Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Nghiệp vụ tiền tệ tương lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.34 KB, 21 trang )

NGHIÊP VU TIÊ N TÊ T NG LAỊ̀ ̣ ̣ ƯƠ
1
Hợp đồng tương lai

Khái niệm: Giống như khái niệm của
hợp đồng kỳ hạn

Có gì khác nhau giữa hợp đồng tương
lai và hợp đồng kỳ hạn?
- Hợp đồng tương lai được giao dịch
trên sở giao dịch

2
HẠN CHẾ CỦA GIAO DỊCH KỲ HẠN

Giao dịch kỳ hạn làm phát sinh rủi ro tín dụng. Do vậy NHTM thường
yêu cầu các doanh nghiệp ký quỹ.

Vấn đề tìm kiếm đối tác. Ở thị trường kỳ hạn, các ngân hàng là các
nhà tạo thị trường. Theo lý thuyết các ngân hàng phải thực hiện các
giao dịch đối ứng trên thị trường tiền tệ và ngoại hối để cân bằng
trạng thái ngoại hối và luồng tiền
=> Không phải lúc nào NHTM cũng đáp ứng được nhu cầu mua bán
kỳ hạn cụ thể của khách hàng

Tính thanh khoản thấp: Sau khi ký kết HĐ kỳ hạn thì doanh nghiệp
khó có thể tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng

3
Sở giao dịch hợp đồng tương lai


Tại Mỹ, 2 sở giao dịch lớn nhất là:

The Chicago Board of Trade (CBOT)

The Chicago Mercantile Exchange (CME)

The London International Financial Futures
Exchange

The Tokyo International Financial Future
Exchange

The Singapore International Monetary
Exchange
4
Đặc điểm của hợp đồng tương lai
3. Hợp đồng tương lai được tiêu chuẩn hóa
(tiêu chuẩn hóa bởi Sở giao dịch): quy mô hợp
đồng, cách yết giá, mức biến động giá tối thiểu,
tháng giao hàng, ngày giao hàng)… => dễ dàng
mua bán, trao đổi => tăng tính thanh khoản của
thị trường
5
Đặc điểm của hợp đồng tương lai
1. Hầu hết các hợp đồng tương lai đều được thanh lý
trước ngày đáo hạn, nghĩa là không có việc giao nhận tài
sản thực tế tại ngày đáo hạn hợp đồng.
2. HĐ tương lai được thực hiện qua Sở giao dịch?
- Sở giao dịch có cơ chế giảm thiểu rủi ro tốt hơn giao
dịch trực tiếp giữa các cá nhân. Cơ chế đó là ký quỹ giao

dịch
- Nếu muốn thanh lý hợp đồng trước hạn => dễ tìm
người mua/người bán trên Sở giao dịch hơn thỏa thuận
trực tiếp
6
Tổ chức giao dịch tại Sở giao dịch
1. Vai trò của sở giao dịch:
-
Cung cấp điều kiện vật chất kỹ thuật cho việc giao
dịch: sàn giao dịch, hệ thống vi tính nối mạng, bảng
điện tử cập nhật và hiển thị thông tin về giao dịch và
giá cả
-
Sở giao dịch có nhiệm vụ:

Thiết kế các loại hợp đồng tương lai và xây dựng
tiêu chuẩn hợp đồng

Thiết lập quy chế và quy trình giao dịch (mức ký
quỹ, số lượng hợp đồng tối đa nắm giữ)

Thiết lập quy chế điều chỉnh và giám sát các hoạt
động trên sàn giao dịch
7
Tổ chức giao dịch tại sở giao dịch
2. Công ty thanh toán bù trừ
-
Được thành lập bởi sở giao dịch, đảm bảo các
thành viên thực hiện giao dịch, tránh rủi ro do ko
thực hiện hợp đồng.

-
Cơ chế như sau:

Nhà đầu tư được yêu cầu duy trì TK ký quỹ với nhà
môi giới

Nhà môi giới được yêu cầu duy trì tài khoản ký quỹ
với thành viên Công ty thanh toán bù trừ

Thành viên Công ty TTBT phải duy trì tài khoản ký
quỹ với Công ty TTBT.

8
Cơ chế ký quỹ

Thành viên Cty Thanh toán bù trừ yêu cầu nhà kinh
doanh hợp đồng tương lai ký quỹ vào một tài khoản ký
quỹ (margin account)

Số tiền phải ký quỹ tại thời điểm tham gia hợp đồng gọi
là ký quỹ ban đầu (Initial margin)

Cuối mỗi ngày giao dịch, tài khoản ký quỹ được điều
chỉnh để phản ánh lãi/lỗ của nhà kinh doanh. Vào cuối
mỗi ngày giao dịch, Công ty thanh toán bù trừ sẽ xác
định giá thanh toán của hợp đồng. Mức chênh lệch giá
thanh toán ngày hôm nay so với ngày hôm trước được
xác định
=> quá trình này gọi là ghi điểm thị trường (Marking to
market).

Cơ chế ký quỹ

Để đảm cho số dư TK ký quỹ ko bị âm, Công ty
TTBT đặt ra mức ký quỹ duy trì (Maintenance
margin) thường là 75% mức ký quỹ ban đầu.

Nếu số dư trong TK ký quỹ giảm xuống dưới mức
ký quỹ duy trì thì phải bổ sung cho đủ mức ký
quỹ ban đầu
=> Nếu nhà kinh doanh ko ký quỹ bổ sung (ví dụ
trong vòng 2 ngày làm việc) cty TTBT sẽ tự động
thanh lý hợp đồng với nhà kinh doanh này

Ngược lại Nhà kinh doanh được quyền rút số dư
trong tài khoản ký quỹ vượt quá mức Initial
Margin
Cơ chế ký quỹ
Tài khoản ký quỹ
Nhà Kinh doanh được yêu cầu
mở một tài khoản ký quỹ (margin
account) với nhà môi giới
Ký quỹ
ban đầu
Số tiền phải ký quỹ tại thời điểm
tham gia hợp đồng gọi là ký quỹ
ban đầu (Initial margin)
Cuối ngày, TK KQ được điều chỉnh
để phản ánh lãi/lỗ của nhà KD
=> ghi điểm thị trường
+

(Lãi)
-
(Lỗ)
NẾU = 0 HOẶC ÂM?
Đặt ra MỨC KÝ
QŨY DUY TRÌ
NẾU SỐ DƯ
< KQ DUY TRÌ
NỘP TIỀN VÀO TKKQ
ĐỂ ĐẠT MỨC
KQ BAN ĐẦU
SỐ DƯ
11
Ví dụ

Ngày giao
dịch
Tỷ giá của
HĐ tương
lai
Lời/lỗ
hàng
ngày
Số dư
TK ký quỹ
Ký quỹ
bổ sung
Cuối ngày 1
$1,4714 +$87,5 +$2.087,50
Cuối ngày 2

$1,4640 -$462,50 +$1.625,00
Cuối ngày 3
$1,4600 -$250,00 +$1.375,00 +$625
Cuối ngày 4
$1,4750 +$937,50 +$2.937,50
Giả sử nhà đầu tư ký 1 HĐ tương lai mua GBP với tỷ
giá là 1GBP = 1,4700 USD.
Mỗi hợp đồng chuẩn có số lượng là: 62.500 GBP
Mức ký quỹ ban đầu là: 2.000 USD.
Mức ký quỹ duy trì là: 1.500 USD
12
Hợp đồng tương lai được
tiêu chuẩn hóa
Contract size/Trading unit EURO 125.000
Price Quote USD per EURO
Minimum Price Fluctuation 0.0001
Delivery months Mar, Jun, Sep, Dec
Trading hours 7.20 am – 2.pm
Last day 7.20 pm – 9.16 am
Last day of trading Two business days before the
Third Wednesday of the contract
month
Delivery date Third Wednesday of the contract
month
13
Hợp đồng tương lai được
tiêu chuẩn hóa (tt)

Quy mô của hợp đồng (Contract Size):


1 Hợp đồng Australian dollar (AUD) là 100.000
AUD

1 Hợp đồng GBP là 62.500 GBP

1 Hợp đồng CAD là 100.000 CAD

1 Hợp đồng JPY là 12.500.000 CHF
14
Hợp đồng tương lai được
tiêu chuẩn hóa (tt)

Tháng giao hàng (Delivery Months)
EURO: Tháng 3, 6, 9, 12

Ngày giao hàng

Ngày giao dịch cuối cùng
15
Hợp đồng tương lai được
tiêu chuẩn hóa (tt)

Cách yết giá
Cách yết giá ngược với cách yết thông thường
Trong hợp đồng tương lai, USD đóng vai trò là đồng tiền định
giá
Ví dụ: JPY/USD => 1JPY = ? USD
CAD/USD
CHF/USD
Ngoại trừ GBP/USD là giống cách yết thông thường



16
Hợp đồng tương lai được
tiêu chuẩn hóa

Giới hạn giá và giới hạn trạng thái

Giới hạn biến động giá hàng ngày được xác
định bởi Sở giao dịch. Mục đích nhằm ngăn chặn
biến động giá quá lớn

Giới hạn trạng thái (trường hoặc đoản): số
lượng hợp đồng tối đa mà nhà đầu cơ có thể nắm
giữ
17
1. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Ví dụ một khách hàng có nhu cầu GBP để
thanh toán trong tháng 8. Giả sử khách hàng kỳ
vọng tỷ giá GBP tăng.
Hỏi KH này sẽ tham gia vào HĐ tương lai
ntn?
(HĐ tương lai GBP có ngày thực hiện trong
tháng 3, 6, 9 và 12)
19
PHƯƠNG ÁN:
Mua HĐ tương lai GBP thực hiện vào tháng 9.

Đến tháng 8, sẽ bán HĐ tương lai có ngày thực hiện vào tháng 9
=> Nếu TG tăng, Nhà KD được lợi từ TK ký quỹ


Đồng thời tháng 8 mua GBP giao ngay để sử dụng
=> Nhà KD bị thiệt do TG giao ngay tăng
Nếu khoản lời từ TK ký quỹ > lỗ từ Tg giao ngay: Nhà KD có lợi
khi sử dụng HĐ tương lai
Ngược lại: Rủi ro cho nhà kinh doanh
=> Khác với hợp đồng kỳ hạn, khoản thanh toán vào tháng 8 đã
xác định trước => HĐ kỳ hạn phòng ngừa RR tốt hơn
20
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (tiếp)

Hạn chế của hợp đồng tương lai trong phòng
ngừa rủi ro tỷ giá:
-
Không trùng khớp về thời hạn hợp đồng
-
Không trùng khớp về quy mô của hợp đồng
-
Tồn tại rủi ro do mức biến động của tỷ giá giao
ngay và mức biến động của tỷ giá trên thị trường
tương lai không hoàn toàn như nhau => lãi
không đủ bù đắp lỗ
21
2. Sử dụng hợp đồng tiền tệ tương lai để
đầu cơ

Được nhà đầu cơ ưa chuộng
- do lãi được nhận bằng tiền ngay trong ngày
- tất toán trước hạn (kiếm lời nếu dự đoán tỷ
giá theo chiều hướng có lợi, có thể thoát lỗ kịp

thời nếu tình huống bất lợi)

Hoạt động đầu cơ trên thị trường tương lai
mang tính mạo hiểm cao
22

×