Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án số học 6 ba cột cực hay tiết 1 đến tiết 10 chương I chỉ việc dowload về in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.14 KB, 30 trang )

Tuần 1 Chương I
Tiết 1 TẬP HP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I – MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong
toán học và trong đời sống.
2-Kỹ năng : Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu
∉∈
,
.
3-Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
tập hợp.
II- CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn các bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức:
+Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng,bút bảng nhóm
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn đònh tổ chức (3 ph)
GV dặn dò học sinh chuẩn bò đồ dùng học tập,sách vở cần thiết cho bộ môn.
2-Kiểm tra bài cũ
3-Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung chương I:Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở khoá vào các con
số.Trong chương I chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức về số tự nhiên ở tiểu học , ngoài ra còn biết được
thêm nhiều kiến thức mới : phép nâng lên luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung bội chung .Nhũng
kiến thức này sẽ mang đến cho ta những hiểu biết mới mẻ và thú vò.
- Giới thiệu bài mới : Trong tiết này chúng ta sẽ làm quen với một khái niệm liên quan đến nhiều ví dụ
trong thực tế : Tập hợp . Phần tử của tập hợp.


b) Tiêùn trình bài dạy
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
7’
HĐ1: Các ví dụ
- Cho HS quan sát hình 1 trong
SGK . Trên bàn có gì?
- Ta gọi tập hợp các đồ vật gồm
sách bút đặt trên bàn.
- Lấy thêm một số ví dụ khác về
tập hợp ở ngay trong lớp , trong
trường :
-Tập hợp những chiếc bàn
trong lớp học.
HS(Y): Trên bàn có sách và
bút
HS nghe GV giới thiệu
1- Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật sách , bút
đặt trên bàn.
-Tập hợp các học sinh của lớp 6.
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn4.
-Tập hợp các chữ cái a,b,c.
Số Học 6
-Tập hợp các cây trong sân
trường.
-Tập hợp các ngón tay trên bàn
tay .v,v…
- Cho HS tự tìm các ví dụ về tập
hợp trong thực tế

HS tự lấy các ví dụ về tập
hợp :
-Tập hợp những người
trong gia đình.
- Tập hợp dụng cụ học tập.
28’
HĐ2 Cách viết . Các kí hiệu
- Giới thiệu :Ta thường dùng các
chữ cái in hoa để đặt tên cho tập
hợp Ví dụ: Gọi A là tập hợp các
số tự nhiên nhỏ hơn 4 . Ta viết:
{ } { }
3;2;0;13;2;1;0 == hayAA
Các số 0;1;2;3 gọi là các phần
tử của tập hợp A
- Giới thiệu: các phần tử của tập
hợp được đặt trong hai dấu ngoặc
nhọn
{ }
cách nhau bởi dấu chấm
phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc
dấu “,” (nếu phần tử là chữ)
-Mỗi phần tử được liệt kê một
lần , thứ tự liệt kê tuỳ ý
- Hãy viết tập hợp B các chữ cái
a, b, c? cho biết các phần tử của
tập hợp ?
- Số 1 có là phần tử của tập hợp
A không? Số 5 có là phần tử của
tập hợp A không?

-Ta nói số 1 thuộc tập hợp A. Kí
hiệu
A∈1
. Số 5không thuộc tập
hợp A. Kí hiệu
A∉5
- Hãy dùng kí hiệu

,

hoặc
chữ thích hợp để điền vào ô
vuông cho đúng :
a B ; 1 B ; ∈Β
- Chốt lại cách đặt tên,các kí
hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý
- Giới thiệu cách viết tập hợp
bằng cách chỉ ra tính chất đặc
trưng , dùng sơ đồ Ven.
- Cho HS thảo luận nhóm giải bài
tập ?1 ; ?2
- Các nhóm 1,3,5 làm ?1
HS nghe GV giới thiệu
HS
{ }
cbaB ,,=
Các phần tử của tập hợp là
a, b, c.
-HS: Số 1 là phần tử của tập

hợp A. Số 5 không làphần
tử của tập hợp A
HS ghi nhận
HS lên bảng làm :
a∈B ; 1∈Β ; c∈Β
-HS đọc chú ý ở SGK
HS tiếp nhận
-HS thảo luận nhóm
Đại diện HS lên bảng trình
2-Cách viết . Các kí hiệu
Người ta thường đặt tên tập hợp
bằng chữ cái in hoa
Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
A={0;1;2;3}
Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B={a,b,c}
Kí hiệu: 1∈A, đọc là 1 thuộc A
hoặc 1 là phần tử của A
5∉A, đọc là 5 không
thuộc A hoặc 5 không là phần tử
của A
Chú ý :
- Các phần tử của tập hợp được
viết trong dấu ngoặc nhọn, cách
nhau bởi dấu “;”(nếu có phần tử
là số) hoặc dấu”,”
-Mỗi phần tử được liệt kê một lần
-Tập hợp còn được viết dựa vào
tính chất đặc trưng , sơ đồ Ven

Vd: A={x∈N \ x< 4}
Số Học 6
- Các nhóm 2,4,6 làm ?2
+GV nhận xét bài làm của HS,
tổng kết hoạt động nhóm
bày:
?1 : Tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 7
Cách1: D={0;1;2;3;4;5;6}
Cách 2: D={x∈N \ x< 7}
2 ∈ D ; 10∉D
?2: M={N,H,A,T,R,G}
5’
HĐ3: Củng cố
` Cho HS làm bài tập 1 SGK HS thực hiện:
A={9;10;11;12;13}
A={x∈N \ 8 < x < 14}
12 ∈ Α ; 16 ∉ Α
Bài 1 tr 6 SGK
Giải
A={9;10;11;12;13}
A={x∈N \ 8 < x < 14}
12 ∈ Α ; 16 ∉ Α
4-Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo ( 2 ph)
-Học kỹ phần chú ý.
-Làm các bài tập ở SGK.
-Xem trước bài mới : “ Tập hợp các số tự nhiên “
IV- RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
Số Học 6
Tiết 2 TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2-Kỹ năng : HS phân biệt được các tập N vàN*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ va ø≥ , biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3-Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn các bài tập, bảng phụ viết sẵn các bài tập
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: Tập hợp ,các phần tử của tập hợp, Số tự nhiên đã học ở Tiểu học
+Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng,bút ,bảng nhóm , Sách vở
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn đònh tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của HS
Điểm
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3
và nhỏ hơn 10 bằng hai cách, sau đó điền kí
hiệu thích hợp vào ơ vng 5  Α ; 14  Α
HS2: Cho các tập hợp A={cam , táo}

B={ổi, chanh , cam}
Dùng kí hiệu ∈;∉ để ghi các phần tử
a)Thuộc A và thuộc B
b)Thuôïc A mà không thuộc B
Cách 1 : A={4;5;6;7;8;9}
Cách 2 : A={x∈ N / 3< x < 10}

AA ∉∈ 14;5
a-Cam ∈ A và cam ∈ B
b-Táo ∈ A nhưng táo ∉ B
3-Giảng bài mới
GV giới thiệu : Trong tiết này chúng ta sẽ ôn lại tập hợp số tự nhiên và thứ tự của các phần tử
trong tập hợp này
Tiến trình bài dạy
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N*
? - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên
N={0;1;2;3;4;…}
- Cho biết các phần tử của tập N ?
- GV nhấn mạnh : Các số tự nhiên
được biểu diễn trên tia số.
- Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu
diễn một vài số tự nhiên
HS: Các số 0;1; 2; 3;… là các
số tự nhiên
HS : Các số 0;1;2;3;… là các
phần tử của tập N

1-Tập hợp N và tập hợp
N*
Các số 0 ; 1 ; 2; 3 ;…là các
số tự nhiên
Tập hợp các số tự nhiên
được kí hiệu là N
Điểm biểu diễn số tự
Số Học 6
Giới thiệu :
-Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số
-Điểm biểu diễn số 1 gọi là
điểm 1
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
gọi là gì ?
GV giới thiệu :
Tập N*={1;2;3;4;…}
- Vậy tập N* là tập như thế nào ?
? Tập N*còn có cách viết nào
khác ?
- Treo bảng phụ nêu đề bài tập
Điền vào ô vuông các kí hiệu
∈ hoặc ∉ cho đúng :
12  N ;
4
3
 N ; 5  N*
5 N ; 0  N* ; 0  N
HS ghi nhận
HS (TB) : Điểm biểu diễn số tự

nhiên a gọi là điểm a
HS(TB_K) : Tập N* là tập các
số tự nhiên khác 0
HS(Khá): N*={x∈N / x # 0}
12

N ;

4
3
N ; 5∈N* ;
5∈N ; 0 ∉N* ; 0∈ N
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a
Tập hơp số tự nhiên khác
0 được kí hiệu là N*
18’
HĐ 2 : Thứ Tự trong tập hợp số tự nhiên
-Gọi một HS đọc phần 2 – thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên
- Cho HS tự đọc lại
- GV treo bảng phụ thể hiện nội
dung thảo luận nhóm cho HS thảo
luận nhóm nội dung sau :
Điền nội dung thích hợp vào chỗ
trống:
a-Trong hai số tự nhiên a,b khác
nhau thì a…b hoặc b…a.
b-Nếu a < b và b < c thì…
c-Mỗi số tự nhiên có …số liền

sau , … số liền trước Hai số tự
nhiên liên tiếp hơn kém nhau …
đơn vò.
Vận dụng:
Tìm số liền trước và số liền sau
của số 8 ; n.
d-Số 0 là số tự nhiên …
HS đọc phần chú ý ở SGK
HS thảo luận nhóm điền nội
dung vào phiếu học tập
a- a < b hoặc b > a
b- a < c
c- 1
Số liền trước của số 8 làsố7
Số liền sau của số 8 là số 9
Số liền trước của số n là số
n – 1 Số liền sau của số n là
số n + 1
d- nhỏ nhất
2-Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên
( Sử dụng kết quả của hoạt
động thảo luận nhóm )
Số Học 6
e-Tập hợp các số tự nhiên có ……
phần tử.
- GV nhận xét , tổng kết hoạt
động nhóm
e- vô số
7’

HĐ 3 : Củng cố Luyện tập
- ChoHS làm bài tập7a,b

- Cho HS làm bài tập 10
HS: thực hiện:
a- A=
{ }
13;14;15
b- B=
{ }
1;2;3;4
HS thực hiện :
Ba số tự nhiên liên tiếp giảm
dần :
4601 , 4600 , 4599
a+2 ; a+1 ; a
Bài7 tr8 SGK
a- A=
{ }
13;14;15
b- B=
{ }
1;2;3;4
Bài 10 tr 8 SGK
Ba số tự nhiên liên tiếp
giảm dần :
4601 , 4600 , 4599
a+2 ; a+1 ; a
5-Dặn dò chuẩn bò học sinh cho tiết học tiếp theo (2ph)
-Học bài.

-Làm bài 6,8,9( SGK) , 10 → 15 (SBT).
-Xem trước bài mới : “ Ghi số tự nhiên “.
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số Học 6
Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
2-Kỹ năng : HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3-Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi bảng các số La Mã từ 1 đến 30,bảng phân biệt số và chữ số.
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: : Tập hợp ,các phần tử của tập hợp, Số tự nhiên
+Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng,bút ,bảng nhóm
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-n đònh tổ chức (1 ph)
Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS
2-Kiểm tra bài cũ (5ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của HS
Điểm

- Viết tập hợp N và N* .
- Làm bài tập 11 trang 5 (SBT)
Hỏi thêm :
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉ Ν*
- N= {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;…} ; N * ={1 ; 2 ; 3 ; 4 ;…}
- Chữa bài tập 11 trang 5 (SBT)
A={19 ;20} ;B={1;2;3 …} ; C= {35;36;37;38}
- Trả lời hỏi thêm A={0}
3
6
1
- Cho HS nhận xét ,GV nhận xét ,bổ sung, đánh giá
3 Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài:Ta đã biết tập hợp số tự nhiên . Vậy cách ghi số tự nhiên , số tự nhiên có đặc điểm
như thế nào ? ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này
b) Tiến trình
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
HĐ1 : Số và chữ số
-Gọi 1 HS lấy một số ví dụ về số
tự nhiên . Chỉ rõ số tự nhiên đó
có mấy chữ số ? Là những chữ số
nào ?
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9 ta có thể ghi được mọi số
tự nhiên .
- Mỗi số tự nhiên có thể có bao
nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ .
- Nêu chú ý trong SGK phần a
- Treo bảng phân biệt số và chữ

số , chỉ cho HS phân biệt số và
chữ số .
Cho HS làm bài 11 tr 10 SGK
HS lấy ví dụ.
HS(K-G) : Mỗi số tự nhiên có
thể có 1, 2, 3, … chữ số
Ví dụ :
Số 5 có 1 chữ số
Số 11 có 2 chữ số
Số 212 có 3 chữ số
Số 1246 có 4 chữ số
HS ghi nhận
HS thực hiện
1-Số và chữ số
Ví dụ : Số 3895
-Có các chữ số là : 3; 8; 9; 5
-Số trăm là : 38
-Chữ số hàng trăm là : 8
-Số chục là : 389
-Chữ số hàng chục là : 9
Số Học 6
10’
HĐ 2 : Hệ thập phân
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên
theo nguyên tắc 10 đơn vò của mỗi
hàng làm thành 1 đơn vò của hàng
liền trước . Cách ghi số nói trên là
cách ghi số trong hệ thập phân .
Ví dụ :

222 = 200 + 20 + 2
= 2 . 100 + 2 . 10 + 2
-Cho HS hoạt động nhóm điền vào
phiếu học tập
ab =
abc =
Hãy :Viết số tự nhiên lớn nhất có
3 chữ số .
Viết số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau.
-GV nhận xét , tổng kết hoạt động
nhóm.
HS ghi nhận
-HS thảo luận nhóm xác
đònh :
ab = 10 . a + b
abc = 100 . a + 10 . b + c
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số là 999.
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau là 987
Cách ghi số như trên là cách
ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn
vò ở một hàng làm thành một
đơn vò ở hàng liền trước nó .
Ví dụ :
222 =200 + 20 + 2
= 2 . 100 + 2 . 10 +
ab = 10 . a + b

10’
HĐ 3 : Chữ số La Mã
- Ngoài cách ghi số tự nhiên trong
hệ thập phân ta còn cách ghi nào
khác ?
Gợi ý :
Các kí hiệu thường là :I ;II ;IV; V.
- Gọi 1 HS lên bảng viết các chữ
số La Mã từ 1 đến 10 .
- Nếu I đứng bên trái V hoặc X thì
làm giá trò của V và X sẽ như thế
nào ?
- Nếu I đứng bên phải V hoặc X thì
làm giá trò của V và X sẽ như thế
nào ?
-Hãy viết các số La Mã từ 20 đến
30 ?
- Hãy nêu cách viết số 40 ; 110
bằng chữ số La Mã
Biết rằng số 50 được viết là L ; số
100 được viết là C
HS : còn cách ghi là dùng
chữ số La Mã.
HS viết được : I; II; III; IV;
VI; VII; VIII; I X; X
HS(TB_K) : Giá trò của mỗi
số giảm đi một đơn vò.
HS(TB_Y) : Giá trò của
mỗi số tăng một đơn vò.
HS(TB) : lên bảng viết

HS(K_G) : Số 40 được viết là
XL ; số 110 được là CX
3-Chữ số La Mã
Các ký hiệu dùng để ghi số La

Chữ số I ,V , X
Giá trò tương ứng trong hệ thập
phân 1 , 5 ,10
Chú ý :
Mỗi chữ số I; X có thể viết
liền nhau nhưng không quá 3
lần.
Mỗi chữ số ở những vò trí
khác nhau có giá trò như nhau .
7’
HĐ4: Củng cố
-Cho HS làm bài 12 tr 10 SGK
-Cho HS làm bài 13 tr 10 SGK
HS thực hiện :
A = { 0; 2 }
HS lên bảng xác đònh :
Bài 12 tr 10 SGK
Giải
Số Học 6
-Cho HS thảo luận nhóm nhỏ 2
em thực hiện giải bài 15 tr 10
SGK
GV tổng kết hoạt động nhóm
a-Số tự nhiên nhỏ nhất có
bốn chữ số là 1000

b-Số tự nhiên nhỏ nhất có
bốn chữ số khác nhau là1023
HS thảo luận nêu cách sắp
xếp các que diêm
Cách 1 : IV = V – I
Cách 2 :V = VI – I
Cách 3 : VI – V = I
A = { 0; 2 }
Bài 13 tr 10 SGK
Giải
a- Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn
chữ số là 1000
b- Số tự nhiên nhỏ nhất có
bốn chữ số khác nhau là1023
Dặn dòø chuẩn bò học sinh cho tiết học tiếp theo(2 ph)
-Học bài .
-Xem lại các bài tập đã giải.
-BTVN : 16 → 23 tr 5, 6 SBT.
-Xem trước bài mới : Số phần tử của một tập hợp – Tập hợp con .
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG






-
Số Học 6
Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS hiểu được một tập hợp có một,hai , nhiều phần tử hoặc không có phần tử nào.Hiểu
được khái niệm tập hợp con , khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
2-Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập con hoặc không
làtập hợp con của một tập hợp cho trước . HS có kỹ năng viết tập hợp con của một tập hợp
cho trước , biết sử dụng đúng các kí hiệu ⊂ ;φ .
3-Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ⊂ ;∉ .
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: : n tập các kiến thức của tiết 1 , 2, 3
+Dụng cụ: Thước thẳng ,bút ,bảng nhóm
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-n đònh tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ ( 7 ph)
Câu hỏi Đáp án
HS1 : Viết tập hợp C các số tự nhiên HS(Khá) C = {0; 1; 2; 3;…; 100}
không vượt quá 100 và tập hợp N các số tự N = {0; 1; 2; 3;…}
nhiên
HS2 : Hãy viết tập hợp A các số tự HS(TB) A = {5 }
nhiên lớn hơn 4 nhưng không vượt quá 5
3-Giảng bài mới
Giới thiệu bài:Ta thấy số phần tử trong mỗi tập hợp đều khác nhau . Liệu các tập hợp này có quan
hệ gì với nhau hay không ? Ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó trong tiết học này .
Tiến trình bài dạy

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
HĐ1 : Số phần tử của một tập hợp

- Mỗi tập hợp thì có số phần tử như
thế nào ?
Cho HS xem lại kết quả của phần
KTBC
? Cho biết tập hợp C , N , A có bao
nhiêu phần tử ?
Yêu cầu Hs làm ?1
HS : C có 101 phần tử
N có vô số phần tử
A có 1 phần tử
1-Số phần tử của một tập
hợp
Ví dụ :
Tập hợp A = {5} có 1 phần
tử .Tập hợp B ={x, y } có 2
phần tử.
Tập hợp C = {0;1;2;3;…;100 }
có 101 phần tử
Tập hợp N = {0; 1; 2; …} có
vô số phần tử .
Số Học 6
Cho HS thảo luận nhóm với nội
dung :
Tìm số tự nhiên x , biết :
x + 5 = 2
Nếu gọi A là tập các số tự nhiên x
mà x + 5 = 2 thì tập A có mấy phần tử
?
GV tổng kết hoạt động nhóm và
khẳng đònh tập A không có phần tử

nào gọi là tập rỗng , kí hiệu A = φ .
? Vậy tập hợp rỗng là tập hợp như
thế nào ?
? Vậy mỗi tập hợp có số phần tử
như thế nào ?
Cho HS giải bài 16 thông qua hoạt
động nhóm.
GV tổng kết hoạt động nhóm
Cho HS giải bài 17
HS : D có 1 phần tử
E có 2 phần tử
H có 11 phần tử
HS thảo luận nhóm nhỏ 4
em và trả lời :
Không có số tự nhiên x
nào mà x+ 5= 2
Tập hợp A không có phần
tử nào ?
HS(Khá) : Tâïp hợp rỗng là
tập hợp không có phần tử
nào ?
HS(TB_K) : trả lời
HS hoạt động nhóm giải
quyết bài 16
Đại diện HS của nhóm
trình bày :
A có 1 phần tử
B có 1 phần tử
C có vô số phần tử
D không có phần tử nào

Hai HS lên bảng trình bày :
HS1: A={0; 1; 2; 3;…;20}
B = φ
Chú ý
Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng. Kí
hiệu φ
Một tập hợp có thể có một
phần tử , có nhiều phần tử ,
có vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào .
17’
HĐ2 Tập hợp con
Cho HS quan sát lại ví dụ trên .
? Có nhận xét gì về phần tử của tập
hợp A và tập hợp C ?
GV khẳng đònh : Tập hợp A là tập
hợp con của tập hợp C .
? Khi nào thì tập hợp này là tập con
của tập hợp kia ?
GV giới thiệu khái niệm , cách kí
hiệu , cách đọc
A ⊂ Β đọc là :
HS quan sát ví dụ
HS : Các phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp C
HS(TB_K) : Khi mọi phần
tử của tập hợp này đều là
2-Tập hợp con
A = {5}

C = {0;1; 2; 3; …100}
Mọi phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp C . Ta nói
tập hợp A là tập con của tập
hợp C. Kí hiệu A ⊂ C
Số Học 6
A là tập hợp con của tập hợp B
Hoặc A chứa trong B
Hoặc B chứa
GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập
Cho M = {a, b, c}
a-Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có hai phần tử.
b-Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan
hệ giữa các tập hợp con đó với tập
hợp M.
GV cho HS giải bài tập ( dùng bảng
phụ )
Cho A ={x, y, m}
Chỉ rõ câu đúng , sai trong các cách
viết sau :
m ∈ A ; c ∈ Α ; x⊂ A
{x, y}∈Α ; {x}⊂ A ; y∈ A Qua bài tập
GV củng cố lại cách sử dụng ∈ ; ⊂
∈ chỉ quan hệ giữa phần tử và tập
hợp.
⊂ chỉ quan hệ giữa tập hợp và tâïp
hợp.
GV cho HS làm bài tập ?3
Cho M = {1; 5} ;

A = {1; 3; 5}
B = {5; 1; 3}
Dùng kí hiệu ⊂ biểu thò mối quan hệ
giữa các tập hợp.
? Có nhận xét gì về quan hệ giữa hai
tập hợp A và B ?
GV khẳng đònh : Hai tập hợp A và B
bằng nhau
? Khi nào tập hợp A được gọi là bằng
tập hợp B ?
phần tử của tập hợp kia
HS nhắc lại cách đọc
HS hoạt động nhóm
Đại diện HS của nhóm
trình bày
A = {a, b} ; B = {a, c} ;
C = {b, c}
A ⊂ M ; B ⊂ M ; C ⊂ M
HS suy nghó và lên bảng
chỉ ra câu đúng , sai
m∈ A (Đ) ; c ∈ A (S)
X ⊂ A (S) ; {x, y}∈Α (S)
{x}⊂ A (Đ) ; y∈ A (Đ)
M ⊂ A ; M ⊂ B ; A ⊂ B
B ⊂ A
A ⊂ B ; B⊂ A
A ⊂ B ; B⊂ A
Chú ý
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta
nói A và B là hai tập hợp

bằng nhau .
HĐ3: Củng cố
10 ? Mỗi tập hợp có thể có số phần tử HS :…
Số Học 6
ph như thế nào ?
? Khi nào tập A gọi là tập con của
tập B ?
? Khi nào hai tập hợp gọi là bằng
nhau ?
Cho HS giải bài 18; 19; 20 SGK
GV nhận xét sửa chữa
HS :…
HS :…
HS lên bảng thực hiện giải
Bài 18
Tập hợp A không là tập rỗng
vì có một phần tử là 0 .
Bài 19
A = {0; 1; 2; 3; …9}
B = {0; 1; 2; 3; 4}
B ⊂ A
Bài 20
15 ∈ A ; {15}⊂ A ;
{15; 24} = A
4-Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph)
-Học kỹ bài ; xem lại các bài tập đã giải
-Giải các bài tập 21→ 25 tr 14 (SGK)
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG





Số Học 6
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp.
2-Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , đặc biệt là phần tử của tập hợp được viết dưới
dạng dãy số có quy luật. Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp , viết tập hợp con của một tập hợp cho
trước , sử dụng đúng chính xác các kí hiệu ⊂ ,∈, ∉, φ .
3-Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: : : Làm các bài tập GV đã cho về nhà ở tiết trước.
+Dụng cụ: Thước thẳng ,bảng nhóm
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn đònh tổ chức (1 ph) Kiểm tra sĩ số,tác phong cùa HS
2-Kiểm tra bài cũ (6 ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của HS Điểm
HS1: Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập
hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
- Làm bài tập 29 trang 7 SGK
HS2: Khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của
tập B ?
- Làm bài tập 32 SBT
+ Gọi HS nhận xét
+ GV nhận xét ghi điểm

HS1: - Một tập hợp có thể có một phần tử,
có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có
thể không có phần tử nào.
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng
BT 29SGK:
a) A = {18} ; b) = {0}
c) C = N d) = ∅
HS2: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B
BT 32 SBT A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Vậy A ⊂ B
4
2
2
2
4
2
2
2
3-Giảngbài mới
Giới thiệu bài : Các em đã biết được thế nào là tập hợp ? Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
cách viết một tập hợp . Hôm nay chúng ta vận dụng kiến thức này vào việc giải các bài tập liên quan.
Tiến trình bài dạy
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
17
HĐ1 : Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp.
- Khi cho một tập hợp thì số

phần tử của nó như thế nào ?
- Khi cho một tập hợp mà các
phần tử của nó được liệt kê
theo một quy luật thì làm thế
- Có 1, nhiều , vô số phần tử
hoặc không có phần tử nào .
-HS có thể không trả lời được
Bài tập 21 SGK
A = {8; 9; 10;…20}
Số Học 6
10’
HĐ2 : Dạng 2 : viết một tập hợp . Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước .
- Có mấy cách viết một tập
hợp ? Kể tên .
- Thế nào là tập hợp con của
một tập hợp ?
- Cho HS giải bài tập 22 tr 14
SGK
-Treo bảng phụ thể hiện đề
bài 36 tr 6 SBT
-Trong các cách viết sau , cách
viết nào sai ?
A = {1; 2; 3}
1 ∈ A ; 3 ⊂ A ; {2; 3}⊂ A
-GV nhận xét , sửa chữa , nhắc lại cho
HS khi nào dùng kí hiệu ∈ ;⊂ .
-Gọi 1 HS đọc đề bài 24 và
cho HS thực hiện giải
HS : Có hai cách : dựa vào
tính chất liệt kê và dựa vào tính

chất đặc trưng.
HS : Khi mọi phần tử của tập
hợp này là phần tử của tập hợp
kia
HS thực hiện :
C = {2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
HS chỉ ra câu sai trong bài tập.
HS(TB_Y) lên bảng thực hiện :
A ⊂ N ; B ⊂ Ν ; Ν∗ ⊂ Ν
Bài 22 tr 14 SGK
Giải
C = {2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
Bài 36 tr 6 SBT
Giải
Cách viết sai là: 3 ⊂ A
Bài 24 tr 14 SGK
Giải
A ⊂ N ; B⊂ Ν ; Ν∗ ⊂ Ν
9’
HĐ3 : Dạng 3 :Bài toán thực tế
- Treo bảng phụ thể hiện đề
bài 25.
- Yêu cầu HS xác đònh tập hợp
A 4 nước có diện tích lớn
nhất , tập hợp B 3 nước có
diện tích nhỏ nhất .
- Cho HS chơi trò chơi
GV nêu đề bài :

- Cho A là tập hợp các số tự
nhiên lẻ nhỏ hơn 10 . Viết các
tập con của tập hợp A sao cho
mỗi tập hợp con đó có hai
phần tử.
- Sau 5 phút GV cho HS dừng
lại và cho HS nhận xét.
Củng cố
GV hệ thống lại các kiến
thức và kỹ năng mà HS cần có
sau tiết học
HS xác đònh :
A = {Inđô; Mi-an ma; Thái
Lan; Việt Nam}
B = {Xingapo; Brunây;
Campuchia}
Hai nhóm HS , mõi nhóm gồm
3 HS làm thi ở hai bảng phụ .
HS cả lớp cùng làm thi
Bài 5 tr 14 SGK
Giải
A = {Inđô; Mi-an ma; Thái
Lan; Việt Nam}
B = {Xingapo; Brunây;
Campuchia}
.4-Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo (2 ph)
Xem kỹ các dạng bài tập đã giải
BTVN : 34→37 ; 40→42 SBT
Xem trước bài mới : phép cộng và phép nhân.
IV-RÚT KINH NGHIÊÏM VÀ BỔ SUNG

Số Học 6




Tiết 6
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức :HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên
; tính chất phân phối của phép nhân đốivới phép cộng; biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát các tính
chất đó .
2-Kỹ năng : HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh một biểu thức.
3-Thái độ: Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc giải toán một cách hợp lý.
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân , bảng phụ ghi
đề các bài tập .
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: Xem trước bài phép cộng và phép nhân.
+Dụng cụ: bảng nhóm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 Ổn đònh tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của HS
HS (Khá)
- Cho hai tập hợp :
A = {3; 4; 5; …45} , B = {3; 5; 7; 9; …45}
Tìm số phần tử của mỗi tập hợp.
Hỏi thêm : Hai tập hợp trên có quan hệ như thế nào

với nhau ?
-Tập hợp A có : (45 – 3) + 1 = 43 (phần tử)
-Tập hợp B có : (45 – 3) : 2 + 1 = 22 (phần tử)
B ⊂ A vì mọi phần tử của B đều thuộc A
Giới thiệu bài
GV ghi lên bảng : 2 +3; 2 . 3
? Trên bảng ta có những phép toán gì ?
HS : Ta có phép toán cộng và nhân
GV : Vậy phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì giống nhau? Ta sẽ hệ thống
lại các tính chất của chúng trong tiết học này.
Tiến trình bài dạy
Số Học 6
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
10’
HĐ1 : Tổng và tích hai số tự nhiên
GV ghi bảng :
a + b = c ; a . b = d
- Hãy cho biết vai trò của a, b, c, d
trong các phép toán trên ?
- Muốn tìm một số hạng của một
tổng hoặc một thừa số của một tích
ta làm như thêù nào ?
- Treo bảng phụ thể hiện ?1 trên
bảng và yêu cầu HS lên bảng điền
vào chỗ trống.
- Phát phiếu học tập cho HS thảo
luận nhóm nội dung sau :
a-Tính tích :
0 . 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 . 7 . 0 . a . b . c
b-Cho biết : a . b = 0 . Khi đó ta có

kết luận gì về các thừa số a ,b .
c-Điền nội dung thích hợp vào
chỗ trống :
-Tích của một số với số 0 thì
bằng…
-Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa số
bằng…
- Tổng kết hoạt động nhóm
- Lưu ý cho HS cách viết dấu nhân
trong một tích
-HS (TB) : Trong phép cộng a,
b là số hạng , c là tổng.
Trong phép nhân a, b là thừa
số , d là tích.
HS trả lời.
HS lên bảng thực hiện :
a b a + b a. b
12
21
1
0
5
0
48
15
17
21
49
15

60
0
48
0
- HS thảo luận nhóm ghi vào
phiếu học tập.
-Đại diện HS lên bảng xácđònh
a) 0
b) Hoặc a bằng 0 hoặc b
bằng 0 hoặc cả a và b
bằng 0.
c) 0
HS ghi nhận
1-Tổng và tích hai số tự
nhiên
Tổng :
a + b = c
(SH) + (SH) = (Tổng)
Tích :
a . b = d
(Th số) . (Th số) =(Tích)
Chú ý:
-Tích giữa hai số phải dùng
dấu “x” hoặc dấu “ . “
-Trong một tích mà các thừa
số là chữ hoặc chỉ có một thừa
số là số , ta có thể không cần
viết dấu nhân giữa các thừa số

13’

HĐ2:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
-Ngoài hai nhận xét trên phép
cộng và phép nhân hai số tự nhiên
còn có những tính chất nào nữa ?
- Treo bảng tính chất phép cộng và
phép nhân
- Gọi lần lượt từng HS phát biểu
tính chất của phép cộng và nhân
Cho HS giải quyết ?3
Gợi ý:
-HS nhìn vào bảng và đọc các
tính chất
-HS lên bảng thực hiện
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17
= 100 +17 = 117
b) 4 . 37 . 25
2-Tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên
(Xem SGK)
Số Học 6
- Để thực hiện tính nhanh ta sử
dụng những tính chất nào ?
= (4 . 25) . 37= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . (36 + 64) = 87 . 100
= 8700
13’
HĐ3 :Củng cố
- Cho HS làm bài 27 tr 16 SGK

- Khi thực hiện phép tính ta làm
thế nào để tính nhanh ?
GV chốt lại : Khi thực hiện phép
tính cộng và nhân ta có thể thay
đổi vò trí các số để có thể kết hợp
thực hiện các phép toán một cách
thuận lợi (thường cho ta các số
chẵn trăm , chẵn chục .
- Trước khi thực hiện phép toán ta
phải làm gì ?
- Khi thực hiện phép toán ta phải
quan sát vò trí các số , giá trò các số
để tìm ra cách tính nhanh nhất.
-Treo bảng phụ thể ghi đề bài tập29
-Gọi một HS lên bảng điền vào
chỗ trống.
GV nhận xét ,sửa chữa
- Gọi 2 HS (K_G) lên bảng thực
hiện giải bài 30 và giải thích vì sao
lại thực hiện được như thế
GV chốt lại cách giải cho HS
HS thực hiện :
86 + 357 + 14
= (86 + 14) + 357
= 100 + 357
= 457
25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . (5 . 2) . 27
= 100 . 10 . 27
= 27000

28 . 64 + 28 . 36
= 28 (64 + 36)
= 28 . 100
= 2800
và trả lời các câu hỏi gợi ý
của GV
-HS lên bảng điền vào chỗ
trống
-HS(K_G) : lên bảng thực hiện
giải
(x – 34) . 15 = 0
x – 34 = 0 : 15
x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
18 . (x – 16) = 18
x – 16 = 18 : 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17
Bài 27 tr 16 SGK
Giải
86 + 357 + 14
= (86 + 14) + 357
= 100 + 357
= 457
25 . 5 . 4 . 27 . 2
= (25 . 4) . (5 . 2) . 27
= 100 . 10 . 27
= 27000

28 . 64 + 28 . 36
= 28 (64 + 36)
= 28 . 100
= 2800
Bài 29 tr 17 SGK
Bài 30 tr 17 SGK
Giải
(x – 34) . 15 = 0
x – 34 = 0 : 15
x – 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
18 . (x – 16) = 18
x – 16 = 18 : 18
x – 16 = 1
x = 1 + 16
x = 17
4-Dặn dò chuẩn bò học sinh cho tiết học tiếp theo (2 ph)
-Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
-Xem lại các bài tập đã giải.
-BTVN : 26; 28 SGK ; 43 → 46 SBT
-Chuẩn bò cho tiết sau luyện tập .
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG


Số Học 6



Tiết 7 LUYỆN TẬP (T1)

I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất của phép cộng , phép nhân các số tự nhiên.
2-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào việc giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3-Tư duy : Hình thành cho HS tác phong làm việc khoa học .
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Tranh vẽ máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi ,bảng phụ ghi đề các bài tập .
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: Ơn tập phép cộng và phép nhân. Làm các bài tập đã cho về nhà
+Dụng cụ: bảng nhóm:
III-HOAT ĐÔNG DẠY HỌC
1-Ổ n đònh tổ chức (1 ph) Kiểm tra sĩ số , tác phong của HS
2-Kiểm tra bài cũ (6 ph)
Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của HS Điểm
- Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Vận dụng : Tính nhanh
72 + 69 + 128
67 . 54 + 67 . 46
- Nêu các tính chất của phép cộng và
phép nhân như SGK
72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269
67 . 54 + 67 . 46 = 67 (54 + 46 )
= 67 . 100 = 6700
4
3
3

- Gọi HS nhận xét đánh giá – GV nhận xét
,bổ sung ,sửa chữa, đánhgiá
3-Giảng bài mới
a) Giới thiệu bài:Để củng cố lại các tính chất của các phép toán trong tiết này chúng ta tiến hành giải
các bài tập.
b) Tiến trình bài dạy
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
17’
HĐ1 : Dạng 1 : Tính nhanh
- Để tính nhanh một biểu thức ta
vận dụng kiến thức gì ?
- Giới thiệu nội dung bài tập 43 tr
8 SBT
- Gọi một HS lên bảng thực hiện
- Ta vận dụng các tính chất của
các phép toán
-HS theo dõi
-HS lên bảng thực hiện
Dạng 1 : Tính nhanh
Bài 43 tr 8 SBT
Giải
a/ 81 + 243 + 19
Số Học 6
giải câu a, d


- Đối với câu b bài 31 tr 17
SGK , các số hạng có gì đặc
biệt ?
Gợi ý:

- Tổng này có bao nhiêu số hạng
?
- Có nhận xét gì về các tổng
20 + 30 ; 21 + 19 ; 22 + 18 ;….
- p dụng tính chất giao hoán và
kết hợp ta có được bao nhiêu
tổng 50 ?
- Số hạng còn lại là gì ?
- Vậy tổng trên được viết lại như
thế nào ?
- Cho HS đọc phần hướng dẫn
bài tập 32
- Giới thiệu lại một lần nữa ở
bảng
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= ( 97 + 3) + 16
= 100 + 16
= 116
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài
tập vận dụng
- GV tổng kết hoạt động nhóm ,
nhận xét , sửa chữa bài làm của
HS
-Trong bài tập trên ta đã vận
dụng tính chất gì của phép cộng
để tính ?
a/ 81 + 243 + 19
= ( 81 + 19) + 243
= 100 + 243
= 343

d/ 32 . 47 + 32 . 53
= 32 ( 47 + 53)
= 32 . 100
= 3200
HS : ???
- HS : Tổng này có :
30 – 20 + 1 = 11 ( số hạng )
HS : các tổng này đều bằng
50
HS : 5 tổng 50
- HS : Số hạng còn lại là 25
- HS(Khá) : Tổng trên được
viết lại là :
5 . 50 + 25 = 275
HS đọc phần hướng dẫn
- HS thảo luận nhómtheo kỷ
thuật trải bàn
-Đại diện HS lên bảng trình
bày :
- HS : Ta đã vận dụng tính chất
giao hoán , kết hợp để tính
= ( 81 + 19) + 243
= 100 + 243
= 343
d/ 32 . 47 + 32 . 53
= 32 ( 47 + 53)
= 32 . 100
Bài 31 tr 17 SGK
20 + 21 + 22 + ….+ 29 + 30 = (20
+ 30) + (21 + 29) +

( 22 + 28) + (23 + 27) +
(24 + 26) + 25
= 5 . 50 + 25
Bài 32 tr 17 SGK
Giải
996 + 45 = 996 + 4 + 41
= ( 996 + 4) + 41= 100 + 41
= 141
37 + 98 = 35 + 2 + 98
= 35 + (2 + 98)
= 35 + 100
= 135
7’
HĐ2 : Dạng 2 Dãy số có quy luật
- Giới thiệu đề bài tập 33 tr17
SGK
Gợi ý:
- So sánh số hạng thứ ba với hai
Bài 33 tr 17 SGK
Giải
Dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8
Trong dãy số mỗi số từ số thứ
Số Học 6
số hạng liền trước nó ?
- Tương tự hãy so sánh số hạng
thứ tư vói hai số hạng liền trước
nó ?
- Dãy số có quy luật gì ?
- Hãy viết bốn số tiếp theo của
dãy số ?

-Cho HS viết tương tự bốn số tiếp
theo nữa vào dãy số mới
HS : 2 = 1 + 1
HS : 3 = 2 + 1
HS(K_G): Mỗi số bằng tổng hai
số liên trước nó
HS : 5; 8; 13; 21
HS : 34; 55; 89; 144
ba bằng tổng hai số liền trước

Vậy bốn số tiếp theo là:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55;
89; 144

10’
HĐ3 : Dạng 3 : Toán nâng cao
- Đưa tranh vẽ nhà toán học đức
Gau – xơ và giới thiệu tiểu sử
( 1777 – 1855)
- p dụng cách tính của Gau – xơ
tính nhanh tổng
A = 26 + 27 + 28 + …+ 33
- Ta dùng quy luật nào để tính
tổng trên ?
Gợi ý : Tương tự bài 31 b
Cho HS thảo luận nhóm
Tính :
B = 1+ 3 + 5 + … 2007
-Tìm quy luật của dãy số
-Số số hạng của dãy số

-Tìm số cặp số
-Tìm tổng của mỗi cặp số
GV: hướng dẫn HS sử dụng
máy tính bỏ túi
HS đọc câu chuyện về cậu bé
giỏi tính toán
-HS : 26 + 33 = 59
-Từ 26 đến 33 có :
33 – 26 + 1 = 8 số hạng chia
làm 4 cặp số
- Mỗi cặp số có tổng bằng 59
Vậy A = 4 . 59 = 236
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện HS lên bảng xác
đònh
Từ 1 đến 2007 có :
(2007 – 1) : 2 + 1 = 1004 số
nên có 1004 : 2 = 502 cặp số ,
mỗi cặp số có tổng
1 + 2007 = 2008
Vậy B = 2008 . 502
= 1 008 01
HS:theo dõi
Dạng 3 : Toán nâng cao
Tính
A = 26 + 27 + 28 + + 33
Giải
Ta có : 26 + 33 = 59
Từ 26 đến 33 có : 33 –26 +1 = 8
số hạng chia làm 4 cặp số

Mỗi cặp số có tổng bằng 59
Vậy A = 4 . 59 = 236
Tính :
B = 1 + 3 + 5 +…+ 2007
Giải
Từ 1 đến 2007 có :
(2007 – 1) : 2 + 1 = 1004 số
nên có 1004 : 2 = 502 cặp số ,
mỗi cặp số có tổng
1 + 2007 = 2008
Vậy B = 2008 . 502
= 1 008 016
2’
HĐ4: Củng cố
-Chốt lại các dạng bài tâp đã
giải
HS: nghe
5-Dặn dò chuẩn bò học sinh cho tiết hoc tiếp theo
-Học thuộc tính chất -Xem lại các bài tập đã giải
-BTVN : 35, 36 tr 19 SGK ; 47 , 48 tr 9 SBT
-Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi -Chuẩn bò cho tiết sau luyện tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG




Số Học 6
Tiết 8
LUYỆN TẬP (T2)
I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất : giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân ; tính chất
giao hoán của phép nhân đối với phép cộng .
2-Kỹ năng : HS rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào việc tính nhẩm , tính nhanh.
3-Tư duy : Hình thành tác phong làm việc khoa học.
II-CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Máy tính bỏ túi ,bảng phụ ghi đề các bài tập .
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: Ơn tập phép cộng và phép nhân. Làm các bài tập đã cho về nhà
+Dụng cụ: bảng nhóm, máy tính bỏ túi
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổ n đònh tổ chức (1 ph) Kiểm tra sĩ số, tác phong của HS
2-Kiểm tra bài cũ( 7 ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời của HS
Điểm
HS1 : Nêu các tính chất của phép nhân
các số tự nhiên
Vận dụng : Tính nhanh
A = 5 .25 . 2 . 16 . 4
B = 32 . 47 + 32 . 53
HS2 : Tìm các tích bằng nhau mà không
cần tính kết quả của mỗi tích
15 . 2 . 6 (1) ; 4 . 4 . 9 (2) ; 5 . 3 . 12
(3) ; 8 . 18 (4) 15 . 3 . 4 (5) 8 . 2 . 9
(6)
- HS(TB_Y) trả lời câu hỏi lý thuyết như SGK
Tính được : A =16000 B = 3200
- HS(K_G) tìm được : (1) = (3) = (5) ;

(2) = (4) = (6)
- Gọi HS nhận xét đánh giá
– GV nhận xét ,bổ sung ,sửa chữa, đánh giá
3-Giảng bài mới
Giới thiêïu bài:Ta đã biết vai trò của các tính chất của phép cộng trong việc tính nhanh , thế còn tính
chất của phép nhân được vận dụng như thế nào ?
Tiến trình bài dạy
Số Học 6
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
23’
HĐ1:Tính nhanh
- Ghi đề bài lên bảng
Tính tích : 50 . 36
- Yêu cầu HS tính kết quả bài
này.
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm :
50 . 36 = 50 . 2 . 18
= (50 . 2) . 18
= 100 . 18 = 1800
- Giới thiệu ngoài ra còn cách thứ
hai : 50 . 36 = 50 ( 30 + 6)
= 50 . 30 + 50 . 6
= 1500 + 300 =
1800- - Với cách 1 ta sử dụng tính chất
nào ?
- Với cách 2 ta sử dụng tính chất
nào ?
-Trong 2 cách đối với bài trên ta
sử dụng cách nào thì tính dễ dàng
hơn ?

-Cho HS thực hiện tính tương tự
25 . 12 ; 34 . 11 theo 2 cách
- Tuỳ theo từng bài mà ta sử
dụng các tính chất một cách thích
hợp
- HS có thể thực hiện như thực
hiện nhân thông thường
HS ghi nhận
- Ở cách 1 ta sử dụng tính chất
kết hợp
- Ở cách 2 ta sử dụng tính chất
phân phối của phép nhân đối
với phép cộng
-Trong 2 cách ta sử dụng cách 1
nhanh hơn
Bài 36 tr 20 SGK
50 . 36 = 50 . 2 . 18
= (50 . 2) . 18
= 100 . 18
= 1800
Cách 2
50 . 36 = 50 ( 30 + 6)
= 50 . 30 + 50 . 6
= 1500 + 300
= 1800
b-Cách 1
25 . 12 = 25 . 4 . 3
= 100 . 3
= 300
Cách 2

25 . 12 = 25 (10 + 2)
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50
= 300
HS tính tương tự 34 . 11
- Treo bảng phụ thể hiện đề bài
37tr 20 SGK
- Gọi một HS đọc đề
- Cho HS thảo luận nhóm thực
hiện giải
-Tổng kết hoạt động nhóm , sửa
chữa bài làm của HS
-Vận dụng các cách thực hiện
trên hãy tính nhanh :
A = 2 .31 .12 + 4. 6 .42 + 8 .27 .3
Gợi ý :
Hãy lưu ý đến 2 .12 ; 4 .6 ; 8 . 3
16 . 19 = 16 ( 20 – 1)
= 16 . 20 – 16 . 1
= 320 – 16
= 304
46 . 99 = 46 ( 100 – 1)
= 46 . 100 - 46 .1
= 4600 – 46
= 4554
HS suy nghó
HS(K_G) nêu cách thực hiện :
A = 24 ( 31 + 42 + 27)
= 24 . 100
= 2400

Bài 37 tr 20 SGK
16 . 19 = 16 ( 20 – 1)
= 16 . 20 – 16 . 1
= 320 – 16
= 304
46 . 99 = 46 ( 100 – 1)
= 46 . 100 - 46 .1
= 4600 – 46
= 4554
Bài 56a tr 10 SBT
A = 2 . 31 . 12 + 4 . 6 .
42 + 8 . 27 . 3
= 24 ( 31 + 42 + 27)
= 24 . 100
= 2400
7’
HĐ 2: Bài tập nâng cao
- Với tích ab . 101 ta khai triển
thế nào ?
-GV gợi ý :
- HS(K_G) xác đònh :
Bài 59 tr 10 SBT
a- Cách 1 :
ab . 101
Số Học 6
ab = (10a + b) . 101 = ?
-H ướng dẫn HS thực hiện cách
đặt theo cột dọc
(10a + b) . 101
= 1010a + 101b

= 1000a +10a +100b + b
= 1000a +100b +10a + b
= abab
=(10a + b) . 101
= 1010a + 101b
= 1000a+10a +100b + b
= 1000a+100b +10a + b
= abab
Cách 2 :
Ab

×
101
ab
ab

abab
- Tương tự hãy đònh dạng của
tích sau :
abc . 7 . 11 . 13
GV nhận xét , sửa chữa
HS(K_G)xác đònh :
7 . 11 . 13 = 1001

abc
1001
abc
abc

abcabc

Ab

×
101
ab
ab

abab
b-Cách 2
abc . 7 . 11 . 13
=
abc
. 1001

abc
1001
abc
abc

abcabc
5’
HĐ5:Củng cố
- Treo bảng phụ thể hiện đề bài 40
tr 20 SGK
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời và
giải thích về kết quả thu được
GV :Cho học sinh nhắc lại các
tính chất của phép nhân và cộng
HS : Bình Ngô đại cáo ra
đời năm 1428

HS: Trả lời
Bài 40 tr 20 SGK
Giải
Bình Ngô đại cáo ra đời
năm 1428
5-Dăn dò chuẩn bò học sinh cho tiết học tiếp theo (2 ph)
-Học lại các tính chất
-Xem lại các bài tập đã giải
-BTVN : 43 đến 49 trang 8, 9 SBT
-Xem trước bài mới : Phép trừ và phép chia
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG





Số Học 6
Tiết : 9
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS hiểûu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên ; kết quả của phép chia là
một số tự nhiên .Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ ; phép chia hết ; phép chia có dư
2-Kỹ năng : Rèn luyện cho HS vâïn dụng kiến thức về phép trừ , phép chia để tìm số chưa biết trong
phép trừ , phép chia.
3-Tư duy : Giáo dục tính cẩn thận trong phát biểu , tính toán.
II-CHUẨN B Ị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+Phương tiện dạy học: Máy tính bỏ túi ,bảng phụ ghi 14;15;16 trong SGK và bảng phụ thể hiện ?3
đề các bài tập .
+Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm theo kỷ thuật khăn trải bàn

2.Chuẩn bị của học sinh:
+Ơn tập các kiến thức: Ơn tập phép cộng và phép nhân. Làm các bài tập đã cho về nhà
+Dụng cụ: bảng nhóm, máy tính bỏ túi
III-HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1-Ổ n đònh tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (6 ph)
Câu hỏi Đáp án
Tính nhanh
2 . 17 . 24 + 4 . 12 . 83
Hỏi thêm : Ta đã vận dụng kiến
thức nào để thực hiện giải được nhanh
bài tập trên ?
HS(TB)
2 . 17 . 24 + 4 . 12 . 83
= 48 . 17 + 48 . 83
= 48 ( 17 + 83)
= 48 . 100
= 4800
Trả lời : Để giải bài tập trên ta dùng các tính chất : giao
hoán , kết hợp , phân phối của phép nhân đối với phép cộng .

- Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………………
3-Giảng bài mới
Giới thiệu bài GV : Ta đã biết phép cộng , phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên .
Vậy còn phép trừ , phép chia thì sao ? Ta sẽ tìm hiểu đièu đó trong tiết học này
Tiến trình bài dạy
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
8’
HĐ1: Phép trừ hai số tự nhiên
-Ghi phép toán : a – b = c

lên bảng
- Yêu cầu HS nêu vai trò các số
a, b, c trong phép toán trên.
- Cho HS tìm x , biết :
a/ 2 + x = 5
b/ 6 + x = 5
- HS : a là số bò trừ ; b là số
trừ ; c là hiệu.
-HS thực hiện và nêu kết quả
a/ x = 5 – 2 = 3
b/ không tìm được kế tquả
1-Phép trừ hai số tự
nhiên
a - b = c
( SBT) – (ST) = (H)
Điều kiện để thực hiện
được phép trừ là số bò trừ
lớn hơn hoặc bằng số trừ.

×