Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 112 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)
CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC



Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG



Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGÔ NGỌC CƯƠNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN XUÂN TƯƠI
MSSV: 1154010907 Lớp: 11DQN04




TP. Hồ Chí Minh, 8/2015


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)
CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC


Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG


Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGÔ NGỌC CƯƠNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN XUÂN TƯƠI
MSSV: 1154010907 Lớp: 11DQN04




TP. Hồ Chí Minh, 8/2015



ii
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.

TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng … năm…….

Người thực hiện



NGUYỄN XUÂN TƯƠI

iii
LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Ngô Ngọc Cương, giảng
viên khoa Quản trị kinh doanh, đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, hướng dẫn
nhiệt tình cho em trong suốt quá trình làm khóa luận.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý ban lãnh đạo ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Châu Đốc đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập
để áp dụng những lý thuyết từ trường học vào thực tiễn.
Tôi cũng thật sự lời biết ơn gia đình tôi và các bạn học lớp Quản trị ngoại
thương khóa 11 đã giúp đỡ tôi trong thời gian hoàn thành khóa luận.
Do sự hạn hẹp về thời gian lẫn kiến thức nên không tránh khỏi sai sót. Mong
quý thầy, cô góp ý để giúp tôi hoàn thiện khóa luận này.

Trân trọng!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Người thực hiện

NGUYỄN XUÂN TƯƠI
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên:
MSSV:
Khóa :
1. Thời gian thực tập

2. Bộ phận thực tập


3. Tinh thần trách nhiện với công việc và ý thức chấp hành kỉ luật


4. Kết quả thực tập theo đề tài


5. Nhận xét chung




, Ngày tháng năm 2015
Đơn vị thực tập

v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


























Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
vi

MỤC LỤC
Tên đề mục Trang
Lời mở đầu 01
1. Lý do chọn đề tài 01
2. Mục tiêu nghiên cứu 02
2.1. Mục tiêu tổng quát 02
2.2. Mục tiêu cụ thể 02
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 02
3.1. Đối tượng nghiên cứu 02
3.2. Phạm vi nghiên cứu 02
4. Phương pháp nghiên cứu 02
5. Kết cấu của khóa luận 02
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 04
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 04
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 04
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng 04
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 04
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 07
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 07
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng 08
1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro 08
1.2.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng 09
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 09
1.2.3.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng 09

1.2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng 10
1.2.3.3. Nguyên nhân chung của nền kinh tế, chính trị - xã hội và pháp luật 10
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng 10
1.2.4.1. Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng 10
1.2.4.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội 10
1.2.4.3. Ảnh hưởng đối với khách hàng 11
vii

1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại 11
1.3.1. Khái niệm quản trị RRTD 11
1.3.2. Nội dung của quản trị RRTD 11
1.3.2.1. Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng 11
1.3.2.2. Quy trình quản trị RRTD 12
1.3.2.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
VIETINBANK CHI NHÁNH CHÂU ĐỐC 21
2.1. Giới thiệu về Vietinbank chi nhánh Châu Đốc 21
2.1.1. Địa bàn hoạt động 21
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 21
2.1.3. Triết lý kinh doanh 21
2.1.4. Cơ cấu bộ máy quản lý 22
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 23
2.2.
Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc
24
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng 24
2.2.1.1. Tình hình huy động vốn 24
2.1.1.2. Chất lượng sử dụng vốn tín dụng 26
2.1.1.3. Cơ cấu tín dụng 27

2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc 28
2.2.2.1. Quy trình tín dụng 29
2.2.2.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 31
2.2.2.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc 42
2.2.3. Đánh giá về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc 48
2.2.3.1. Những thành tựu đạt được 48
2.2.3.2 Những hạn chế 51
Kết luận chương 2
viii

CHƯƠNG 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị
RRTD tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc
58
3.1. Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Châu Đốc trong tương lai
58
3.2. Giải pháp đề xuất 60
3.2.1. Kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng phát sinh từ các nguyên nhân bên
ngoài, bên trong 60
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn 62
3.2.3. Phân tách bộ phận tín dụng hợp lý 65
3.2.4. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng theo hướng lượng hóa rủi
ro 66
3.2.5. Chú trọng hiệu quả kinh doanh, không lạm dụng tài sản đảm bảo 67

3.2.6. Xây dựng chiến lược về con người phù hợp với yêu cầu quản trị rủi ro
tín dụng trong điều kiện mới 68

3.2.7. Khuyến khích bảo hiểm tín dụng 70
3.2.8. Linh hoạt xử lý nợ quá hạn, nợ xấu 71
3.2.9. Nâng cao chất lượng thẩm định, hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát
khoản vay 71
3.3. Một số kiến nghị với Vietinbank chi nhánh Châu Đốc 72
Kết luận chương 3 74
KẾT LUẬN 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
PHỤ LỤC
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Tên đầy đủ
1 NHTM Ngân hàng thương mại
2 RRTD Rủi ro tín dụng
3 NHNN Ngân hàng nhà nước
4 Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam
5 TCTD Tổ chức tín dụng
6 TSĐB Tài sản đảm bảo
7 NQH Nợ quá hạn
8 BCTC Báo cáo tài chính
9 CBTD Cán bộ tín dụng
10 NHNN Ngân hàng nhà nước
11 NQH Nợ quá hạn
12 NHCT Ngân hàng Công Thương
13 VNĐ Việt Nam đồng
14 DSTN/DSCV Doanh số thu nợ/doanh số cho vay

x


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro 14
Bảng 1.2
Phân loại nợ theo phương pháp định tính, định lượng
và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
19
Bảng 2.1
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoan 2012 – 2014
24
Bảng 2.2
Tình hình huy động vốn của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014
25
Bảng 2.3
Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014
26
Bảng 2.4 Chấm điểm khách hàng cá nhân theo các thông tin cơ bản 32
Bảng 2.5
Chấm điểm khách hàng doanh nghiệp theo
quy mô doanh nghiệp
34
Bảng 2.6
Xếp hạng khách hàng
35
Bảng 2.7
Xếp loại rủi ro khách hàng

35
Bảng 2.8
Tình hình thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014
43
Bảng 2.9
Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014
44
Bảng 2.10
Tình hình phân loại tín dụng theo nhóm nợ của ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014
46
Bảng 2.11
Tình hình nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014
47
x


xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên bảng
Trang
Sơ đồ 1.1
Phân loại tín dụng ngân hàng
5
Sơ đồ 1.2
Phân loại rủi ro tín dụng
8

Sơ đồ 1.3
Phân loại tài sản tín dụng của khách hàng theo Basel II
14
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu
Đốc
22
Sơ đồ 2.2
Quy trình tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc
29
Sơ đồ 2.3
Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II
30
Sơ đồ 2.4
Quy trình quản trị RRTD tại Vietinbank chi nhánh Châu
Đốc
31
Sơ đồ 2.5
Quy trình xử lý nợ quá hạn, nợ xấu của khách hàng
42
Sơ đồ 3.1
Mô hình quản trị RRTD theo Basel II
59
Sơ đồ 3.2
Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu
60
Sơ đồ 3.3
Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng nội bộ
67

Biểu đồ
2.1
Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng
Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014
27
Biểu đồ
2.2
Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn của ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014

28
Biểu đồ
2.3
Tỷ lệ trích lập dự phòng và dự phòng rủi ro của ngân
hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 -
2014
39
Biểu đồ
2.4
Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014
40
Hình ảnh
2.1
VietinBank Chi nhánh Châu Đốc
21


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới đi lên của đất nước, không thể phủ nhận vai trò to
lớn của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng vừa là nơi
cung cấp nguồn vốn to lớn, vừa là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế
đồng thời cũng là cầu nối tài chính quốc gia và tài chính quốc tế. Do đó, để giữ
vững và phát triển nền kinh tế đất nước trong điều kiện hiện nay thì một trong
những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu chính là ổn định và phát triển hệ thống ngân
hàng của quốc gia.
Quá trình hội nhập mang đến nhiều thuận lợi đồng thời cũng đặt ra những
thách thức cụ thể, trong đó các ngân hàng thương mại (NHTM) nước ta phải vừa
đối mặt với thách thức cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận để tồn tại ngày càng lớn, vừa
phải tìm cách giải quyết nợ xấu tồn đọng do hậu quả của giai đoạn kinh doanh
trước. Các NHTM trong giai đoạn này tuy đã mở rộng kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực nhưng tín dụng vẫn là lĩnh vực hoạt động xương sống đem lại nguồn thu lợi lớn
nhất (chiếm 80% lợi nhuận) và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng
(RRTD) là rủi ro dễ xảy ra và rất khó kiểm soát so với các loại rủi ro khác trong
hoạt động của ngân hàng. Vì thế, công tác quản trị RRTD đóng một vai trò hết sức
to lớn và cần phải đạt hiệu quả thiết thực để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt
động ngân hàng.
Nhận thức được tính cấp thiết của công tác quản trị RRTD, Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) đã triển khai mô hình quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế và tiến
hành chọn 10 NHTM làm thí điểm triển khai theo hai giai đoạn 2013 – 2015 và
2016 – 2018. Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM làm thí điểm giảm rõ rệt so
với cùng kỳ các năm trước – đây là kết quả cho hướng đi đúng đắn của NHNN.
Trong đó, dẫn đầu là ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
(Vietinbank) với tỷ lệ nợ xấu thấp nhất toàn ngành là 1,1% ( Nguồn: Báo cáo
thường Niên Vietinbank năm 2014).
Xuất phát từ lý do trên nên em chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín

dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
chi nhánh Châu Đốc” để nghiên cứu rõ hơn công tác quản trị RRTD được áp dụng
tại ngân hàng này.

2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài phân tích, đánh giá hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng Vietinbank
chi nhánh Châu Đốc để từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị
RRTD của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, RRTD và hoạt
động quản trị RRTD.
- Thông qua phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
Châu Đốc để đánh giá được thực trạng quản trị RRTD của ngân hàng này.
- Từ kết quả phân tích và định hướng công tác quản trị RRTD của ngân hàng
trong thời gian tới để đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD
của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính là “Quản trị rủi ro tín dụng”, đồng thời nghiên
cứu các đối tượng bổ trợ khác như: Tín dụng và RRTD.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: hoạt động tín dụng, đánh giá thực trạng quản
trị RRTD để đưa ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD.
- Phạm vi số liệu được sử dụng phân tích: số liệu được cập nhật trong giai
đoạn 2012 – 2014.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu trong khóa luận được thu thập từ các

báo cáo tài chính của ngân hàng, các văn bản được áp dụng trong hoạt động ngân
hàng.
- Phương pháp phân tích: phương pháp tổng hợp thống kê để có thể so sánh và
xem xét sự biến động của quản trị RRTD trong suốt thời gian nghiên cứu.
5. Kết cấu của khóa luận
Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, bài báo cáo ngoài lời mở
đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương gồm:

3
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi
nhánh Châu Đốc.
Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc.




























4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng
một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bão lãnh ngân
hàng hay các nghiệp vụ khác”. (Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2010))
Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa
ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay (con nợ) vừa là người cho vay (chủ nợ). Ngân hàng cấp tín dụng cho
bên đi vay sử dụng trong một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện số vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
thanh toán.
1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng

- Đối với ngân hàng thương mại: hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động mang lại nguồn thu (lợi nhuận) lớn nhất cho ngân hàng.
- Đối với khách hàng: các doanh nghiệp (cá nhân) được đáp ứng nhu cầu vốn
giúp duy trì và mở rộng quá trình sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm
cho người lao động.
- Tín dụng ngân hàng làm giảm bớt chi phí lưu thông, đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hàng hoá, tốc độ tuần hoàn chu chuyển vốn, tạo điều kiện tăng cường phân
phối lại vốn trong toàn bộ nền kinh tế và góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế,
phát triển thị trường thế giới.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng rất đa dạng. Trong quản lý tín dụng, các
nhà kinh tế dựa vào nhiều cơ sở khác nhau để phân loại. Cụ thể có 8 căn cứ để phân
loại tín dụng ngân hàng:




5




















Sơ đồ 1.1: Phân loại tín dụng ngân hàng


6
 Căn cứ vào hình thức tín dụng:
- Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách
hàng sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
- Chiết khấu: Nếu các giấy tờ có giá (trái phiếu, thương phiếu…) chưa đáo
hạn thì ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá
của giấy tờ có giá trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng.
- Bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực
hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
- Cho thuê tài chính: Là cho khách hàng thuê với những điều kiện nhất định
và có thời hạn cam kết sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của
tài sản cho thuê và có lãi. Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó.
- Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C.…
 Căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm
và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ.
- Tín dụng công thương nghiệp: khoản tín dụng cho các doanh nghiệp trong
lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

- Tín dụng nông nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nông nghiệp.
- Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua
sắm hàng hóa tiêu dùng.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn cho vay đến 12 tháng (dưới 1 năm), chủ yếu
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn ngắn hạn và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Có thời hạn cho vay từ trên 1 đến 5 năm, thường được
sử dụng để phục vụ các dự án có quy mô nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn cho vay trên 5 năm, được sử dụng để đáp ứng
các nhu cầu đầu tư dài hạn, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
 Căn cứ vào mức độ tín dụng:
- Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp
hay không có bảo lãnh.

7
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng được cấp có thế chấp, cầm cố bằng
tài sản (của bên vay hoặc bên thứ ba).
 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay:
- Tín dụng có thời hạn: Là loại tín dụng có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng.
- Tín dụng không có thời hạn cụ thể: Ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi
vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào với điều kiện phải báo trước cho ngân hàng.
 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là khoản cấp vốn thông qua việc mua lại các khế ước
hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
 Căn cứ vào chủ thể vay vốn:
- Tín dụng doanh nghiệp (Tín dụng bán buôn): Ngân hàng cho doanh nghiệp
vay những khoản vay có giá trị lớn.

- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình (Tín dụng bán lẻ): Những đối tượng này vay
những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.
- Tín dụng cho các định chế tài chính: Đây là khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền mặt,
hay chính là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản.
Đây chính là hình thức cho thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín.
Hình thức tín dụng này là bảo lãnh ngân hàng.
1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì: “Rủi ro tín dụng là tổn thất có

8
khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ 1.2: Phân loại RRTD
Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê
1.2.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
 Rủi ro giao dịch: xuất phát là do những hạn chế trong quá trình giao dịch,
xét duyệt cho vay và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba loại:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro của quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân
hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để cho vay.

- Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo trong hợp đồng tín dụng
như điều khoản, các loại tài sản đảm bảo(TSĐB), chủ thể đảm bảo….
- Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay.
 Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của ngân hàng. Bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:

9
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm, mang tính riêng biệt bên
trong của người vay hoặc ngành, nghề kinh doanh.
- Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một
số khách hàng hay cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế…
 Rủi ro tác nghiệp: Rủi ro liên quan đến quá trình xử lý và hệ thống nội bộ
không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào
hoạt động ngân hàng.
1.2.2.2. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: là rủi ro khi đến thời hạn quy ước nhưng
khách hàng vẫn chưa hoàn trả nợ cho ngân hàng.
- Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp (cá nhân) đi vay mất khả năng trả nợ. Ngân hàng thanh lý TSĐB của khách
hàng để thu nợ.
- Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: bao gồm các hoạt động khác
mang tín dụng như bảo lãnh, cam kết, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân thuộc về phía ngân hàng
 Nguyên nhân chủ quan:
- Ngân hàng không thực hiện nghiêm túc chính sách tín dụng hay chính sách
và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp
loại RRTD. Kỹ thuật cấp tín dụng còn hạn chế, chưa đa dạng. Việc xác định hạn

mức tín dụng cho khách hàng chưa phù hợp.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm,
quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ ngân hàng chưa hiệu quả. Ngân hàng không nắm
được tình hình hoạt động, không kịp thời phát hiện rủi ro, cũng như không đưa ra
các giải pháp kịp thời để xử lý khi rủi ro xảy ra.
 Nguyên nhân khách quan:
- Do các quy định của pháp luật về quản trị tín dụng về khía cạnh: Việc minh
bạch thông tin, việc công bố thông tin tài chính, vấn đề kiểm toán, quản lý thu nhập
của người dân có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngoài khả
năng kiểm soát của ngân hàng.

10
- Ngoài ra, sự cung cấp kịp thời các thông tin kinh tế xã hội, cũng như do điều
kiện lịch sử của đất nước, điều kiện kinh tế, trình độ kỹ thuật và mức độ đầu tư
trong lĩnh vực khoa học công nghệ đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng
cũng như làm gia tăng mức độ rủi ro trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng.
1.2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
Các nguyên nhân dẫn đến khách hàng vay vốn không trả được nợ cho ngân
hàng có thể chia làm hai nhóm nguyên nhân:
 Nguyên nhân khách quan: Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng
như thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều
chỉnh quy hoạch ngành, vùng, do sự thay đổi trong hành lang pháp lý….
 Nguyên nhân chủ quan: Là nguyên nhân xuất phát từ nội tại khách hàng.
Nguồn vốn đáp ứng cho kinh doanh cao hơn vốn sở hữu. Trong tình huống này,
buộc khách hàng phải đi huy động vốn. Nếu ngân hàng đáp ứng được phần vốn còn
thiếu hụt này của khách hàng vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận thì nguy cơ tiềm ẩn
rủi ro đối với ngân hàng sẽ tăng cao. Đặc biệt, khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay
ngân hàng, khiến cho ngân hàng gặp khó khăn trong thu hồi nợ vay. Đây chính là
loại rủi ro xuất phát từ đạo đức của người đi vay.
1.2.3.3. Nguyên nhân chung của nền kinh tế, chính trị - xã hội và pháp luật

Môi trường kinh tế tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng. Khi nền kinh tế đang tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho ngân hàng và ngược lại.
1.2.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút do RRTD, RRTD ngoài việc gây ra các
khoản nợ khó đòi còn phát sinh thêm các chi phí khác như chi phí quản lý, trích lập
dự phòng rủi ro, giám sát, thu nợ cao hơn nhiều so với khoản thu nhập từ việc
tăng lãi suất nợ quá hạn(NQH). Thực tế, ngân hàng khó có thể thu hồi đầy đủ gốc
và lãi của món nợ này, khiến lợi nhuận của ngân hàng giảm đáng kể, thậm chí là
nguy cơ phá sản của ngân hàng.
1.2.4.2. Ảnh hƣởng đến nền kinh tế - xã hội
RRTD mở đầu cho chu kỳ lạm phát mới, làm trầm trọng thêm tình trạng thất
nghiệp và các doanh nghiệp sẽ ngần ngại vay vốn để mở rộng sản xuất. RRTD còn

11
gây tâm lý hoang mang cho quần chúng, khiến họ giảm lòng tin vào sự lành mạnh
và vững chắc của hệ thống tài chính quốc gia, vào chính sách tiền tệ của nhà nước,
dẫn đến quyết định tiêu dùng và tích luỹ cho đầu tư không hiệu quả.
Ngày nay, nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và
thế giới. Vì vậy, chỉ cần hệ thống ngân hàng của một quốc gia gặp khó khăn cũng
ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu.
1.2.4.3. Ảnh hƣởng đối với khách hàng
Những khoản nợ do không trả gốc và lãi đúng hạn bị chuyển xuống nhóm nợ
khác sẽ càng tăng thêm áp lực và gánh nặng cho người đi vay. Nếu RRTD xảy ra
nhiều các ngân hàng sẽ thắt chặt quy trình tín dụng hơn, khiến cho thủ tục cấp vốn
ngày một thêm phức tạp, tốn thời gian và khách hàng khó tiếp cận nguồn vốn hơn.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD là một quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng

thông qua bộ máy với các công cụ thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế tối đa việc
không thu hồi được nợ. Ngân hàng đưa ra các chính sách, chiến lược xác định lợi
nhuận kỳ vọng và mức rủi ro tương ứng và có các kế hoạch phương hướng triển
khai, thủ tục cụ thể cần thiết để nhận diện, đo lường, ứng phó và kiểm soát, xử lý
RRTD để có hiệu quả nhất.
1.3.2. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
1.3.2.1. Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng
Chính sách tín dụng vừa là văn bản chỉ đạo hoạt động và hướng dẫn tín dụng
hằng ngày, vừa là phương thức để quản trị RRTD đang được các ngân hàng triển
khai hiện nay. Chính sách tín dụng, quy trình tín dụng giúp cho hoạt động phân tích
tín dụng phát triển trong tầm kiểm soát. Thông qua đó hoạt động tín dụng được điều
tiết từ định hướng phát triển, chính sách ứng xử đối với khách hàng, các bước thực
hiện nghiệp vụ tín dụng… theo đó chỉ ra trách nhiệm của từng người, từng bộ phận
liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Chính sách tín dụng quy định những nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín
dụng. Mỗi ngân hàng có chính sách tín dụng khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố
liên quan, nhưng chính sách tín dụng phải được xây dựng trên cơ sở: tuân thủ quy
định của pháp luật của NHTM, phương châm kinh doanh của ngân hàng….

12
Quy trình tín dụng là tổng hợp những nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự
nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ
tín dụng. Đó là quá trình đồng bộ, có tính chất liên hoàn, theo trình tự nhất định và
có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình tín dụng phân cấp thẩm quyền
cho vay đến từng CBTD, không phải CBTD nào cũng được phụ trách và quản lý
các khoản vay.
1.3.2.2. Quy trình quản trị RRTD
Quy trình quản trị RRTD tại các ngân hàng thường có 4 giai đoạn là: nhận
dạng, đo lường, ứng phó và kiểm soát. Mỗi giai đoạn bao gồm nhiều bước, cụ thể:

 Giai đoạn 1: Nhận biết RRTD
Nhiệm vụ của bước này là nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu, tìm ra nguyên
nhân và dự đoán tổn thất tiềm năng. Để nhận biết rủi ro, ngân hàng cần làm các
bước sau:
- Nhận biết RRTD từ phía khách hàng:
Trƣớc khi cho vay: Phân tích đánh giá khách hàng qua đó lựa chọn khách
hàng tốt để cho vay. Việc phân loại khách hàng thường được thực hiện thông qua
các chỉ tiêu đánh giá mức độ RRTD, gồm chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng:
Các chỉ tiêu định tính: Được thể hiện trong một số mô hình mà trong đó mô
hình 6C được xem như là công cụ hữu hiệu nhất. Trọng tâm của mô hình này là
xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến
hạn hay không. (Xem phụ lục A, sơ đồ 1).
Các chỉ tiêu định lượng: Dựa vào báo cáo tài chính (BCTC) của doanh nghiệp
và các nguồn thông tin khác, Cán bộ tín dụng (CBTD) tiến hành các bước sau:
Bước 1: Thu thập thông tin để phân tích tình hình tài chính khách hàng
Các thông tin đánh giá khách hàng được CBTD thu thập từ BCTC, báo cáo kết
quả kinh doanh. Mỗi thông tin thể hiện ý nghĩa riêng biệt. (Xem phụ lục A, bảng 1)
Bước 2: Xử lý thông tin
CBTD sàng lọc các thông tin thu được để phân tích, từ đó làm cơ sở để đánh
giá năng lực tài chính của khách hàng.
Bước 3: Xác định các nguy cơ rủi ro của khách hàng

×