Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Bài giảng thuốc điều trị thận tư vấn bệnh nhân ngoại trú ths BSCK1 phạm phương phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 88 trang )

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
Bộ Môn Dược Lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM
THUỐC ĐIỀU TRỊ THA & TƯ VẤN BN
NGOẠI TRÚ
Chuyên đề:
Đối tượng: Bác Sĩ Gia Đình
Mục tiêu
1. Cơ sở chung của các nhóm thuốc điều trị
2. Tổng quan các dạng bào chế thông dụng
3. Các tác dụng ngoại ý quan trọng
4. Tương tác thuốc quan trọng
5. Yếu tố cải thiện tuân thủ điều trị
6. Hướng dẫn cách dùng thuốc cho BN & thân nhân
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
2
1. Cơ sở chung của các nhóm
thuốc điều trị
1. Mục đích điều trị bệnh tăng HA
2. Tổng quan về số phận của thuốc trong cơ thể
3. Tổng quan về cơ chế tác dụng của các nhóm thuốc chính
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
3
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
4
HA = CLT x KLNB = (TTNB x NT) x KLNB


KHÁI NIỆM HUYẾT ÁP & BỆNH TĂNG HA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
5
6
(Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9th 2015 MG)
Mục đích điều trị bệnh THA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
7
1.  Huyết áp về mức <140/90 mmHg cho hầu hết BN
2. Phòng ngừa tổn thương các cơ quan đích
3.  tỷ lệ biến chứng & tử vong bằng các phương tiện
càng ít xâm lấn càng tốt
Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9
th
2015 McGraw-Hill
Phương tiện điều trị bệnh THA
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
8
I. Phương pháp không dùng thuốc:
Điều chỉnh lối sống
I. Phương pháp dùng thuốc: 5 nhóm thuốc chính
1. Thuốc lợi tiểu
2. Ức chế men chuyển
3. Khóa thụ thể Angiotensin II

4. Khóa kênh canxi
5. Khóa thụ thể beta adrenergic
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
9
(Kaplan USMLE 2010)
Số phận của thuốc
trong cơ thể
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
10
Tại sao:
1. Thuốc đường uống thường có liều dùng cao
hơn đường tiêm?
2. Trong cấp cứu đau thắt ngực, Nitroglycerine
2,5 mg được cho dùng qua đường ngậm
dưới lưỡi, không được nhai, nuốt?
3. Thuốc có loại dùng 1 lần, có loại phải dùng
nhiều lần trong ngày?
4. Thuốc có loại dùng trước ăn, có loại dùng
sau hay trong bữa ăn?
Nhắc lại một số khái niệm
dược lý cơ bản
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
11

Nồng độ thuốc thiết yếu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
12
Nồng độ thuốc đủ cao trong cơ thể

Tác dụng trị liệu
Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
13
 Sự chuyển hóa hoặc thải trừ thuốc trước khi thuốc
đến được tuần hoàn chung.
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
14
Độ khả dụng sinh học (F)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
15
 Tỉ lệ % của thuốc đến được tuần hoàn chung (máu)
 Yếu tố quyết định:
1. Khả năng hấp thu
2. Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu
Ứng dụng của F (%)
01-Jun-15

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
16
 Thông số quan trọng nhất của GĐ hấp thu.
 Thuốc có F (%) thấp:
Liều dùng đường uống lớn hơn nhiều so với liều tiêm TM
VD: Metoprolol 5 mg liều IV; 50 mg liều PO
Hoặc không thể dùng qua đường uống
VD: Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi; Insulin tiêm DD
 F của một thuốc tiêm TM = 100%
Thời gian bán hủy sinh học (t
1/2
)
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
17
 Thời gian cần để số lượng thuốc trong cơ thể giảm
50% mức đỉnh trước đó.
Ứng dụng của t
1/2
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
18
 Chỉ số về tiến trình TG của sự bài xuất & tích lũy
 Cơ sở quan trọng của khoảng cách liều, và dự đoán
thời điểm thuốc đạt trạng thái ổn định về nồng độ.
Thời gian tác dụng của thuốc (TGTD)
01-Jun-15

ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
19
 Khoảng thời gian thuốc vẫn còn hiệu quả, dù thuốc còn
trong cơ thể hay không.
 Phụ thuộc nhiều yếu tố và cơ chế khác nhau
 Cần phân biệt:
 Thời gian bán hủy sinh học (t
1/2
)
 Thời gian tác dụng
 Ví Dụ: Coversyl 5mg được dùng ngày 1 lần
 t
1/2
= 3 - 10 giờ
 TGTD = 24 giờ
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
20
21
2. Các dạng bào chế thông
dụng & cách dùng
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi BM
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
22
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM

23
1. Viên nén bao phim này có thể bẻ hoặc nghiền
ra được không?
Câu hỏi thảo luận
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24
2. Viên dạng con nhộng này có thể mở vỏ nang ra khi
phân liều, hoặc khi không thể nuốt nguyên viên?
01-Jun-15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25
3. Tại sao Aspirin dạng sủi bọt lại có tác dụng nhanh
hơn viên Aspirin?
Câu hỏi thảo luận

×