Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Nâng cao hiệu quả thực thi chính sách tiền tệ của NHNNVN trong xu thế hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.14 KB, 75 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng
một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước. Đảng và nhà
nước đã có nhiều chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ để có thể
phát huy hết hiệu quả hoạt động, sức cạnh tranh cũng như tiềm năng của loại
hình kinh tế này. Tuy nhiên, doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng gặp phải không ít
những khó khăn, nhất là trong vấn đề tiếp cận các nguồn vốn. Thực tế hiện nay
cho thấy nguồn vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho phát triển doanh nghiệp vừa
và nhỏ còn rất hạn chế vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó đáp ứng đầy đủ điều
kiện vay vốn ngân hàng và khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các doanh nghiệp
lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế việc nâng cao chất lượng tín
dụng nhằm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là một vấn đề bức xúc hiện
nay của các ngân hàng thương mại. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng
hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay, sau một thời gian thực tập
tại Chi nhánh ngân hàng công thương Hoàng Mai em đã chọn đề tài : “Nâng cao
chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh
ngân hàng công thương Hoàng Mai” với mong muốn hoạt động tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Chi nhánh sẽ phát triển tốt hơn, tương xứng
với vị thế của mình trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Đề tài bao gồm những nôi dung chính như sau:
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chương 1: Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại
Chương 2 : Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại chi nhánh ngân hàng công thương Hoàng Mai
Chương 3 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng công thương Hoàng Mai.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình


của cô giáo ThS Nguyễn Hoài Phương cũng như các anh chị cán bộ tín dụng
phòng khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng công thương Hoàng
Mai đã tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt chuyên đề. Qua đây em xin được
chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn và các anh chị cán bộ nhân viên Ngân
hàng.
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
2
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
CHƯƠNG 1: CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp phổ biến trong nền
kinh tế của các nước trên thế giới hiện nay. Trong nền kinh tế Việt nam, doanh
nghiệp vừa và nhỏ cũng đóng vai trò như một bộ phận quan trọng, đóng góp
đáng kể vào Ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho hàng triệu người lao động,
góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế…
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về
mặt vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba
loại cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm ngân hàng thế giới, doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao động dưới 10 người, doanh
nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn doanh nghiệp
vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác
định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, không phân biệt lĩnh
vực kinh doanh, các doanh nghiệp có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng hoặc số
lượng lao động trung bình hàng năm dưới 300 người được coi là doanh nghiệp

nhỏ và vừa (không có tiêu chí xác định cụ thể đâu là doanh nghiệp siêu nhỏ, đâu
là nhỏ, và đâu là vừa).
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Theo Nghi định 90/2001/NĐ – CP ngày 23/11/2001, tiêu chí xác định
doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: “doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất
kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá
300 người”. Ở nước ta doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng khá cao, chiếm
trên 95% tổng số doanh nghiệp cả nước.
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có lượng vốn đăng kí ít nên việc thành lập
tương đối dễ dàng và thuận lợi, bộ máy tổ chức sản suất kinh doanh và quản lý
gọn nhẹ, tiết kiệm được chi phí. Việc hoạt động của doanh nghiệp khá độc lập tự
chủ do có ít lao động, doanh nghiệp có thể dễ dàng thoả thuận về tiền lương và
điều chỉnh hoạt động sản xuất khi cần thiết.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô nhỏ so với các doanh nghiệp lớn.
Đặc điểm này giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ linh hoạt, dễ dàng thích
ứng với biến động của thị trường, có khả năng tiếp cận và đáp ứng các nhu cấu
nhỏ lẻ tốt hơn so với các doanh nghiệp lớn. Đồng thời có thể nhanh chóng tiếp
cận các công nghệ mới hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như theo
kịp nhu cầu của thị trường .
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có năng lực tài chính hạn chế, gây bất lợi cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn cho quá trình sản xuất được thuận lợi thì
doanh nghiệp buộc phải tiến hành các hoạt động tín dụng. Nguồn tín dụng chủ
yếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là từ Ngân hàng và vay trên thị trường tài
chính. Tuy nhiên, do quy mô nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, năng lực tài chính chưa
cao nên việc vay vốn từ ngân hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn.
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B

5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Do quy mô của doanh nghiệp nhỏ nên không hấp dẫn được các lao động
có trình độ cao. Vì vậy năng suất lao động tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ
thường thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Nhưng mặt khác, bộ phận doanh nghiệp
này giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao động nhàn rỗi trong xã
hội, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
Với những đặc điểm nổi bật của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
như trên, cộng với môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ là nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho
sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
6
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của một đất nước, nhất là đối với các nước đang phát triển như
nước ta. Cụ thể có thể chỉ ra những vai trò như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm số lượng áp đảo trong nền
kinh tế. Hiện tại doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tới hơn 95% tổng số doanh
nghiệp của cả nước (khoảng hơn 240.000 DN), và phân bố ở tất cả mọi ngành
nghề. Hàng năm, bộ phận doanh nghiệp này đã tạo ra khoảng 45% giá trị tổng
sản lượng công nghiệp, khoảng 26% GDP của cả nước. Các doanh nghiệp vừa
và nhỏ chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong các ngành nghề thủ công mỹ nghệ
truyền thống, hàng nông sản, thuỷ sản chưa qua chế biến.
Thứ hai, doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần giải quyết việc làm cho một
số lượng lớn người lao động ở Việt Nam. Đối với mỗi quốc gia trên thế giới, vấn
đề việc làm luôn là một trong những vẫn đề được quan tâm nhất. Đặc biệt đối
với các nước đang phát triển, tốc độ tăng dân số cao, đời sống nhân dân còn gặp
nhiều khó khăn thì nhu cầu việc làm luôn là một vấn đề bức thiết. Theo thống kê

mới đây, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam đã giải quyết hơn một phần
tư việc làm cho các lao động. Con số này đã thực sự nói lên vai trò quan trọng
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc thu hút lao động, tạo công ăn việc
làm góp phần giải quyết tốt sức ép thất nghiệp đang ngày càng gia tăng.
Thứ ba, doanh nghiệp vừa và nhỏ giữ vai trò ổn định nền kinh tế. Ở phần
lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn là những nhà thầu phụ cho
các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ ở từng thời điểm cho
phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế doanh nghiệp vừa và nhỏ được ví
như những thanh giảm sóc cho nền kinh tế
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Th t, doanh nghip va v nh cú vai trũ quan trng trong vic khai
thỏc ngun ti chớnh ca dõn c trong vựng v s dng ti u ngun lc ti ch
ca cỏc a phng. Nu nh nhng doanh nghip ln thng c t c s
cỏc trung tõm kinh t ca t nc thỡ cỏc doanh nghip va v nh li cú mt
khp cỏc a phng v úng gúp quan trng vao thu ngõn sỏch, vo sn lng
v to cụng n vic lm a phng.
Th nm, doanh nghip va v nh gúp phn to nờn tớnh a dng ca cỏc
ngnh ngh. Vi mt nn kinh t ang phỏt trin nh nc ta, iu ú s khuyn
khớch xut khu cỏc hng th cụng m ngh, thu sn gúp phn tng GDP cho
t nc. Ngoi ra, doanh nghip va v nh thng chuyờn mụn húa vo vic
sn xut mt vi chi tit dựng lp rỏp thnh chi tit hon chnh. iu ny
chng t cỏc doanh nghip va v nh ó to ra nn cụng nghip v dch v ph
tr vụ cựng quan trng.
1.2 Cht lng tớn dng i vi doanh nghip va v nh ca NHTM
1.2.1 Tớn dng ngõn hng i vi doanh nghip va v nh
1.2.1.1 Vn v tm quan trng ca vn i vi doanh nghip va v nh
* Nhu cu v vn ca doanh nghip va v nh
Vn l mt vn m bt c doanh nghip no cng ang phi i mt.

Nhu cu vn m rng sn xut kinh doanh, nõng cao nng lc cnh tranh
trờn th trng v ch ng hi nhp kinh t quc t ang l vn cp thit ca
cỏc doanh nghip, c bit l doanh nghip va v nh. Nu khụng cú vn
nõng cp, thay th mỏy múc thit b, ci tin phng thc kinh doanh, o to
ngun nhõn lc thỡ khụng th nõng cao cht lng sn phm, gim chi phớ v
nõng cao tớnh cnh tranh trờn th trng quyt lit hin nay. Thiu vn sn xut
v m rng sn xut s gõy nh hng xu n s phỏt trin sn xut kinh doanh
ca cỏc doanh nghip va v nh. Do ú cỏc phng thc huy ng vn ca
doanh nghip va v nh cn c a dng hoỏ nhm khai thỏc mi ngun vn
trong nn kinh t.
* Nhng ngun cung vn cho doanh nghip va v nh
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trong nền kinh tế thị trường hiếm có doanh nghiệp nào chỉ sử dụng vốn
tự có để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này không chỉ hạn
chế khả năng mở rộng sản xuất của doanh nghiệp mà còn làm tăng giá vốn của
doanh nghiệp đó. Khi sử dụng vốn vay, doanh nghiệp sẽ lợi dụng được nguồn
vốn đang rẻ đi do ảnh hưởng của chính sách thuế. Về mặt lý thuyết, mặc dù vốn
vay co nhiều lợi thế tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng vay được
vốn và vay bao nhiêu tùy ý. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta đang gặp
khá nhiều kho khăn trong vấn đề tiếp cận với các nguồn vốn vay. Các nguồn
cung cấp vốn bao gồm:
* Nguồn vốn từ hỗ trợ của Chính Phủ và các tổ chức quốc tế:
Nguồn vốn này được hình thành từ quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ, quỹ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ và sự hỗ trợ
từ các tổ chức quốc tế. Tuy nhiên, không phải tât cả mọi doanh nghiệp đều nhận
được sự hỗ trợ này mà chỉ có những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, hoạt động
trong lĩnh vực được ưu đãi đầu tư.
Mặc dù Chính phủ đã có sự quan tâm và giúp đỡ nhiều mặt dành cho các

doanh nghiệp vừa và nhỏ tuy nhiên khả năng vay được vốn từ nguồn này là
tương đối kho khăn.
* Nguồn vốn vay trên thị trường tự do:
Nguồn vốn này do doanh nghiệp huy động từ gia đình bạn bè, người thân
quen, các doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi khác. Phương thức huy động này có ưu
điểm là không đòi hỏi phải có thế chấp, thủ tục không phức tạp nhưng lãi suất
thì thường khá cao.Vì vậy nguồn vốn huy động từ thị trường tự do chỉ phù hợp
với những doanh nghiệp đang rất cần vốn.
* Nguồn vốn tín dụng từ các Ngân hàng và các tổ chức tài chính khác:
Đây chính là kênh huy động vốn chủ yếu của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Hiện nay, ước tính có đến gần 80% lượng vốn cung ứng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ là từ kênh ngân hàng. Nhưng theo một điều tra mới đây của
Cục Phát triển doanh nghiệp, chỉ có 33% doanh nghiệp vừa và nhỏ có khả năng
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tip cn c cỏc ngun vn ca cỏc ngõn hng; 34% khú tip cn v 33%
khụng tip cn c. Ngun vn ny khú tip cn nu cỏc doanh nghip khụng
ỏp ng th tc cp tớn dng ca ngõn hng.
1.2.1.2 Tớn dng ngõn hng i vi doanh nghip va v nh
* Khỏi nim tớn dng ngõn hng:
Trong thc t cuc sng thut ng tớn dng c hiu theo nhiu ngha
khỏc nhau, ngay c trong quan h ti chớnh tựy theo tng bi cnh c th m
thut ng tớn dng cú mt s ni dung riờng. Trong quan h ti chớnh, tớn dng
cú th hiu theo cỏc ngha sau:
+ Xột trờn gúc chuyn dch qu cho vay t ch th thng d tit kim
sang ch th thiu ht tit kim thỡ tớn dng c coi l phng phỏp chuyn
dch qu t ngi cho vay sang ngi i vay
+ Trong quan h ti chớnh c th tớn dng l mt giao dch v ti sn trờn
c s cú hon tr gia hai ch th

+ Tớn dng cũn cú ngha l mt s tin cho vay v cỏc nh ch ti chớnh
cung cp cho khỏch hng thỡ tớn dng c hiu nh sau:
Tớn dng l mt giao dch v tỏi sn ( tin hoc hng húa) gia bờn cho
vay (ngõn hng) v bờn i vay (cỏ nhõn, doanh nghip v cỏc ch th khỏc)
trong ú bờn cho vay chuyn giao ti sn cho bờn i vay s dng trong mt thi
hn nht nh theo tha thun, bờn i vay cú trỏch nhim hon tr v iu kin
vn gc v lói cho bờn cho vay khi n hn thanh toỏn.
* Cỏc hỡnh thc tớn dng ngõn hng:
Cho vay tng ln
Hỡnh thc ny ỏp dng i vi khỏch hng cú nhu cu v ngh vay vn
tng ln, khỏch hng cú nhu cu vay vn khụng thng xuyờn hoc khỏch hng
m ngõn hng xột thy cn thit phi ỏp dng cho vay tng ln giỏm sỏt, kim
tra, qun lý vic s dng vn vay cht ch an ton. Mi ln vay vn khỏch
hng v ngõn hng phi lm cỏc th tc vay vn cn thit v ký hp ng tớn
dng. Mi mt hp ng tớn dng cú th cp tin vay mt hay nhiu ln sao
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
cho phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng.
Ngân hàng cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho vay đảm bảo tổng số
tiền trên các giấy nhận nợ do khách hàng lập không vượt quá số tiền đã kí trong
hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là hình thức ngân hàng cho khách hàng
vay căn cứ vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và thỏa thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất
kinh doanh. Việc thỏa thuận này phải được thể hiện và kí kết trong hợp đồng tín
dụng. Khách hàng được rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho phép căn
cứ vào nhu cầu vốn của phương án sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất trình
những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. Hình thức tín dụng này

thường được áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản
xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ kinh doanh với ngân hàng
Cho vay theo dự án đầu tư
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh, dich vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Hình
thức này áp dụng cho các trường hợp vay vốn trung và dài hạn
Cho vay hợp vốn
Theo hình thức này, một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Cho vay hợp
vốn thường được áp dụng đối với các dự án có nhu cầu lớn, vượt quá khả năng
của một ngân hàng hoặc có phạm vi qui mô rộng mà một ngân hàng khó có thể
kiểm soát nổi. Hình thức tín dụng này giúp cho các ngân hàng giảm thiểu rủi ro,
đồng thời bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho nhau
Cho vay trả góp
Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay để
mua tài sản, hàng hóa khi khách hàng không đủ tiền trả một lúc. Khi vay vốn,
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngõn hng cho vay v khỏch hng xỏc nh, tha thun s lói tin vay phi tr
cng vi s n gc c chia ra tr n theo nhiu kỡ hn trong thi hn cho
vay. Ti sn mua bng vn vay ch thuc s hu ca bờn vay sau khi h tr
n gc v lói cho ngõn hng. Vi hỡnh thc ny, c vay vn khỏch hng
phi cú phng ỏn tr n gc v lói vay kh thi bng cỏc khon thu nhp cú c
s chc chn, n nh.
Cho vay theo hn mc tớn dng d phũng
Cho vay theo hn mc tớn dng d phũng l vic ngõn hng cho vay cam
kt m bo sn sng cho khỏch hng vay vn trong phm vi hn mc tớn dng
nht nh u t cho d ỏn. Theo hỡnh thc ny, cn c vo nhu cu ca

khỏch hng, ngõn hng v khỏch hng tha thun trong hp ng tớn dng : hn
mc tớn dng d phũng. Trong thi gian hiu lc ca hp ng, nu khỏch hng
khụng s dng hoc khụng s dng ht hn mc, khỏch hng phi tr phớ cam
kt theo tha thun. Khi khỏch hng vay chớnh thc, phn vn vay c tớnh
theo lói sut tin vay hin hnh
Cho vay thụng qua nghip v phỏt hnh v s dng th
Vi hỡnh thc ny, ngõn hng cho phộp khỏch hng trong phm vi hn
mc thanh toỏn tin mua hng húa, dch v ti cỏc c s bỏn hng cú chp
nhn thanh toỏn th hay rỳt tin mt ti cỏc mỏy rỳt tin t ng. Hỡnh thc tớn
dng ny em li cho khỏch hng tớnh t ch cao v tit kim thi gian.
Ngoi cỏc hỡnh thc tớn dng k trờn, trong tỡnh hỡnh kinh doanh hin
nay tng tớnh cnh tranh trờn th trng, thu hỳt c nhiu khỏch hng cỏc
ngõn hng cũn cú th ỏp dng nhiu hỡnh thc cho vay khỏc phự hp vi nhu
cu, nguyn vng vay vn ca khỏch hng.
Vai trũ ca tớn dng ngõn hng i vi doanh nghip va v nh
Tớn dng ngõn hng gúp phn m bo cho hot ng ca cỏc doanh
nghip va v nh c liờn tc
Trong nn kinh t th trng ũi hi cỏc doanh nghip luụn cn phi ci
tin
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
k thut thay i mu mó mt hng, i mi cụng ngh mỏy múc thit b
tn ti ng vng v phỏt trin trong cnh tranh. Trờn thc t khụng mt
doanh nghip no cú th m bo 100% vn cho nhu cu sn xut kinh
doanh. Vn tớn dng ca ngõn hng ó to iu kin cho cỏc doanh nghip u
t xõy dng c bn, mua sm mỏy múc thit b ci tin phng thc kinh doanh.
T ú gúp phn thỳc y to iu kin cho quỏ trỡnh phỏt trin sn xut kinh
doanh c liờn tc.
Tớn dng ngõn hng gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn ca

doanh nghip va v nh
Khi s dng vn tớn dng ngõn hng cỏc doanh nghip phi tụn trng hp
ng tớn dng phi m bo hon tr c gc ln lói ỳng hn v phi tụn
trng cỏc iu khon ca hp ng cho dự doanh nghip lm n cú hiu qu hay
khụng. Do ú ũi hi cỏc doanh nghip mun cú vn tớn dng ca ngõn hng
phi cú phng ỏn sn xut kh thi. Khụng ch thu hi vn m cỏc doanh
nghip cũn phi tỡm cỏch s dng vn hiu qu, tng nhanh chúng vũng quay
vn, m bo t sut li nhun phi ln hn lói sut ngõn hng thỡ mi tr c
n v kinh doanh cú lói. Trong quỏ trỡnh cho vay ngõn hng thc hin kim soỏt
trc, trong v sau khi gii ngõn buc doanh nghip phi s dng vn ỳng mc
ớch v hiu qu
Tớn dng ngõn hng gúp phn hỡnh thnh c cu vn ti u cho doanh
nghip va v nh
Trong nn kinh t th trng him doanh nghip no dựng vn t cú
sn xut kinh doanh. Ngun vn vay chớnh l cụng c ũn by doanh nghip
ti u húa hiu qu s dng vn. i vi cỏc doanh nghip va v nh do hn
ch v vn nờn vic s dng vn t cú sn xut l khú khn vỡ vn hn hp
v nu s dng thỡ giỏ vn s cao v sn phm khú c th trng chp nhn.
hiu qu thỡ doanh nghip phi cú mt c cu vn ti u, kt cu hp lớ, nht
l ngun vn t cú v vn vay nhm ti a húa li nhun ti mc giỏ vn bỡnh
quõn r nht
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tớn dng ngõn hng gúp phn tp trung vn sn xut, nõng cao kh
nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip va v nh
Cnh tranh l mt quy lut tt yu ca nn kinh t th trng, mun tn ti
v ng vng thỡ ũi hi cỏc doanh nghip phi chin thng trong cnh tranh.
c bit i vi cỏc doanh nghip va v nh, do cú mt s hn ch nht nh,
vic chim lnh u th trong cnh tranh trc cỏc doanh nghip ln trong nc

v nc ngoi l mt vn khú khn. Xu hng hin nay ca cỏc doanh nghip
ny l tng cng liờn doanh, liờn kt tp trung vn u t v m rng sn xut,
trang b k thut hin i tng sc cnh tranh. Tuy nhiờn cú mt lng vn
ln u t cho s phỏt trin trong khi vn t cú li hn hp, kh nng tớch ly
thp thỡ phi mt nhiu nm mi thc hin c. V khi ú c hi u t phỏt
trin khụng cũn na. Nh vy cú th ỏp ng kp thi, cỏc doanh nghip va
v nh ch cú th tỡm n tớn dng ngõn hng. Ch cú tớn dng ngõn hng mi cú
th giỳp doanh nghip thc hin c mc ớch ca mỡnh l m rng phỏt trin
sn xut kinh doanh
1.2.2 Cht lng tớn dng Ngõn hng i vi doanh nghip va v nh
1.2.2.1 Quan nim v cht lng tớn dng i vi doanh nghip va v
nh
Trong hot ng kinh doanh, cỏc ngõn hng thng mi luụn ly cht
lng tớn dng lm tiờu thc quan tõm hng u.Cht lng tớn dng l vic
ngõn hng ỏp ng kp thi v y nhu cu vay vn ca khỏch hng. Cỏc
khon tớn dng ny s c a vo u t i mi trang thit b nhm nõng cao
cht lng hot ng sn xut kinh doanh, a dng hoỏ sn phm tng sc cnh
tranh ca doanh nghip trờn th trng.
Cht lng tớn dng c xem xột trờn cỏc phng din:
- i vi Ngõn hng:
Cht lng tớn dng th hin vic cỏc khon vay phi c hon tr y
, ỳng hn.
- i vi doanh nghip va v nh:
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý của
các doanh nghiệp với lãi suất phù hợp và các thủ tục đơn giản, dễ dàng để không
làm mất cơ hội của doanh nghiệp.
- Đối với nền kinh tế:

Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc phục vụ cho quá trình sản xuất và lưư
thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, sử dụng hiệu quả các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung sản xuất,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng, phát triển
kinh tế đất nước.
Đối với bất kỳ một ngân hàng nào thì tín dụng bao giờ cũng được coi là
hoạt động chủ yếu, mang lại lợi nhuận cao nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì thế việc nâng
cao chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương
mại luôn là một yêu cầu bức xúc, là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển
không chỉ riêng cho bản thân mỗi ngân hàng mà còn cho cả hệ thống ngân hàng
và cả nền kinh tế.
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
* Các chỉ tiêu định tính:
• Khả năng trả nợ của doanh nghiệp
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng, để quyết định bỏ vốn đầu tư
vào một dự án nào đó, ngân hàng sẽ phải tiến hành đánh giá khả năng trả được
gốc và lãi của doanh nghiệp được cho vay. Hoạt động tín dụng luôn mang tính
rủi ro cao bởi khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và
nhỏ luôn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau mà ngân hàng cũng như
doanh nghiệp không thể lường trước được. Việc không trả được nợ của doanh
nghiệp sẽ kéo theo hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng. Ngân hàng đứng trước
nguy cơ mất khả năng thanh toán thậm chí có thể dẫn đến phá sản.
Vì vậy trước khi quyết định cấp tín dụng, ngân hàng phải tiến hành thẩm
định thật kỹ doanh nghiệp để đánh giá đúng khả năng thanh toán nợ của doanh
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nghiệp, từ đó mới đưa ra quyết định có nên cấp tín dụng cho doanh nghiệp đó
hay không.

• Hiệu quả xã hội của khoản vay
Một trong những yếu tố đánh giá chất lượng tín dụng là hiệu quả xã hội
mà khoản vay đó đem lại. Hoạt động tín dụng không những hướng tới mục tiêu
lợi nhuận mà còn phải đảm bảo hiệu quả xã hội. Có nghĩa là hoạt động tín dụng
phải phục vụ sản xuất và lưu thông theo đúng đường lối kinh tế của Đảng và
Nhà nước, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, hạn chế tệ
nạn xã hội, khai thác có hiệu quả nguồn lực của quốc gia như: tài nguyên, con
người, vốn, khoa học công nghệ thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ tập trung vốn
phục vụ sản xuất kinh doanh, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
và tăng trưởng tín dụng và ổn định kinh tế xã hội.
* Các chỉ tiêu định lượng:
 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng
Dư nợ tín dụng DNVVN
Tỷ trọng dư nợ tín dụng DNVVN = x 100%
Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dư nợ tín dụng của doanh nghiệp trong
tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với doanh
nghiệp cao hay thấp cho thấy hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đạt kết
quả tốt hay chưa tốt .
 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng
Dư nợ tín dụng DNVVN năm sau
Tốc độ tăng trưởng tín dụng = x100%
Dư nợ tín dụng DNVVN năm trước
Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp của ngân hàng. Dư nợ tín dụng năm sau cao hay thấp hơn năm trước cho
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thấy quy mô tín dụng của ngân hàng tăng hay giảm, ngân hàng đã tạo được uy
tín đối với doanh nghiệp hay chưa.

 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn DNVVN
Tỷ lệ nợ quá hạn = x100%
đối với DNVVN Tổng dư nợ tín dụng DNVVN
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ảnh những rủi ro tín dụng mà
ngân hàng phải đối mặt. Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn ta có thể đánh giá được một
phần chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị
đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp ngân
hàng sẽ được đánh giá là có chất lượng tín dung cao. Tuy nhiên, nợ quá hạn là
một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Do đó điều quan
trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể chấp
nhận được.
 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Dư nợ xấu DNVVN
Tỷ lệ nơ xấu = x 100%
của DNVVN Tổng dư nợ tín dụng DNVVN
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng
Nhà nước thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này cao hay
thấp cho thấy được mức độ an toàn tín dụng của ngân hàng .
Đối với trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn một khoản nợ với tổ
chức tín dụng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì
tổ chức tín dụng bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của doanh nghiệp
đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
 Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng
TN từ hoạt động tín dụng DNVVN

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động = x 100%
tín dụng Tổng thu nhập của ngân hàng
Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm thu nhập tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong tổng thu nhập của ngân hàng. Nó trực tiếp cho thấy hiệu quả
của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và khả năng sinh lời từ
hoạt động này. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ càng cao thì càng chứng tỏ chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ càng cao và ngược lại.
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
• Các nhân tố thuộc về ngân hàng:
- Chính sách tín dụng
Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng, nó có ý
nghĩa
quyết định sự thành công hay thất bại của Ngân hàng. Chính sách tín
dụng phải
phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của đảng và nhà nước đã đề
ra, đồng thời phối hợp hài hòa giữa quyền lợi của người gửi tiền, của
ngân hàng với người sử dụng vốn vay. Để đạt được như vậy chính
sách tín dụng phải được xây dựng một cách khoa học và thực tiễn.
- Thông tin tín dụng:
Nhờ có thông tin tín dụng mà người quản lý có thể đưa ra những quyết
định cần thiết liên quan đến việc cho vay, quản lý đảm bảo tiền vay,
nâng cao hiệu quả tín dụng, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Thông tin tín
dụng có thể thu nhập được từ các nguồn thông tin sẵn có của ngân
hàng hay từ các khách hàng, các đối thủ cạnh tranh…
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Cụng tỏc t chc ngõn hng:
Nhõn t ny khụng ch tỏc ng n cht lng tớn dng m cũn tỏc

ng n mi hot ng ca Ngõn hng. Mt ngõn hng cú c cu t
chc c sp
xp mt cỏch khoa hc, s phõn cụng cụng vic c tin hnh mt
cỏch c th, rừ rng cú s gn kt gia cỏc b phn thỡ vic ỏp ng
cỏc yờu cu ca khỏch hng s c thc hin kp thi, cụng tỏc qun
lý tớn dng tr nờn hiu qu v an ton hn.
- Cht lng nhõn s
Cht lng nhõn s l yu t quyt nh n s thnh bi trong hot
ng kinh doanh núi chung v c bit trong hot ụng ngõn hng thỡ
nú li cng quan trng. Cỏn b cụng nhõn viờn l b mt ca ngõn
hng, l hỡnh nh ca ngõn hng i vi khỏch hng. Hn na nghip
v ngõn hng cng ngy cng phỏt trin ũi hi cht lng nhõn s
ngy cng cao. Vic tuyn dng nhõn viờn cú o c tt, gii chuyờn
mụn nghip v s giỳp phũng nga ti a sai phm trong quỏ trỡnh
kinh doanh, em li s tin tng v cht lng t phớa khỏch hng.
- Cụng tỏc kim soỏt ni b
õy l cụng tỏc m bt c mt ngõn hng no cng phi tin hnh
thng xuyờn nhm nõng cao cht lng cng nh hiu qu kinh
doanh, ỏp ng c yờu cu, mc tiờu ó ra. thc hin tt cụng
tỏc ny, ngõn hng cn sp xp mt i ng cỏn b gii chuyờn mụn
nghip v, trung thc, o c tt lm cụng tỏc ny ng thi cú ch
thng pht nghiờm minh. Cú nh vy cụng tỏc tớn dng mi c
thc hin ỳng quy trỡnh nhm nõng cao cht lng tớn dng.
*Cỏc nhõn t thuc v doanh nghip
- Nng lc ca doanh nghip
Khụng mt doanh nghip no i vay li khụng mun mún vay em li
hiu qu, nhng nhiu khi do nng lc kinh doanh cũn hn ch doanh
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nghip khụng thc hin c mc tiờu ó ra v lm nh hng n
khon tớn dng m doanh nghip ó nhn t ngõn hng
- Trỡnh qun lý ca cỏc nh qun tr doanh nghip
Do trỡnh ca nhiu nh lónh o cũn nhiu hn ch v hc vn kin
thc cng nh kinh nghim thc t nờn nhiu khi h khụng d oỏn
c cỏc bin ng ca th trng, yu kộm trong khõu Marketing sn
phm Do s bo th, khụng dỏm i mi lm cho hot ng sn
xut kinh doanh ca nhiu doanh nghip kộm hiu qu, dn n tỡnh
trng ngõn hng khụng thu hi c khon cho vay.
- o c ca ngi i vay
Ngõn hng ch quyt nh cho vay sau khi ó phõn tớch k cỏc yu t
cú liờn quan kh nng ca ngi vay trong vic hon tr n v cỏch
thc s dng vn vay. Nhng thụng tin ny cú th b thay i sau khi
doanh nghip nhn c tin vay. Thc t, nhiu doanh nghip ó s
dng vn vay khụng hp lý dn n khụng t c hiu qu trong sn
xut kinh doanh. Ngoi ra nhng ngi cú o c kộm cũn cú th
tham nhng lm cho hiu qu s dng vn vay thp, nhiu khi lm
ngõn hng khụng thu hi c khon cho vay. Do vy, cụng tỏc kim
tra giỏm sỏt ca ngõn hng l rt quan trng.
* Cỏc nhõn t khỏch quan khỏc:
Ngoi nhng nhõn t ch quan trờn cũn cú nhiu nhõn t khỏch
quan m tỏc ng ca nú cng nh hng khụng nh n cht lng
ca cỏc khon tớn dng ngõn hng
- Tỏc ng ca mụi trng kinh t
õy l nhõn t luụn nh hng n kh nng ti chớnh ca ngi vay
hay rừ hn l nu mụi trng kinh t xu lm cho hot ng ca doanh
nghip gp khú khn, nh hng n thi hn tr n v kh nng hon
tr mún vay cho ngõn hng do ú nh hng n chõt lng ca khon
tớn dng ú ca ngõn hng. Ngc li nu mụi trng kinh t thun li
s giỳp cho hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip thun li,

NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
thu hồi được vốn nhanh đồng thời lợi nhuận thu được sẽ cao và từ đó
khả năng trả nợ của doanh nghiệp được đảm bảo. Khoản vay sẽ được
trả đúng hạn, khoản tín dụng ngân hàng sẽ có chất lượng tốt.
- Tác động của môi trường pháp lý:
Ngân hàng là một doanh nghiệp luôn phải hoạt động trong hành lang pháp
lý hẹp hơn bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất hay thương mại nào. Vì vậy, một
hệ thống pháp lý càng hoàn chỉnh, đồng bộ thì sẽ càng đem lại hiệu quả hoạt
động cao cho ngân hàng, cho doanh nghiệp đồng thời đảm bảo được chất lượng
tín dụng của các doanh nghiệp đó với ngân hàng. Và ngược lại, nếu môi trường
pháp lý không hoàn chỉnh, có nhiều lỗ hổng thì sẽ tác động xấu đến cả ngân
hàng và doanh nghiệp từ đó làm cho chất lượng của khoản tín dụng ngân hàng
đối với doanh nghiệp sẽ thấp và khó có thể thu hồi được.
- Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước
Trong nền kinh tế thị trường các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước
bao gồm các chính sách tài chính tiền tệ, chính sách lãi suất, chính sách đối
ngoại… có vai trò quan trọng đối với hoạt động của nền kinh tế nói chung và
hoạt động của các ngân hàng, doanh nghiệp nói riêng. Chính sách kinh tế trong
hoàn cảnh này thì có tác dụng cho cả ngân hàng và doanh nghiệp nhưng trong
hoàn cảnh khác thì ngược lại. Các chính sách này nhằm ưu tiên phát triển hay
hạn chế một ngành nào đó để đảm bảo cân đối cho nền kinh tế. Vì vậy các chủ
trương, chính sách của nhà nước cần phải đúng đắn thì mới thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển, là điều kiện cần để đạt được chất lượng và hiệu quả của
các khoản tín dụng ngân hàng.
- Các yếu tố thiên tai
Chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhiều khi mag tính thời vụ.
Trong cơ cấu kinh tế nhiều thành phần của Đảng và nhà nước có thành phần
kinh tế nhà nước, trong đó doanh nghiệp trong các ngành nông lâm ngư nghiệp

lại chiếm một tỷ lệ không nhỏ thì yếu tố có ảnh hưởng rất lớn. Khi thiên tai xảy
ra: lũ lụt, mưa bão, hạn hán….làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp bị gián đoạn nhiều khi gây hậu quả rất xấu dẫn đến khả năng hoàn
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tr cỏc khon n l khú khn hoc khụng th tr c khin cho cht lng cỏc
khon tớn dng bi gim sỳt.
CHNG 2:THC TRNG CHT LNG TN DNG I VI
DOANH NGHIP VA V NH TI CHI NHNH NHCT HONG MAI
2.1. Khỏi quỏt v NHCT Chi nhỏnh Hong Mai
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca NHCT Chi nhỏnh Hong
Mai
Ngõn hng Cụng thng l mt trong bn ngõn hng thng mi ln nht
Vit Nam. Ngy 26 thỏng 03 nm 1988, Ngõn hng chuyờn doanh Cụng thng
Vit Nam c thnh lp theo Ngh nh s 53/N-HBT ca Hi ng B
trng v t chc b mỏy NHNNVN, v chớnh thc c i tờn thnh Ngõn
hng Cụng thng Vit Nam theo quyt nh s 402/CT ca Ch tch Hi ng
B trng ngy 14 thỏng 11 nm 1990.
Ngy 27 thỏng 03 nm 1993, Thng c NHNN ó ký Quyt nh s
67/Q-NH5 v vic thnh lp Ngõn hng Cụng thng Vit Nam thuc Ngõn
hng Nh nc Vit Nam. Ngy 21 thỏng 09 nm 1996, c s y quyn ca
Th tng Chớnh Ph, Thng c Ngõn hng Nh nc ó ký Quyt nh s
285/Q-NH5 v vic thnh lp li Ngõn hng Cụng thng Vit Nam theo mụ
hỡnh Tng Cụng ty Nh nc c quy nh ti Quyt nh s 90/Q-TTg ngy
07 thỏng 03 nm 1994 ca Th tng Chớnh Ph.
Tri qua 20 nm xõy dng v phỏt trin n nay, Ngõn hng Cụng thng
Vit Nam ó phỏt trin theo mụ hỡnh ngõn hng a nng vi mng li hot
ng c phõn b rng khp trờn 56 tnh, thnh ph trong c nc, bao gm 01
Hi s chớnh; 03 S Giao dch; 138 chi nhỏnh; 188 phũng giao dch; 258 im

giao dch; 191 qu tit kim; 742 mỏy rỳt tin t ng (ATM); 02 Vn phũng
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
i din; v 03 Cụng ty con bao gm Cụng ty cho thuờ ti chớnh, Cụng ty TNHH
Chng khoỏn (VietinbankSC) v Cụng ty Qun lý n v Khai thỏc ti sn; 03
n v s nghip bao gm Trung tõm th, Trung tõm Cụng ngh thụng tin,
Trng o to v Phỏt trin ngun nhõn lc. Ngoi ra, NHCT cũn gúp vn liờn
doanh vo Ngõn hng Indovina v Cụng ty Liờn doanh Bo him Chõu Ngõn
hng Cụng thng Vit Nam (IAI); gúp vn vo 07 cụng ty trong ú cú Cụng ty
c phn Chuyn mch Ti chớnh quc gia Vit Nam, Cụng ty c phn Xi mng
H Tiờn, Cụng ty c phn cao su Phc Hũa, Ngõn hng thng mi c phn
Gia nh, Ngõn hng thng mi c phn Si Gũn Cụng Thng v.v.
Ngõn hng Cụng thng hin ti cú quan h i lý vi trờn 800 ngõn
hng, nh ch ti chớnh ti trờn 90 quc gia, vựng lónh th trờn ton th gii.
Vn iu l ca Ngõn hng Cụng thng ti thi im xỏc nh giỏ tr doanh
nghip (31/12/2007) l hn 7.608 t ng, tng ti sn lờn ti 166.112 t ng,
chim khong 10% tng ti sn ton ngnh ngõn hng. Theo Bỏo cỏo ti chớnh
cha kim toỏn ca Ngõn hng Cụng thng, ti thi im 30/09/2008 vn iu
l v tng ti sn ca Ngõn hng Cụng thng tng ng l 7.626 t ng v
187.534 t ng.
Ngõn hng cụng thng Hong Mai l mt chi nhỏnh ca ngõn hng cụng
thng Vit Nam cú tr s t ti 2-4 Kim ng Phng Giỏp Bỏt- Qun Hong
Mai H Ni. Ngõn hng cụng thng Hong Mai c thnh lp vo nm 2006
khi Qun Hong Mai mi c tỏch ra; l mt chi nhỏnh tr mi c thnh lp
nhng Ngõn hng cụng thng Hong Mai ó nhanh chúng chim lnh c nim
tin ca khỏch hng nh hot ng kinh doanh mang tớnh kinh doanh thc s, thụng
qua vic i mi phong cỏch ly li nhun lm mc tiờu kinh doanh, cựng vi vic
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
23

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a dng hoỏ cỏc loi hỡnh kinh doanh dch v, khai thỏc v m rng th trng, a
thờm cỏc sn phm dch v mi vo kinh doanh. Ngõn hng Cụng thng Hong
Mai ó cú sc bt mi, hot ng kinh doanh theo mụ hỡnh mt Ngõn hng thng
mi a nng, cú y nng lc, uy tớn tham gia cnh tranh mt cỏch tớch cc
trờn th trng. Nhanh chúng tip cn c th trng v khụng ngng i mi,
hon thin mỡnh thớch nghi vi cỏc mụi trng kinh doanh trong c ch kinh t
th trng.
NguyễnThanh Tùng Tài Chính Doanh Nghiệp 47B
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công thương Hoàng Mai
Nguồn : Ngân hàng Công thương Việt Nam

Ban giám đốc:
Ban giám đốc là cơ quan có quyền lực cao nhất trong chi nhánh. Ban
giám đốc tiếp nhận các chính sách của ngân hàng nhà nước và ngân hàng công
thương Việt Nam và hướng dẫn cac phòng ban thực thi chính sách. Dựa vào
phương hướng ,mục tiêu của ngân hàng công thương Việt Nam đề ra mà định
hướng hoạt động cho chi nhánh của mình. Ban giám đốc ra các chính sách cụ
thể cho chi nhánh của mình, thực hiện quyền quản trị chung và quản lí chung về
tình hình hoạt động ,kinh doanh của chi nhánh. Đưa ra các chính sách về nhân
sự, kế hoạch kinh doanh và xét duyệt các đề án

Phòng khách hàng:
NguyÔnThanh Tïng Tµi ChÝnh Doanh NghiÖp 47B
25

×