Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 4 TICH HOP BVMT KNS CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.95 KB, 44 trang )

ĐẠO ĐỨC
VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. M ỤC TIÊU
– Củng cố lai kiến thức đã được học ở tiết 1.4n
– Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
– Nhận ra những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống của bản thân. Từ
đó biết tìm cách khắc phục, vượt qua những khó khăn thường gặp đó.
– Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn.
– Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó biết vượt
qua mọi khó khăn để vươn lên
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập
-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Giải quyết vấn đề
-Dự án
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. GV
– SGK
– Những tranh ảnh hoặc các loại sách báo trong đó có viết về những tấm
gương vượt khó để học tốt.
– Giấy khổ to
2. HS
– SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC : Vượt khó trong học tập
– Khi gặp khó khăn trong học tập các


em cần phải làm gì ?
– Nêu các gương vượt khó trong học tập?
– GV nhận xét.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: ( Bài tập 2 )
– Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
– 1, 2 HS trả lời
– HS nhắc lại
– Các nhóm làm việc.
nhóm.
 GV Kết luận : Khen ngợi những HS biết
vượt qua khó khăn trong học tập.
 Hoạt động 3: ( Bài tập 3 )
– Thảo luận nhóm đôi
– Giải thích yêu cầu bài tập .
 Kết luận : Khen những HS biết vượt qua
khó khăn trong học tập.
 Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập
4)
– Giải thích yêu cầu bài tâp 5.
 Kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề
ra để học tốt. Trong cuộc sống mỗi người
đều có những khó khăn riêng. Để học tập
tốt, cần cố gắng khắc phục vượt qua những
khó khăn đó.
– Đại diện nhóm trình bày .
– HS nhóm đơi thảo luận .
– Đại diện nhóm trình bày .

– HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.
– HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
– HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên
trong học tập.
– Chuẩn bò bài mới: “Biết bày tỏ ý kiến”
Nhận xét


TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả,
rõ ràng.
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của
Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung, ý nghóa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vò quan nổi tiếng cương trực thời
xưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC
- Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Người
ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao
Tông.
+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến
Thành được.
+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó
đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:
Đoạn này kể chuyện gì ?
(Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
đối với chuyện lập ngôi vua )
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
(Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút
lót để làm sai di chiếu của vua đã mất.
Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán
- 2,3 HS đọc.

- HS đọc theo cặp.

- Các nhóm đọc thầm.
- 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả
lời.
- HS trả lời
lên làm vua.)
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên chăm sóc ông?
(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông. )
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?
(Quan gián nghò đại phu Trần Trung Tá.)
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không
được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận
nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông,
lại được tiến cử. )
- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào?
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành
Vì những người chính trực luôn đặt lợi ích
của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ

làm được những điều tốt cho dân cho
nước.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc
- Một vài HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3
4. Củng cố - dặn dò
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam
Nhận xét:

TỐN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
– Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự
nhiênvà nhận biết đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động
2. KTBC bài cũ: Viết số tự nhiên trong
hệ thập phân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
 Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết
cách so sánh hai số tự nhiên
Trường hợp: hai số đó có số chữ số khác
nhau: 100 và 99. GV nêu một số câu hỏi
– Số 100 có mấy chữ số?
– Số 99 có mấy chữ số?
– Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn,
số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số
đó?
Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết
luận 25136 > 23894
 GV kết luận: Hai số có số chữ số bằng
nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều
– 1, 2 HS lên bảng
– HS nêu
– HS nêu
– HS nêu

bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan
sát và nhận xét
+ Cho HS so sánh các cặp số. vd 1 và 3, 5 và
7
Nhận xét :
Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8…
số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết
về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác
đònh
GV treo bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại vào bảng con
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số
đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
 GV KL: Ta xếp được thứ tự các số tự
nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên.
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: GV u cầu HS tự làm bài vào
VBT
Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài chéo
để kiểm tra kết quả
Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
GV nhận xét
– HS quan sát

– HS so sánh nêu ý kiến
– HS quan sát
– HS sắp xếp vào bảng con
– 2,3 HS trả lời
– HS trả lời

– HS làm bài
– HS làm theo nhóm đơi, sửa và
thống nhất kết quả
– 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
VBT
4. Củng cố – dặn dò
– Cho HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
– Chuẩn bò bài: Luyện tập
– Làm tất cả các bài trong VBT.
Nhận xét


LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I MỤC TIÊU
HS biết
– Nước Âu Lạc và nước Văn Lang có mối quan hệ với nhau. Nước Âu Lạc
là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
– Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
– Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
– Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc
trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Hình ảnh minh hoạ

– Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
– Phiếu học tập của HS
Họ và tên:…………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt và người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian
nào? và đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới: Nước Âu Lạc
 Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
– GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK và
đánh dấu x vào phiếu học tập.
 GVKL: Cuộc sống của người Âu Việt va
người Lạc Việt có nhiều điểm giống nhau và

họ sống hoà hợp với nhau.
 Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
– So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
– Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là
gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ)
 Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
– GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
 GV KL: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà và
cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.
– 2 HS trả lời
– HS chú ý lắng nghe
– HS đọc và đánh dấu x vào ô  để
chỉ những điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt
– HS so sánh
– Xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.
– 1 HS đọc đoạn còn lại

– Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.
– Do Tiệu Đà cho Trọng Thủy sang
làm rể để chia rẻ nội bộ và tìm ra cáh
bố trí lực lượng của An Dương Vương
– HS lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
– Qua thất bại của An Dương Vương bản thân em học được những gì?
Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc
Nhận xét


KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG
I. MỤC TIÊU
_ HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.
_ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
_ Rèn luyện tính kiên trì, nhẫn nại, và sự khéo léo của đôi tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
_ Tranh quy trình minh họa mũi khâu thường
_ Mẫu khâu thường
_ Một số sản phẩm khâu thường
_ Vật liệu và dụng cụ như: mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
_ Chỉ, kim, thước, kéo, phấn vạch.
2. Học sinh
_ Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2.KTBC
Nhận xét các sản phẩm do HS nộp.
3. Bài mới: Khâu thường
 Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát
và nhận xét mẫu
_ Giới thiệu: khâu thường còn gọi là
khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát
mẫu.
_ Thế nào là khâu thường.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao

_ HS trình bày sản phẩm của tiết trước
_ Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm
của mũi khâu.
_ Đọc SGK phần I.
tác kó thuật
1. Hướng dẫn thao tác cơ bản
_ Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách
cầm vải và cầm kim.
_ Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu
cách lên, xuống kim.
_ Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
2. Hướng dẫn thao tác kó thuật khâu
thường
_ Yêu cầu hs quan sát quy trình.
_ Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường
và khâu theo đường dấu
_ Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm

gì?
Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
_ Nêu lại một số điểm cần lưu ý.

_ HS quan sát hình 1
_ HS quan sát hình 2
_ HS quan sát
_ HS quan sát
_ Thắt nút chỉ.
_ Thực hiện các thao tác khâu cơ bản
trên giấy kẻ ô li.
4. Củng cố và dặn dò
_ Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
_ Chuẩn bị bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Nhận xét


CHÍNH TẢ
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
– Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ
Truyện cổ nước mình và trình bày sạch sẽ
– Tiếp tục nâng cao kó năng viết đúng.
– Phát âm đúng các từ có các âm đầu r/ d/ gi hoặc có vần ân/ âng
– Làm đúng BT(2) a/b và BT(3) hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV
_ Bảng phụ đã viết nội dung của bài tập 2a và 2b.
2. HS
_ Vở BT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC
_ HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai
tiết trước.
_ Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Truyện cổ nước mình
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết.
a Hướng dẫn chính tả:
_ Gọi 1, 2 HS đọc bài.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
_ Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt
vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
_ Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
_ Giáo viên cho học sinh kiểm tra lỗi
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
_ Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
_ Giáo viên nhận xét chung
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
_ HS đọc yêu cầu bài tập
_ Giáo viên giao việc: Làm bài 2 b. Điền vào
chỗ trống ân hay âng.
Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm
đúng nhanh.
 GVNX câu trả lời đúng: dâng, dân dâng, vần,
sân, chân.
_ HS viết vào bảng con

_ HS quan sát
_ HS khác theo dõi trong SGK
_ HS đọc thầm
_ HS viết bảng con
_ HS nghe.
_ HS viết chính tả.
_ HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập
_ Cả lớp đọc thầm
_ HS làm vào VBT
_ HS trình bày kết quả bài làm.
_ HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
_ HS nhắc lại nội dung học tập
_ Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
_ Về nhà làm BT 2 a, chuẩn bò tiết học tuần 5
Nhận xét


TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số
tự nhiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. KTBC

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số
a. Số tự nhiên
Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu
không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và giới thiệu:
- Đây là các số tự nhiên.
Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
b.Dãy số tự nhiên:
Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn,
GV ghi bảng.
GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét
xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào
không phải là dãy số tự nhiên
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….
+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
- HS sửa bài
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HS nêu

- HS lắng nghe
- Là dãy số tự nhiên, ba

dấu chấm để chỉ những số
tự nhiên lớn hơn 10
- Không phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu số 0; đây là
một bộ phận của dãy số tự
nhiên
- Không phải là dãy số tự
+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …
+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…
- GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên
nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên
(tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự
nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên)
GV đưa bảng phụ có vẽ tia số
Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này
 Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên
GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, ….
Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Thêm 1 vào 99 thì được mấy?
Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ
được gì?
- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ
được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không
có số tự nhiên lớn nhất.
Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.
nhiên vì thiếu các số tự

nhiên lớn hơn 10; đây
cũng là một bộ phận của
dãy số tự nhiên
- Không phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu các số lẻ 1,
3, 5…
- Không phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu các số chẵn:
0, 2, 4…
- Trên tia số này mỗi số
của dãy số tự nhiên ứng
với một điểm của tia số
Số 0 ứng với điểm gốc của
tia số
Chúng ta đã biểu diễn dãy
số tự nhiên trên tia số.
- HS nêu
- Nếu cứ thêm 1 vào bất
cứ số tự nhiên nào thì sẽ
được số tự nhiên liền sau
số đó.
Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước
số đó. Cho HS nêu ví dụ.
Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác
không?
Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vò? Số 120 và 121
hơn kém nhau mấy đơn vò?
- GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số

tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1
đơn vò.
 Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1
HS tự làm sau đó chữa bài.
GV nêu câu hỏi
Bài tập 2:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 3:
HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 4:
HS tự làm sau đó chữa bài.
- HS nêu thêm ví dụ
Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0
là số tự nhiên bé nhất.
Không có số tư nhiên liền
trước số 0.
- số tự nhiên bé nhất là số
0
- Hai số này hơn kém nhau
1 đơn vò
Vài HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS làm bài
- HS làm và sửa bài
- HS làm và sửa bài
Củng cố
Thế nào là dãy số tự nhiên?
Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
Dặn dò:

Chuẩn bò bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Làm bài trong VBT
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
_ Củng cố kĩ năng viết số và so sánh các số tự nhiên.
_ Bước đầu làm quen với bài tập: x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự
nhiên)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBCõ: So sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên
_ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
_ GV nhận xét
3.Bài mới: Luyện tập
 Bài tập 1:
_ GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó
chữa bài.
 Bài tập 2: GV cho học sinh làm miệng
rồi chữa bài.
 GVNX: Nhận biết bằng cách: từ 0 đến
9 có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số … có
tất cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có
100 số, trong đó có 10 số có một chữ số,
có 90 số có hai chữ số.
 Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài.
 Bài tập 4:

_ GV ghi lên bảng x < 5 và hướng dẫn
HS đọc x bé hơn 5
 Bài tập 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài
 GVKL: Các số tròn chục lớn hơn 68 và
bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80.
90.
_ HS chữa bài.
_ HS lắng nghe
_ HS làm vào bảng con
_ Gọi 2 HS làm bài.
_ HS lắng nghe
_ HS làm bài.
_ HS làm bài.
_ HS làm bài.
_ HS lắng nghe.
4. Củng cố và dặn dò
_ Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
_ Chuẩn bò bài: Yến, tạ, tấn
_ Về nhà làm các bài trong VBT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
_ Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghóa lại với nhau (từ ghép )
_ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ
láy).
_ Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

_ Bảng từ
_ Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. KTBC: Mở rộng vốn từ: nhân hậu và
đoàn kết.(tt)
_ Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho
ví dụ?
_ Em hãy tìm một số từ có tiếng “nhân”.
GV NX.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận
xét
Tìm hiểu bài:
GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ
“truyện thầm thì” ,”ông cha”, “truyện cổ”.
Giáo viên giải thích nghóa cho học sinh
_ Muốn có những từ trên phải do những
tiếng nào tạo thành ?
Sau khi HS nêu GV nhận xét
Kết luận từ ghép
GV cho HS nhận xét “thầm thì” có gì khác ?
GV cho HS đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo
GV yêu cầu HS tìm tiếp 3 từ phức .
_ 1, 2 HS trả lời
_ HS lắng nghe
_ HS đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm

HS nêu .
_ Truyện cổ = tiếng truyện +
tiếng cổ tạo thành.
_ Ông cha = tiếng ông + tiếng cha
tạo thành.
_ HS nhận xét từ “thầm thì” có
tiếng lặp lại âm đầu.
_ Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp
_ Chầm chậm, cheo leo, se sẽ,
GV yêu cầu HS nhận xét những từ phức tìm
được.
 GVKL: Ba từ phức này đều do những
tiếng có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo
nên từ láy.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi
nhớ
GV cho 3,4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
GV cho HS giải thích phần ví dụ trong phần
ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV cho HS đọc toàn bài .
Lưu ý: Cần phải xác đònh xem tiếng ấy có
nghóa hay không? Nếu hai tiếng có nghóa là
từ ghép.
Tương tự GV cho HS nhận xét phần b và tìm
ra từ láy.
GV cho HS thực hiện và nêu kết quả.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài và cho

HS thi đua tìm từ ghép và từ láy với những
tiếng: ngay, thẳng, thật.
GV NX bài làm của HS.
lặng im
_ HS đọc
_ HS đọc
_ HS thi đua tìm từ láy
_ HS thực hiện
4. Củng cố _ dặn dò
_ Yêu cầu HS về nhà tìm từ láy và từ ghép.
_ Chuẩn bò bài: Luyện tập từ ghép và từ láy.
Nhận xét



KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I. MỤC TIÊU
Sau bài này HS biết:
_ Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
_ Qua tháp dinh dưỡng nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
-Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các lại thực pham63phu2 hợp cho bản
thân và có lợi cho sức khỏe
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thảo luận

-Trò chơi
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Hình trang 16,17 SGK.
_ Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.
_ Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tôm, cua…(nếu có điều kiện ).
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC
_ Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
_ Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?
_ Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi
ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?
3. Bài mới: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết
phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món
_ Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món?
_ GV đưa ra các câu hỏi:
+ Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em
thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất
dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thòt
cá mà không ăn rau quả?

+ Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thòt mà
không có rau,…?
 GVKL: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số
chất dinh dưỡng nhất đònh ở những tỉ lệ khác
nhau. Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều
chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể
cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu
cầu cơ thể. n phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn không
những đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng
mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và
quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh
dưỡng.
_ Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
_ Cho HS làm việc theo cặp dựa vào tháp
dinh dưỡng.
_ Chơi đố chuyền :1HS hỏi và hỉ đònh 1 bạn
trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người
khác.
 GVKL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều
_ 2, 3 HS trả lời
_ Nhóm thảo luận và trình bày
_ Cho HS nhắc lại.
_ HS chơi đố.
_ Cho HS nhắc lại.
4. Củng cố _ dặn dò
_ Trò chơi “Đi chợ”

_ GV sẽ là người đi chợ và nói”Đi chợ, đi chợ”, HS nói “Mua gì, mua gì”
_ GV nói tên thức ăn và chỉ đònh HS sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngược
lại.
_ Cho chuẩn bò sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong ngày và GV hỏi tiếp
bữa ăn đó cung cấp gì.
_ Chuẩn bò bài: Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Nhận xét


TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
_ Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi
cây tre Việt Nam ) và nhòp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
_ Cảm nhận và hiểu được ý nghóa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người
Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực.
_ Học thuộc lòng những câu thơ em thích .
-Thấy được vẻ đẹp của q hương đất nước thơng qua hình ảnh của cây tre
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Tranh ảnh minh họa về cây tre .
_ Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC: HS đọc truyện Một người chính trực và
trả lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
GV nhận xét
_ 2, 3 HS trả lời
3. Bài mới

Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài (Cho
HS xác định đoạn)
+ Đoạn 1: Tre xanh… nên luỹ nên thành tre ơi?
+ Đoạn 2: Ở đâu hát ru lá cành.
+ Đoạn 3: u nhiều… truyền đời cho măng
+ Đoạn 4: Nòi tre… tre xanh
+ HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải nghóa từ:
tự, áo cộc
_Cho HS luyện đọc theo cặp.
_ 1, 2 HS đọc tồn bài.
_ GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca.
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt )
và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng
kết.
_ Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre đối với người Việt Nam?
_ tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa …
đã có bờ tre xanh
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của người Việt Nam: (cần cù, đoàn kết, ngay
thẳng)
_ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính
cần cù?

_ Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi
bạc màu; Rễ riêng không ngại đất nghèo / Tre bao
nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn
kết của người Việt Nam?
_ Khi bão: tay ôm tay níu cho gần nhau
thêm.Thương nhau, tre chẳng ở riêng, lưng trần phơi
nắng phơi sương, có manh áo gộc, tre nhường cho
_ HS xác định và đđọc 2 _ 3 lượt.
_ HS đọc chú giải
_ Các nhóm đọc thầm.
_ Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
_ HS đọc và trả lời.
_ HS đọc và trả lời.
_ HS đọc và trả lời.
_ HS trả lời.
_ Nòi tre đâu chòu mọc cong. Búp
con.
_ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính
ngay thẳng?
_ Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích
_ Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
_ GV đọc mẫu
_ Từng cặp HS luyện đọc: “Nòi tre…xanh màu tre
xanh.”
GV nhận xét và tun dương HS đọc tốt
măng non đã mang dáng thẳng thân

tròn của tre
_ Có manh áo gộc tre nhường cho
con.
_Nòi tre đâu chòu mọc cong; chưa lên
đã nhọn như chông lạ thường
_ Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ :
tre già, măng mọc
_ 2, 3 HS thi đọc diễn cảm
_ HS lắng nghe
4. Củng cố _ dặn dò:
_ HS nêu ý nghóa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
_ Chuẩn bò bài Những hạt thóc giống.
Nhận xét


TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
_ Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn
và kg.
_ Biết chuyển đổi đơn vò đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vò lớn ra đơn vò bé).
_ Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập

_ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
_ GV nhận xét
3. Bài mới: Yến, tạ, tấn
 Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vò đo khối
lượng yến, tạ, tấn
a.Ôn lại các đơn vò đo khối lượng đã học
(kilôgam, gam)
_ Yêu cầu HS nêu lại các đơn vò khối
lượng đã được học?
_ 1 kg = … g?
b.Giới thiệu đơn vò đo khối lượng yến
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kg, người ta còn dùng đơn
vò yến
_ GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều
_ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
gạo?
_ Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vò tạ, tấn:
Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vò tạ.
_ 10 yến = 1 tạ  1 tạ = 10 yến
_ 10 yến = 1 tạ = 100kg
_ Bao nhiêu kg thì = 1 tạ?
_ Đơn vò đo khối lượng tạ, đơn vò đo khối
lượng yến, đơn vò đo khối lượng kg, đơn vò
nào lớn hơn đơn vò nào, đơn vò nào nhỏ
hơn đơn vò nào?
_ Để đo khối lượng nặng hàng nghìn

kilôgam, người ta dùng đơn vò tấn.
_ 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ (ghi
bảng)
_ 1 tạ = 10 yến. vậy 1 tấn = bao nhiêu yến?
Trong các đơn vò đo khối lượng yến, tạ,
tấn, kg, g: đơn vò nào lớn nhất, sau đó tới
đơn vò nào & nhỏ nhất là đơn vò nào?
 GVKL: có những đơn vò để đo khối
lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn
_ 1, 2 HS làm bài
_ HS lắng nghe
_ HS nêu: g, kg
_ 1 kg = 1000 g
_ HS chú ý quan sát
_ HS đọc
_ 20 kg gạo (2 yến)
_ 3 yến khoai
_ HS theo dõi
_ 100kg = 1 tạ
_ tấn > tạ > yến > kg
1 tấn = 100 yến
_ tấn > tạ > yến > kg
vò tạ lớn hơn đơn vò yến và đứng liền trước
đơn vò yến. Đơn vò tấn lớn hơn đơn vò tạ,
yến, kg, g và đứng trước đơn vò tạ (GV ghi
bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)
GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?
1 tạ = … yến = ….kg?

1 yến = ….kg?
GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn,
con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để
HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của
những đơn vò đo khối lượng này.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và
trình bày
Bài tập 2:
Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và
kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến =
1yến X 5 =10 kg X 5 = 50 kg.
Bài tập 3:
HS làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 4:
Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn
= 30 tạ
_ HS nêu
_ HS nêu

_ HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả
_ HS làm bài
_ HS đọc đề bài
_ HS làm bài
_ HS sửa bài
4. Củng cố và dặn dò
_ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò đo: tấn, tạ, yến, kg

_ Chuẩn bò bài: Bảng đơn vò đo khối lượng
_ Làm bài trong VBT
Nhận xét


ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
_ HS biết ruộng bậc thang và một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
_ Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2.Kó năng
_ Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn.
_ Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
_ Biết dựa vào hình vẽ kể tên thứ tự các công việc trong việc sản xuất ra phân
lân.
_ Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người.
3.Thái độ
_ Yêu quý lao động
_ Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
_ SGK
_ Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản
_ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

×