Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Thêm trạng ngữ cho câu (tiết 86)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 20 trang )


1. Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng
của câu đặc biệt.
2. Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau và
cho biết tác dụng của nó.
Khi xuống đến cầu thang, cô nói to với tôi:
-
Đừng quên cô nhé!
-
Ôi! Cô giáo rất tốt của em, chẳng bao giờ,
chẳng bao giờ em lại quên cô được!


Tiết 86 – Tiếng Việt:
4
Tuần 4

I. Đặc điểm của trạng ngữ:
VD1: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre
ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.[ ]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ
“văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra
được tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối
xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Xét ví dụ sau:
Nơi chốn
Thời gian
Thời gian
Thời gian


1. Ý nghĩa:

Xét các ví dụ sau:
VD2: Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên
đường tước các cánh hoa ra thành nhiều mảnh
nhỏ.
VD3: Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta
phải học tập và rèn luyện thật tốt.
VD4: Bằng chiếc xẻng nhỏ, tôi xúc hết cả đống cát lớn.
VD5: Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh
gươm rồi lặng xuống nước.
TRẠNG NGỮ
TRẠNG NGỮ
- Nơi chốn (1)
- Thời gian (1)
Nguyên nhân
- Nguyên nhân (2)
Mục đích
- Mục đích (3)
Phương tiện
- Phương tiện (4)
Cách thức
- Cách thức (5)

I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn
ra sự việc nêu trong câu.
1. Ý nghĩa:


I. Đặc điểm của trạng ngữ:
a.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang.
b.Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
c.Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm
thóc.
Xét ví dụ sau:
Đầu câu
Cuối câu
Giữa câu
SL9

Xét ví dụ sau:
a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai
hoang.
b. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
- Người dân cày Việt Nam dưới bóng tre xanh, đã từ
lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam, dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
- Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người.

I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn
ra sự việc nêu trong câu.
1.

1.
Ý nghĩa:
Ý nghĩa:
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa
câu.
2. Vị trí:
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một
quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
3.
3.
Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết:
SL7
SL19

*Ví dụ:
a. Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này.
b. Tôi đề nghị nó đọc to từ này một vài lần.

phụ ngữ
Trong trường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì
yêu cầu dùng dấu phẩy phân cách là bắt buộc,
nếu không, nó sẽ được hiểu là phụ ngữ.

trạng ngữ
CN
CN VN
VN

II. Luyện tập:

Bài tập 1:
Trong các câu sau đây, câu nào có cụm từ mùa xuân
làm trạng ngữ? Những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai
trò gì?
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội –
là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong
đêm xanh. (Vũ Bằng)
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
(1) (2) (3)
(4)
Chủ ngữ Chủ ngữ Chủ ngữ
Vị ngữ
Trạng ngữ
Phụ ngữ
ĐT
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng,
mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)
Câu đặc biệt

II. Luyện tập:
Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây và cho
biết ý nghĩa của nó?
Bài tập 2+3:
a1. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như báo trước
mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có
ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp
đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm của
bông lúa non không?
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với

khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên
đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
TN chỉ cách thức
TN chỉ thời gian
TN chỉ cách thức

1 2
3 4
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách
thức, mục đích cho câu sau:
sl18

1
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu sau:
Trong năm học này, các bạn học sinh
không xả rác bừa bãi.

2
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau:
Ở trường THCS Ninh Điền, các bạn học
sinh không xả rác bừa bãi.

3
Thêm trạng ngữ chỉ cách thức cho câu sau:
Với ý thức tự giác, các bạn học sinh không
xả rác bừa bãi.

4
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu sau:
Để bảo vệ môi trường sạch đẹp, các bạn

học sinh không xả rác bừa bãi.

Trong năm học này, để bảo vệ môi trường
sạch đẹp, với ý thức tự giác, các bạn học sinh,
ở trường THCS Ninh Điền, không xả rác bừa
bãi.
TN chỉ thời gian
TN chỉ mục đích
TN chỉ cách thức
TN chỉ nơi chốn
Có thể thêm các trạng ngữ cho câu trên
như sau:
SL9

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
-
Học bài và nắm vững đặc điểm của trạng ngữ.
-
Bài tập: + Làm bài tập 3.b sgk/40;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn (5 đến 7 câu) sử dụng
câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận
chứng minh.
18
Hoàng Thị T
hanh Thảo


×