1
1.2. M tài 1
C KHO TÀI LIU 2
2.1. V a lý huyn Tuy An 2
c v 2
2.3. Vi khun ni sinh 3
2.3.1. Vai trò 4
2.3.2. Ngun gc và cách xâm nhp 4
ng sinh hc 5
2.4. Mt s c tính ca vi khun ni sinh 7
2.4.1. Kh m 7
2.4.2. Kh 7
2.4.3. Kh ng hp indole-3-acetic acid (IAA) 8
i kháng sinh hc 9
2.4.5. Sn phm thiên nhiên t vi khun ni sinh 10
2.4.6. Kh y sinh hc 10
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến ii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
2.5. K thut PCR (Polymerase Chain Reaction) 11
2.5.1. Ly trích hay tách chit DNA 11
2.5.2. Phn ng PCR 12
2.5.3. K thun di 13
U 16
n nghiên cu 16
3.1.1. Dng c, thit b 16
3.1.2. Nguyên vt liu 16
3.1.3. Hóa cht 16
u 17
3.2.1. Thu thp và x lý mu 17
3.2.2. Phân lp vi khun 17
3.3.3. Quan sác khun lc 18
3.3.4. Quan sát hình dng và kh ng ca vi khun 18
3.3.5. Nhum Gram t bào vi khun 18
3.3.6. Kho sát kh m 19
3.3.7. Kho sát kh 20
3.3.8. Kho sát kh ng hp Indole-3-acetic acid (IAA) 21
3.3.9. Nhn din vi khun ni sinh bng k thut PCR 22
T QU VÀ THO LUN 26
4.1. Kt qu phân lp 26
m khun lc ca vi khun 27
m ca t bào vi khun 28
4.4. Kh m 29
4.5. Kh 32
4.6. Kh ng hp IAA 34
4.7. Nhn din các dòng vi khun ni sinh bng k thut PCR 38
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến iii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
T LU NGH 44
5.1. Kt lun 44
ngh 44
TÀI LIU THAM KHO 45
PH LC
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến iv Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
ng chun NH
4
+
20
ng chun P
2
O
5
21
ng chun IAA 22
Thành phn mt phn ng PCR 23
. Ngun gc các dòng vi khun phân lng Nfb và RMR 26
m khun lc ca vi khun phân lng Nfb và
RMR 27
m t bào ca 20 dòng vi khuc 28
ng ca lúa go tính theo t l pht khô so vi mt
s cây ly ht khác 51
ng NFb 51
Thành phng RMR 52
ng Burk 52
12. Công thng NBRIP lng 53
ng LB 53
t qu thng kê kh m, hòa tan lân, tng hp IAA ca
các dòng vi khun phân lng Nfb 53
t qu thng kê kh m, hòa tan lân, tng hp IAA ca
các dòng vi khun phân lp trên mông RMR 58
Kt qu so sánh gia các nghim thc thông qua giá tr LSD ca các dòng
vi khun phân lng Nfb và RMR 63
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến v Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
DANH SÁCH HÌNH
2
Hình 2. Azospirillum brasilense i kính hin t, x15000 6
Hình 3. Herbaspirillum seropedica 6
Hình 4. Azotobacter spp. 6
l trình tng hp IAA Enterobacter cloacae 9
Hình 6. Máy gia nhit (máy PCR) và b n di 15
Hình 7. Thang chun 15
Hình 8. Chu trình PCR 16S rRNA 24
Hình 9. Vi khun sau 36 gi nuôi cc Nfb (trái) và RMR
(phi) to màng mng trên b mng 27
Hình 10. Khun lc ca vi khun ni sinh cng Nfb và RMR 27
Hình 11. Kh ng hp NH
4
+
(mg/l) trung bình ca 10 dòng vi khun c
phân lp t ng Nfb 30
Hình 12. Kh ng hp NH
4
+
(mg/l) ca 10 dòng vi khun c phân lp t
ng Nfb theo thi gian 30
Hình 13. Kh ng hp NH
4
+
(mg/l) trung bình ca 10 dòng vi khun c
phân lp t ng RMR 31
Hình 14. Kh ng hp NH
4
+
(mg/l) ca 10 dòng vi khun c phân lp t
ng RMR theo thi gian 31
Hình 15. Kh
2
O
5
/l) trung bình ca 10 dòng vi khun
c phân lp t ng Nfb 33
Hình 16. Kh
2
O
5
/l) ca 10 dòng vi khun c phân
lp t ng Nfb theo thi gian 33
Hình 17. Kh tan (mg P
2
O
5
/l) trung bình ca 10 dòng vi khun
c phân lp t ng RMR 34
Hình 18. Kh P
2
O
5
/l) ca 10 dòng vi khun c phân lp t
ng RMR theo thi gian 34
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến vi Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Hình 19. Kh ng hp IAA (mg/l) trung bình ca 10 dòng vi khun c
phân lp t ng Nfb 35
Hình 20. Kh tng hp IAA (mg/l) ca 10 dòng vi khun c phân lp t
ng Nfb theo thi gian 35
Hình 21. Kh ng hp IAA (mg/l) trung bình ca 10 dòng vi khun c
phân lp t ng RMR 36
Hình 22. Kh ng hp IAA (mg/l) ca 10 dòng vi khun c phân lp t
ng RMR theo thi gian 36
Hình 23. Kh ng c m, hòa tan lân và tng hp IAA trung bình ca 10
dòng vi khun trên ng Nfb 37
Hình 24. Kh m, hòa tan lân và tng hp IAA trung bình ca 10
dòng vi khun trên ng RMR 37
Hình 25. Ph n di ca sn phc nhân lên t n 16S rRNA ca 20
dòng vi khun 38
Hình 26. Kt qu so sánh trình t AN6 vi trình t các dòng vi khun trên ngân
hàng d liu NCBI 39
Hình 27. Kt qu so sánh trình t AN9 vi trình t các dòng vi khun trên ngân
hàng d liu NCBI 40
Hình 28. Kt qu so sánh trình t AN15 vi trình t các dòng vi khun trên ngân
hàng d liu NCBI 41
Hình 29. Kt qu so sánh trình t AN17 vi trình t các dòng vi khun trên ngân
hàng d liu NCBI 42
Hình 30. Cây ph h (phylogenetic tree) trình bày mi quan h gia bn dòng vi
khun ni sinh thc hi imum-Likelihood vi
1500 ln lp li (Bootstrap) da theo trình t gen 16S rRNA 43
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến vii Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
BLAST The Basic Local Alignment Search Tool
BLASTN Nucleotide Blast
CTAB Cetyl trimethylammonium bromide
DMSO Dimethyl sulfoxide
DNA Deoxyribonucleic acid
EDTA Ethylenediamine tetraacetic acid
GDP Gross Domestic Product
IAA Indole-3-acetic acid
LB Luria broth
LSD Least Significant Difference
NBRIP National Botanical Research Institute's phosphate growth medium
NCBI National Center for Biotechnology Information
Nfb medium Nitrgen fixing bactria medium
PCR Polymerase chain reaction
RMR medium Rennie medium supplemented with rice extract and malate
RNA Ribonucleic acid
SDS Sodium dodecyl sulfate
Taq Thermus aquaticus
TBE Tris/Borate/EDTA
TE buffer Tris-EDTA buffer
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 1 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
1.1.
Vi khun nc tìm thy trong hu ht tt c các loài thc vt c
nghiên cu, chúng sng trong các mô ca cây ch và hình thành các mi quan h khác
nhau, bao gm cng sinh, h sinh, hi sinh. Vi khun ni sinh có nhiu ging r
d Enterobacter, Pseudomonas, Burkholderia, Azospirillum, Azotobacter
Hu ht các vi khun ni sinh có ngun gc t vùng r tuy nhiên mt s có th c
truyn qua ht ging. Vi khun ni sinh có th y s
sut ca cây có th hom soát sinh hc. Vi khun ni sinh
sn xut các sn phm t nhiên có th khai thác ti dng trong nông nghip,
y t hoc các ngành công nghic chng minh rng có tim
i b các cht gây ô nhing trong vic ci tt
thông qua kh m.
Khai thác vi khun ni sinh dn viy sc khe thc vt
vai trò quan trng trong các ng dng nông nghip bn vng cho c thc phm và cây
trng. S hiu bit v c tính ca vi khun ni sinh cùng v
cu và ng dng chúng s là u cn thi tiu qu
cho các ng dng thc ti
Phân lp, khc tính và nhn din vi khun ni sinh ng
ti huyn Tuy An, tnh Phú Yên nhm chn ra mt s dòng vi khuc tính tt
ng dng trong sn xut nông nghip.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 2 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
2.1. V a lý huyn Tuy An
Huyn Tuy An thua phn hành chính tnh Phú Yên, vùng Duyên hi Nam
Trung B. V trí huyn nm ven bin tnh Phú Yên, phía bc giáp vi th xã Sông Cu
ng Xuân, phía nam là thành ph Tuy Hòa, phía Tây giáp vi huy và
. a hình ng gng bng và
bin.
Tuy An nm a ng
n. Huya hình thp t m cao nht là núi Hòn
Chuông, cao 500 m. Nhiu xã núi non him tr
. Huyn có din tích 435 km
2
,
và tng
.
2.2.
Hình 1
(*Nguồn: 2-xanh-2-vang 48.html, ngày
23/07/2013)
Chi Lúa (danh pháp khoa hc: Oryza) là mt chi ca 15-20 loài thuc h Hòa
tho (Poaceae) và nm trong phân h Oryzoideae, có ngun gc các khu vc nhit
i và cn nhii ca châu Á và châu Phi. Chi này bao gm c nhng loài sng lâu
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 3 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
c gi là m. Sau khi ngâm
ng lúa c cày, ba k
t khong thi gian thì nh m
cy trong ru cao t 1-2 m vi các lá mng,
hp b-2,5 cm và dài 50- t th phn mc thành
các cm hoa phân nhánh cong hay r xung, dài 30-50 cm.
Sn phc t-12 -3
mm. Sau khi xát b lp v c sn phm chính là go và các ph phm là
cám và tru. Go là nguc ch yu ct na dân s th gii (ch
yu châu Á và châu M (Oryza sativa
s c trên th gic có tm quan trng toàn cu.
t loi lúa mc trên các tring
bào các dân tc min núi gieo trng i cao hon núi, nhc.
Các ging lúa g a bàn huyn Tuy An có kh u hn tt, phù
hp vng ci núi Phú Yên. Ngoài yu t phù hp vi
u kin t nhiên không thun li i núi Phú Yên thì theo báo cáo kt
qu kim tra do Công ty c phnh và Kh trùng FCC (TP H Chí Minh) tin
hành: các ging lúa g Tuy An có chng các cht Protein, Canxi, Kali,
i ging lúa cn LC93 (ging lúa cc Vin
Bo v thc vt - B NN-PTNT cung c làm gii chc xem là
ging lúa có cha ngun gen quý, cc bo v.
Hong sn xut lúa hin ti tp trung ch yu hai xã An Hòa, An Hip
huyn Tuy An vi các ging lúa: Tàu cúc, Bát qung lúa Tàu
c nhii dân la chn vì có thng phù hp t
khá; 2 ging Bát qu h dân sn
xut các ging này không còn nhiu.
2.3.
Vi khun ni sinh là vi khung ca cây ch mà không
làm tn hn cây (Misaghi et al., 1990).
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 4 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Vi khun nc phát hin trong hu ht các loài thc vt. Không nhng
vy chúng còn rt phong phú v chng loi, vi hu ht thuc chi vi khu
Enterobacter, Pseudomonas, Burkholderia, Azospirillum.
2.3.1. Vai trò
Vi khun ni sinh có mt s giúp ích cho s ng và khe mnh
ca cây. Nh này có vai trò quan tru cho vic s dng cây trng
làm nguyên liu cho nhiên liu sinh hc và hp th carbon thông qua sn xut sinh
khi.
n vùng r, vi khun nc chng minh là có kh
y thc vng nh vào vic sn xut các phytohormones, các enzyme tham
i ch -
aminocyclopropane-1-carboxylic acid (ACC) deaminase, auxin, indole-3-acetic acid
(IAA), acetoin, 2,3- ci
thin s ng thc vt thông qua s c m (diazotrophy) (Triplett, 1996)
và cung cp các khoáng chte.
Nhng nghiên cu gy vi khun ni sinh có kh p
cht kháng mm bn, nm,. Bên c
phân hy các hóa chc hi dùng trong nông nghip.
2.3.2.
Ngun gc ca vi khun nc khnh. Tuy nhiên, nhiu kt
qu nghiên cu cho rng vi khun ni sinh xut phát t t.
Vi khun ni sinh xâm nhp vào mô thc vt theo nhi b
mt r và tìm cách chui vào r chính hay r bên, thông qua lông hút, di chuyn gia
các t bào nhu mô r hay biu bì r sng n Azotobacter, Bacillus,
Beijerinckia, Derxia, Enterobacteriaeae (Klebsiella, Enterobacter, Pantonae),
Pseudomonas, Alcaligenes, Azoarcus, Burkholderia, Campylobacter, Herbaspirillum
Gluconacetobacter, và Paenibacillus
xâm nhp vào mô thc vt thông qua khí khng hay các v trí b ta lá
(Roos và Hattingh, 1983).
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 5 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Vi khun Azospirillum
Azospirillum thuc nhóm vi khun Gram âm, có th chuyng, dng hình que
ngc bin thiên trong khong 0,8- chiu rng và 1,4-u
dài. Các loài Azospirillum biu hin s phân b sinh thái vô cùng rng lc gn
lin vi s ng to ln ca cây trng (van Berkum và Bohlool, 1980).
Mt s loài ph bi ng xut hin r và thân lúa và
Azospirillum brasilense, Azospirillum lipoferum, Azospirillum amazonense,
Azospirillum irakens.
Vi khun Herbaspirillum
Vi khun Herbaspirillum thuc nhóm Proteobacteria, là vi khun c nh
m sng trong r ca nhiu cây không phi là h u, bao gm các loi cây h lúa có
giá tr kinh t.
Các loài Herbaspirillum seropedicae và Herbaspirillum rubrisubalbicans
c tìm thy cây b ng, lúa hoang và lúa trng (Baldani et al., 1986;
Olivares et al., 1996). Vi khuc tìm thy c
trng nhii (Cruz et al., 2001).
Hu ht các loài ca Herbaspirillum thuc nhóm vi khun ni sinh bt buc
trong các mô thc vt. Trong vùng r chúng có kh m mnh m
(Baldani et al., n c nhng vùng thân và lá
(Barraquio et al., 1997).
Vi khun Azotobacter
Chi Azotobacter ng có kh ng, hình bu dc hoc hình cu, có th
sn xut mng ln cht nhn nang. Chúng thuc loi vi khun hiu khí. Khi sng
t nhiên, c
n, và gii dng i diu tiên
ca chi, Azotobacter chroococcumc phát hin và mô t i nhà vi sinh
hc và thc vt hi Hà Lan Martinus Beijerinck. Azotobacter là vi khun Gram
c tìm tht trung tính và kic và sng ni sinh
trong thc vt.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 6 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Nhng loài thuc chi Azotobacter có th tng hp mt s loi enzyme
nitrogenase, enzyme quan trng nhn s c m.
Hình 2. Azospirillum brasilense i kính hin vn t, x15000
(*Nguồn: , ngày 20/02/2013)
Hình 3. Herbaspirillum seropedica
(*Nguồn: :8088/funpar/index.php?option=com_content&view=article&id=73 , ngày
21/02/2013)
Hình 4. Azotobacter spp.
(*Nguồn: , ngày 20/02/2013)
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 7 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Mt s nhóm vi khun ni sinh khác
Ngoài nhng loài trên, còn có mt s nhóm vi khun va mc phát hin gn
Gluconacetobacter diazotrophicus, Klebsiella, Enterobacter, Azoarcus,
Pseudomonas, Burkholderi, Cellulomonas, Clavibacter, Curtobacterium,
Microbacterium, Gammaproteobacteria, Acinetobacter, Bacillus và Firmicutes
có trin vng nghiên cu sâu.
2.4.1
t cht cn thit cho nhiu quá trình; và là cht ch yu ca bt k dng
s t. Nó là thành phn chính trong tt c amino acid, và có mt
trong các chn cu thành nên các axit nucleic, n DNA và RNA. Trong thc
vt, hu hc dùng trong các phân t chlorophyll, là cht cn thit cho quá
trình quang hp và s phát trin v sau c thành phn chính ca khí
quyn (khong 78%) , có th t b chn nh
trong khí quyng tn ti dng phân t nên có giá tr s dng rt hn ch i
vi sinh vt.
ng cht chính gii hn s phát trin ca lúa, lúa c sn
xut ra 15-20 kg lúa ht (Ladha và Reddy, 2003). C m sinh hc là mt quá
c thc hin bi vi khu c bi i thành dng
nguyên t amonia, tin s bii
tip mt phn thành dng h s dng cho bn thân vi khun. m
bo an toàn thc phm thông qua nn nông nghip bn vng, nhu cu c m
sinh h dc c dnh bng
công nghip.
Vi sinh vt c ng trong chu trình chuy
t c bit nh quá trình c m sinh hc mà nhu cu v a cây
trt mng 170 t
c chuyp cht nh cung cp cho cây trng.
2.4.2
t, lc phân thành 3 loi chính là
hKucey et al., 1989). Cây ch có th c lân t i dng
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 8 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
hoà tan trong dung dt (dng d tiêu), ch yu dng orthophosphate bc mt
hoc bc hai. Nhiu lo t khá
c vì lân i dng khó hoà tan
hydroxyapatite, và oxyapatite.
ng tn ti mt nhóm vi sinh vt có kh
sinh vc các nhà khoa ht tên là nhóm vi sinh vt hoà tan lân (phosphate
solubilizing microorganisms).
Nhóm vi sinh vt này d dàng nuôi c ng nhân to. Nhi
i ta trn sinh khi hoc bào t các loi vi sinh vt hoà tan lân sau khi nuôi cy và
nhân lên trong phòng thí nghim vi bt phosphorit hoc apatit ri bón cho cây. Các
ch phm sinh hi hiu qu cao nht cây b thiu lân.
2.4.3-3-acetic acid (IAA)
Indole-3-acetic acid (IAA) hay còn gi là auxin, là chu hòa ch yu ca s
ng thc vt. IAA chi phi s phân chia t bào, s giãn dài t bào, phân hóa
sinh mô, phát trin trái và ht, chi ph u s phát trin ca cây trng
ng ca auxin ph thuc vào dng t bào, các n
ng thi s giãn dài trc lá mn s ng ca r
chính, kích thích s khu ca r bên và s thành lp lông r (Theologis và Ray,
1982; Gray et al., 2001).
Có nhiu l trình tng hp IAA trong thc vn
ch tng h cp nhiu nht. Theo Koga et al. (1991), các l trình
sinh tng hp IAA gm có:
- L trình indole-3-pyruvic acid
Tryptophan => indole-3-pyruvic acid =>indole-3-acetaldehyde => IAA
- L trình tryptamine
Tryptophan => tryptamine => indole-3-acetaldehyde => IAA
- L trình indole-3-acetamine
tryptophan => indole-3-acetamine => IAA
Vi khun Enterobacter cloacae có kh ng hp IAA t tin cht L-
tryptophan (Koga et al.,1991).
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 9 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Hình 5. l trình tng hp IAA Enterobacter cloacae
(*Nguồn: Kaga et al., 1991)
Vi khun ni sinh có kh ng hp IAA là do chúng cha nhng enzyme
c hiu thuc nhóm dehydrogenase.
2.4.4
i kháng sinh hc là bin pháp s dng các sinh vt, vi sinh vi kháng hay
sn phm ca chúng trong kim soát sinh hc, nhn, dit tr các sinh vt,
vi sinh vt gây bnh. Nó không nhng phòng, tr sâu bnh hi có hiu qu mà còn
khc phc nhm ca bin pháp s dng các cht hoá hc bo v
thc vt.
Bin pháp sinh hc không hoc rt ít gây ô nhing, góp phn vào vic
gi cân bc hi vi s dng, các nông phm to ra có cht
ng cao, sch an toàn vi sc kho i và vt nuôi. Vì vy bin pháp sinh hc
c s dng khá ph bin nhic phát trin và hic m
rng, khuyn khích s dng hu hc trên th gii và có nhiu trin vng
phát trin m
Mt s vi khun ni sinh kích hot hing gi là h th kháng cm ng
(induced systemic resistance- th kháng mc phi
(systemic-acquired resistance-SAR). SAR phát trin khi thc vt thành công kích hot
bo v c ng vi s nhim trùng do mt tác nhân gây bnh.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 10 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
ISR chng li các tác nhân gây bnh có hiu qu i SAR vì vi khun
gây không gây ra các triu chng có th nhìn thy trên cây ch (van Loon et al, 1998).
Nhiu thí nghing minh vi khun ni sinh có kh
n tác hi ca sinh vt gây bnh. Tùy ng gây hi khác nhau mà
có nhu khác nhau.
2.4.5. Sn phm thiên nhiên t vi khun ni sinh
Nhng chi vi khun n Pseudomonas, Burkholderia và Bacillus
c bin vi kh ng hp các sn phm th cp
p cht hm, kháng virus,
c ch min dch.
Trong khi hu ht các nghiên cp trung vào sn xut ch phm vi sinh có
trng phân t nh, hong n thp chng li vi khun gây bnh cho
ng vi và thc vt.
Mt thành viên ca chi Pseudomonas là Pseudomonas viridiflava, phân lp trong
các mô ca nhiu loài c c tìm th sn xut hai hp
cht kháng khun mc gi ca các lipopeptides
mc to thành t mt s ng bao gm homoserine và
-hydroxy aspartic acid. Nhng hp chc cho rng có kh c ch các
mm bnh i Cryptococcus neoformans và Candida albicans (Miller et al,
1998.).
Các sn phm th c c trích ly t s lên men ca nhng loài vi
khuPseudomonas, Burkholderia, Bacillus (Lodewyckx et al., 2002)
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 11 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
2
.
Ví d n ni sinh trong cây trng phát trin tt t b nhim
c có cha gene có kh y các hp ch c h
2001).
n th
h
hoc
2.5. PCR (Polymerase Chain Reaction)
2.5.1. Ly trích DNA
K thut tinh chit DNA là mt trong nhng k thut sinh hc phân t u tiên
vô cùng quan trng, góp phn cho s thành công trong nhc tip theo. Hin nay
có rt nhiu cách làm n, thi gian thc hin rút ngn tùy theo m dng
làm gì, hoc chit xut DNA t long gì.
c DNA tinh sch cn loi b nhng thành phn tp nhim mà quan
trng nht là protein. Tách chit DNA giúp ta thc hi
Theo Neumann (1992), quy trình chung chit xu
1. Chun b mu
2. Phá v t bào
3. Hòa tan DNA
4. Loi b các thành phn không phi là DNA
5. Ta DNA
6. Ra DNA
7. Làm khô
8. Kim tra chng DNA
- Ly trích DNA da trên nguyên tc:
Ly tâm dch vi khu phá v màng t bào, ging.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 12 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
Dung dch TE pH8 có tác dng hòa tan t bào và giúp DNA không b bin tính. Dung
d phá v màng nhân làm cho DNA phóng thích vào dung dch
Proteinase K là mc bic s d chit sut và
tinh sch DNA có trng phân t c dù
chit sut RNAse và làm bt ho hong có hiu
qu c duy trì trong s hin din ca SDS, EDTA và urea.
Proteinase K có tác dng phân hy protein.
10% CTAB/0,7M NaCl to phc tan v o phc dng ta vi
Chloroform: isoamyl alcohol (24/1) giúp phân tách và kéo các thành phn không
phi là DNA xung mi dung dch.
Ethanol 70% giúp gi ta DNA, loi b mu ng
isopropanol còn li trong DNA.
Sy DNA trong máy s loi b ethanol.
2.5.2. Ph PCR
PCR là ch vit tt ca cm t Polymerase Chain Reaction hay phn ng khuch
i gen. PCR là mt k thut ph bin trong sinh hc phân t nhm khuyi mt
n DNA (to ra nhiu bn sao) mà không cn s dng các sinh vt s E.
coli hay nc s dng trong các nghiên cu sinh hc và y hc phc v
nhiu m n các bnh di truyn, nhn dng, ch
nhng bnh nhim trùng, tách dòng gene, nh huyt thng, vân tay di truyn, gây
t bim, phân tích mu DNA cnh kiu gene ct bin và so sánh
m biu hin ca gene,
Chu k PCR gc:
n tách: t lên 94- tách hai sc này gi là
bin tính và nó giúp phá v cu ni hydrogen ni 2 sc chu k 1, DNA
c bin thi gian m chu m bo mu DNA và m c
phân tách hoàn toàn và ch còn dng si gian: 1-2 phút
n gn mi: sau khi 2 si DNA tách ra, nhi c h thp xu
mi có th gn vào sc này gi là gn mi. Nhi n này
ph thun mng th bin tính 50°C (45-60°C). Nu
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 13 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
s dng sai nhi n này s dn vin mi không gn hoàn
toàn vào DNA mu, hay gn mt cách tùy tin. Thi gian: 1-2 phút.
n tng hp: DNA polymerase gn tip vào si trng. Nó bu bám vào
và hong dc theo sc này gi là kéo dài. Nhi kéo dài ph thuc
DNA polymerase. Thi gian c c này ph thuc vào c DNA polymerase và
chiu dài mnh DNA cn khui.
c tin hành t 35-40 chu k.
Primer 16S rR nhn dng vi khun ni sinh có trình t sau:
p515FPL -GTGCCAGCAGCCGCGGTAA-
p13B -AGGCCCGGGAACGTATTCAC-
2.5.3.
n di là hing dch chuyn ca các vt th ng
cng. S dch chuyn này do thành phn ln trong lc Lorentz.
n di trên gel (electrophoresis hay gel electrophoresis) áp dng
trong sinh hc phân t là mt k thu phân tích các phân t DNA, RNA hay
protein dm vt lý cc, hình dm
n tích (isoelectric point).
K thut này s dng mt dung d dn din và tng
u, mt b n
phân tách các phân t, và các cht nhum khác nhau (ethidium bromide, bc, xanh
c phát hin v trí các phân t n di.
K thun di hong nh vào lc kéo cng vào các
phân t c l ca th nn (gel). Gel cu to bi các chui cao
phân t c liên kt chéo vi nhau to thành mt h thng mi vi
c các m i tùy thuc vào n cht cao phân t (agarose,
polyacrylamide) và phn ng to liên kt chéo.
Các phân t c phân tách khi di chuyn trong gel vi vn tc khác nhau nh
vào s khác nhau ca:
- Lc cng lên chúng (nu các phân t n khác nhau).
- c ca phân t so vc l gel.
- Hình d cng knh ca phân t.
Luận văn tốt nghiệp Đại học Khóa 35TT - 2013 Trường ĐHCT
Chuyên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến 14 Viện NC&PT Công nghệ Sinh học
in di bng gel agarose bao gm vic nh mu sn phm PCR ca DNA vào
n di trên gel. Kt qu n DNA nh di
chuyn ln qua gel t cn cc ca sn
phm PCR có th c nh bng vic so sánh vi thang chun DNA, thang này
có chm trong gel.
Loading buffer là buffer ti DNA cha glycerol, bromophenol blue và
xylencyanol và sucrose. úp to màu,
glycerol và sucrose có t trng cao giúp kéo DNA nm trong ging không b trôi ra
ngoài trong khi load mu.
DNA ng
cùng vi
ng TE b 10 mM Tris-HCl
pH 7, mM EDTA trong 1l
trên gel.