Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ NGỮ VĂN 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.68 KB, 4 trang )

Họ và tên: kiểm tra chất lợng học kì II
Lớp: năm học 2006-2007
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể giao đề )
Điểm Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời
đúng nhất.
Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê,
rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm
cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức,
lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công việc
kháng chiến.
(Ngữ văn 7, tập hai)
1. Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt.
D. ý nghĩa văn chơng.
2. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
3. Dòng nào nêu lên luận điểm của đoạn văn?
A. Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý.
B. Có khi đợc trng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy.
C. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày.
D. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong hòm.
4. Đoạn văn trên có mấy câu rút gọn?


A. Một.
B. Hai
C. Ba.
D. Bốn
5. Trong câu Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nớc
của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng chiến tác giả sử dụng phép
tu từ nào?
A. Nhân hoá.
B. Tăng cấp.
C. Tơng phản.
D. Liệt kê
6. Câu "Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng bày"thuộc kiểu
câu gì ?
A. Câu đặc biệt
B. Câu chủ động
C. Câu bị động
D. Câu rút gọn
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1( 2 điểm):
Qua cảnh đắp đê, vỡ đê - đánh tổ tôm và ù to, em hãy khái quát giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
của truyện ngắn Sống chết mặc bay.
















Câu 2(1 điểm): Trong truyện Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. Thái độ của tác giả đối với
Phan Bội Châu nh thế nào? Căn cứ vào đâu để biết điều đó ?














Câu 3 (4 điểm):
Bằng những bài ca dao, tục ngữ đã học , em hãy chứng minh ca dao tục ngữ thể hiện tình yêu thơng
đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc.























































































Hớng dẫn chấm
Môn ngữ văn 7
Học kì II
Năm học : 2006- 2007
Phần I (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm.
1 2 3 4 5 6
A D C C D B
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm):
Giá trị hiện thực: phản ánh sự đối lập gay gắt giữa cuộc sống của nhân dân với cuộc

sống của bọn quan lại tiêu biểu là tên quan phủ lòng lang dạ thú trớc sinh mạng của dân. (1đ)
Giá trị nhân đạo: sự cảm thông sâu sắc của tác giả trớc cảnh nhân dân hộ đê vô cùng
vất vả và cảnh nhân dân điêu đứng sau khi đê vỡ (1 điểm).
Câu 2 (1 điểm):
Thái độ trân trọng của tác giả đối với Phan Bội Châu: Sự kiên cờng bất khuất xứng
đáng là vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập, tiêu biểu cho khí phách dân tộc
Việt Nam.
Câu 3 (4 điểm):
Nội dung: (3 điểm)
- Giới thiệu đợc câu tục ngữ .
- Ca dao, tục ngữ thể hiện sự đùm bọc, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn:
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
"Lá lành đùm lá rách
- Ca dao tục ngữ thể hiện tình yêu thơng, đoàn kết, đó là một truyền thống quý báu của
dân tộc.
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng

Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
- Ca dao tục ngữ thể hiện tình đoàn kết, tạo nên sức mạnh to lớn:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao"
- Nêu đợc những suy nghĩ sâu sắc của bản thân khi hiểu đợc những câu ca dao, tục ngữ
và bài học kinh nghiệm.
Hình thức (1 điểm):
- Làm đúng kiểu bài văn nghị luận chứng minh.
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Diễn đạt trôi chảy, không dùng từ sai, chữ viết rõ ràng sáng sủa.
Biểu điểm:

(4 điểm): Đáp ứng đủ yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
(2-3 điểm): Nêu đợc các ý cơ bản, còn sai lỗi chính tả.
(0-1 điểm): Cha đáp ứng đợc cơ bản các yêu cầu về nội dung và hình thức.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×