Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Những rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án du lịch (áp dụng tại thành phố nha trang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 167 trang )



i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận
văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận
văn




Đặng Nguyên Huy

















ii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Quang
Tƣờng, ngƣời đã quan tâm, tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này. Xin chân thành cám ơn các Thầy Cô dạy ngành Xây dựng
công trình Dân Dụng và Công Nghiệp tại Trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM . Tất
cả những kiến thức, kinh nghiệm mà các thầy cô đã truyền đạt lại cho tôi trong suốt
quá trình học tập cũng nhƣ những góp ý quý báu của các thầy cô về luận văn này sẽ
mãi là hành trang quý giá cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và công tác
sau này.
Xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè cùng lớp, những ngƣời đã cùng tôi trải qua
những ngày học tập thật vui, bổ ích và những thảo luận trong suốt thời gian học đã
giúp tôi tự hoàn thiện mình và mở ra trong tôi nhiều sáng kiến mới.
Xin cám ơn những ngƣời đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá
trình học tập và chính những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác của họ đã
đóng góp rất nhiều cho sự hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cám ơn những ngƣời thân trong gia đình tôi, những ngƣời bạn
thân của tôi đã luôn bên cạnh tôi, quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi vƣợt qua những
khó khăn, trở ngại để hoàn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2015
Ngƣời thực hiện luận văn




Đặng Nguyên Huy





iii

TÓM TẮT
Những nghiên cứu và khảo sát thực tế trong hoạt động xây dựng công trình tại
Việt Nam xuất hiện một hoạt động xây dựng công trình thuộc dự án du lịch .Phần lớn
các dự án xây dựng này mới , non trẻ tiềm ảnh nhiều yếu tố rủi ro do đặc thù , của
từng dự án. Các yếu tố này đến từ nhiều nguyên nhân, gây những ảnh hƣởng, đặc
biệt là ảnh hƣởng tiêu cực đến lợi nhuận của dự án mà nhà đầu tƣ kỳ vọng. Những
dự án xây dựng từ trƣớc đến nay phần lớn chƣa xem xét việc nhận dạng, đánh giá và
định lƣợng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro này một cách nghiêm túc. Vì
vậy, việc xây dựng một mô hình đánh giá tính hiệu quả của dự án dƣới tác động của
các yếu tố rủi ro và định lƣợng mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố lên mỗi dự án cụ
thể là một nhu cầu hết sức cần thiết. Việc xây dựng mô hình thành công sẽ hƣớng
đến một hƣớng đi mới trong công tác đánh giá đƣợc tính hiệu quả của dự án và giúp
các doanh nghiệp, nhà đầu tƣ chủ động nhận biết các nguy cơ nào cần phải kịp thời
xử lý để chắc chắn mang lại hiệu quả cuối cùng cho việc điều hành và thực thi dự án
tại Việt Nam.
Chính từ yêu cầu thực tế đó, thông qua nội dung của luận văn này, tác giả
mong muốn xây dựng một mô hình đánh giá tính hiệu quả của dự án dƣới tác động
của các yếu tố rủi ro và mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố lên mỗi dự án cụ thể sẽ
có ý nghĩa hết sức to lớn cho doanh nghiệp, nhà đầu tƣ. Tác giả đã nhận dạng đƣợc
bốn mƣơi yếu tố thuộc bốn nhóm yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của dự

án đầu tƣ xây dựng và thông qua việc đánh giá kết quả khảo sát, tác giả đã xác định
đƣợc mƣời chín yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất. Bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố
còn lại mƣời ba yếu tố chính, và bằng phƣơng pháp định lƣợng Analytical Hierarchy
Process (AHP), tác giả xây dựng một mô hình đánh giá cho các dự án cụ thể dựa trên
cấu trúc thứ bậc.






iv

ABSTRACT
The research and practice in construction activities in Vietnam appeared a
construction of tourism projects . construction projects is new , young but on the
contrary, These come from many reasons and affect significantly to expected profit
of the project. Construction projects in the past have not yet been noticed seriously
regarding this aspect. Therefore, construction of a model for evaluating the
effectiveness of project under the influence of risks and quantifying these risks is
absolutely necessary. Success from this model will open a new direction in
evaluating the effectiveness of project and help the investors to identify the risks to
deal with to certaintly bring effectiveness in monitoring and implementing the
projects in VietNam.
From that actual demand, the content of this essay with desire of building an
effective model in evaluating the effectiveness of project under the influence of risks
and quantifying these risks, will be very meaningful for the investors. Author has
identified forty factors of risk in four different groups that affect to effectiveness of
project, and after evaluating the result of survey, author has chosen nineteen most-
influenced factors for setting up the model. By using factor analysis has chosen

thirteen most-influenced factors, and using Analytical Hierarchy Process (AHP),
author has built a model for evaluating actual projects based on hierarchy structure.










v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
TÓM TẮT iii
ABSTRACT iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT xi
DANH MỤC BẢNG xiv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH xv
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Giới thiệu chung, xác định vấn đề cần nghiên cứu . 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài 8
1.3. Mục tiêu, nội dung và đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 8
1.3.1. Mục tiêu của đề tài: 8
1.3.2. Nội dung nghiên cứu: 9
1.3.2.1. Khối ngoại hào hứng 9

1.3.2.2. Nhà đầu tƣ nội tăng tốc 10
1.3.2.3. Hiệu ứng từ chính sách và thị trƣờng khởi sắc trở lại 11
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 13
1.5. Đóng góp của luận văn. 14
Chƣơng 2. TỔNG QUAN 15
2.1. Một số khái niệm liên quan đến chủ đề nghiên cứu 15
2.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tƣ công trình thuộc du lịch 15
2.1.2. Đặc điểm chung dự án 16
2.1.3. Khái niệm về rủi ro 17
2.1.3.1. Theo quan điểm tiêu cực 17


vi

2.1.3.2. Theo quan điểm trung hòa. [11] 17
2.1.3.3. Theo trƣờng phái truyền thống. [12] 17
2.1.4. Định nghĩa về rủi ro. 18
2.1.5. Phân loại rủi ro. 18
2.1.6. Quản lý rủi ro. 19
2.1.7. Phƣơng pháp quản lý rủi ro. 20
2.1.8. Đánh giá rủi ro. 20
2.1.9. Phân tích rủi ro. 21
2.1.10. Đề xuất các giải pháp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro. 21
2.1.11. Rút kinh nghiệm. 23
2.2. Khảo lƣợc các nghiên cứu trƣớc đây. 23
2.2.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài. 23
2.2.2 Các nghiên cứu trong nƣớc. 30
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1 Qui trình nghiên cứu 36
3.2 Lý thuyết khảo sát bảng câu hỏi. 37

3.2.1 Giới thiệu cách thức lập bảng câu hỏi 37
3.2.2 Các bƣớc tiến hành xây dựng bảng câu hỏi. 38
3.3. Nhận dạng các yếu tố rủi ro trong bảng câu hỏi khảo sát. 40
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng. 42
3.4.1. Nhóm rủi ro liên quan đến chủ đầu tƣ 42
3.4.2. Nhóm rủi ro liên quan đến nhà tƣ vấn, cung cấp 47
3.4.3. Nhóm rủi ro liên quan đến nhà thầu thi công 49
3.4.4. Nhóm rủi ro liên quan đến môi trƣờng - kinh tế - xã hội – tự nhiên 50
3.5. Kích thƣớc mẫu 52
3.5.1. Bảng kê và biểu đồ 53


vii

3.5.1.1. Bảng kê 53
3.5.1.2. Biểu đồ 54
3.5.2. Kiểm định thang đo 56
3.4. Phân tích nhân tố. 57
3.4.1 Khái niệm phƣơng pháp phân tích nhân tố 57
3.4.2 . Một số tham số quan trọng trong phân tích nhân tố. 58
3.4.3 Mục đích của phân tích nhân tố 59
3.4.4 Phân tích ma trận tƣơng quan 60
3.4.5 Mô hình nhân tố 60
3.4.6 Cách rút trích nhân tố 61
3.4.7 Xoay các nhân tố 61
3.4.8 Tiêu chí để xác định số lƣợng nhân tố rút đƣợc trích 62
3.4.9 Tiêu chí để đánh giá ý nghĩa của factor loadings 63
3.5 Phƣơng pháp AHP (Analytical Hierarchy Process) 64
3.5.1 Nguồn gốc phƣơng pháp định lƣợng AHP: 64
3.5.2 Ƣu điểm của phƣơng pháp AHP 66

3.5.3 Các tiên đề của phƣơng pháp AHP: 68
3.5.4 Nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng mô hình theo phƣơng pháp AHP . 69
3.5.5 Phân loại và thiết lập cấu trúc thứ bậc. 69
3.5.5.1 Phân loại thứ bậc. 69
3.5.5.2 Nguyên tắc hình thành cấu trúc thứ bậc 70
3.5.5.3 Thiết lập độ ƣu tiên 70
3.5.5.4 Đo lƣờng sự không nhất quán 72



viii

Chƣơng 4. THU THẬP VÀ TỔNG HỢP SỐ LIỆU 75
4.1. Các giai đoạn của dự án 75
4.2. Nhận dạng các yếu tố ảnh hƣởng 76
4.3. Khảo sát thử nghiệm 77
4.3.1. Thông tin chung khảo sát thử nghiệm 78
4.3.1.1 . Số năm kinh nghiệm 78
4.3.1.2 Vị trí công việc hiện tại 78
4.3.1.3 Quy mô dự án . 79
4.3.1.4 Nguồn vốn dự án . 79
4.3.1.5 Loại hình dự án đầu tƣ . 80
4.3.2. Kiểm tra Cronbach‟s Alpha Mức độ ảnh hƣởng thử nghiệm : 80
4.3.3. Kiểm tra Cronbach‟s Alpha Mức độ khả năng xảy ra thử nghiệm 83
4.4. Khảo sát đại trà. 87
4.4.1. Thông tin chung khảo sát đại trà. 88
4.4.1.1 Số năm kinh nghiệm 88
4.4.1.2 Vị trí công việc hiện tại 88
4.4.1.3 Quy mô dự án . 89
4.4.1.4 Nguồn vốn dự án . 89

4.4.1.5 Loại hình dự án đầu tƣ . 90
4.4.2. Phân tích số liệu khảo sát đại trà 90
4.4.2.1 Kiểm tra Cronbach‟s Alpha Khả năng xảy ra 90
4.4.2.2 Kiểm tra Cronbach‟s Alpha Mức độ ảnh hƣởng 93
4.5. Phân tích Nhân tố chính 97
4.5.1 Xếp hạng nhân tố. 97
4.5.2 Lựa chọn nhân tố để phân tích. 102
4.5.3 Kiểm định thang đo lý thuyết yếu tố ảnh hƣởng đƣợc chọn. 103
4.5.3.1 Kiểm định thang đo lần thứ nhất 104
4.5.3.2 Kiểm định thang đo lần thứ hai. 105
4.5.3.3 Kiểm định thang đo lần thứ ba. 107


ix

4.5.3.4 Kiểm định thang đo lần thứ tƣ. 108
4.5.3.5 Kiểm định thang đo lần thứ năm. 110
4.5.4 Kiểm tra hệ số Communalities các yếu tố 111
4.5.4.1 Kiểm tra hệ số Communalities các yếu tố lần 1 111
4.5.4.2 Kiểm tra hệ số Communalities các yếu tố lần 2 112
4.5.5 Kiểm tra hệ số KMO và Bartlett's Test. 114
4.5.6 Giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố 115
4.5.7 Đồ thị giá trị riêng (Eigenvalue) của các nhân tố. 116
4.5.8 Kết quả phân tích nhân tố khi xoay 117
4.6. Phân tích kết quả nghiên cứu. 120
4.6.1 Các yếu tố rủi ro liên quan đến môi trƣờng kinh tế -xã hội - tự nhiên:120
4.6.1.1 Phân tích yếu tố rủi ro liên quan đến môi trƣờng kinh tế-xã hội-tự nhiên.
120
4.6.1.2 Các giải pháp khắc phục: 121
4.6.2 Các yếu tố rủi ro liên quan đến nhà thầu thi công 122

4.6.2.1 Phân tích yếu tố rủi ro liên quan đến nhà thầu thi công . 122
4.6.2.2 Các giải pháp khắc phục: 123
4.6.3 Các yếu tố rủi ro liên quan chủ đầu tƣ. 123
4.6.3.1 Phân tích yếu tố rủi ro liên quan chủ đầu tƣ. 124
4.6.3.2 Các giải pháp khắc phục: 124
4.6.4 Rủi ro do yếu tố liên quan đến hiện trạng dự án. 125
4.6.4.1 Phân tích yếu tố liên quan đến hiện trạng dự án. 125
4.6.4.2 Các giải pháp khắc phục: 126
Chƣơng 5. : XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ - ÁP DỤNG MÔ HÌNH
VÀO DỰ ÁN 127
5.1. Xây dựng mô hình cấu trúc thứ bậc 127
5.2. Tiến hành so sánh cặp 128
5.2.1 Giữa các nhóm yếu tố rủi ro 128
5.2.2 Nhóm yếu tố rủi ro liên quan đến môi trƣờng kinh tế - xã hội - tự nhiên :
129
5.2.3 Nhóm các yếu tố rủi ro liên quan đến nhà thầu thi công: 129
5.2.4 Nhóm các yếu tố rủi ro liên quan đến chủ đầu tƣ: 129


x

5.2.5 Nhóm các yếu tố rủi ro liên quan đến hiện trạng dự án: 130
5.3. Tổng hợp 130
5.4. Áp dụng mô hình vào dự án 136
5.4.1. Giới thiệu về dự án thông tin dự án 136
5.4.1.1 Mƣờng Thanh Quê Hƣơng Nha Trang 136
5.4.1.2 Mƣờng Thanh Nha Trang 137
5.4.2. Thông tin doanh nghiệp 137
5.4.3. Thu thập, xử lý số liệu và áp dụng mô hình đánh giá 139
5.4.4. Tính vectơ trọng số và kiểm tra sự nhất quán 139

5.4.5. Tính vectơ đánh giá tổng hợp 141
5.4.6. Đánh giá tổng hợp dự án 143
5.4.7. Đánh giá, xếp hạng các yếu tố rủi ro 144
Chƣơng 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 146
6.1. Kết luận 146
6.2. Kiến nghị 147
6.3. Gợi ý các nghiên cứu sau cho dự án đầu tƣ công trình thuộc dự án du lịch.
148
TÀI LIỆU THAM KHẢO 149










xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
1. BĐS : Bất động sản
2. TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn
3. CP : Cổ Phần
4. TPHCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
5. DN : Doanh nghiệp
6. VN : Việt Nam
7. KMO : Kaiser-Mayer-Olkin
8. PCA : Principal Components Analysis

9. AHP : Analytical Hierarchy Process


















xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Lƣợng khách du lịch quốc tế vào Việt Nam. 3
Bảng 1.2 Các dự án đầu tƣ bất động sản vừa mới khởi công gần đây. 4
Bảng 1.3 Các dự án đầu tƣ bất động sản du lịch tại Việt Nam. 5
Bảng 1.4 Danh sách công ty thành viên của hiệp hội bất động sản du lịch 5
Bảng 2.1 : Bảng tóm tắt Ratts 24
Bảng 3.1 : Yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đầu tƣ dự án thuộc du lịch. 40
Bảng 3.2 : Số liệu xuất khẩu Tp Đà Nẵng ra nƣớc ngoài trong năm 2008. 54
Bảng 3.3: Thang đánh giá 9 mức so sánh của phƣơng pháp AHP. 71

Bảng 3.4: Chỉ số ngẫu nhiên RI. 73
Bảng 4.1: Bảng kết quả khảo sát thử nghiệm số năm kinh nghiệm 78
Bảng 4.2: Bảng kết quả khảo sát thử nghiệm chức danh. 78
Bảng 4.3: Bảng kết quả khảo sát thử nghiệm quy mô dự án . 79
Bảng 4.4: Bảng kết quả khảo sát thử nghiệm nguồn vốn dự án . 79
Bảng 4.5: Bảng kết quả khảo sát thử nghiệm loại hình dự án đầu tƣ 80
Bảng 4.6 Case Processing Summary- Mức độ ảnh hƣởng thử nghiệm 80
Bảng 4.7: Reliability Statistics - Mức độ ảnh hƣởng thử nghiệm 81
Bảng 4.8: Item-Total Statistics - Mức độ ảnh hƣởng thử nghiệm 81
Bảng 4.9: Case Processing Summary- Khả năng xảy ra thử nghiệm. 83
Bảng 4.10 : Reliability Statistics - Khả năng xảy ra thử nghiệm. 84
Bảng 4.11: Item-Total Statistics - Khả năng xảy ra thử nghiệm 84
Bảng 4.12: Bảng kết quả khảo sát đại trà số năm kinh nghiệm 88
Bảng 4.13: Bảng kết quả khảo sát đại trà chức danh. 88
Bảng 4.14: Bảng kết quả khảo sát đại trà quy mô dự án . 89
Bảng 4.15: Bảng kết quả khảo sát đại trà nguồn vốn dự án . 89
Bảng 4.16: Bảng kết quả khảo sát đại trà loại hình dự án đầu tƣ 90
Bảng 4.17:Case Processing Summary - Khả năng xảy ra 90
Bảng 4.18: Reliability Statistics - Khả năng xảy ra 91
Bảng 4.19: Item-Total Statistics - Khả năng xảy ra 91


xiii

Bảng 4.20 : Scale Statistics - Khả năng xảy ra 93
Bảng 4.21 Kiểm tra Cronbach‟s Alpha Mức độ ảnh hƣởng 93
Bảng 4.22: Reliability Statistics- Mức độ ảnh hƣởng 94
Bảng 4.23: Item-Total Statistics- Mức độ ảnh hƣởng 94
Bảng 4.24: Scale Statistics- Mức độ ảnh hƣởng 96
Bảng 4.25:Bảng tích các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến dự án đầu tƣ xây dựng công

trình thuộc dƣ án du lịch đƣợc khảo sát. 97
Bảng 4.26: Xếp hạng tích các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến dự án đầu tƣ xây dựng
công trình thuộc dƣ án du lịch đƣợc khảo sát. 99
Bảng 4.27 Các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến dự án đầu tƣ xây dựng công trình thuộc
dƣ án du lịch đƣợc chọn để đƣa vào phân tích. 102
Bảng 4.28: Case Processing Summary 104
Bảng 4.29: Reliability Statistics lần 1 104
Bảng 4.30 : Item-Total Statistics lần 1 104
Bảng 4.31: Reliability Statistics lần 2 105
Bảng 4.32 : Item-Total Statistics lần 2 106
Bảng 4.33: Reliability Statistics lần 3 107
Bảng 4.34: Item-Total Statistics lần 3 107
Bảng 4.35: Reliability Statistics lần 4 108
Bảng 4.36: Item-Total Statistics lần 4 109
Bảng 4.37: Reliability Statistics lần 5 110
Bảng 4.38: Item-Total Statistics lần 5 110
Bảng 4.39: Communalities lần 1 111
Bảng 4.40: Communalities lần 2 112
Bảng 4.41: Communalities lần 3 113
Bảng 4.42: KMO and Bartlett's Test 114
Bảng 4.43: Total Variance Explained 115
Bảng 4.44: Rotated Component Matrix
a
117
Bảng 4.45
: Kết quả phân tích nhân tố
118
Bảng 4.46
: Kết quả rút trích nhân tố
119

Bảng 5.1: Bảng đánh giá tính hiệu quả của dự án. 134


xiv

Bảng 5.2: Các dự án tiêu biểu của Doanh Nghiệp tƣ nhân Xây Dựng Số 1 Điện Biên
137
Bảng 5.3: Bảng kí hiệu các yếu tố rủi ro 139
Bảng 5.4: Bảng kết quả tổng hợp vectơ trọng số. 140
Bảng 5.5: Bảng kết quả đánh giá mức ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro 141
Bảng 5.6: Bảng kết quả vectơ đánh giá tổng hợp mức độ ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro.
142
Bảng 5.7: Bảng đánh giá, xếp hạng các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng lên dự án. 144



















xv

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1:Biểu đồ so sánh sản phẩm du lịch biển Việt Nam với cạnh tranh trong khu
vực 2
Hình 2.1 Các mục tiêu chính của dự án xây dựng. 16
Hình 2.2: Mô hình quản lý dự án 26
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình thực hiện nghiên cứu. 36
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi. 38
Hình 3.3: Biểu đồ hình thanh. 54
Hình 3.4: Nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969. 55
Hình 3.5 : Hình biểu diễn biểu đồ hình tròn. 55
Hình 3.6: Sơ đồ thể hiện phƣơng pháp phân tích nhân tố 59
Hình 3.7: Các ƣu điểm của phƣơng pháp AHP. 67
Hình 4.1: Các giai đoạn của dự án đầu tƣ. 75
Hình 4.2: Các tiêu chí đo lƣờng hiệu quả dự án. 77
Hình 4.3 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân đƣợc khảo sát thử nghiệm . 78
Hình 4.4: Biểu đồ tỉ lệ chức danh các cá nhân đƣợc khảo sát thử nghiệm. 79
Hình 4.5: Biểu đồ tỉ lệ quy mô dự án đƣợc khảo sát thử nghiệm. 79
Hình 4.6: Biểu đồ tỉ lệ nguồn vốn dự án đƣợc khảo sát thử nghiệm. 80
Hình 4.7: Biểu đồ tỉ lệ loại hình dự án đầu tƣ đƣợc khảo sát thử nghiệm. 80
Hình 4.8: Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân đƣợc khảo sát đại trà 88
Hình 4.9: Biểu đồ tỉ lệ chức danh các cá nhân đƣợc khảo sát đại trà. 89
Hình 4.10: Biểu đồ tỉ lệ quy mô dự án đƣợc khảo sát đại trà. 89
Hình 4.11: Biểu đồ tỉ lệ nguồn vốn dự án đƣợc khảo sát đại trà 90
Hình 4.12: Biểu đồ tỉ lệ loại hình dự án đầu tƣ đƣợc khảo sát đại trà. 90
Hình 4.13. Giá trị riêng (Eigenvalue) của 4 nhân tố 116
Hình 5.1:Cấu trúc thứ bậc trong đánh giá tính hiệu quả của dự án đầu tƣ xây dựng.
127

Hình 5.2: Sơ đồ so sánh cặp giữa các nhóm yếu tố rủi ro 128
Hình 5.3: Sơ đồ so sánh cặp nhóm các yếu tố rủi ro liên quan đến môi trƣờng kinh tế
- xã hội - tự nhiên 129


xvi

Hình 5.4: Sơ đồ so sánh cặp nhóm các yếu tố rủi ro liên quan đến nhà thầu thi công
129
Hình 5.5: Sơ đồ so sánh cặp nhóm các yếu tố rủi ro liên quan chủ đầu tƣ 129
Hình 5.6: Sơ đồ so sánh cặp nhóm các yếu tố rủi ro hiện trạng dự án 130
Hình 5.7: Mô hình đánh giá tính hiệu quả dự án bằng phƣơng pháp AHP 135

1


Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung, xác định vấn đề cần nghiên cứu .
Trong hai thập kỷ gần đây, những thay đổi mà bất cứ ngƣời dân nào cũng có
thể nhận thấy, đó là không còn lo lắng nhiều về cái ăn , cái mặc nhƣ trƣớc đây .
Hiện nay họ còn quan tâm rất nhiều về nhu cầu nghĩ dƣỡng , hƣởng thụ sau thời
gian làm việc mệt nhọc cùng gia đình và bạn bè, đồng nghiệp . Do đó nhà đầu tƣ
nhận thấy nhu cầu các dự án công trình thuộc du lịch có tiềm năng và phát triển
mạnh trong những năm gần đây . Và tháng 11/2007, Việt Nam chính thức trở thành
thành viên của tổ chức Thƣơng mại thế giới , quá trình hội nhập đƣợc thể hiện rõ
thông qua các nguồn vốn cũng nhƣ số lƣợng và qui mô các doanh nghiệp nƣớc
ngoài đầu tƣ vào Việt Nam.
Thời gian qua, Việt Nam đã thu hút đƣợc nhiều dự án quy mô lớn, có những
dự án lên tới hàng tỷ USD có tác động mạnh tới hàng loạt địa phƣơng, hoặc ngành,
lĩnh vực sản xuất. Dòng vốn đăng ký vào lĩnh vực dịch vụ cũng gia tăng đột biến

với sự xuất hiện của nhiều dự án BĐS du lịch lớn, nhƣ các dự án Công ty TNHH
New City Việt Nam, tổng vốn đầu tƣ 4.3 tỷ USD; Công ty TNHH Hồ Tràm, tổng
vốn đầu tƣ 4.2 tỷ USD; Công ty TNHH Tập đoàn Bãi Biển Rồng, tổng vốn đầu tƣ
4.1 tỷ USD lần lƣợt của các nhà đầu tƣ Brunei, Canada, Hoa Kỳ. Nếu nhƣ năm
2000, đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) vào lĩnh vực dịch vụ chỉ chiếm 7% tổng vốn đăng
ký, thì đến cuối năm 2009, tỷ lệ này đã là 77%. [26]
+ Lĩnh vực du lịch hiện nay của nƣớc ta :
Với lợi thế đƣờng bờ biển dài hơn 3.200km, Việt Nam có nhiều tiềm năng về
phát triển du lịch biển. Các bãi biển đẹp trải dài từ Bắc đến Nam với khoảng 125 bãi
tắm đẹp cả lớn và nhỏ, trong đó có nhiều bãi biển đƣợc xếp hạng trên thế giới. Bờ
biển Việt Nam cũng có gần 50 vũng vịnh lớn nhỏ, trong đó có nhiều vịnh đƣợc
đánh giá cao trên thế giới nhƣ vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), vịnh Nha Trang (Khánh
Hòa) và vịnh Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), vịnh Xuân Đài (Phú Yên). Với 2.773 đảo
lớn nhỏ ven bờ, riêng hơn 2.000 thuộc Vịnh Hạ Long với các hình thái địa hình đặc
2


biệt - địa hình ,tài nguyên thiên nhiên ƣu đãi , đƣợc du khách quốc tế biết đến nhƣ
một kỳ quan của tạo hoá. Với nguồn tài nguyên du lịch biển hấp dẫn và trong quá
trình đầu tƣ phát triển thời gian gần đây, các resort ở các khu du lịch biển miền
Trung Việt Nam hiện nay có khả năng cạnh tranh với các khu du lịch biển nổi tiếng
của các nƣớc trong khu vực nhƣ Ba Li (Inđônêxia), Pattaya, Phukhet (Thái Lan),
các bãi biển Tanjong, Siloso và Palawan trên đảo Sentosa (Singapore) và các khu du
lịch biển của Malaysia. [26]

Hình 1.1:Biểu đồ so sánh sản phẩm du lịch biển Việt Nam với cạnh tranh trong
khu vực
Lƣợng khách du lịch trong nƣớc ngày càng tăng mạnh, lƣợng khách du lịch
nƣớc ngoài vào Việt Nam cũng tăng không kém.



3


Bảng 1.1 Lượng khách du lịch quốc tế vào Việt Nam. [26]
Chỉ tiêu
Ƣớc tính
tháng 6.2014
(ngƣời)
6 tháng năm
2014
(ngƣời)
Tháng
6/2014 so
với tháng
trƣớc (%)
Tháng
6/2014 so
với tháng
6.2013 (%)
6 tháng
năm 2014
so với cùng
kỳ năm
trƣớc (%)
Tổng số
539.776
4.287.885
80,06
95,15

121,11
Chia theo phƣơng tiện đến
Đƣờng không
436.721
3.422.964
82.19
98.00
119.77
Đƣờng biển
1.370
40.648
28.66
6.35
33.72
Đƣờng bộ
101.685
824.273
73.65
101.62
146.72
Chia theo mục đích chuyến đi
Du lịch, nghỉ ngơi
323.865
2.588.226
78,81
93,02
119,30
Đi công việc
91.762
720.935

81,74
99,75
121,68
Thăm thân nhân
92.841
739.536
82,46
97,00
125,35
Các mục đích khác
31.307
239.188
81,47
99,69
126,87
Chia theo một số thị trƣờng
Hồng Kông
506
10.091
27,73
65,97
240,61
Đức
6.109
73.880
75,09
181,01
215,87
Trung Quốc
136.726

1.134.878
70,47
105,52
137,45
Nga
18.747
193.829
93,78
109,64
125,95
Tây Ban Nha
2.080
13.654
96,30
120,44
125,73
Anh
13.529
109.357
91,52
110,41
120,12
Italy
1.919
18.020
86,02
114,70
117,42
Bỉ
1.026

11.118
69,80
99,71
115,45
Phillippin
9.494
55.777
91,75
104,63
114,30
Đan Mạch
1.257
15.197
91,82
102,70
114,12
Đài Loan
29.762
207.730
88,35
87,66
114,05
Malaysia
34.647
182.307
109,22
96,31
111,61
Hà Lan
2.824

23.043
90,02
105,73
111,36
Thái Lan
20.458
143.058
75,36
104,24
110,59
Canada
6.741
61.088
86,53
103,26
109,14
Nhật
44.651
317.849
87,69
102,29
107,93
Singapo
16.767
98.327
105,00
87,25
107,82
Thụy Điển
1.558

19.693
108,27
98,80
107,30
Úc
20.527
170.036
92,93
99,60
105,95
Mỹ
39.307
246.290
127,74
102,52
105,87
Hàn Quốc
50.650
405.634
90,15
92,64
105,12
Indonesia
6.591
36.708
110,18
111,66
104,35
Phần Lan
810

8.070
154,58
101,00
99,18
Các thị trƣờng khác
11.920
298.474
21,37
22,91
148,40

4


Sau thời kỳ khủng hoảng, đến nay, thị trƣờng đang có những tín hiệu hồi
phục tích cực với thanh khoản tốt trên mọi phân khúc. Chủ đầu tƣ, doanh nghiệp
cũng đang tìm mọi phƣơng án tháo gỡ khó khăn về vốn để tiếp tục xây dựng hoàn
thành những dự án lớn đã khởi công nhƣng chƣa xây dựng hoặc những dự án xây
dựng dở dang điển hình nhƣ vừa khởi công hàng loạt dự án lớn nhƣ:
Bảng 1.2 Các dự án đầu tư bất động sản vừa mới khởi công gần đây. [26]

Stt
Chủ đầu tƣ
Tên dự án
Địa điểm
Quy Mô
1
Công ty TNHH Phát triển
T.H.T
Khu đô thị Tây Hồ Tây

Hà Nội
2,5 tỷ USD
2
Tập đoàn Bitexco
The Manor Central Park
Hà Nội
2 tỷ USD
3
Tập đoàn Vingroup
dự án Vinhomes Tân Cảng
TP.HCM
43 ha
4
Công ty CP Đầu tƣ Dầu
khí Toàn Cầu
Khu hỗn hợp nhà ở, dịch vụ
thƣơng mại văn phòng,
trƣờng học GP Complex
Hà Nội
2.200 tỷ
5
Công ty CP Hiếu Đức
Khu căn hộ cao cấp Icon D3
TP.HCM
244 tỷ
6
Công ty TNHH TM-XD -
Địa Ốc Việt Hân
Tổ hợp căn hộ Goldmark
City

Hà Nội
2.000 tỷ
7
Công ty TNHH Biệt Thự
Vàng
Tổ hợp khách sạn và căn hộ
cho thuê West Point
Hà Nội
182 tỷ
8
Công ty Cổ phần đầu tƣ
C.E.O
Novotel Phú Quốc Resorts

80ha
….

……………………


Bên cạnh những sản phẩm bất động sản thuần túy nhƣ : công trình dân dụng
, thƣơng mại , văn phòng cho thuê hiện có .Việt Nam đang hình thành một khái
niệm về các công trình khá mới mẻ mang nét riêng và đƣợc giới đầu tƣ quan tâm đó
là "Dự án đầu tƣ công trình thuộc du lịch", đây là một kênh đầu tƣ đƣợc nhiều
nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc quan tâm đến trong những năm gần đây tại Việt
Nam . Dự án đầu tƣ công trình thuộc du lịch là sƣ kết hợp và liên quan giữa kinh
doanh bất động sản và kinh doanh du lịch, dịch vụ phụ trợ đi kèm .




5


Bảng 1.3 Các dự án đầu tư bất động sản du lịch tại Việt Nam.
Stt
Tên dự án
Chủ Đầu tƣ
Địa điểm
Quy Mô
1
Khu du lịch nghỉ dƣỡng
Eureka - Linh Trƣờng
Tập đoàn 126 – Xứ Đoài
Thanh Hóa
40ha
2
Khu du lịch nghỉ dƣỡng
Hồng Phúc
Xí nghiệp Liên doanh
Dầu khí Vietsovpetro
Bà Rịa –
Vũng Tàu
1.000 tỷ
VNĐ
3
Khu đô thị du lịch biển
BìnhSơn
Công ty CP Đầu tƣ Bất
động sản Thành Đông
Phan Rang

Tháp Chàm
25ha
4
Cuc Phuong Resort & Spa
Công ty CP đầu tƣ xây
dựng Thăng Long
Ninh Bình
100ha
5
The Four Season Park
Cty Vitaco
Hải Phòng
800 ha
6
Cát Bà Amatina

Hải Phòng
172 ha
7
Vinpearl Hội An Resort
Cty Vincom
QuảngNam
300 tỷ
VNĐ
8
Khu Du Lịch Phức Hợp
Hồ Tràm
Asian Coast Development
Vũng Tàu
4.23 tỷ

USD
11
Khu du lịch giải trí
Good choice
Vũng Tàu
1.3 tỷ
USD

……….



Ngày 14.08.2009 , Chi Hội Bất Động Sản Du Lịch- VnTPA (Vietnam
tourism Property Association) đƣợc thành lập để đáp ứng những nhu cầu trên theo
công văn số 20/CV-HH ngày 11.12.2008 của Hiệp Hội Bất Động Sản Việt Nam.
Chi Hội Bất Động Sản Du Lịch sau khi đƣợc thành lập đã phát triển mạnh với hơn
100 đơn vị thành viên tham gia là các công ty đầu tƣ hàng đầu của việt nam và
nƣớc ngoài, là cầu nối thu hút vốn đầu tƣ FDI -góp phần phát triển lĩnh vực bất
động sản du lịch nói riêng và kinh tế Việt Nam nói chung. [26]
Bảng 1.4 Danh sách công ty thành viên của hiệp hội bất động sản du lịch
Việt Nam [26]
1
Grant Thorton (Vietnam) Ltd
55
Công ty CP Du lịch Năm Sao
2
Công ty TNHH Một thành viên
Starbay Việt Nam
56
Công ty CP Thƣơng mại Phan Nam

3
Grand Imperial Saigon
57
Công ty Cổ phần Du lịch Nam Định
4
Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
du lịch Vinaconex
58
Công ty Cổ phần Công nghiệp Dịch
vụ Cao su Chƣpăh
5
Công ty CP Bất động sản Sanny
59
Công ty TNHH Quyết Thắng
6


6
Công ty CP Sunwah Properties
Vietnam
60
Công ty sản xuất – Nhập Khẩu & Du
Lịch HACOTA
7
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Kinh doanh
nhà Tân Đoàn Việt
61
Sở văn hóa thể thao và Du lịch Bình
Định
8

Công ty TNHH Khu Liên Hợp Nhà Ở
& TTTM Parkland
62
Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc
thành phố
9
Công ty Cổ phần Tƣ vấn và Đầu tƣ
BĐS Việt Tín.
63
Công ty luật TNHH Phúc & Phúc
10
Công ty Cổ phần Sài Gòn – Phú
Quốc
64
Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần
SOVICO
11
Công ty Cổ phần Thế Kỷ 21
65
Công ty CP Đầu tƣ & Xây dựng 579
12
Công ty CP BĐS Vạn Phúc Gia
66
Công ty CP Đầu tƣ BĐS Hoàng Gia
13
Công ty Cổ phần Nhà Việt Nam
67
Công ty TNHH Tài Tâm
14
Công ty CP Đầu Tƣ Địa Ốc Hƣng

Phú
68
Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu
Mộc Bài
15
Công ty TNHH MTV Cho thuê tài
chính NH Sài Gòn Thƣơng Tín
69
Công ty phát triển du lịch hữu hạn
làng Nghi Tàm
16
Công ty TNHH Đầu Tƣ Sài Gòn
70
Công ty TNHH Du học – Du Lịch-
Thƣơng Mại Dịch Vụ Á Âu
17
Công ty TNHH Xây dựng Thƣơng
Mại Pháp Việt
71
Công ty TNHH Capitaland –
SADECO
18
Công ty Cổ phần Doanh nghiệp trẻ
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
Công ty TNHH Thƣơng Mại Xây
Dựng Thiên Đức
19
Công ty TNHH Thƣơng mại & Xây
dựng Minh Khôi

73
Công ty TNHH Du lịch Bãi Dài
20
Công ty TNHH Đất Luật
74
Công ty CP Đầu tƣ – Kinh Doanh
nhà
21
Công ty Cổ phần Đầu tƣ Dịch vụ
Thƣơng mại Công Nghệ Xanh
75
Công ty Cổ phần Đô Thị Cần Giờ
22
Tập Đoàn Thƣơng Mại Đầu Tƣ Xây
Dựng HACO
76
Công ty Cổ Phần Sân Gôn Ngôi Sao
Chí Linh
23
Công ty TNHH Giao nhận vận
chuyển & Thƣơng mại Việt Nam.
77
Văn phòng Đại diện công ty Cổ phần
Sovico
24
Công ty Cổ phần Đất Nha Trang
78
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Toàn Cầu
25
Công ty TNHH LEO

79
Công ty TNHH Rừng Dƣơng
26
Công ty TNHH LTV
80
Công ty TNHH Khang Linh
27
Công ty CP Đầu tƣ Đông Dƣơng
81
Công ty TNHH Tiến Phƣớc
28
Công ty TNHH Dịch vụ tiếp thị Sinh
Tố
82
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Linh
Thành
29
Công ty TNHH Văn hóa Trí Việt
83
Công ty CP Phát triển Nam Sài Gòn
30
Công ty TNHH Giải Trí Việt COM
84
Công ty CP Đƣờng Bình Dƣơng
7


31
Công ty CP Sản Xuất Thƣơng Mại
Tài Tài

85
Công ty Cổ phần phát triển AMADI
32
Công ty TNHH Đầu Tƣ An Phát
86
Công ty Cổ phần Du lịch Thanh
Bình
33
Công ty CP Đất Phú Quốc Đông Á
87
Công ty TNHH Xây dựng & Thƣơng
mại Sài Gòn 3
34
Công ty Du lịch Tân Định Fiditour
88
Công ty SAVILAND
35
Doanh nghiệp tƣ nhân Tấn Lê
89
Công ty TNHH Thƣơng mại Dịch vụ
XNK Chẩn Hƣng
36
Công ty TNHH Dịch vụ Thƣơng mại
& Tƣ vấn Quốc tế Tân Tân
90
Công ty Tam Hà
37
Công ty CP Điện Thoại Di Động
Thành Công.
91

Công ty TNHH XD-DV-TV-VNK
BĐSLê Quang
38
Công ty TNHH Hải Ân
92
Công ty TNHH BĐS Eden
39
Công tyCP Tài Nguyên Công Nghệ
Việt Nam
93
Công ty Cổ phần Giải pháp Khách
sạn Việt
40
Công ty CP Công nghệ thông tin
Bình Dƣơng
94
Công ty Cổ phần địa ốc An Nhân
41
Công ty TNHH Việt Úc – Hậu Giang
95
Công ty TNHH Liên doanh Hoa Việt
42
Công ty TNHH Du lịch Việt Úc – Cà
Mau
96
Công ty Xây Dựng công trình 194
43
Công ty Cổ phần Hu Na
97
Công ty AA Corporation

44
Công ty TNHH Tiến Đạt Linh
98
Công ty Cổ phần Toàn Cầu ICC
45
Công ty TNHH Thƣơng Mại –Du
lịch Hoa Việt
99
Công ty liên doanh quốc tế Lạng
Sơn
46
Công ty Cổ phần Thƣơng Mại Hùng
Cƣờng
100
Tập Đoàn Thƣơng Mại Đầu Tƣ Xây
Dựng HACO
47
Công ty TNHH Xây Dựng – Thƣơng
Mại Trung Sơn
101
Báo Du Lịch – Tạp chí Du lịch &
Giải Trí
48
Công ty TNHH Thanh Thanh
102
Công ty TNHH TM-DV-KT D&B
49
Công ty CP Du Lịch & Khách sạn
Đại Dƣơng
103

Công ty Cổ phần Du lịch Kỳ Vân
50
Công ty Cổ phần Thông Đức
104
Công ty cổ phần Bất Động Sản Du
Lịch Ninh Vân Bay
51
Công tu Cổ phần Du lịch và XNK
Lạng sơn
105
Công ty cổ phần Đầu Tƣ và Phát
triển Cát Trắng
52
Công ty Đầu tƣ & Xây Dựng Sao
Mai
106
Công ty Cổ phần Bờ Biển Dài
53
Công ty TNHH Duy Nghĩa
107
Công ty TNHH BĐS Danh Khôi
54
Công ty CP Gạch ngói Đồng Nai
108
Công ty BĐS Sài Gòn Thái Sơn
8


1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Các dự án đầu tƣ xây dựng thuộc du lịch mới xuất hiện một vài năm gần đây

tại Việt Nam nên mỗi một dự án đầu tƣ xây dựng thuộc du lịch có các độ khó ,đặc
thù riêng nhất định, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực này
phải thật sự có năng lực , am hiểu sâu và hiểu rõ để hoàn thành dự án trong giới hạn
kinh phí và thời gian cho phép. Đồng thời, phải lƣờng trƣớc đƣợc hết các diễn biến
của thị trƣờng . Khi nghiên cứu, phân tích, đánh giá một dự án, nhà đầu tƣ cần phải
đặt ra nhiều vấn đề, câu hỏi mang tính đối chiếu, phản biện.
Các vấn đề mấu chốt có thể là:
 Tính khả thi trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
 Sức hấp dẫn của dự án đối với các bên tham gia và các bên liên quan.
 Những rủi ro ảnh hƣởng có thể tác động trực tiếp và gián tiếp đến dự án và
mức độ tác động của nó.
 Khả năng và biện pháp ứng phó.
Hầu hết các nhà nghiên cứu, các tác giả đều đồng ý rằng những rủi ro ảnh
hƣởng là không thể tránh khỏi trong kinh doanh và trong các dự án đầu tƣ. Do đó,
đã chấp nhận đầu tƣ thì phải chấp nhận đối phó với những rủi ro ảnh hƣởng xảy ra
tới nó .Do đó, việc phân tích và nhận dạng “Những rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả
đầu tư xây dựng các công trình thuộc dự án du lịch . Áp dụng tại Thành Phố
Nha Trang –Khánh Hòa ” để tìm ra biện pháp kiểm soát, hạn chế rủi ro là yêu cầu
cấp bách , rất cần thiết.
1.3. Mục tiêu, nội dung và đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu của đề tài:
Đánh giá tình hình đầu tƣ xây dựng các công trình thuộc dự án du lịch trong
tình hình hiện nay.
 Nhận dạng và phân tích các rủi ro ảnh hƣởng đến hiệu quả xây dựng các
công trình thuộc dự án du lịch . Từ đó, xây dựng mô hình đánh giá tính hiệu quả của
dự án, đồng thời, đánh giá, xếp hạng các yếu tố ảnh hƣởng lên dự án.
9


 Đề xuất biện pháp ứng phó , hạn chế và kiểm soát phù hợp các tác động của

những rủi to ảnh hƣởng.
 Áp dụng vào dự án cụ thể tại khu vực tác giả nghiên cứu.
1.3.2. Nội dung nghiên cứu:
Sau một thời gian khá dài, các dự án bất động sản du lịch nghỉ dƣỡng “đắp
chiếu” do thị trƣờng địa ốc đóng băng, năm 2014 đã chứng kiến làn sóng chủ đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc tiếp tục đổ vốn vào phân khúc thị trƣờng này.
1.3.2.1. Khối ngoại hào hứng
Trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2013, hàng loạt “siêu” dự án nghỉ
dƣỡng du lịch có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) đã dừng đầu tƣ, triển khai,
khiến các địa phƣơng phải ra quyết định thu hồi : Điển hình trong số đó là các dự án
Bãi Biển Rồng (rộng 460 ha, vốn đăng ký lên đến 4,15 tỷ USD), Khu nghỉ dƣỡng
cao cấp Hòn ngọc châu Á (tại Phú Quốc, Kiên Giang, vốn đầu tƣ dự kiến 2 tỷ euro
của Tập đoàn Trustee Suisse của Thụy Sĩ), Thành phố Sáng tạo Nam Phú Yên (1,68
tỷ USD); Công viên Thế giới kỳ diệu (Bà Rịa - Vũng Tàu, 1,3 tỷ USD) Hàng loạt
siêu dự án du lịch nghỉ dƣỡng giậm chân tại chỗ, nhƣ Saigon Atlantic (Bà Rịa -
Vũng Tàu - 4 tỷ USD). [26]
Nhƣng bƣớc sang năm 2014, khi những bóng mây u ám bao phủ thị trƣờng
bất động sản dần tan, các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đã quay trở lại đón đầu thị trƣờng
và bất động sản du lịch nghỉ dƣỡng đang là hạng mục “hot” nhất của họ. Điển hình
là Dự án Khu du lịch liên hợp cao cấp Phú Yên (do Công ty TNHH New City
Properties Development của Brunei làm chủ đầu tƣ, tổng vốn đầu tƣ 4,3 tỷ USD) đã
giảm quy mô diện tích, cơ cấu lại nguồn vốn và tìm kiếm đối tác tham gia. Theo
giấy chứng nhận đầu tƣ mới, quy mô diện tích Dự án giảm từ 565 ha còn 357,52 ha
và quy mô vốn đầu tƣ giảm từ 4,3 tỷ USD còn 1 tỷ USD. [26]
Hàng loạt nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đã thâm nhập thị trƣờng, đề xuất đầu tƣ
nhiều dự án bất động sản du lịch nghỉ dƣỡng quy mô lớn, nhƣ Dự án Khu đô thị
sinh thái có vốn đầu tƣ khoảng 1 tỷ USD, rộng 516 ha tại đảo Hoàng Tân, thị xã

×