Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH vida giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 80 trang )

i




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM









KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020



Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP




Giảng viên hướng dẫn : T.S Nguyễn Ngọc Dương
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Trúc Ngân
MSSV: 1154010501 Lớp: 11DQD01




TP. Hồ Chí Minh, 2015

ii


LỜI CAM ĐOAN
Em tên Lê Thị Trúc Ngân xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong
bài báo cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách
báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung
trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu
và thực tế tại Công ty TNHH Vida KHÔNG SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo
cáo khác.
Nếu sai sót em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường
và Pháp luật.

Sinh viên

Lê Thị Trúc Ngân


















iii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô khoa Quản trị
kinh doanh Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã giúp cho em có những kiến
thức hữu ích để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt đẹp, đặc biệt là
thầy Nguyễn Ngọc Dương đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hướng dẫn em hoàn
thành một cách tốt nhất khóa luận trong thời gian qua.
Em xin cảm ơn Giám đốc và các anh chị Phòng Kinh Doanh của Công ty
TNHH Vida đã giúp em nắm bắt được công việc thực tế và hiểu hơn về tình hình
quản trị chiến lược tại Công ty.
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều của
một sinh viên thực tập nên bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để em có điều
kiện bổ sung, hoàn chỉnh bài luận cũng như nâng cao kiến thức của mình phục vụ
cho công việc thực tế sau này.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực tập


Lê Thị Trúc Ngân











iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên:
MSSV :
Khoá : 2011 – 2015


1. Thời gian thực tập:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn






v


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI 3
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC 4
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh 4
1.1.1. Khái niệm 4
1.1.2. Vai trò 5
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc 5
1.2.1. Khái niệm 5
1.2.2. Vai trò 5
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc 6
1.3.1. Xác định sứ mạng, mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp 6
1.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh 6
1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài 6
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong 7
1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lược phát triển 7
1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp 7
1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp 7
1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lược 8
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh chiến lược 8

1.4. Các công cụ đánh giá và đề ra chiến lƣợc 8
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 8
1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 9
1.4.3. Ma trận kết hợp (SWOT) 9
Tóm tắt chƣơng 1 11
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIDA 12
vi


2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty 12
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty 12
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động 12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty 13
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 13
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 14
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty 17
2.2.1. Thực trạng hoạt động của ngành 17
2.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) 18
2.2.2.1. Tình hình nhân sự 19
2.2.2.2. Quá trình hoạt động của Công ty 24
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
2012 – 2014 24
2.2.3. Tình hình tài chính của Công ty 31
2.2.3.1. Tổng quan về tài sản 31
2.2.3.2. Tổng quan về nguồn vốn 34
2.3. Đánh giá công tác hoạch định chiến lƣợc của Công ty Vida 37
2.3.1. Đánh giá quy trình hoạch định chiến lƣợc tại Công ty 37
2.3.2. Một số vấn đề nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty 40
Tóm tắt chƣơng 2 42
CHƢƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY

TNHH VIDA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 43
3.1. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh cho Công ty TNHH Vida giai đoạn
2016 – 2020 43
3.1.1. Mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty 43
3.1.1.1. Mục tiêu chung 43
3.1.1.2. Mục tiêu và hướng phát triển giai đoạn 2016 – 2020 43
3.1.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty 44
3.1.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài 45
vii


3.1.2.1.1. Môi trường vĩ mô 45
3.1.2.1.2. Môi trường vi mô 47
3.1.2.1.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 48
3.1.2.2. Phân tích môi trường bên trong 49
3.1.2.2.1. Nguồn nhân lực 50
3.1.2.2.2. Tình hình tài chính 50
3.1.2.2.3. Hệ thống kế toán 50
3.1.2.2.4. Hệ thống điều hành 50
3.1.2.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 51
3.1.2.3. Phân tích ma trận SWOT 51
3.1.3. Cơ sở hoạch định các phương hướng chiến lược kinh doanh 54
3.1.4. Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
Vida giai đoạn 2016 – 2020 55
3.1.4.1. Giải pháp về chiến lược mở rộng thị trường 55
3.1.4.2. Giải pháp về chiến lược liên kết 59
3.1.4.3. Giải pháp về chiến lược nhân lực 61
3.1.4.4. Giải pháp về chiến lược chức năng 64
3.1.4.4.1. Giải pháp về chiến lược tài chính 64
3.1.4.4.2. Giải pháp về chiến lược marketing 64

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 68
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58







viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Cụm từ đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
KCN
Khu công nghiệp
TSLĐ
Tài sản lưu động
TSCĐ
Tài sản cố định
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
VNĐ
Việt Nam đồng

WTO
Tổ chức thương mại Thế Giới
AFTA
Khu Mậu dịch tự do Asean
















ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 9
Bảng 1.2. Ma trận SWOT 10
Bảng 2.1. Thống kê số lượng – cơ cấu nguồn nhân lực Công ty (2012 – 2014) 19
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) 25
Bảng 2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (2012 – 2014) 26
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trúc Lâm (2012 – 2014) 29

Bảng 2.5. Tình hình tài sản Công ty Vida (2012-2014) 32
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn Công ty Vida (2012-2014) 35
Bảng 3.1. Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài (EFE) 49
Bảng 3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 51
Bảng 3.3. Ma trận SWOT 52











x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida 14
Sơ đồ 2.2. Mô hình hoạch định chiến lược của Công ty TNHH Vida 38
Biểu đồ 2.1. Phân chia lao động theo giới tính (2012-2014) 20
Biểu đồ 2.2. So sánh lợi nhuận, chi phí và doanh thu Công ty (2012-2014) 28
Biểu đồ 2.3. Biến động cơ cấu tài sản của Công ty (2012 – 2014) 33
Biểu đồ 2.4. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo tính chất (2012 – 2014) 36
Biểu đồ 2.5. Biến động cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành (2012 - 2014) 37




















Khóa luận tốt nghiệp 1 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa có sự quản lý của nhà nước. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới như hiện nay, thì chiến lược kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Trước hết, chiến lược kinh doanh giúp
cho doanh nghiệp nhận rõ mục đích, hướng đi của mình, đó là cơ sở và kim chỉ nam
cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Kế đến là trong điều kiện thay đổi và phát
triển nhanh chóng môi trường kinh doanh, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, chiến
lược kinh doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng

thời chủ động tìm giải pháp khắc phục và vượt qua những nguy cơ và hiểm họa trên
thương trường cạnh tranh. Ngoài ra, chiến lược kinh doanh còn góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực và tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo cho sự
phát triển liên tục và bền vững của doanh nghiệp. Cuối cùng, việc xây dựng và thực
hiện chiến lược kinh doanh còn tạo ra căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính
sách và quyết định phù hợp với những biến động của thị trường.
Thực tiễn hoạt động của nhiều doanh nghiệp đã cho thấy, nếu doanh nghiệp có
chiến lược kinh doanh đúng đắn, có tầm nhìn rộng, tạo được tư duy hành động,
nhằm hướng tới mục tiêu chiến lược cụ thể, thì doanh nghiệp đứng vững và thành
công trong thị trường hiện nay, còn nếu ngược lại thì sẽ rơi vào tình trạng bế tắc,
hoạt động không có hiệu quả hoặc đi đến phá sản.
Với lịch sử hoạt động gần 4 năm, Công ty TNHH Vida đã đạt được những
thành tựu nhất định cùng với nhiều kinh nghiệm kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí.
Tuy nhiên điều đó chưa có gì là chắc chắn đảm bảo một tương lai phát triển bền
vững cho Công ty trong bối cảnh thị trường biến động phức tạp và xu thế hội nhập
như hiện nay. Công ty vẫn chưa xây dựng được cho mình một chiến lược kinh
doanh nhằm ứng phó một cách chủ động hơn trước các vấn đề của thời đại.
Do đó, vấn đề cốt lõi của Công ty hiện nay là phải có định hướng phát triển
lâu dài thông qua một chiến lược kinh doanh đúng đắn được xây dựng phù hợp với
bối cảnh môi trường và tương thích với khả năng, vị thế của mình để cạnh tranh
Khóa luận tốt nghiệp 2 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
lành mạnh với các đối thủ cùng ngành và từng bước xây dựng uy tín trong lòng
khách hàng và với các đơn vị đối tác. Vì vậy, với mong muốn góp phần tìm ra
hướng đi nhằm giữ vững được vị thế của Công ty TNHH Vida trong tương lai, đồng
thời, nhằm vận dụng được những kiến thức được học ở chương trình đại học, em đã
chọn đề tài báo cáo thực tập “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty
TNHH Vida giai đoạn 2016 – 2020”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
Vida giai đoạn 2016 – 2020” nhằm các mục tiêu sau:
+ Nghiên cứu thực trạng hoạt động Công ty tìm ra các mặt mạnh và mặt yếu
của Công ty.
+ Trên cơ sở phân tích tác động của môi trường vi mô, vĩ mô và tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Vida để nhận thức rõ các cơ
hội và thách thức.
+ Hoạch định chiến lược thích hợp cho Công ty trong việc phát triển và hội
nhập trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này thông qua phương pháp chung như sau:
Bƣớc 1: Thu thập số liệu thông qua:
- Tài liệu kế toán của Công ty.
- Tham khảo các tài liệu liên quan từ phòng kinh doanh, phòng tổ
chức – hành chính.
- Quan sát thực tế tại cơ quan thực tập.
- Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý của Công ty
Bƣớc 2: Phân tích số liệu bằng một số phƣơng pháp nhƣ:
- Phương pháp so sánh, tổng hợp: so sánh giữa các năm rồi đi đến
kết luận.
- Phương pháp quy nạp: phương pháp đi từ những vấn đề nhỏ rồi
mới đi đến kết luận chung.
Khóa luận tốt nghiệp 3 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Phương pháp phân tích SWOT: là kỹ thuật để phân tích và xử lý
kết quả nghiên cứu về môi trường, giúp doanh nghiệp đề ra chiến
lược một cách khoa học.

4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu, phân tích chỉ dừng lại trong nội bộ
Công ty TNHH Vida.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và tình hình sản
xuất kinh doanh qua 3 năm hoạt động gần nhất của Công ty cụ thể là từ năm 2012
đến năm 2014.
Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến
Công ty để từ đó hoạch định các chiến lược kinh doanh cho Công ty giai đoạn
2016 – 2020.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài được cấu trúc gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Vida.
Chương 3: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Vida
giai đoạn 2012 – 2014.







Khóa luận tốt nghiệp 4 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƢỢC

1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lƣợc kinh doanh
Theo M.Porter chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi thế cạnh tranh vững
chắc để phòng thủ và tấn công. Như vậy có thể hiểu:
Chiến lược kinh doanh là kế hoạch về hoạch định và điều khiển các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao hàm xác định mục tiêu của chiến lược kinh doanh
(3 năm, 5 năm, 10 năm quá trình ra quyết định của doanh nghiệp và việc phân tích
môi trường kinh doanh). Chiến lược kinh doanh là một sản phẩm kết hợp được
những gì môi trường có, những gì mà doanh nghiệp có thể có và những gì mà doanh
nghiệp muốn có. Vì vậy, thực chất của chiến lược kinh doanh là phương tiện để đạt
tới những mục tiêu dài hạn.
Chiến lược kinh doanh là tập hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và các
giải pháp lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết nhân tố con người
nhằm đưa ra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái
mới của hoạt động kinh doanh mà cao hon về mặt chất lượng.
Như vậy chúng ta có thể thấy vai trò to lớn của chiến lược kinh doanh trong
thời kỳ kinh tế phát triển hiện nay. Nếu một doanh nghiệp không có đường hướng
và chiến lược cụ thể, doanh nghiệp đó sẽ mất dần vị thế, chỗ đứng, thị phần trên thị
trường. Ngược lại nếu một doanh nghiệp có tầm nhìn đúng đắn, dự báo chính xác
về tương lai hoạt động của mình để từ đó phác thảo và xây dựng đường lối hoạt
động kinh doanh thì doanh nghiệp đó sẽ thành công trên thị trường. Một ví dụ điển
hình chính là nước Nhật những năm 1945 là một đất nước nghèo nàn không chỉ về
kinh tế mà cả về tài nguyên. Nhưng họ đã dự báo trước được sự phát triển của công
nghệ và đầu tư đúng lúc, nhanh chóng chớp thời cơ và trở thành cường quốc số 2
trên thế giới.
Tóm lại chiến lược kinh doanh là nghệ thuật tổ chức phối hợp tối ưu các
nguồn lực, đề xuất và thực hiện các quyết định phù hợp với xu thế biến động của
Khóa luận tốt nghiệp 5 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương



SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
môi trường để giành thắng lợi trong cạnh tranh nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn
trong kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh
Do chiến lược kinh doanh xác định rõ những mục tiêu cơ bản trong ngắn hạn
cũng như trong dài hạn, phát huy và kết hợp tối đa việc khai thác và sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp nên chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp:
- Xác định rõ mục đích hướng đi của mình, phản ứng nhanh nhạy trước sự
thay đổi của môi trường để điều chỉnh kịp thời nhằm đạt hiệu quả hoạt động cao.
- Doanh nghiệp dự báo được những bất lợi của môi trường cũng như nắm
bắt, tận dụng được các cơ hội để tăng trưởng.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực , tăng cường vị thế cạnh tranh đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
1.2. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lƣợc
1.2.1. Khái niệm
“Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của
Công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ rõ những nhân tố chính của môi trường
bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số
những chiến lược thay thế”
Như vậy hoạch định chiến lược là quá trình nghiên cứu môi trường đẻ xác lập
các mục tiêu chiến lược, các chính sách và giải pháp về kinh doanh của doanh
nghiệp, để tổ chức đưa ra các chiến lược, chính sách kinh doanh vào thực hiện trong
thực tế để ra quyết định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến
lược.
1.2.2. Vai trò
Như đã nói ở trên, một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt và đạt đươc những
mục tiêu của mình thì cần phải có chiến lược kinh doanh cụ thể. Để đạt được điều
đó thì công tác hoạch định chiến lược phải được xem trọng hàng đầu. Hoạch định
Khóa luận tốt nghiệp 6 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương



SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
chiến lược tốt đồng nghĩa với việc Công ty có được những bước đi cụ thể và đúng
đắn. Thực tiễn Công ty có thành tích cao phản ành một định hướng chiến lược và
nhấn mạnh đến dài hạn nhiều hơn. Như các Công ty đạt thành tích cao về tài chính
có khuynh hướng lập kế hoạch hệ thống để chuẩn bị cho những biến động tương lai.
Như vậy một trong những lợi ích mà hoạch định chiến lược mang lại chính là lợi
ích về tài chính. Bên cạnh đó còn có những lợi ích phi tài chính như việc có lợi
nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp tồn tại, duy trì và kéo dài các mối quan hệ, đồng
thời củng cố lòng tin của khách hàng, củng cố vị thế của thương hiệu.
1.3. Quy trình quản trị chiến lƣợc
Hình thành chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Các giai đoạn
của quá trình quản trị chiến lược có quan hệ mật thiết và bổ sung cho nhau.
1.3.1. Xác định sứ mệnh, mục tiêu và chiến lƣợc của doanh nghiệp
Sứ mệnh phản ánh nhiệm vụ quan trọng của doanh nghiệp đối với môi trường
kinh doanh và thường được thể hiện thông qua những triết lý ngắn gọn của doanh
nghiệp. Sứ mệnh là lý do tồn tại cho thấy hướng phấn đấu của doanh nghiệp trong
suốt thời gian tồn tại.
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới. Mục
tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định và hình thành những mục tiêu
chuẩn đo lường cho việc thực hiện trong thực tế.
1.3.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh
1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
Phân tích môi trƣờng vĩ mô
Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời một phần cho câu
hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những gì? Các nhà quản trị chiến lược thường
chọn các yếu tố sau đây của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: Các yếu tố kinh tế,
yếu tố chính phủ và chính trị, yếu tố xã hội, yếu tố tự nhiên và yếu tố công nghệ.
Mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô nói trên có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách
độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác.

Phân tích môi trƣờng vi mô (môi trƣờng ngành)
Khóa luận tốt nghiệp 7 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người mua, người
cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự thật phải chấp nhận đối
với tất cả các doanh nghiệp, để đề ra được một chiến lược thành công thì phải phân
tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp nhận ra
các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà ngành
kinh doanh đó gặp phải.
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên trong
Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội bộ của doanh nghiệp nhằm xác
định rõ ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì vậy,
nhà quản trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hoàn cảnh nội tại nhờ phân tích các yếu tố
chủ yếu như: Hoạt động của bộ phận nhân sự, hoạt động của bộ phận marketing,
hoạt động của bộ phận tài chính – kế toán và hoạt động sản xuất, tác nghiệp, …
1.3.3. Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lƣợc phát triển
1.3.3.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu là những trạng thái, cột mốc và những mục đích cụ thể mà doanh
nghiệp cần đạt trong khoảng thời gian nhất định.Xác định mục tiêu của doanh
nghiệp là bước rất quan trọng trong tiến trình hoạch định chiến lược của doanh
nghiệp, nó ảnh hướng tới việc lựa chọn chiến lược ở bước sau.
1.3.3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Những chiến lược phát triển doanh nghiệp có thể chọn lựa
- Chiến lược tăng trưởng tập trung: Xâm nhập thị trường, phát triển thị

trường, phát triển sản phẩm.
- Chiến lược phát triển hội nhập: Hội nhập về phía sau, hội nhập về phía
trước, hội nhập hàng ngang.
Khóa luận tốt nghiệp 8 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Chiến lược tăng trưởng đa dạng: Đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa hàng
ngang, đa dạng hóa kết hợp.
1.3.4. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc
Mục tiêu của việc phân tích và lựa chọn chiến lược chính là việc thiết lập nên
các mục tiêu dài hạn và tạo ra các chiến lược thay thế, lựa chọn ra trong số đó một
vài chiến lược theo đuổi. Phân tích chiến lược và lựa chọn nhằm định ra hàng loạt
những hành động mà nó có thể giúp Công ty đạt tới sứ mệnh cũng như các mục tiêu
mà nó đặt ra.
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lƣợc
Trong quá trình thực hiện chiến lược cần phải thường xuyên tổ chức kiểm tra
xem xét các chiến lược đó có được tiến hành như dự định hay không? Có nhiều
nguyên nhân khiến chiến lược không đạt được mục tiêu đề ra. Do vậy cần thông qua
hệ thống thông tin phản hồi và các biện pháp kiểm tra để theo dõi đánh giá việc
thực hiện.
1.4. Các công cụ sử dụng để đánh giá và đề ra chiến lƣợc
1.4.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Các chiến lược gia thường sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma
trận EFE) để tóm tắt và đánh giá về tác động của các yếu tố môi trường kinh doanh
đến doanh nghiệp. Quá trình tiến hành ma trận EFE gồm 5 bước:
- Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công của
doanh nghiệp bao gồm cả cơ hội và mối đe dọa.
- Xác định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan trọng)
cho mỗi yếu tố. Tổng tất cả các mức quan trọng này phải bằng 1,0.

- Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố để thấy cách thức mà các chiến lược
hiện tại của doanh nghiệp phản ứng với yếu tố đó như thế nào, trong đó 4
là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung
bình và 1 là ít phản ứng.
- Nhân tầm quan trong của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp 9 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Cộng dồn số điểm quan trọng của các yếu tố để xác định tổng số điểm
quan trọng của mỗi doanh nghiệp.

Bảng 1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Yếu tố bên ngoài
chủ yếu
Mức quan trọng
(0,0 -> 1,0)
Phân loại
(1 -> 4)
Số điểm quan
trọng
(1)
(2)
(3)
(4) = (2) x (3)
1.




2.



3.



….



TỔNG CỘNG
1,0



1.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Công cụ hình thành các chiến lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh
và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng, và nó cũng cung cấp cơ
sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Tương tự ma trận
EFE, ma trận IFE cũng được phát triển theo năm bước.
1.4.3. Ma trận SWOT
Ma trận này là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp các nhà quản trị phát
triển bốn loại chiến lược sau: chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lược điểm
yếu – cơ hội (WO), chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST), chiến lược điểm yếu –
nguy cơ (WT). Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước:
- Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong Công ty.
- Liệt kê các điểm yếu bên trong Công ty.
- Liệt kê các cơ hội bên ngoài Công ty.

- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp 10 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi
kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp.
- Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với cơ hội bên ngoài Công ty và ghi
kết quả của chiến lược WO.
- Kết hợp điểm mạnh bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty
và ghi kết quả của chiến lược ST.
- Kết hợp điểm yếu bên trong Công ty với mối đe dọa bên ngoài Công ty và
ghi kết quả của chiến lược WT.
Bảng 1.2. Ma trận SWOT



SWOT
Cơ hội (Opportunities)
1.
2. Liệt kê cơ hội
3.

Đe dọa (Threats)
1.
2. Liệt kê nguy cơ
3.

Điểm mạnh (Strengths)
1.

2. Liệt kê điểm mạnh

3.
….
Các chiến lược SO
1.
2. Sử dụng điểm mạnh
tận dụng cơ hội
3.
….
Các chiến lược ST
1.
2. Vượt qua thử thách
bằng tận dụng điểm mạnh
3.
….

Điểm yếu (Weaknesses)
1.
2. Liệt kê điểm yếu

3.
….
Các chiến lược WO
1.
2. Hạn chế các mặt yếu
để tận dụng cơ hội.
3.

Các chiến lược WT

1.
2. Tối thiểu hóa điểm yếu
và tránh khỏi mối đe dọa.
3.

Khóa luận tốt nghiệp 11 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chương 1 đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về chiến lược kinh doanh, định
nghĩa các thuật ngữ, phân loại, vai trò và trình bày các hoạt động cơ bản trong quản
trị chiến lược. Nó sẽ cho ta thấy những lợi ích của việc quản trị chiến lược. Phần
trọng tâm mà chương 1 muốn hướng tới là quy trình quản trị chiến lược và cách sử
dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài
và ma trận SWOT để đề ra chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Khi tiến hành
đánh giá các yếu tố của doanh nghiệp cần phải biết các bước thực hiện và đánh giá
những yếu tố nào, khái niệm và ý nghĩa của nó đối với việc đánh giá. Và mối quan
hệ giữa những yếu tố đó có ảnh hưởng gì đến tình hình của doanh nghiệp.
Việc phân tích môi trường bên trong và bên ngoài của Công ty là hoạt động
hết sức quan trọng. Hiện nay nhiều tổ chức vẫn chỉ phân tích một trong hai môi
trường. Tuy nhiên, ngày càng nhiều tổ chức thành công trong việc phân tích đầy đủ
các môi trường. Công ty nên có một cách thức chủ động hơn là chỉ phản ứng lại với
môi trường hoạt động, và nên nỗ lực tạo ảnh hưởng, dự đoán trước và tạo ra môi
trường hơn là chỉ phản ứng với các sự kiện xảy ra. Điều đó giúp các Công ty nâng
cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ của họ.
Quá trình quản trị chiến lược là một phương cách logic, hệ thống và khách
quan trong việc xác định chiều hướng tương lai của một doanh nghiệp. Năm bước
đơn giản trong quá trình quản trị chiến lược gồm: Xác định mục tiêu và sứ mạng;
xây dựng chiến lược để lựa chọn; lựa chọn các chiến lược đã đề ra; thực hiện chiến

lược; kiểm tra và đánh giá các chiến lược. Một doanh nghiệp muốn thành công
trong quá trình quản trị chiến lược cần trải qua năm bước đã nêu trên.
Các kiến thức cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được
trình bày ở chương 1 là cơ sở để đánh giá và hoạch định chiến lược ở chương sau.
Tiếp theo chương 2 sẽ trình bày tổng quát về Công ty TNHH Vida và thực trạng
hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 – 2014.


Khóa luận tốt nghiệp 12 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH VIDA
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Vida
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Vida
Tên Công ty viết bằng tiếng Anh (tên giao dịch): VIDA COMPANY
LIMITED
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một thành viên
Địa chỉ: 34/63 Đình Nghi Xuân, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 66607717 – Fax: 08.666 07717
Mã số thuế: 0310708441
 Đăng ký lần đầu: 21/03/2011
Quy mô xí nghiệp:
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)
- Hơn 10 nhân viên
- Có gần 20 thiết bị gia công cơ khí.
 Đăng ký thay đổi lần thứ nhất: 06/01/2013

Mở rộng thêm 2.000 m
2
bao gồm nhà xưởng và mặt bằng sản xuất.
Tăng vốn điều lệ lên thành 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)
 Quy mô hiện tại của Công ty:
Bao gồm 39 nhân viên.
Hơn 35 thiết bị gia công cơ khí.
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Trải qua hơn 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty TNHH Vida đã từng bước
trở thành đơn vị có uy tín trong lĩnh vực cung cấp thiết bị công nghiệp.
Công ty thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại theo hướng đa
dạng hóa ngành nghề, trên cơ sở dựa trên nền tảng thế mạnh truyền thống là lĩnh
vực cung cấp thiết bị công nghiệp.
Hiện nay, Công ty hoạt động kinh doanh các ngành nghề:
Khóa luận tốt nghiệp 13 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Nhóm 1: Nhóm dịch vụ sửa chữa
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
- Sửa chữa thiết bị điện
Nhóm 2: Nhóm sản xuất và thương mại
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
- Sản xuất các cấu kiện kim loại
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại.
Năng lực kỹ thuật
- Tư vấn cho các dự án đầu tư phát triển công nghệ và nâng cao năng lực

- sản xuất.
- Cung cấp máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất.
- Dịch vụ lắp máy, sửa chữa, bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế.
- Đội ngũ nhân viên:
 Nhân viên có trình độ chuyên môn cao.
 Nhiều kỹ sư kỹ thuật đang công tác, giảng dạy tại các trường đại học.
 Được sự tư vấn từ các chuyên gia nước ngoài (Nhật).
Với đủ các năng lực cần thiết về công nghệ, tài chính, nhân lực và kỹ thuật…
Công ty TNHH Vida đã và đang hợp tác tốt đẹp với các khách hàng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của Công ty
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Cơ cấu của Công ty được tổ chức theo cơ chế trực tuyến, đứng đầu là ban
giám đốc, sau đó là các phòng chức năng: Phòng kinh doanh, phòng kỹ
thuật, phòng tài chính – kế toán, phòng tổ chức – hành chính.
Khóa luận tốt nghiệp 14 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Vida
(Nguồn: Phòng Tổ Chức – Hành Chính)
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, trước
Sở Kế Hoạch-Đầu Tư và pháp luật Việt Nam về điều hành hoạt động của Công ty.
Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế hoạch đã thông qua.
Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong Công ty.
Phó giám đốc
Phó Giám đốc có trách nhiệm giúp Giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về việc thực hiện các quyền Giám đốc là các Phòng, Ban giúp

Giám đốc quản lý và triển khai, giám sát hoạt động của Công ty.
Các phòng ban khác
Phòng kỹ thuật
- Là phòng ban quan trọng nhất trong Công ty, chịu trách nhiệm thiết kế, cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình công nghệ của Công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG TỔ
CHỨC - HÀNH
CHÍNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Khóa luận tốt nghiệp 15 GVHD: T.S Nguyễn Ngọc Dương


SVTH: Lê Thị Trúc Ngân
- Dựa vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng, các bản vẽ thiết kế điều
hành tổ chức thiết kế, lập quy trình sản xuất, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm, phù hợp với trang thiết bị của doanh nghiệp, xây dựng định mức vật tư cho
từng loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Tham mưu cho lãnh đạo về phương hướng duy trì, đẩy mạnh, phát triển công
tác khoa học quản lý công nghệ, phục vụ cho mục tiêu sản xuất kinh doanh của
Công ty ngày càng tốt hơn.
- Tham gia các khóa huấn luyện phát triển nguồn nhân lực và chịu trách nhiệm

đào tạo cho các nhân viên mới của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Đảm nhận các nhiệm vụ sau:
- Quản lý các hóa đơn bán hàng, quản lý các chứng từ xuất nhập hàng hóa
vào kho.
- Hạch toán, báo cáo thuế và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
tháng, quý và năm.
- Làm báo cáo tài chính cho Công ty hàng tháng và báo cáo lên giám đốc.
- Quản lý các khoản thu chi, đảm bảo được nguồn tài chính cho Công ty.
- Quản lý các công nợ và các khoản chi phí tiền lương, thưởng, hoa hồng.
- Nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế.
Phòng tổ chức – hành chính
Thực hiện các vấn đề liên quan đến nhân sự:
- Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế
được duyệt.
- Thực hiện quy chế tiền lương, BHXH, BHYT cho người lao động, chăm lo
đời sống người lao động.
- Quản lý người lao động theo quy định phân cấp quản lý của Bộ; Giải quyết
chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định của Nhà nước.

×