Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

tuần 20. đủ 5 bước lên lớp. chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.99 KB, 23 trang )

Thửự ba ngaứy 18 thaựng 1 naờm 2011
Tp c
BN ANH TI
I. MC TIấU
- Bit c vi ging k chuyn, bc u bit nhn ging nhng t ng th hin ti
nng, sc khe ca bn cu bộ.
- Hiu ni dung bi: Ca ngi sc kho, ti nng, lũng nhit thnh lm vic ngha ca
bn anh em Cu Khõy. (Tr li c cỏc CH trong SGK)
- Hiu ngha cỏc t ng : Cu Khõy , yờu tinh , thụng minh ,
- HS lm nhiu vic tt.
II. DNG DY HC
- Bng ph ghi ni dung cỏc on cn luyn c .
- Tranh nh ho bi c trong SGK
III. CC HOT NG DY HC CH YU
HOT NG DY HOT NG HC
1. N NH LP
2. KIM TRA BI C
3. DY HC BI MI
3.1. Gii thiu bi
- GV gii thiu ghi .
3.2. Dy hc bi mi
3.2.1. Luyn c
- Gi HS c ton bi
- GV phõn on
+ on 1: Ngy xa n thụng vừ
ngh.
+ on 2: Hi y n yờu tinh.
+ on 3: Tip n dit tr yờu tinh.
+ on 4: Tip n hai bn lờn ng .
+ on 5: c i ớt lõu n em ỳt i
theo


- Gi 5 HS ni tip nhau c (3 lần, sa lừi
phỏt õm, gii ngha t, c trn)
- Cho HS luyn c nhúm ụi.
- GV c mu, chỳ ý cỏch c.
3.2.3. Tỡm hiu bi
- Yờu cu HS c on 1, trao i v tr
li cõu hi.
+ Tỡm nhng chi tit núi lờn sc kho v
ti nng c bit ca Cu Khõy ?
+ on 1 cho em bit iu gỡ?
- Yờu cu HS c on 2, 3 , 4, 5
+ Cú chuyn gỡ xy ra vi quờ hng Cu
Khõy?
+ Cu Khõy lờn ng i tr dit yờu tinh
vi nhng ai ?
- 1 HS c, lp c thm
- HS theo dừi
- 5HS ni tip nhau c theo trỡnh t.
- HS luyn c nhúm ụi.
- HS lng nghe.
+ Cu Khõy nh ngi nhng n mt lỳc
ht chớn chừ xụi, 10 tui sc ó bng trai
18 . 15 tui ó tinh thụng vừ ngh
- Sc kho v ti nng ca Cu Khõy
+ Yờu tinh xut hin bt ngi v sỳc vt
khin cho lng bn tan hoang
+ Cu Khõy cựng ba ngi bn Nm Tay
úng Cc, Ly Tai Tỏt Nc, v Múng
Tay c Mỏng lờn ng i dit r yờu
tinh

LP 4
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
gì ?
+ Ý chính của đoạn còn lại là gì?
+ Câu truyện nói lên điều gì?
3.2.4. Đọc diễn cảm
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. Ngày xưa , / ở bản kia tinh thơng
võ nghệ
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Chuyện cổ tích về lồi người (HTL).
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay
làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng
máng
+ Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây .
+ Câu truyện ca ngợi sự tài năng và lòng
nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
Tốn

Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 91.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. D¹y häc bµi míi.
3.1. Giíi thiƯu bµi.
- Trong giờ học này, các em sẽ được
rèn luyện kó năng chuyển đổi các đơn vò
đo diện tích, làm các bài toán liên quan
đến diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét
vuông.
3.2.Dạy học bài mới.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
-HS lắng nghe.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột, HS cả lớp làm bài vào VBT.
530dm

2
= 53000cm
2
- GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu
HS nêu cách đổi đơn vò đo của mình.
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa
bài trước lớp.
- GV nêu vấn đề: Khi tính diện tích của
hình chữ nhật b có bạn HS tính như sau:
8000 x 2 = 16000m. Theo em bạn đó làm
đúng hay sai ? Nếu sai thì vì sao ?
+ Như vậy khi thực hiện các phép tính
với các số đo đại lượng chúng ta phải
chú ý điều gì ?
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích
của các thành phố, sau đó so sánh.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh
các số đo đại lượng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. (Với HS
kém GV gợi ý cho các em cách tìm chiều
rộng: chiều rộng bằng 1 phần 3 chiều dài
nghóa là chiều dài chia thành 3 phần
bằng nhau thì chiều rộng bằng 1 phần

như thế.)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật
độ dân số là chỉ số dân trung bình sống
13dm
2
29cm
2
= 1329cm
2
84600cm
2
= 846dm
2
300dm
2
= 3m
2
10km
2
= 10000000m
2
9000000m
2
= 9km
2
- VD: 530dm
2
= 53000cm

2
Ta có 1dm
2
= 100cm
2
.
Vậy 530dm
2
= 53000cm
2
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Bạn đó làm sai không thể lấy 8000 x 2
vì hai số này có hai đơn vò khác nhau là
8000m và 2km, phải đổi 8000m = 8km
trước khi tính.
+ Chúng ta phải đổi chúng về cùng đơn vò
đo.
-HS đọc số đo diện tích của các thành
phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh:
+ Diện tích Hà Nội nhỏ hơn Đà Nẵng.
+ Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn Thành phố
Hồ Chí Minh.
+ Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh có
diện tích lớn nhất.
- Đổi về đơn vò đo và so sánh như so sánh
các số tự nhiên.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào VBT.
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất đó là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích của khu đất đó là:
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số: 3km
2
-HS lắng nghe.
trên diện tích km
2
.
- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101
SGK và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì ?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng
thành phố.
- GV yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi
của bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài
làm của mình, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi:
+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là
Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí
Minh.

+ Hà Nội: 2952 người/km
2
, Hải Phòng:
1126 người/km
2
, thành phố Hồ Chí Minh:
2375 người/km
2
.
- HS làm bài vào VBT.
a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số
lớn nhất.
b) Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí
Minh gấp đôi mật độ dân số thành phố
Hải Phòng.
Khoa học
Bài 37: TẠI SAO CÓ GIÓ
I.Mục tiêu :
Giúp HS :
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được tại sao có gió?.
- Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày
gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch
về nhiệt độ.
II.Đồ dùng dạy học :
- HS chuẩn bò chong chóng.
- Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì
dùng hình minh hoạ để mô tả).
-Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy học :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi HS lên hỏi:
+ Không khí cần cho sự thở của người, động
vật, thực vật như thế nào ?
+Thành phần nào trong không khí quan trọng
nhất đối với sự thở ?
-Hát
-HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống
của con người, động vật, thực vật.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. DẠY HỌC BÀI MỚI
3.1. Giới thiệu bài.
- GV hỏi:
+ Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió
em cảm thấy thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay
diều bay lên ?
- GV: Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều
bay lên, nhưng tại sao có gió? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong
chóng.
- Kiểm tra việc chuẩn bò chong chóng của HS.
-Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong
chóng có quay không.

- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi
tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau,
đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước
mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn
thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Làm thế nào để chong chóng quay ?
- GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đến
từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt
câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho HS
chạy để chong chóng quay nhanh.
- GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội
dung sau:
+ Theo em, tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng
của bạn lại quay nhanh ?
+ Nếu trời không có gió, làm thế nào để
chóng quay nhanh ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay
chậm ?
+ Em cảm thấy không khí ngột
ngạt, oi bức rất khó chòu.
+ Lá cây lay động, diều bay lên là
nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây
lay động, diều bay lên cao.
- HS nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của các bạn.
- HS làm theo yêu cầu của GV.

- HS nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng
tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành
viên trong tổ suy nghó trả lời.
-Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình
chong chóng của bạn nào quay
nhanh nhất.
+ Chong chóng quay là do gió thổi.
Vì bạn chạy nhanh.
+ Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra
gió. Gió làm quay chong chóng.
+ Muốn chong chóng quay nhanh
khi trời không có gió thì ta phải
chạy.
+Chong chóng quay nhanh khi có
- GV kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong
chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta nên
khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển động
tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong chóng
quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng
quay chậm. Không có gió tác động thì chong
chóng không quay.
3.2.2. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
- GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng làm thí
nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như
SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ
dùng của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.

- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho
HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+ Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại
sao?

+ Phần nào của hộp không có không khí lạnh?
+ Khói bay qua ống nào ?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà
chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ?
- GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến
đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao.
Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh,
không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói từ
mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không
khí chuyển động tạo thành gió. Không khí
chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự
chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên
nhân gây ra sự chuyển động của không khí.
- GV hỏi lại HS :
+ Vì sao có sự chuyển động của không khí ?
+ Không khí chuyển động theo chiều như thế
nào ?

gió thổi mạnh, quay chậm khi có
gió thổi yếu.
-HS lắng nghe.

- HS chuẩn bò dụng cụ làm thí

nghiệm.
-HS làm thí nghiệm và quan sát các
hiện tượng xảy ra.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do 1 ngọn nến đang
cháy đặt dưới ống A.
+ Phần hộp bên ống B có không
khí lạnh.
+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào
ống A và bay lên.
+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A
mà mắt ta nhìn thấy là do không khí
chuyển động từ B sang A.
-HS nghe.
- HS lần lượt trả lời:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong
+ Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ?
3.2.3. Hoạt động 3: Sự chuyển động của không
khí trong tự nhiên
- GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả
lời các câu hỏi :
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+ Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu
hỏi:
+ Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra
biển ?

- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong tự
nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác
nhau của Trái đất không nóng lên như nhau.
Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và
cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh
lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa
biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển
vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển.
- Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều
gió thổi.
- Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
+ Tại sao có gió ?
-Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác
hại do bão gây ra.
- Nhận xét tiết học.
không khí làm cho không khí
chuyển động.
+ Không khí chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng.
+ Sự chuyển động của không khí
tạo ra gió.
- Vài HS lên bảng chỉ và trình bày.
+ H.6 vẽ ban ngày và hướng gió
thổi từ biển vào đất liền.
+ H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi

từ đất liền ra biển.
- HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi
và giải thích hiện tượng.
+ Ban ngày không khí trong đất liền
nóng, không khí ngoài biển lạnh.
Do đó làm cho không khí chuyển
động từ biển vào đất liền tạo ra gió
từ biển thổi vào đất liền.
+ Ban đêm không khí trong đất liền
nguội nhanh hơn nên lạnh
hơnkhông khí ngoài biển. Vì thế
không khí chuyển động từ đất liền
ra biển hay gió từ đất liền thổi ra
biển.
- Lắng nghe và quan sát hình trên
bảng.
- HS lên bảng trình bày.
- HS trả lời.
Chính tả (Nghe – Viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập .
- Làm đúng BT chính tả về âm đầu s / x các vần iêc / iêt
- Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết nội dung BT3 a hoặc 3 b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng viết bảng lớp. Cả lớp
viết vào vở nháp.
+ việc làm , thời tiết , xanh biếc, thương
tiếc , biết điều
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
- u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc câu ngắn hoặc cụm từ.
- GV đọc bµi.
- §äc l¹i cho HS so¸t lçi
- GV chấm chữa bài 5-7 Hs
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-u cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.

Bài 3
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- HS thực hiện theo u cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một
cơng trình kiến trúc vĩ đại của người Ai
Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chun
chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận
chuyển ,
- HS viết .
- HS so¸t bài.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
sinh vật - biết - biết - sáng tác - tuyệt
mĩ - xứng đáng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. 3
HS lên bảng thi tìm từ.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản -
sinh động .
- Lời giải viết đúng: thời tiết - cơng việc -
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm

được và chuẩn bị bài: Cha đẻ của chiếc
lốp xe đạp.
chiết cành .
- HS lắng nghe.
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU
I. MỤC TIÊU
-HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
-Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
-Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
3.Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Lợi ích của việc
trồng rau và hoa.
3.2. Dạy học bài mới.
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm
hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh H.1 SGK và cho HS
quan sát hình.Hỏi:
+ Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi
của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng rau
nào làm thức ăn?
+ Rau được sử dụng như thế nào

trong bữa ăn ở gia đình?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác
nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…
Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ
giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì
vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn
hằng ngày của chúng ta.
- GV cho HS quan sát H.2 SGK và
hỏi:
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung
cấp dinh dưỡng cần thiết cho con
người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi…
- Rau muống, rau dền, …
- Được chế biến các món ăn để ăn với
cơm như luộc, xào, nấu.
- Đem bán, xuất khẩu chế biến thực
phẩm …
-HS nêu.
+ Em hãy nêu tác dụng của việc
trồng rau và hoa ?
- GV nhận xétvà kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu điều kiện, khả năng phát
triển cây rau, hoa ở nước ta.
* GV cho HS thảo luận nhóm:
+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt
kết quả?
- GV gợi ý với kiến thức TNXH để

HS trả lời:
+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh
năm ?
- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện
khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho
cây rau, hoa phát triển quanh năm.
Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ
trồng: rau muống, rau cải, cải xoong,
hoa hồng, hoa cúc… Vì vậy nghề trồng
rau, hoa ở nước ta ngày càng phát
triển.
- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ
của HS phải học tập tốt để nắm vững
kó thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV tóm tắt những nội dung chính
của bài học theo phần ghi nhớ trong
khung và cho HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.
- Chuẩn bò đọc trước bài “Vật liệu và
dụng cụ trồng rau, hoa”.
-HS thảo luận nhóm.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu; biết đặt câu
với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
- HS vận dụng đặt câu hay
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: b¶ng phơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
LỚP 4
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
3. Dạy học bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Tìm hiểu ví dụ:
Câu hỏi 1:
- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và
trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
- GV Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Các câu này là câu kể nhưng thuộc
kiểu câu Ai làm gì? các em sẽ cùng tìm
hiểu .
Câu hỏi 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Câu hỏi 3:
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ
tên của người , con vật (đồ vật , cây cối
được nhắc đến trong câu)
Câu hỏi 4:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
3.3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
3.4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu
HS tự làm bài.
- HS đứng tại chỗ đọc .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi .
+ Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .
Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ, chúi mỏ
về phía trước, định đớp bọn trẻ.
- Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần ,
chạy biến.
- Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng
Tiến.
- Em / liền nhặt một cành xoan, xua đàn
ngỗng ra xa.
- Đàn ngỗng / kêu quàng quạc, vươn cổ
chạy miết.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người,
của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các
từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- u cầu học sinh quan sát tranh và trả

lời câu hỏi.
+Trong tranh có những ai? đang làm gì?
- u cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
4. Củng cố – dặn dò:
+ Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhµ xem l¹i bµi , chuẩn bị
bµi sau
- Chữa bài
+ Trong rừng , chim chóc hót vớ von.
+ Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước.
+ Thanh niên / lên rẫy.
+ Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
+ Các cụ già / chụm đầu bên những chén
rượu Cần.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
Toán
Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:

- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
- Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV vẽ sẵn vào bảng phụ (hoặc giấy khổ to) các hình: hình vuông, hình chữ nhật,
hình thang, hình tứ giác, hình bình hành.
- Một số hình bình hành bằng bìa.
-Thước thẳng (GV và HS).
- HS chuẩn bò giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.
- HS chuẩn bò 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1m.
- GV đục lỗ ở các bìa hình học đã chuẩn bò và buộc dây qua các lỗ đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 92.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
+ Các em đã được học về các hình học
nào ?
- GV: Trong giờ học này, các em sẽ được
làm quen với một hình mới, đó là hình
bình hành.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Giới thiêu hình bình hành.
- GV cho HS quan sát các hình bình hành
bằng bìa đã chuẩn bò và vẽ lên bảng hình

bình hành ABCD, mỗi lần cho HS xem
một hình lại giới thiệu đây là hình bình
hành.
3.2.2.Đặc điểm của hình bình hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình bình hành
ABCD trong SGK Toán 4 trang 102.
+ Tìm các cạnh song song với nhau trong
hình bình hành ABCD.
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo
độ dài của các cạnh hình bình hành.
- GV giới thiệu: Trong hình bình hành
ABCD thì AB và CD được gọi là hai cạnh
đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai
cạnh đối diện.
+ Vậy trong hình bình hành các cặp đối
diện như thế nào với nhau ?
- GV ghi bảng đặc điểm của hình bình
hành.
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ
vật có mặt là hình bình hành.
- Nếu HS nêu cả các vật có mặt đều là
hình vuông và hình chữ nhật thì GV giới
thiệu hình vuông và hình chữ nhật cũng là
các hình bình hành vì chúng cũng có hai
cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
3.2.3.Luyện tập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
- Hình tứ giác, hình tam giác, hình chữ

nhật, hình vuông, hình tròn.
- HS lắng nghe.
- Quan sát và hình thành biểu tượng về
hình bình hành.
- HS quan sát.
+ AB song song với DC, AD song song
với BC.
- HS đo và rút ra nhận xét hình bình
hành ABCD có 2 cặp cạnh bằng nhau
là AB=DC, AD=BC.
+ Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau.
- HS phát biểu ý kiến.
Bài 1
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong
bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.
+ Hãy nêu tên các hình là hình bình
hành?
+ Vì sao em khẳng đònh H.1, 2, 5 là hình
bình hành?
+ Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình
bình hành?
Bài 2
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và
hình bình hành MNPQ.
- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh
đối diện của tứ giác ABCD, của hình bình
hành MNPQ.
+ Hình nào có các cặp cạnh đối diện song
song và bằng nhau ?

- GV khẳng đònh: hình bình hành có các
cặp cạnh song song và bằng nhau.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát kó hai hình
trong SGK và hướng dẫn các em vẽ hai
hình này vào giấy vở ô li (hướng dẫn vẽ
cách đếm ô).
- GV yêu cầu HS vẽ thêm vào mỗi hình 2
đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.
- GV gọi HS lên vẽ trên bảng lớp và
kiểm tra bài vẽ trong vở HS.
- GV nhận xét bài vẽ của HS.
4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV tổ chức trò chơi câu cá.
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS tham
gia.
+ Mỗi đội được phát 2 cần câu.
+ Các đội thi câu các miếng hình bình
hành.
+ Trong cùng một thời gian đội nào câu
được nhiều cá hơn là đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- HS quan sát và tìm hình.
+ Hình 1, 2, 5 là hình bình hành.
+ Vì các hình này có các cặp cạnh đối
diện song song và bằng nhau.
+ Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh
song song với nhau nên chưa đủ điều

kiện để thành hình bình hành.
-HS quan sát và nghe giảng.
+ Hình bình hành ABCD có các cặp
cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS đọc.
- HS vẽ hình như SGK vào VBT.
- HS vẽ và đổi chéo vở cho nhau để
kiểm tra.
- HS nghe GV phổ biến trò chơi.
- HS tham gia chơi.
Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa, kể lại
được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo dục HS u thích kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện "Một phát minh
nho nhỏ".
- Nhận xét về HS kể chuyện, đặt câu hỏi và
cho điểm từng HS .
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:

* GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
- GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng bức
tranh minh hoạ .
- u cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mơ tả những gì em biết qua bức
tranh.

* Kể trong nhóm:
- u cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa
- 2 HS kể trước lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức
tranh minh hoạ.
- 2 HS giới thiệu.
+Tranh1: Bác đánh cá kéo lưới cả
ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong đó
có cái bình to.
+Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm vì
đem cái bình ra chợ bán cũng được
khối tiền.
+Tranh 3: Từ trong bình một làn khói
đen bay ra và hiện thành một con quỉ.

Bác mở nắp bình, từ trong bình
+Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá
để thực hiện lời nguyền của nó
+Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ
chui vào bình , nhanh tay đậy nắp , vứt
cái bình trở lại biển sâu .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện.
của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng
HS .
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Lòch sử
Bài 15: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU
- HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập của HS.
- Tranh minh hoạ như SGK nếu có.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
+ Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm
lược quân Mông-Nguyên của quân dân
nhà Trần được thể hiện như thế nào?
+ Khi giặc Mông – Nguyên vào Thăng
Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để
đánh giặc ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
- Giơí thiệu và ghi đầu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1.Tình hình đất nước cuối thời trần
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
Nội dung của phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân
ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với
triều đình ra sao?

- HS trả lời câu hỏi .
-HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử người
trình bày kết quả.

+ Ăn chơi sa đọa.
+ Ngang nhiên vơ vét của dân làm
giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói sa hoa,
bóc lột của vua quan. Nông dân và nô
tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?

- GV nhận xét, kết luận .
- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của
đất nước ta cuối thời Trần.
3.2.2. Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ
Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời:
Hành động truất quyền vua là hợp lòng
dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn
chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước
ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có
nhiều cải cách tiến bộ.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV cho HS đọc phần bài học trong
SGK.
+ Trình bày những biểu hiện suy tàn của
nhà Trần?
+ Triều Hồ thay triều Trần có hợp lòch sử

không? Vì sao ?
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài :
“Chiến thắng Chi Lăng”.
- Nhận xét tiết học .
+ Phía Nam quân Chăm-pa luôn quấy
nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ
điều.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp
của nhà Trần bằng những người thực
sự có tài, đặt lệ các quan phải thường
xuyên xuống thăm dân. Quy đònh lại số
ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc,
nếu thừa phải nộp cho nhà nước.
Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc
phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh
cho nhân dân.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- 3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
ít nhất 3 khổ thơ)

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : hiểu biết , lồi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS lên bảng đọc tiếp nối bài
"Bốn anh tài" và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn
+ Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến
chăm sóc.
+ Khổ 4: Muốn cho trẻ đến biết nghĩ.
+ Khổ 5: Rộng lắm đến là trái đất.
+ Khổ 6: Chữ bắt đầu đến thầy giáo.
+ Khổ 7: Cái bảng trước nhất.
- u cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc. GV sửa

lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn)
- GV u cầu Hs đọc nhóm đơi.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là
người sinh ra đầu tiên ?
- Giải thích từ: trần trụi
+ Sau trẻ em sinh ra vì sao cần có ngay
mặt trời
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay
người mẹ ?
- u cầu HS đọc các khổ thơ còn lại,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái
Đất
- Ý trong bài nói khơng có gì.
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.

+ Vì trẻ cần tình u và lời ru, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc .
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi .
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ
ngoan, dạy trẻ biết nghĩ .
+ Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
* Đọc diễn cảm:
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
4. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Thầy dạy trẻ học hành .
+ Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân
trọng của người lớn đối với trẻ em.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
- Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
Toán
Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:

- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài
toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Mỗi HS chuẩn bò 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li,
êke.
- GV: phấn màu, thước thẳng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 93.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
- GV: Trong giờ học này, các em sẽ cùng
nhau lập công thức tính diện tích hình bình
hành và sử dụng công thức này để giải
các bài toán có liên quan đến diện tích
hình bình hành.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Hình thành công thức tính diện tích
hình bình hành
- GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình:
+ Mỗi HS suy nghó để tự cắt miếng bìa
hình bình hành mình đã chuẩn bò thành hai
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của

bạn.
-HS lắng nghe.
- HS thực hành cắt ghép hình. HS có
thể cắt ghép như sau:
mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì
được một hình chữ nhật.
+ 10 HS cắt ghép đúng và nhanh nhất
được tuyên dương.
+ Diện tích hình chữ nhật ghép được như
thế nào so với diện tích của hình bình
hành ban đầu?
+ Hãy tính diện tích của hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS lấy hình bình hành
bằng hình lúc đầu, giới thiệu cạnh đáy của
hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ
đường cao của hình bình hành.
- GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình
bình hành, cạnh đáy của hình bình hành
và so sánh chúng với chiều rộng, chiều
dài cùa hình chữ nhật đã ghép được.
+ Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình
bình hành thành hình chữ nhật để tính
diện tích hình bình hành chúng ta có thể
tính theo cách nào ?
- GV: Diện tích hình bình hành bằng độ
dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn
vò đo. Gọi S là diện tích hình bình hành , h
là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta
có công thức tính diện tích hình bình hành
là:

S = a x h
3.2.2.Luyện tập – thực hành
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi 3 HS báo cáo kết quả tính trước
lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự tính diện tích của
hình chữ nhật và hình bình hành, sau đó so
sánh diện tích của hai hình với nhau.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trước
lớp.

+ Diện tích hình chữ nhật bằng diện
tích hình bình hành.
- HS tính diện tích hình của mình.
- HS kẻ đường cao của hình bình hành.
- Chiều cao hình bình hành bằng chiều
rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của
hình bình hành bằng chiều dài của hình
chữ nhật.
+ Lấy chiều cao nhân với đáy.
- HS phát biểu quy tắc tính diện tích
hình bình hành.
+ Tính diện tích của các hình bình hành.
- HS áp dụng công thức tính diện tích

hình bình hành để tính.
- 3 HS lần lượt đọc kết quả tính của
mình, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra
bài của bạn.
- HS tính và rút ra nhận xét diện tích
hình bình hành bằng diện tích hình chữ
nhật.
-HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện
tích của các hình đã học, chuẩn bò bài sau.
Đạo đức
Bài 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK Đạo đức 4.
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu giá trò của lao động?
+ Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nói về ý nghóa, tác dụng của lao động.
- GV ghi điểm.
3.DẠY HỌC BÀI MỚI.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Dạy học bài mới.
3.2.1. Ho¹t ®éng 1: Truyện “Buổi học đầu
tiên”
- GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi
học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi:
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười
khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghèâ
nghiệp bố mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em
sẽ làm gì trong tình huống đó?
- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi
người lao động, dù là những người lao
động bình thường nhất.
3.2.2. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
- HS tr¶ lêi.
-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu
tiên”
- HS thảo luận.
-Đại diện HS trình bày kết quả.
đôi (Bài tập 1- SGK/29)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao

động? Vì sao?
a. Nông dân
b. Bác só
c. Người giúp việc trong (nhà) gia
đình
d. Lái xe ôm
đ. Giám đốc công ty
e. Nhà khoa học
g. Người đạp xích lô
h. Giáo viên
i. Người buôn bán ma túy
k. Kẻ trộm
l. Người ăn xin
m. Kó sư tin học
n. Nhà văn, nhà thơ
- GV kết luận:
+ Nông dân,bác só, người giúp việc, lái
xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học,
người đạp xích lô , giáo viên, Kó sư tin
học, nhà văn, nhà thơ đều là những người
lao động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn
bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
không phải là người lao động vì những
việc làm của họ không mang lại lợi ích,
thậm chí còn có hại cho xã hội.
3.2.3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/29- 30)
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.

Em hãy cho biết những công việc của
người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì
cho xã hội?
Nhóm 1 :Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
Nhóm 5 : Tranh 5
Nhóm 6 : Tranh 6
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
+ Người lao động là: Nông dân, bác só,
người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ty, nhà khoa học, người đạp xích
lô, giáo viên, Kó sư tin học, nhà văn, nhà
thơ đều là những người lao động (Trí óc
hoặc chân tay).
+ Vì họ đều là những người làm việc có
ích cho xã hội, cho gia đình và bản thân.
-HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
STT Người lao
động
Ích lợi
mang lại
cho xã hội
- GV kết luận: Mọi người lao động đều

mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và
xã hội.
3.2.4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
(Bài tập 3- SGK/30)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
Những hành động, việc làm nào dưới
đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn
người lao động;
a. Chào hỏi lễ phép
b. Nói trống không
c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật

đ. Học tập gương những người lao động
e. Quý trọng sản phẩm lao động
g. Giúp đỡ người lao động những việc
phù hợp với khả năng
h. Coi thường người lao động nghèo,
người lao động chân tay
- GV kết luận:
+ Các việc làm a,c, d, đ, e,g là thể hiện
sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng
người lao động.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-HS làm bài tập
-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và
bổ sung.
- HS lắng nghe.

×