TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
=============
ĐẶNG THỊ MAI HƢƠNG
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA 06 DÒNG LÚA ĐƢỢC
TẠO RA BẰNG PHƢƠNG PHÁP LAI HỮU TÍNH
TẠI XÃ CAO MINH - PHÚC YÊN - VĨNH PHÚC
VỤ ĐÔNG XUÂN 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Di truyền học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN NHƢ TOẢN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
c s nht trí ca ban giám hii hm Hà Ni 2
và khoa Sinh - KTNN trong thc hi tài: Nghiên
cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của 06 dòng lúa được tạo ra bằng
phương pháp lai hữu tính tại xã Cao Minh - Phúc Yên - Vĩnh Phúc vụ
đông xuân 2014
tài ngoài n lc ca bn thân n c
nhiu s quan tâm tn tình ca thy cô bi thân.
c tiên em xin bày t lòng bi n
TS.Nguyn (khoa Sinh - KTNNi hm Hà Ni
2) u kin và tng dn em trong sut quá trình thc hi
tài khóa lun này.
lòng bi
áo,
Khoa Sinh - i hm Hà Ni 2
,
c
tp tng.
,
, bn
,
,
.
H Ni, thng 05 năm 2015
Đặng Thị Mai Hƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Sau mt thi gian nghiên cu, bng s c gng ca bn thân và s nh
ng ca TS.Nguyn, khóa lun cc hoàn thành.
n này là kt qu nghiên cu ca riêng tôi, kt qu
này không trùng vi bt kì tác gi c công b. Nu sai tôi xin hoàn
toàn chu trách nhim.
Hà Ni, tháng 05 năm 2015
Tác gi
Đặng Thị Mai Hƣơng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
NST Nhim sc th
NN&PTNN Nông nghip và phát trin nông thôn
KHKT Khoa ht
Ctv Công tác viên
P1000 Trng 1000 ht
Nxb Nhà xut bn
IRRI International Rice Research Institute (Vin Nghiên cu go
Quc t)
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bng 2.1. Ch ng ca các
ging lúa 16
Bng 2.2. Ch m hình thái ca các
ging lúa 17
Bng 2.3. u t ct ca các
ging lúa 18
B ng chu sâu bnh ca các
ging lúa 29
Bng 3.1. Kh ng ca các ging lúa trng v xuân 2014 ti
22
Bm hình thái lá ca các ging lúa trng v xuân 2014 ti
24
Bm hình thái cây ca các ging lá trng v xuân 2014 ti
26
Bng 3.4. Các yu t ct ca mt ging lúa trng v xuân
2014 t 28
Bt ca các ging lúa trng v xuân 2014 ti Cao Minh,
31
Bng 3.6. Kh m sâu bnh ca các giông lúa trng v xuân 2014
ti Cao Minh, Ph 32
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bi 3.1. Kh nhánh ca các ging lúa trng v xuân 2014 ti
22
Bi 3.2. chiu rng và chia các ging lúa trng v
xuân 2014 t 25
Bi 3.3. Chiu cao cây và chiu dài bông ca các ging lúa trng v
xuân 2014 t 26
Bi 3.4. S ht/bông ca các ging lúa trng v xuân 2014 ti Cao
29
Bi 3.5. khng 1000 ht ca các ging lúa nghiên cu trng v
xuân 2014 t 30
Bi 3.6. t lý thuyt thc thu ca các ging lúa
v xuân 2014 trng t 31
MỤC LỤC
LI CN
L
DANH MC CH VIT TT VÀ KÍ HIU
DANH MC BNG S LIU
DANH MC BI
M U 1
1. Lí do ch tài 1
2. Mu c tài 2
c và thc tin 2
TNG QUAN TÀI LIU 4
1.1. Ngun gc, phân loi lúa 4
1.1.1 Nguồn gốc cây lúa 4
1.1.2. Phân loại 4
1.2. Giá tr kinh t ca lúa go 6
1.2.1. Giá trị dinh dưỡng 6
1.2.2. Giá trị sử dụng 7
1.2.3. Giá trị thương mại 8
1.3. Mt s m nông sinh hc cây lúa 8
1.4. Tình hình nghiên cu trên th gii và Vit Nam 10
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 10
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 11
1.4.3. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống lúa bằng lai hữu tính trên
thế giới và ở Việt Nam 12
U 14
ng nghiên cu 14
2.2. Thm nghiên cu 14
2.3. Ni dung nghiên cu 14
2.3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của 06 dòng lúa được tạo ra
bằng lai hữu tính thông qua khảo sát mt số chỉ tiêu 14
2.3.2. Nghiên cứu các yếu tố cấu thnh năng suất của 06 dòng lúa lai
hữu tính thông qua khảo sát các chỉ tiêu 15
2.3.3. Nghiên cứu khả năng chống chịu sâu bệnh và khí hậu của 06 dòng
lúa lai hữu tính 15
u 15
2.4.1. Phương php bố trí thí nghiệm 15
2.4.2. Phương php thu thập số liệu 15
2.4.3. Phương php xử lí số liệu 20
KT QU NGHIÊN CU 22
c tính nông sinh hc ca các ging lúa nghiên cu 22
m hình thái ca các ging lúa nghiên cu 24
3.3. Kh ng chu sâu bnh ca các ging lúa nghiên cu. 32
KT LUN VÀ KIN NGH 34
TÀI LIU THAM KHO 35
PH LC
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cây lúa là mc ch yu trên th gic
tính khong 65% dân s th gii coi lúa go là nguc chính. Tính
1999 din tích trng lúa trên th gii khong 154 triu ha phân b
khong 112 qu yu châu Á (90%), châu Phi (59%), châu
M La Tinh (5,7%). Hin nay tính t -2010 din tích trng lúa vào
khong 147,5 triu ha. Go là nguc tiêu th nhiu nht th gii.
Vi c ch yu có vai trò quan
trng trong ngành trng trt. So vc trên th gii, nhu cu tiêu th
lúa go ca Vit Nam xp hàng th 5 (sau Trung Quc, Indonesia, ,
Bangladesh) mc 18.9 triu t i dân s 80 tri i thì
din tích trng vào hàng th 6. Nh áp dng tin b ca khoa h
thut vào công tác chn to ging lúa mà Vic nhy vt trong
sn xu c. T m c thi c trin miên trong hàng
chn nay nhin Ving hàng th hai
v sn xut lúa go ch sau Thái Lan [15]. t bình quân
c ta so v c khác vn còn quá thp t 4,0
tn/ha/v), phm cht gt, nht là các tnh phía Bc.
Chng gc nhu cu mi ca
th c và quc tng go sa Vit Nam ch xut
c vi giá 223 USD/tn (theo s liu ca Tng cc Thng Kê cung cp
17/6/2003) luôn thi giá go ca Thái Lan. Nguyên nhân ch yu
ca tình trng trên là do nhic s chú trn
công tác tuyn chn các ging lúa có chng gm tt, nht là
2
nhng gic sn. Hng ging lúa có phm cht go cao
hin có rt ít trong sn xut [11].
Hin ti, b ging lúa phc v n xut lúa chng
và xut khu min Bc hoàn thin. Mt s gic
sn có chng g ng
rng, chng chu sâu bnh tng còn quá dài, cho
t thp (khong 2,5-2,8 tn/ha/vc nhu cu mi
ca sn xut. Nhiu ging lúa nhp nc gieo trng hin ti có tim
c chn lc hoàn thin do v ng
nhim sâu bnh, tính thích ng vu kin canh tác ca tng vùng sinh thái
t không nh [6].
góp phn nâng cao cht lúa go trong thi gian
ti, nhm phc v n to ging lúa chng, chúng tôi
tin hành nghiên c tài: “Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát
triển của 06 dòng lúa được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính tại xã
Cao Minh, thị xã phúc Yên, tỉnh Vỉnh Phúc, vụ đông xuân năm 2014”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
+ Tìm hiu kh ng, phát trin và thích ng ca 06 dòng lúa
c to ra bu tính c trng ti xã Cao Minh, th xã
Phúc Yên, t
c mt s ging có kh i khu vc sinh thái
nghiên c góp phn b sung thêm ngun ging lúa ch a
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Tìm him nông sinh hc và các yu t ct ca
các dòng lúa nghiên cu t gii chng KD18
3
- Tìm hi lí lun cu tính t n xây
dng và b sung kin thc v di truyn hc trong hc tp và nghiên cu khoa
hc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Chc mt s t
- Góp phn vào vic chn to ngun vt liu khu cho công tác chn
ging mt cao phm cht tt, thng ngn nhm
xây dng b ging lúa m
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc, phân loại lúa
1.1.1 Nguồn gốc cây lúa
Cây lúa trng Oryza sativa L. là loài thân tho si gian
ng ca các ging dài, ngn khác nhau. V ngun gc cây lúa, có
nhiu nhà khoa hn khác nhau:
+ Theo Candalle (1886) cây lúa có ngun gc t .
+ Theo Roseleviez (1931) cây lúa trng có ngun gc t
c bit t
Tuy xut x ca cây trng có nhiu ý ki
có s thng nht ngun gc là cây lúa có t [1]
có din tích trng lúa tp trung ln trên th gii, có khí hu nhii nóng m
phù hp v c trng sm nha dàng
tìm thy b ca cây lúa.
V n thc vt hc, lúa trng hin nay là dòng lúa di Oryaza
fatma hình thành thông qua mt quá trình chn lc nhân to lâu dài. Loài lúa
dng gp , Campuchia, Nam Vi
Trung Quc, Thái Lan và Myanma. H hàng vi cây lúa trng là các loài
o sát và thy có 22 loài trong chi Oryza vi
24 hoc 48 NST [20].
1.1.2. Phân loại
Dựa vo đặc tính thực vật học
Lúa là cây hng niên có tng s nhim sc th 2n = 24. V mt phân loi
thc vt, cây lúa thuôc h Gramineae (hòa tho), tc Oryzeae, chi Oryza.
Oryza có khong 20 loài phân b ch yu vùng nhii m ca Châu Phi,
c, Nam và Trung M và mt
5
phn có 2 loài
là lúa trng, còn li là lúa hoang h
Dựa vo sinh thi, địa lý
T c công nguyên, các ging lúa Trung Quc phân
1930, các nhà nghiên
cu Nht Bng thành 2 loi ph: “indica” và “japonica” trên
phân b a lý, hình thái cây và ht, bt dc khi lai to và phn ng
huyt thanh (Serological reaction).
Nhóm Indica m các ging lúa vùng
nhi i. Trong khi nhóm Japonica m các
ging lúa tp trung các vùng á nhii. Các nhà nghiên cu Nht
Bt nhóm th 3 “javanica” t tên cho ging lúa c
truyn c xut x t
ch c Nht B có ngun gc t India
()y, tên gi ca 3 nhóm th hin ngun gc xut phát ca các
ging lúa t a lý khác nhau.
Dựa vo đặc tính sinh lý
- Da váo tính quang cm
Lúa là loi cây ngày ngn, tc là loi thc vt ch cm ng ra hoa trong
ukin quang k ngn.
Phn i vi quang k dài chii tu
theo ging lúa. Da vào m cm i vi quang k ca tng ging
i ta phân bit 2 nhóm lúa chính: nhóm quang cm và nhóm không
quang cm.
Dựa vo điều kiện môi trường canh tác
D u ki c bi ng
xuyên ngp rui ta phân bit nhóm lúa ry (upland rice)
6
hoi ta còn phân bit lúa có
i (irrigated lowland rice), lúa c trc sâu
(deepwater rice), hoc lúa nc tính thích nghi vi
i ta có lúa chu phèn, lúa chu úng, lúa chu hn, lúa chu
m theo ch nhi phân bit lúa chu
lnh (các ging japonica), lúa chu nhit (các ging indica).
Dựa vo đặc tính sinh hóa hạt gạo
ng amylose trong tinh bt ht gi ta phân bit lúa
np và lúa t. Ta bit rng tinh bt có 2 dng là amylose và amylopectin. Hàm
ng amylopectin trong thành phn tinh bt ht go càng cao tng
amylose càng thp thì go càng do.
Dựa vo đặc tính của hình thái
- Dc tính hình thái ci ta còn phân bit theo:
+ Cây: cao (>120 cm) trung bình (100 120 cm) thi 100 cm).
+ Lá: thng hoc cong r, bn lá to hoc nh, dy hoc mng.
+ Bông: loi hình nhiu bông (n bi mnh) hoc to bông (nhiu ht),
dng bông túm hoc xòe, c bông h hoc c tr ca c bông
so vi c lá c), khoe bông hoc giu bông (tùy theo chiu dài và g lá c
tr ca bông ra khi b lá c), d
t trên các nhánh gié ca bông lúa).
+ Ht lúa: dài, trung bình hoc tròn (da vào chiu dài và t l dài/ngang
ca ht lúa).
+ Ht go: go tr hoc nâu, tím (màu ca lp v ngoài ht
go); có bc bng hay không; dng ht dài hay tròn.
1.2. Giá trị kinh tế của lúa gạo
1.2.1. Giá trị dinh dưỡng
Go là th cht dinh ng cha nhiu ng bt và protein.
Phân tích thành phn ch ng ca go có: 62,4% tinh bt, 7,9%
7
protein ( go no t), lipit go xay là 2,2%
go xát ch còn 0,2%. Bt go có nhiu vitamin B1 (0.45 mg/100 ht), B2, B6
và photpho.
Theo Trn Duy Quý, 1994 [14]: Protein lúa go Vit Nam có thành
ph- 10%, globumin 6% - 12%, prolamin
5% - 9%, glutein 70,5% - ng glutein cao chng t phm cht và
giá tr ng ca lúa go Vit Nam.
Trong ht gng tp trung các lp ngoài và gim
dn vào trung tâm. Phn bên trong n cha ch yu là chng
bt. Cám hay lp v ngoài ca lúa go chim khong 10% trng khô là
thành phn rt b ng ca lúa, cha nhiu protein, cht béo, khoáng cht và
t bit là các vitamin nhóm B. Tm gm có mm ht lúa b tách ra
n rt b ng, cha nhiu prootein, cht béo,
ng, cht khoáng và vitamin.
1.2.2. Giá trị sử dụng
Lúa là mt c ch yu ca th gii: lúa mì, lúa và
c ch yu ci t rt lâu. Có
khong 65% dân s th gii coi lúa go là nguc chính, 25% s
dng lúa go trên 1/2 khu phy lúa go ng
trc ti i sng ca dân s th gii. V din tích cây lúa
ng th 2 sau cây lúa mì và chim 2/3 din tích trng tri.
Tuy sn xut lúa go trong ba thp k g
k, tng sn l
nht là n (châu Á, châu Phi, châu M La Tinh), lúa
ng trong vic gii quyt các v thi
thc [3].
8
Bên cnh sng chính ca cây lúa (go), trong quá trình ch bin có
th c rt nhiu các sn phm ph khác nhau. Các sn phm ph này li
tip tc ch bi phc v cho nhu cu c
công nghip, y hc, thc phn phm ph c t cây lúa bao
gm:
+ T sn xut tinh bt, cn, axeton, phn mn, và thuc cha
bnh.
sn xut thng hp, sn xu cha
bnh tê phù, ch tp hoc sn xut xà phòng.
+ Tr sn xut nm men, làm th t liu
t lin cho chung gia súc hoc làm cht.
: dùng cho công ngh nm, sn xut giy, các tông xây dng,
gia dng (thy dép) hoc làm tho gia súc, trn
vi cây h u làm th chua.
1.2.3. Giá trị thương mại
Xut khu lúa gi hàng t USD cho dc ta,
góp ph y kinh t phát trin.
Kt qu ca xut khu lúa g con s ng mà còn
là s trng vào vic góp phn ci thii
nh giá tr kim ngch mang v cho quc gia 3,7 t USD. Theo b
NN&PTNT, tng kim ngch xut khu toàn ngành nông nghi
t 27,5 t i trên 9,2 t USD, góp
phn gim nhng thc ta xut siêu 284 triu USD,
u tiên xut siêu hàng hóa k t 22].
1.3. Một số đặc điểm nông sinh học cây lúa
Mt s b phn quan trng ca lúa:
9
- R lúa: R lúa thuc loi r chùm, gm 2 loi là r mm và r ph. R
mm phát trin t khi ht bu ny mm, ch có mt chic duy nht. R
ph c hình thành sau c to trong sut thi giang ca cây
lúa. C hai loi r u có kh c và mui khoáng cho cây.
- Thân lúa: Thân phát trin t thân mm, có dng ng tròn, thân lúa gm
nhiu mt và lóng, s lóng trên thân ph thuc vào ging. Các ging có thi
ng có 6 7 lóng, các ging ngn ngày có
khong t 4 5 lóng (Bùi 970) [3]. Thân lúa làm nhim v vn
chuyn và gi c, mu quang hp, vn chuyn oxy và
các sn phm khác ti b phn khác ca cây.
- Lá lúa: Lá lúa có hai loi;
+ Lá không hoàn toàn (lá bao): ch có b ôm ly thân, không có phin
là, phát trin ngay sau khi ht ny mm.
+ Lá hoàn toàn (lá tht): gm b lá, c lá, phin lá, tai lá và thìa lá.
Lá lúa là trung tâm hong sinh lý ca cây lúa (hô hp, quang hp,
Theo Nguyn Hu T và cng s (1997) [16]: Trong mt phm vi nht
nh có s liên quan thun gia din tích lá và kh t quá
gii hng cht khô thc t li gim vì quá trình hô hcó mi
n vi ch s din tích lá. H s din tích lá ph thuc vào
gin trong thng ca cây lúa.
- Bông lúa: gm có cung bông, thân bông, gié, hoa, ht.
+ Cung bông: là phn cui ca thân bông.
+ Thân bông: có 5 t, trên mt mc mt gié chính gi là gié
cp 1, trên gié cp 1 mc mt gié th cp 2 chia nhiu chn, mi ch
hoa.
+ Cuc ni vi nhau bt c bông.
10
- ng tính, g hoa, lá bc, vy cá, nh
và nhy.
+ Lá bc có 4 lá, 2 lá phía trong phát trin thành 2 v tru, 2 lá phía
ngoài là mày hoa.
+ Vy cá là mt mng mng không màu, nm gia bu nhy và v tru,
u khin s ca v tru khi h
- Ht lúa: Gm có go lc và v tru
+ Go lc g
+ V tru gm: tru trên và tri. Tri lu trên và bao
khong hai phn ba b mt go lng thành.
0%, mt ht lúa nng khong 12 44 mg. Chiu dài, r
dày ca hi nhiu gia các ging.
Quá trình chín ca ht gm: chín sa, chín sáp và chín hoàn toàn. Thi
gian t 30 35 ngày tùy theo ging và bin pháp canh tác.
1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
c trng rng khp, phân b u. Mt
c tính quan trng nhc nhà khoa hc trên Th Gii quan tâm ci tin
tit. Vì th vin lúa quc t o và phát trin
thành công mt s ging lúa chín st cao, kháng nhiu loi sâu
bnh và cái tin phm cht h ng nhu cc cho các quc
t bic s d to ra mt s ging lúa
mong mun. Ngoài ra vic to ging lúa bi các nhà
khoa hc còn s d lai xa và lai h a
nhóm Indica và Japonica.
u th k XX mt s tri gic thành lp , Trung
Quc, Nht Bn, công tác chn dòng thun chi
11
Trong sut thp niên 50-60, các nhà khoa hc Trung Qu gng
t lúa, cái tin dng hình và khai thác tính trng tr
th ng Tai Chung Native 1 là giu
m mi v t cao.
T 1956-1970, cuc cách mng xanh ti i nhu ging
lúa BPI-
Tm quan trng ca ging và s a nó vào vi
suc nhiu nhà khoa h
1980, tng su tn so v
pha ging mi là 27,3 triu tn chim 23,33%.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Công tác chn ging lúa c tin hành t
chin tranh nên vic chn ging 2 min khác nhau. min Bc chn ging
bng lai to và nhp ni còn min Nam ch yu bng nhp ni.
Vit Nam công tác bo tn ngun vt liu di truyc thc hin
trong thi kì kháng chin chn nhi mt s
cây trn nay nhih c
mt s tng có giá tr. C p và bo quc
4000 gi min Bnh vi
trng ca gn 1000 ging lúa. Ming ca gn
400 ging lúa [13].
t l áp dt khoa
hc công ngh mi các nhà ghiên co ra mt s ging lúa có tính trng
p, chín sm, cht cao. B Nông Nghip và
Phát trin nông thôn, mt s trung tâm KHKT ca các t
20 ging cây gm: lúa, ngô, l b u cây trng
góp pht và st cách n
12
nh [5].Vic th 4 trong khu vc v nghiên cu thc nghim và
s dng vào công tác chn ging cây trng.
Theo kt qu nghiên cu cng
n thp chi bn th
gel chic tính phm cht ht cn c khai thác trong
i tin ging có phm cht go cao [8].
Theo Nguy t (1997): công vic tip tc thu thp và kiên trì
bo qun các ging lúa là mt yêu cu bc thi ch
nhm cung cp ngun to ging lúa nói
chung và chn to ging lúa có phm cht gt vic làm
r [12].
1.4.3. Tình hình nghiên cứu và chọn tạo giống lúa bằng lai hữu tính trên
thế giới và ở Việt Nam
Mc tính quan trc các nhà nghiên cu quan tâm là ci tin
t. Vì th vin lúa go quc t o và phát trin thành công
mt s ging lúa chín st cao, kháng vi nhiu loi sâu bnh và
ci tin phm ch hng vi nhu cm mt s quc gia.
Nhng c gng ca các nhà khoa hc trên th gio ra nhng ging
có thi gian ng ngu ki
n có 2 yêu cu chính cho nhà lai to lúa vùng thâm canh:
c
+ Kt hp nhic nhiu sâu b m bo
v t [20].
Vit Nam gi i là lúa chiêm 314 do ti
n xut 1968.
13
Sau 1975 ving Bng sông Cu Long kt hp vi các vin và
trung tâm nghiên cc cho ra mt lot ging lúa cao sn:
, dch ry nâu xut hi
gi -1990, vi c thc ph t
cho ra 3 ging chu ngp úng U17, U14, C10 và 3 ging chu hn CH2, CH3,
CH13.
T 1996 - 1998 các vin nghiên cu và trung tâm nghiên c
hàng lot ging lúa mi phc v gieo trng và sn xut.
Nói v ging lúa lai không th không nhc t
bom nguyên t 10 tng t ng mà báo trí nói v ging lúa TH3-
3, thành qu ca công trình nghiên cu v lúa lai hai dòng ca PSG.TS
Nguyn Th Trâm thuc vin Sinh hc Nông nghing lúa lai hai
u tiên ca Vic s dng rng rãi ng bng sông Hng,
c phát trin mi ca lúa lai Vit Nam [21].
Nhc nghiên cu và sn xut lúa lai, tin ti xây
dng mt nn phân phi và sn xut lúa lai, Tng
trung tâm nghiên cu lúa lai ti xã Tân Thnh, huyn Nam Trc, tnh Nam
nh. L khánh thành t chc ngày 14/8/2014. [19]
14
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chúng tôi tin hành nghiên c ng và phát trin ca
06 dòng c to ra bt tên là:
TSL1, Th 1, 18NP2, CS3, CS5.
c to ra bng lai hu tính hai dòng lúa KD18 và BT7,
c to ra bng lai hu tính hai dòng lúa CL-9 và
BT7. Các dòng này do TS.Nguyn và vin Di truyn nông nghip
cung cp.
Gii chng là KD18: là ging lúa thun nhp ni t Trung Quc,
ng lúa ngn ngày. Thng v -140
ngày. Chiu cao cây: 95-100 cm. Phin là cng, rng, gn khóm, màu xanh
vàng, kh n kém. Ht thon nhp,
chiu dài ht trung bình 5,93 mm, t l chiu dài/chiu rng là 2,28. Trng
ng 1000 ht: 19,5-t trung bình 50-55 tt
cao có th t 60-65 t/ha. Kh n kém, chu rét
khá. Là ging va nhim ry nâu, nhim bnh lá bc, bo ôn, nhim nh
vi bnh khô vn.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thi gian nghiên cu: v 06/01/2014 - 07/06/2014
- m nghiên cu: xã Cao Minh Th xã Phúc Yên - T
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng của 06 dòng lúa được tạo ra bằng
lai hữu tính thông qua khảo sát một số chỉ tiêu
- Sc sng ca m
15
- Kh nhánh
- Chiu cao cây lúa
- Thng
2.3.2. Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất của 06 dòng lúa lai hữu
tính thông qua khảo sát các chỉ tiêu
- Chiu dài bông
- S ht trên bông
- S ht chc trên bông
- t lí thuyt
- t thc thu
- Khng 1000 ht
2.3.3. Nghiên cứu khả năng chống chịu sâu bệnh và khí hậu của 06 dòng
lúa lai hữu tính
- Kh ng cho ôn
- Kh ng chu ry nâu
- Kh ng chc thân
- Kh ng chu bc lá
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
- c b trí theo khi ngc nhc li 3 ln.
- Mc cy trên mt ô 5 m
2
vi m 45 rnh/ô. Cy 1 rnh/1
khóm
-
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu
ng mc thc hin qua quan sát toàn ô thí
nghim, trên tng cây hay các b phn cm. Các ch nh
m trên mu cây hoc toàn ô thí nghim. Các mu ly ngu nhiên,
16
tr cây rìa ô. Các ch c tng
thích hp ca cây lúa.
thng tiêu chu
1996 cn k thut quc gia v kho nghim giá tr canh tác
và s dng ca gic so sánh vi gii chng.
Các tình trng ca các gi n ca
IRRI [10].
Theo IRRI quá trình phát trin cá th cây lúa gn sinh
ng và phát tric biu th bng s
1. Ny mm
7. Chín sa
5. Tr bông
8. Vào chc
nhánh
9. Chín hoàn toàn
Bảng 2.1. Chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá khả năng sinh trƣởng của
các giống lúa
Ch tiêu theo
dõi
n
m
1. Sc sng ca
m
2
Quan sát qun th m c khi nh cây
1. M ng tt, lá xanh,
nhinh
ng trung bình,
hu ht có 1 dnh
9. Yu: cây mnh, yu hoc còi cc, lá
vàng
tàn lá
9
Quan sát s chuyn màu lá
1. Mun và chm
5. Trung bình: các lá trên bin vàng
17
9. Sm và nhanh: tt c các lá bin vàng
và cht
3. Thi gian
ng
(ngày)
9
Tính s ngày t khi reo hn khi 85%
s h
4. Kh
nhánh (dnh)
m s dnh/cây
1. Rnh/cây)
3. Tt (20-25 rnh/cây)
5. Trung bình (10-19 rnh/cây)
7. Thp (5-9 dnh/cây)
9. Rt thp (<5 rnh/cây)
cng cây
8-9
c c khi thu
hoch
1. Cng: cây không b
3. Cng va: hu ht cây b nghiêng nh
5. Trung bình: hu ht
7. Yu: hu ht cây b rp
9. Rt yu: tt c cây b rp
Bảng 2.2. Chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá đặc điểm hình thái của các
giống lúa
Ch tiêu theo dõi
n
m
1. Chiu cao cây
9
mt nh bông cao nht
(không k râu ht).