Chương 5
Chương 5
QUẢN LÍ CÁC HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÍ CÁC HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ SÁNG KIẾN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ SÁNG KIẾN
KINH NGHIỆM TRONG TRƯỜNG HỌC
KINH NGHIỆM TRONG TRƯỜNG HỌC
PGS.TS.GVCC. Nguyễn Phúc Châu
PGS.TS.GVCC. Nguyễn Phúc Châu
KINH NGHIỆM CHỌN
KINH NGHIỆM CHỌN
VÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KH&CN VỀ
VÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI KH&CN VỀ
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Tên đề tài thường có cấu trúc bằng mệnh
Tên đề tài thường có cấu trúc bằng mệnh
đề
đề
“
“
Giải pháp (
Giải pháp (
hoặc
hoặc
biện pháp) quản lý
biện pháp) quản lý
của chủ
của chủ
thể quản lý
thể quản lý
(A) về một lĩnh vực hoạt động (B) tại
(A) về một lĩnh vực hoạt động (B) tại
một cơ sở giáo dục hoặc một cơ quan quản lý
một cơ sở giáo dục hoặc một cơ quan quản lý
giáo dục (C),
giáo dục (C),
trong môi trường (D)
trong môi trường (D)
”; trong đó:
”; trong đó:
CHỌN ĐỀ TÀI VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
CHỌN ĐỀ TÀI VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
-
-
Nên chọn các lĩnh vực mà
Nên chọn các lĩnh vực mà
tác giả
tác giả
am hiểu về lý luận và thực tiễn để
am hiểu về lý luận và thực tiễn để
nghiên cứu.
nghiên cứu.
- Phải thể hiện rõ:
- Phải thể hiện rõ:
+ Làm gì (quản lý cái gì),
+ Ai làm (ai quản lý nghĩa là GP
hoặc BP mà tác giả đề xuất cho ai
thực hiện),
+ Nhằm đạt cái gì (chất lượng hoặc
hiệu quả),
+ Ở đâu (CQQLGD hoặc CSGD nào)
và trong giai đoạn nào.
KINH NGHIỆM CHỌN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
KINH NGHIỆM CHỌN VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
LỜI
LỜI
KHUYÊN
KHUYÊN
KINH NGHIỆM VIẾT MỤC LÝ DO
KINH NGHIỆM VIẾT MỤC LÝ DO
CHỌN ĐỀ TÀI
CHỌN ĐỀ TÀI
Phải có đủ các căn cứ khoa học:
+ Căn cứ lý luận:
(Trả lời câu hỏi: Vì sao vấn đề nghiên
cứu lại cần thiết trên phương diện lý
luận) ?
+ Căn cứ thực tiễn:
- Tính chính trị, thời sự;
- Tính mâu thuẫn:
- Tính phát triển:
- Tính đáp ứng.
- Tính điều kiện
- Tính phù hợp;
LỜI
LỜI
KHUYÊN
KHUYÊN
Căn cứ thực tiễn:
- Tính chính trị, thời sự: những yêu cầu của cộng đồng và xã
hội mà giáo dục phải đáp ứng trước định hướng phát triển KT-XH
của Đảng và Nhà nước.
- Tính mâu thuẫn: yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục với thực trạng của các hoạt động QLGD (chưa đáp ứng
được yêu cầu).
- Tính phát triển: sự mong muốn cải biến hoặc sáng tạo nhằm
đổi mới thực trạng QLGD,
- Tính đáp ứng: CBQL cần đến nó, mà chưa có ai nghiên cứu
- Tính điều kiện: nhân lực, tài lực, vật lực và thời gian,
- Tính phù hợp: với năng lực và sở trường TGĐT,
KINH NGHIỆM VIẾT MỤC LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI …
KINH NGHIỆM VIẾT MỤC LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI …
Trả lời được các câu hỏi :
Trả lời được các câu hỏi :
- Nhằm
- Nhằm
đạt được những gì ?
đạt được những gì ?
(thường là biện
(thường là biện
pháp, giải pháp quản lý, quy trình công nghệ, …).
pháp, giải pháp quản lý, quy trình công nghệ, …).
- Cho tổ chức hoặc cá nhân nào ?
- Cho tổ chức hoặc cá nhân nào ?
(
(
thường là
thường là
cho chủ thể quản lý)
cho chủ thể quản lý)
- Ở đâu ?
- Ở đâu ?
(
(
thường là cơ sở giáo dục, tại một tỉnh,
thường là cơ sở giáo dục, tại một tỉnh,
một vùng, một nước, hoặc trong một khu vực, …)
một vùng, một nước, hoặc trong một khu vực, …)
- Trong giai đoạn nào, thời kỳ nào ?
- Trong giai đoạn nào, thời kỳ nào ?
…
…
KINH NGHIỆM VIẾT
KINH NGHIỆM VIẾT
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
KINH NGHIÊM VIẾT
KINH NGHIÊM VIẾT
KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Trình bày được:
Trình bày được:
- “Môi trường”
- “Môi trường”
chứa đựng vấn đề nghiên cứu.
chứa đựng vấn đề nghiên cứu.
- Khoanh vùng hoặc lĩnh vực môi trường nghiên
- Khoanh vùng hoặc lĩnh vực môi trường nghiên
cứu -
cứu -
nếu cần
nếu cần
); có thể về không gian và đối tượng điều
); có thể về không gian và đối tượng điều
tra, khảo sát (khách thể điều tra –
tra, khảo sát (khách thể điều tra –
nếu cần
nếu cần
)
)
KINH NGHIỆM VIẾT
KINH NGHIỆM VIẾT
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Trình bày:
Trình bày:
Vấn đề cần nghiên cứu là gì
Vấn đề cần nghiên cứu là gì
(nghiên cứu cái gì, nghiên cứu lĩnh vực hoặc vấn đề
(nghiên cứu cái gì, nghiên cứu lĩnh vực hoặc vấn đề
nào, ) ?
nào, ) ?
Thông thường:
Thông thường:
Đối tượng nghiên cứu có nội dung gần như Mục
Đối tượng nghiên cứu có nội dung gần như Mục
đích nghiên cứu
đích nghiên cứu
(chỉ cần thay đổi cách viết)
(chỉ cần thay đổi cách viết)
KINH NGHIỆM VIẾT GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
KINH NGHIỆM VIẾT GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
là một kết luận giả
là một kết luận giả
định về bản chất sự việc hoặc hiện tượng được
định về bản chất sự việc hoặc hiện tượng được
TGĐT chỉ ra trên cơ sở các dữ kiện có được nhờ
TGĐT chỉ ra trên cơ sở các dữ kiện có được nhờ
quan sát, để theo đó TGĐT thu thập luận cứ, luận
quan sát, để theo đó TGĐT thu thập luận cứ, luận
chứng và kiểm chứng (bằng lý thuyết hoặc thực
chứng và kiểm chứng (bằng lý thuyết hoặc thực
nghiệm), trong suốt quá trình nghiên cứu.
nghiệm), trong suốt quá trình nghiên cứu.
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
DÙNG MẪU MÊNH ĐỀ:
DÙNG MẪU MÊNH ĐỀ:
“
“
NẾU , THÌ ”
NẾU , THÌ ”
CHÚ Ý:
CHÚ Ý:
Vế
Vế
nếu
nếu
(vế đầu) của mệnh đề phải là những
(vế đầu) của mệnh đề phải là những
công việc (tác động)
công việc (tác động)
có thể làm được
có thể làm được
hoặc
hoặc
có thể
có thể
xảy ra (có thể nói là vế đó mang tính khả thi)
xảy ra (có thể nói là vế đó mang tính khả thi)
TUỲ THEO LOẠI ĐỀ TÀI ĐỂ XÁC ĐỊNH NVNC
TUỲ THEO LOẠI ĐỀ TÀI ĐỂ XÁC ĐỊNH NVNC
NHÌN CHUNG CÓ CÁC NVNC
NHÌN CHUNG CÓ CÁC NVNC
1. Xác định cơ sở lý luận của “
1. Xác định cơ sở lý luận của “
vấn đề nghiên
vấn đề nghiên
cứu
cứu
”.
”.
2. Khảo sát
2. Khảo sát
thực trạng những “vấn đề nghiên
thực trạng những “vấn đề nghiên
cứu”.
cứu”.
3. Đề xuất những kiến giải (giải pháp, biện pháp,
3. Đề xuất những kiến giải (giải pháp, biện pháp,
quy tr
quy tr
ình công nghệ
ình công nghệ
, ) để đạt mục đích nghiên cứu;
, ) để đạt mục đích nghiên cứu;
đồng thời kiểm chứng tính hợp lý và khả thi của các đề
đồng thời kiểm chứng tính hợp lý và khả thi của các đề
xuất.
xuất.
Chú ý: nếu nghiên cứu cơ bản thì các nhiệm
Chú ý: nếu nghiên cứu cơ bản thì các nhiệm
vụ sắp xếp khác.
vụ sắp xếp khác.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Lĩnh vực
b. Đối tượng
c. Nội dung
d. Thời gian
e. Không gian …
Phải trình
Phải trình
bày về:
bày về:
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp luận
- P
hương
hương
pháp luận duy vật lịch sử và duy vật
pháp luận duy vật lịch sử và duy vật
biện chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin.
biện chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Dựa theo một triết lý khoa học hoăch tiếp cận
- Dựa theo một triết lý khoa học hoăch tiếp cận
nào đó.
nào đó.
2. Phương pháp nghiên cứu
2. Phương pháp nghiên cứu
a
a
)
)
Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp nghiên cứu lý luận
(lý thuyết).
(lý thuyết).
b)
b)
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
(quan sát, điều tra,
(quan sát, điều tra,
chuyên gia
chuyên gia
,
,
tổng kết kinh nghiệm
tổng kết kinh nghiệm
,
,
thống kê toán học, )
thống kê toán học, )
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
b)
b)
Nhóm các PPNC thực tiễn
Nhóm các PPNC thực tiễn
:
:
Khi minh chứng tính hợp lý và khả thi của GPQL hoặc
Khi minh chứng tính hợp lý và khả thi của GPQL hoặc
BPQL, cần sử dụng tổng hợp một số PPNC chủ yếu sau:
BPQL, cần sử dụng tổng hợp một số PPNC chủ yếu sau:
-
-
Thực nghiệm
Thực nghiệm
: xây dựng giả thuyết, chọn nội dung
: xây dựng giả thuyết, chọn nội dung
thực nghiệm, đối tượng thực nghiệm và đối chứng, tiến hành
thực nghiệm, đối tượng thực nghiệm và đối chứng, tiến hành
thực nghiệm nhiều vòng, thu thập và xử lý số liệu, đưa ra kết
thực nghiệm nhiều vòng, thu thập và xử lý số liệu, đưa ra kết
luận minh chứng cho giả thuyết nghiên cứu.
luận minh chứng cho giả thuyết nghiên cứu.
-
-
Khảo nghiệm
Khảo nghiệm
(
(
nên dùng phương pháp
nên dùng phương pháp
c
c
huyên gia
huyên gia
hoặc tổng kết kinh nghiệm)
hoặc tổng kết kinh nghiệm)
:
:
+
+
PP chuyên gia
PP chuyên gia
:
:
có các hình thức
có các hình thức
tổ chức hội
tổ chức hội
thảo khoa học, phỏng vấn chuyên gia hoặc xây dựng bảng
thảo khoa học, phỏng vấn chuyên gia hoặc xây dựng bảng
câu hỏi các chuyên gia (khác với điều tra xã hội học)) về định
câu hỏi các chuyên gia (khác với điều tra xã hội học)) về định
tính mức độ c
tính mức độ c
àn thiết
àn thiết
, khả thi của từng GPQL hoặc BPQL.
, khả thi của từng GPQL hoặc BPQL.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-
-
Khảo nghiệm
Khảo nghiệm
(
(
nên dùng phương pháp
nên dùng phương pháp
chuyên gia
chuyên gia
hoặc tổng kết kinh nghiệm)
hoặc tổng kết kinh nghiệm)
:
:
+
+
PP tổng kết kinh nghiệm
PP tổng kết kinh nghiệm
:
:
Nhìn chung là tìm trong môi trường nghiên cứu xem có
Nhìn chung là tìm trong môi trường nghiên cứu xem có
các CSGD hoặc CQQLGD nào có cùng đặc trưng về hoản
các CSGD hoặc CQQLGD nào có cùng đặc trưng về hoản
cảnh và hoạt động như CSGD hoặc CQQLGD đang nghiên
cảnh và hoạt động như CSGD hoặc CQQLGD đang nghiên
cứu mà ở đó có thực hiện những GPQL hoặc BPQL giống
cứu mà ở đó có thực hiện những GPQL hoặc BPQL giống
như TGĐT đề xuất và có kết quả như mong muốn; hoặc
như TGĐT đề xuất và có kết quả như mong muốn; hoặc
những CSGD hoặc CQQLGD vì chưa vận dụng các GPQL
những CSGD hoặc CQQLGD vì chưa vận dụng các GPQL
hoặc BPQL giống như TGĐT đã đề xuất, cho nên CL&HQ
hoặc BPQL giống như TGĐT đã đề xuất, cho nên CL&HQ
chưa đáp ứng được yêu cầu.
chưa đáp ứng được yêu cầu.
Từ đó khẳng định từ kinh nghiệm quản lý ở các CSGD
Từ đó khẳng định từ kinh nghiệm quản lý ở các CSGD
hoặc CQQLGD cho thấy các GPQL hoặc BPQL đã đề xuất là
hoặc CQQLGD cho thấy các GPQL hoặc BPQL đã đề xuất là
hợp lý và khả thi.
hợp lý và khả thi.
Chương 1
Chương 1
CHƯƠNG VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
CÁC
CÁC
NỘI
NỘI
DUNG
DUNG
CẦN
CẦN
PHẢI
PHẢI
CÓ
CÓ
1.1. Lịch sử của vấn đề mà tác giả nghiên cứu (hoặc
1.1. Lịch sử của vấn đề mà tác giả nghiên cứu (hoặc
lịch sử nghiên cứu vấn đề, hoặc
lịch sử nghiên cứu vấn đề, hoặc
tổng quan
tổng quan
).
).
1.2. Một số khái niệm sử dụng trong đề tài.
1.2. Một số khái niệm sử dụng trong đề tài.
1.3. Đặc trưng của đối tượng và khách thể nghiên
1.3. Đặc trưng của đối tượng và khách thể nghiên
cứu
cứu
1.4. Những vấn đề lý luận mang tính quy luật chi phối
1.4. Những vấn đề lý luận mang tính quy luật chi phối
(Nói cách khác muốn mang lại chất lượng
(Nói cách khác muốn mang lại chất lượng hoặc hiệu
quả
thì phải thực hiện
thì phải thực hiện
n
n
hoạt động
hoạt động quản lý
nào ?).
nào ?).
1.5. Mối quan hệ giữa hoạt động quản lý với việc
1.5. Mối quan hệ giữa hoạt động quản lý với việc
thực hiện được mục đích nghiên cứu
thực hiện được mục đích nghiên cứu
Kết luận chương và chuyển tiếp.
Kết luận chương và chuyển tiếp.
Chú ý:
Chú ý:
Trên đây kh
Trên đây kh
ô
ô
ng phải tên đề mục, mà yêu
ng phải tên đề mục, mà yêu
cầu cần có các đề mục nói về các lĩnh vực nêu trên.
cầu cần có các đề mục nói về các lĩnh vực nêu trên.
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
(thực hiện nhiệm vụ thứ hai)
(thực hiện nhiệm vụ thứ hai)
Thực hiện nhóm NVNC này,
Thực hiện nhóm NVNC này,
ngoài việc
ngoài việc
đưa ra
đưa ra
những điều kiện và hoàn cảnh tự nhiên, xã hội có ảnh
những điều kiện và hoàn cảnh tự nhiên, xã hội có ảnh
hưởng tới mọi hoạt động quản lý tại CSGD hoặc
hưởng tới mọi hoạt động quản lý tại CSGD hoặc
CQQLGD;
CQQLGD;
thì vấn đề quan trọng hơn, có tính quyết định
thì vấn đề quan trọng hơn, có tính quyết định
và không thể bỏ qua
và không thể bỏ qua
là phải xem xét thực trạng tác động
là phải xem xét thực trạng tác động
và kết quả tác động của
và kết quả tác động của
n hoạt động quản lý
n hoạt động quản lý
đã nêu ở
đã nêu ở
chương 1 (tốt, xấu ra sao; nghĩa là đánh giá thực trạng
chương 1 (tốt, xấu ra sao; nghĩa là đánh giá thực trạng
mức độ đạt được của
mức độ đạt được của
n hoạt động quản lý
n hoạt động quản lý đó.
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
Từ đó xem xét:
Từ đó xem xét:
- Kết quả đó trong mối quan hệ giữa mục đích và
- Kết quả đó trong mối quan hệ giữa mục đích và
phương tiện;
phương tiện;
- Tìm hiểu các tác động và kết quả đó là:
- Tìm hiểu các tác động và kết quả đó là:
+ Phổ biến hay riêng lẻ,
+ Phổ biến hay riêng lẻ,
+ Mang tính phát triển hay kìm hãm,
+ Mang tính phát triển hay kìm hãm,
+ Là cái chung hay cái riêng,
+ Là cái chung hay cái riêng,
+ Là tất nhiên hay ngẫu nhiên,
+ Là tất nhiên hay ngẫu nhiên,
+ Là bản chất hay hiện tượng,
+ Là bản chất hay hiện tượng,
+ Là hình thức hay nội dung, ;
+ Là hình thức hay nội dung, ;
đồng thời xác định các tác động đó:
đồng thời xác định các tác động đó:
+ Là phù hợp hay trái với các quy luật cơ bản của phép
+ Là phù hợp hay trái với các quy luật cơ bản của phép
biện chứng duy vật.
biện chứng duy vật.
+ Tìm nguyên nhân chủ yếu của nó
+ Tìm nguyên nhân chủ yếu của nó
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được các lĩnh vực cần
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được các lĩnh vực cần
đề xuất GPQL hoặc BPQL trong nhóm NVNC tiếp theo.
đề xuất GPQL hoặc BPQL trong nhóm NVNC tiếp theo.
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
.
.
đồng thời xác định các tác động đó:
đồng thời xác định các tác động đó:
+ Là phù hợp hay trái với các quy luật cơ bản của
+ Là phù hợp hay trái với các quy luật cơ bản của
phép biện chứng duy vật.
phép biện chứng duy vật.
+ Tìm nguyên nhân chủ yếu của nó
+ Tìm nguyên nhân chủ yếu của nó
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được các
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được các
lĩnh vực cần đề xuất giải pháp trong nhóm NVNC tiếp
lĩnh vực cần đề xuất giải pháp trong nhóm NVNC tiếp
theo.
theo.
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
Chú ý:
Chú ý:
- Nếu đề tài đề xuất giải pháp:
- Nếu đề tài đề xuất giải pháp:
phải đi đến xem
phải đi đến xem
xét trong
xét trong
n hoạt động quản lý
n hoạt động quản lý đã chỉ ra tại chương 1,
có gì là mâu thuẫn (trái quy luật), khó khăn, bất cập.
- Nếu đề tài đề xuất biện pháp, phải xem xét
trong n hoạt động quản lý đã chỉ ra ở chương 1, cái gì
tốt, cái gì xấu, cái gì chưa hắn tốt, cái gì thiếu, cái gì
thừa.
- Cả hai (giải pháp hoặc biện pháp) đều phải tìm
tra nguyên nhân về mặt quản lý
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được
Từ đó sẽ có cơ sở để định hướng được
các lĩnh vực cần đề xuất giải pháp ho
các lĩnh vực cần đề xuất giải pháp ho
ặc biện pháp
ặc biện pháp
trong nhóm NVNC tiếp theo (ch
trong nhóm NVNC tiếp theo (ch
ương 3)
ương 3)
.
.
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
CHƯƠNG VỀ NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG
NỘI
NỘI
DUNG
DUNG
2.1. Mục trình bày khái quát hoàn cảnh tự nhiên, xã
2.1. Mục trình bày khái quát hoàn cảnh tự nhiên, xã
hội có ảnh hưởng đến thực trạng quản lý của CSGD
hội có ảnh hưởng đến thực trạng quản lý của CSGD
hoặc CQQLGD .
hoặc CQQLGD .
2.2. Mục trình bày
2.2. Mục trình bày
lần lượt
lần lượt
thực trạng các yếu tố (từ
thực trạng các yếu tố (từ
1
1
đến
đến
n
n
hoạt động
hoạt động
quản lý
quản lý
). Trong
). Trong
đó:
đó:
2.2.1. Thực trạng các hoạt động của vấn đề
2.2.1. Thực trạng các hoạt động của vấn đề
nghiên cứu.
nghiên cứu.
2.2.2 Thực trạng
2.2.2 Thực trạng
n
n
hoạt động
hoạt động quản lý.
2.3. Mục đánh giá thực trạng và tìm ra nguyên nhân
2.3. Mục đánh giá thực trạng và tìm ra nguyên nhân
dẫn đến những thực trạng đó .
dẫn đến những thực trạng đó .
Chú ý:
Chú ý:
Trên đây không phải tên đề mục mà là cần có
Trên đây không phải tên đề mục mà là cần có
các đề mục nói về các lĩnh vực nêu trên.
các đề mục nói về các lĩnh vực nêu trên.
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
…
…
Lập luận đối vời đề tài về giải pháp:
Lập luận đối vời đề tài về giải pháp:
- Ho
- Ho
ạt động nào trong
ạt động nào trong
n hoạt động
n hoạt động quản lý có
mâu thuẫn ngay trong hoạt động, phải có các giải pháp
mâu thuẫn ngay trong hoạt động, phải có các giải pháp
giải quyết cho được mâu thuẫn.
- Hoạt động nào trong n hoạt động quản lý có khó
khăn, phải có giải pháp tháo gỡ khó khăn đó.
- Hoạt động nào trong n hoạt động quản lý bị bất
cập, phải chó giải pháp quản lý để khắc phục các bất cập
đó.
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
…
…
Lập luận đối vời đề tài về biện pháp:
Lập luận đối vời đề tài về biện pháp:
Mặt tốt của thực trạng
Mặt tốt của thực trạng
(do các hoạt động QL phù hợp
(do các hoạt động QL phù hợp
các nguyên lý, các mối quan hệ của những cặp phạm trù và
các nguyên lý, các mối quan hệ của những cặp phạm trù và
tuân thủ các quy luật), thì cần được trân trọng và tiếp tục tạo
tuân thủ các quy luật), thì cần được trân trọng và tiếp tục tạo
điều kiện phát huy. Trong trường hợp này các GPQL hoặc
điều kiện phát huy. Trong trường hợp này các GPQL hoặc
BPQL được đề xuất với hướng cần có những tác động QL để
BPQL được đề xuất với hướng cần có những tác động QL để
duy trì tác dụng và phát triển
duy trì tác dụng và phát triển
mặt tích cực ở mức cao hơn.
mặt tích cực ở mức cao hơn.
Đặc biệt, có những mặt tốt của thực trạng xuất hiện
Đặc biệt, có những mặt tốt của thực trạng xuất hiện
trong thực tiễn quản lý tại CSGD hoặc CQQLGD mà “chưa có
trong thực tiễn quản lý tại CSGD hoặc CQQLGD mà “chưa có
lý luận” định hướng, thì phải coi đó là những phát hiện mới,
lý luận” định hướng, thì phải coi đó là những phát hiện mới,
hoặc là những
hoặc là những
kinh nghiệm
kinh nghiệm
quản lý cần được tổng kết.
quản lý cần được tổng kết.
Trong trường hợp này các GPQL hoặc BPQL được đề
Trong trường hợp này các GPQL hoặc BPQL được đề
xuất với hướng cần những tác động để tiếp tục vận dụng vào
xuất với hướng cần những tác động để tiếp tục vận dụng vào
thực tiễn và
thực tiễn và
tổng kết thành lý luận.
tổng kết thành lý luận.
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
CHƯƠNG VỀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
Lập luận đối với đề tài về biện pháp …
Lập luận đối với đề tài về biện pháp …
Mặt hạn chế của thực trạng
Mặt hạn chế của thực trạng
mà nguyên nhân chủ yếu
mà nguyên nhân chủ yếu
là do các hoạt động quản lý tại CSGD hoặc CQQLGD trái với
là do các hoạt động quản lý tại CSGD hoặc CQQLGD trái với
nguyên lý, với mối quan hệ của các cặp phạm trù, với các quy
nguyên lý, với mối quan hệ của các cặp phạm trù, với các quy
luật của phép biện chứng duy vật; thì cần phải có những cải
luật của phép biện chứng duy vật; thì cần phải có những cải
biến.
biến.
Trong trường hợp này, các đề xuất với hướng có
Trong trường hợp này, các đề xuất với hướng có
những tác động nhằm cải tiến hoặc đổi mới hoạt động quản
những tác động nhằm cải tiến hoặc đổi mới hoạt động quản
lý.
lý.
Mỗi đề xuất phải trỡnh bày được:
Mỗi đề xuất phải trỡnh bày được:
a) Tên đề xuất (GPQL hoặc BPQL)
a) Tên đề xuất (GPQL hoặc BPQL)
b) Mục đích và ý nghĩa;
b) Mục đích và ý nghĩa;
c) Nội dung và cách thực hiện
c) Nội dung và cách thực hiện
d) Điều kiện để thực hiện
d) Điều kiện để thực hiện