Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

BÀI TIỂU LUẬN môn QUẢN TRỊ tài CHÍNH Phân tích một số chỉ số tài chính của công ty Cổ phần NTACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 28 trang )

Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Phân tích một số chỉ số tài chính của
công ty Cổ phần NTACO
Họ và tên:
Lớp:
Khóa:
STT:
Trang 1
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN











Tp.HCM, ngày … tháng 06 năm 2010
Giảng viên
A. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
Trang 2
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
CÔNG TY CỔ PHẦN NTACO
99 Hùng Vương, KCN Mỹ Quý, Tp. Long Xuyên, An Giang
Tel: (84-76) 931477 Fax: (84-76) 932477


Website: www.ntaco.com.vnEmail:
1. Giới thiệu công ty
Tiền thân của NTACO là Công ty TNHH Tuấn Anh được thành lập ngày
15/08/2000 với số vốn điều lệ ban đầu là 2.700.000.000 đồng, ngành nghề
hoạt động kinh doanh chính là chăn nuôi cá bè, xây dựng cầu đường, giao
thông thủy lợi… trụ sở đặt tại 231/B9 Huỳnh Thúc Kháng, Tp Long Xuyên,
An Giang.
Theo xu hướng phát triển chung của ngành nuôi trồng chế biến thủy sản
và khả năng nắm bắt cơ hội, năm 2002 Ban lãnh đạo Công ty đã tiến hành
cho xây nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh và bắt đầu đi vào hoạt động từ
09/2003 và nâng vốn điều lệ lên 35.112.080.000 đồng, đồng thời tiến hành
dời trụ sở về 99 Hùng Vương, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Đến ngày 11/04/2007 NTACO chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ
phần với vốn điều lệ là 100.000.000.000 đồng.
Ngày 08 tháng 09 năm 2009 Công ty chính thức niêm yết 10.000.000 cổ
phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh với mã chứng
khóan là ATA.
• Lĩnh vực hoạt động chính: Chế biến, nuôi trồng và kinh doanh thuỷ sản cá
Tra/ Basa.
• Sản phẩm: cá Tra/Basa phile đông lạnh và các sản phẩm khác làm từ cá
Tra/ Basa
• Thị trường: sản phẩm NTACO có mặt trên 30 quốc gia như các nước
Châu Âu, Châu Á, Canada, Mỹ, Mexico…

B. Phân tích:
2. Bảng dữ liệu
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trang 3
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân


Đơn vị: VND
TÀI SẢN Mã số
Số đầu năm Số cuối năm
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 +
200) 270 754,861,713,361 768,865,260,005
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 600,569,825,513 628,929,595,080
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 110 1,636,192,317 876,602,038
1. Tiền 111 1,636,192,317 876,602,038
2. Các khoản tương đương tiền 112

- -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn 120 23,900,500,000 10,480,000,000
1. Đầu tư ngắn hạn 121 23,900,500,001 10,480,000,000
III. Phải thu ngắn hạn 130 148,278,145,592 214,469,246,735
1. Phải thu khách hàng 131 96,349,968,955 131,050,673,051
2. Trả trước cho người bán 132 49,673,630,218 80,231,930,065
5. Các khoản phải thu khác 135 5,337,632,855 6,668,119,226
6. Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi 139 -3,083,086,436 -3,481,475,607
IV. Hàng tồn kho 140 421,012,123,935 398,830,760,408
1. Hàng tồn kho 141 421,012,123,935 398,830,760,408
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149

- -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5,742,863,669 4,272,985,899
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 59,173,207

2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 4,760,375,670 3,807,540,837
3. Các khoản khác phải thu của Nhà
Nước 154
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 923,314,792 465,445,062
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210
+220 +240 +250 +260) 200 154,291,887,848 139,935,664,925
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
4. Phải thu dài hạn khác 218 -
II. Tài sản cố định 220 151,366,219,342 139,085,345,287
1. Tài sản cố định hữu hình 221 78,460,962,552 65,834,054,677
- Nguyên giá 222 140,494,529,445 136,623,325,205
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 -62,033,566,893 -70,789,270,528
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
3. Tài sản cố định vô hình 227 67,705,125,026 67,436,683,826
- Nguyên giá 228 67,705,125,027 67,436,683,826
Trang 4
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
- Giá trị hao mòn lũy kế 229

- -
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
5,200,131,764 5,814,606,784
III. Bất động sản đầu tư
240

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
250
1,335,000,000 29,264,358

3. Đầu tư dài hạn khác
258
1,335,000,000 1,335,000,000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
259
-1,305,735,642
V. Tài sản dài hạn khác 260 1,590,668,506 821,055,280
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 1,282,688,710 513,075,484
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
307,979,7
96 307,979,796
3. Tài sản dài hạn khác 268
NGUỒN VỐN Mã số 12/31/2013 12/31/2014
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 =
300+ 400) 440 754,861,713,361 768,865,260,005
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 598,041,258,487 627,041,667,786
I. Nợ ngắn hạn 310 598,041,258,487 627,041,667,786
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 452,288,000,000 392,432,182,477
2. Phải trả người bán 312 82,694,951,064 111,640,455,085
3. Người mua trả tiền trước 313 2,720,960,978 2,165,142,186
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 314 577,020,796 114,358,122
5. Phải trả người lao động 315 1,545,982,862 1,294,876,840
6. Chi phí phải trả 316 14,193,281,564 51,751,919,568
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác 319 42,830,623,298 67,387,058,168
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 1,190,437,925 255,675,340
II. Nợ dài hạn 330
B. NGUỒN VỐN (400=410+430) 400 156,820,454,874 141,823,592,219

I. Nguồn vốn chủ sở hữu 410 156,820,454,874 141,823,592,219
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 119,999,980,000 119,999,980,000
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 420 36,820,474,874 21,823,612,219
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
BẢNG TỔNG KẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
QUA CÁC NĂM 2013 – 2014
Đơn vị: VND
Trang 5
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
CHỈ TIÊU

số Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 01
238,925,676,33
4 253,930,477,292
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1,969,289,511 553,057,648
3. Doanh thu thuần từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10
236,956,386,82
3 253,377,419,644
4. Giá vốn hàng bán 11 174,209,257,192 220,148,214,375
5. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ 20 62,747,129,631 33,229,205,269
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,839,190,911 7,430,351,726
7. Chi phí tài chính 22 45,480,905,549 41,491,744,499
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 44,243,018,572 39,925,515,175
8. Chi phí bán hàng 24 8,044,236,161 2,725,114,392
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 11,658,569,423 10,343,712,674

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh 30 402,609,409 -13,901,014,570
11. Thu nhập khác 31 3,413,226,351
12. Chi phí khác 32 3,912,917,717
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 -499,691,366
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 402,609,409 -14,400,705,936
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 81,133,826
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 60 321,475,583 -14,400,705,936
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 27 -1,200
Trang 6
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
II. Phân tích
1. Phân tích khái quát về bảng cân đối kế toán.
TÀI SẢN
Số đầu năm
2014
Số cuối năm
2014
Tỷ trọng
Chênh lệch giá
trị
Tỷ trọng
2014 so 20132013 2014 2014 so 2013
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 754,861,713,361
768,865,260,00
5 100.0% 100.0% 14,003,546,644 101.9%
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 600,569,825,513
628,929,595,08

0 79.6% 81.8% 28,359,769,567 104.7%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1,636,192,317 876,602,038 0.2% 0.1% -759,590,279 53.6%
1. Tiền 1,636,192,317 876,602,038 0.2% 0.1% -759,590,279 53.6%
2. Các khoản tương đương tiền 0.0% 0.0% 0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 23,900,500,000 10,480,000,000 3.2% 1.4% -13,420,500,000 43.8%
1. Đầu tư ngắn hạn 23,900,500,001 10,480,000,000 3.2% 1.4% -13,420,500,001 43.8%
III. Phải thu ngắn hạn 148,278,145,592
214,469,246,73
5 19.6% 27.9% 66,191,101,143 144.6%
1. Phải thu khách hàng 96,349,968,955 131,050,673,051 12.8% 17.0% 34,700,704,096 136.0%
2. Trả trước cho người bán 49,673,630,218 80,231,930,065 6.6% 10.4% 30,558,299,847 161.5%
5. Các khoản phải thu khác 5,337,632,855 6,668,119,226 0.7% 0.9% 1,330,486,371 124.9%
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -3,083,086,436 -3,481,475,607 -0.4% -0.5% -398,389,171 112.9%
IV. Hàng tồn kho 421,012,123,935
398,830,760,40
8 55.8% 51.9% -22,181,363,527 94.7%
1. Hàng tồn kho 421,012,123,935 398,830,760,408 55.8% 51.9% -22,181,363,527 94.7%
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0.0% 0.0% 0
V. Tài sản ngắn hạn khác 5,742,863,669 4,272,985,899 0.8% 0.6% -1,469,877,770 74.4%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 59,173,207 0.0% 0.0% -59,173,207 0.0%
2. Thuế GTGT được khấu trừ 4,760,375,670 3,807,540,837 0.6% 0.5% -952,834,833 80.0%
Trang 7
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
3. Các khoản khác phải thu của Nhà Nước 0.0% 0.0% 0
4. Tài sản ngắn hạn khác 923,314,792 465,445,062 0.1% 0.1% -457,869,730 50.4%
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 154,291,887,848
139,935,664,92
5 20.4% 18.2% -14,356,222,923 90.7%
I. Các khoản phải thu dài hạn 0.0% 0.0% 0
4. Phải thu dài hạn khác 0.0% 0.0% 0

II. Tài sản cố định 151,366,219,342
139,085,345,28
7 20.1% 18.1% -12,280,874,055 91.9%
1. Tài sản cố định hữu hình 78,460,962,552 65,834,054,677 10.4% 8.6% -12,626,907,875 83.9%
- Nguyên giá 140,494,529,445
136,623,325,20
5 18.6% 17.8% -3,871,204,240 97.2%
- Giá trị hao mòn lũy kế -62,033,566,893 -70,789,270,528 -8.2% -9.2% -8,755,703,635 114.1%
2. Tài sản cố định thuê tài chính 0.0% 0.0% 0
3. Tài sản cố định vô hình 67,705,125,026 67,436,683,826 9.0% 8.8% -268,441,200 99.6%
- Nguyên giá 67,705,125,027 67,436,683,826 9.0% 8.8% -268,441,201 99.6%
- Giá trị hao mòn lũy kế 0.0% 0.0% 0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 5,200,131,764 5,814,606,784 0.7% 0.8% 614,475,020 111.8%
III. Bất động sản đầu tư 0.0% 0.0% 0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1,335,000,000 29,264,358 0.2% 0.0% -1,305,735,642 2.2%
3. Đầu tư dài hạn khác 1,335,000,000 1,335,000,000 0.2% 0.2% 0 100.0%
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn -1,305,735,642 0.0% -0.2% -1,305,735,642
V. Tài sản dài hạn khác 1,590,668,506 821,055,280 0.2% 0.1% -769,613,226 51.6%
1. Chi phí trả trước dài hạn 1,282,688,710 513,075,484 0.2% 0.1% -769,613,226 40.0%
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 307,979,796
307,979,79
6 0.0% 0.0% 0 100.0%
3. Tài sản dài hạn khác 0.0% 0.0% 0
NGUỒN VỐN Số đầu năm Số cuối năm Tỷ trọng Chênh lệch giá Tỷ trọng 2014
Trang 8
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
trị
so 20132013 2014 2014 so 2013
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 754,861,713,361
768,865,260,00

5 100.0% 100.0% 14,003,546,644 101.9%
A. NỢ PHẢI TRẢ 598,041,258,487
627,041,667,78
6 79.2% 81.6% 29,000,409,299 104.8%
I. Nợ ngắn hạn 598,041,258,487
627,041,667,78
6 79.2% 81.6% 29,000,409,299 104.8%
1. Vay và nợ ngắn hạn 452,288,000,000
392,432,182,47
7 59.9% 51.0% -59,855,817,523 86.8%
2. Phải trả người bán 82,694,951,064 111,640,455,085 11.0% 14.5% 28,945,504,021 135.0%
3. Người mua trả tiền trước 2,720,960,978 2,165,142,186 0.4% 0.3% -555,818,792 79.6%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 577,020,796 114,358,122 0.1% 0.0% -462,662,674 19.8%
5. Phải trả người lao động 1,545,982,862 1,294,876,840 0.2% 0.2% -251,106,022 83.8%
6. Chi phí phải trả 14,193,281,564 51,751,919,568 1.9% 6.7% 37,558,638,004 364.6%
9. Các khoản phải trả,phải nộp ngắn hạn khác 42,830,623,298 67,387,058,168 5.7% 8.8% 24,556,434,870 157.3%
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 1,190,437,925 255,675,340 0.2% 0.0% -934,762,585 21.5%
II. Nợ dài hạn 0.0% 0.0% 0
B. NGUỒN VỐN 156,820,454,874
141,823,592,21
9 20.8% 18.4% -14,996,862,655 90.4%
I. Nguồn vốn chủ sở hữu 156,820,454,874
141,823,592,21
9 20.8% 18.4% -14,996,862,655 90.4%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 119,999,980,000 119,999,980,000 15.9% 15.6% 0 100.0%
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 36,820,474,874 21,823,612,219 4.9% 2.8% -14,996,862,655 59.3%
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.0% 0.0% 0

Trang 9
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân

NHẬN XÉT:
- Bảng trên cho thấy tài sản của công ty rất lớn với tổng cộng tài sản cuối 2013 lên tới 754.861.713 nhưng lại tăng ít trong năm
2014, cụ thể chỉ tăng 14.003.546.644 đồng tương đương với 1.09% so với 2013. Trong đó tài sản ngắn hạn năm chiếm 79.6%
(2013) so với tổng tài sản.
- Trong các loại tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho là đáng chú ý nhất bởi trong cả 2 năm thì tài sản này luôn chiếm tỷ trọng rất
cao với hơn 50% tổng tài sản. Tuy nhiên công ty lại không có khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dựa vào đây chúng ta
có thể thấy rằng công ty có chính sách tài chính khá mạo hiểm khi để hàng tồn kho quá nhiều so với tài sản.
- Đứng sau hàng tồn kho là khoản phải thu khách hàng và trả trước cho người bán với lần lượt là 12,8%; 6.6% (2013) và 17%;
10.4% (2014). \Điều này cho thấy công ty đang bị các đói tác lạm dụng vốn khá nhiều. C ông ty cũng đã xây dựng được khoản
dự phòng 3.083.086.436 đồng (2013) và 3.481.475.607 (2014). Mặc dù khoản dự phòng còn khá thấp so với khoản phải thu
nhưng nó cho thấy công ty đã xây dựng phương án dự phòng trong trường hợp bị đối tác chiếm dụng.
- Tài sản cố định của công ty là 151.366.219.432 gần bằng nguồn vồn chủ sở hữu của công ty. Điều này cho thấy tài sản của
công ty được xây dựng trên nền tảng vốn chủ sở hữu như vậy các loại tài sản khác đa số được tạo nên bởi tiền vay hoặc tiền
chiếm dụng của các tổ chức cá nhân khác. Đấy là lý do tại sao nợ ngắn hạn của công ty lại rất lớn với 598.041.258.487 (2013)
và 627.041.667.786 (2014) xấp xỉ 80% nguồn vốn mỗi năm Trong các khoản nợ ngắn hạn của công ty thì vay và nợ ngắn hạn
lại có tỷ trọng rất lớn vói 59.9% năm 2013, giảm xuống 51% (2014). Mặc dù vay và nợ ngắn hạn có xu hướng giảm nhưng các
khoản mục chi phí phải trả lại tăng rất nhiều. Cụ thể tăng tới 37.558.638.004tuo7ngi đương tăng 264.6%. Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác cũng tăng khá nhiều với 57.3% trong vòng 1 năm. Nợ ngắn hạn nhiểu trong khi tiền và các khoản
tương đương tiền lại quá ít dễ dẫn đến rủi ro thanh khoản trong quá trình hoạt động.
Trang 10
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
-
- Bảng trên cho thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty biến động rất ít trong năm vừa qua. Tài sản của công ty chỉ tăng
14.003.546.644 đồng tương đương với 1.09% so với 2013.
rong phần tài sản, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp trong năm 2008 và 2009 có những bước chuyển
dịch có tính chất đổi chỗ cho nhau. Nếu như trong năm 2008 phần tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm 72.69% trong
tổng tài sản và tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 27.31% thì sang năm 2009 phần tài sản ngắn hạn chiếm 70.62% còn tài sản
dài hạn chiếm khỏang 29.38%. Điều này cho thấy công ty đã có bước chuyển dịch lớn trong việc cơ cấu tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng chứng tỏ công ty đang chú trọng giải quyết tính thanh khoản trong
các hoạt động tài chính.

Trong phần nguồn vốn , vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp luôn lớn hơn nợ phải trả một giá trị ổn định. Do đó có thể
thấy công ty có khả năng tự chủ về tài chính khá tốt.
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
NĂM 2007 2008 2009
SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN THƯỜNG 10,000,000 10,000,000 10,000,000
THỊ GIÁ 24,000 24,000 24,000
THƯ GIÁ 12,253 10,849 12,798
1. Các tỉ lệ đánh giá khả năng thanh toán

- Tỉ lệ thanh toán (CR)
1.374176408 1.088057088 1.055950934
- Tỉ lệ thanh toán nhanh (QR)
0.848633908 0.506715261 0.580890064
2. Các tỉ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động

- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)
1.29252858 1.067941763 0.887548932
Trang 11
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
- Vòng quay tồn kho (IT)
2.838852277 2.251452372 2.122845614
- Kỳ thu tiền bình quân (ACP) (ngày)
110.3679464 97.64019476 143.4056539
3. Các tỉ lệ tài trợ

- Tỷ lệ nợ/tổng tài sản (D/A)
0.509651447 0.700829343 0.742251375
- Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR)
0 2.058144323 2.494435856
4. Các tỉ lệ đánh giá khả năng sinh lợi


- Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ (GMP)
0.155322376 0.183774826 0.169276965
- Doanh lợi ròng (NPM)
0.074197614 0.049998684 0.079173502
- Sức sinh lợi cơ bản (BEP)
0.097160266 0.105493482 0.122077379
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
0.097160266 0.054236881 0.073137504
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
0.198428965 0.181528724 0.284291413
5. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường

- Chỉ số EPS
2,309 1,960 3,621
- Tỷ lệ P/E
10.393 12.244 6.628
- Giá sổ sách (B) =Vốn CSH/Tổng khối lượng
CP 12252.79092 10849.12725 12797.77697
- Tỷ lệ P/B
1.959 2.212 1.875
- Dòng tiền trên mỗi cổ phần (CFPS)
-164,224 311 1,413
- Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)=P/CFPS
(0.146) 77.053 16.980
- Đòn bẩy tài chính FL=1+Tổng nợ/Vốn CSH
2.040853559 3.345648455 3.885191324
Doanh thu hòa vốn
TNS 327,680,160,095 391,775,697,929 454,232,169,029
Csx 181,542,314,793 313,278,317,729 358,428,757,973

Trang 12
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
GP 50,896,061,010 72,388,170,517 77,788,659,749
Cql 6,578,800,132 10,563,998,793 12,213,599,965
Cbh 10,658,172,604 29,495,756,881 22,783,758,899
EBIT 24,692,225,782 39,685,257,564 62,899,977,510
I 0 18,612,094,609 24,345,629,087
Chi phí khác 100,743,473 527,855,504 182,656,305
EBT
Thuế
NI 23,092,209,059 19,601,838,954 36,208,913,675
% EBIT 60.720% 58.497%
% TNS 19.560% 15.942%
% EPS
% NI -15.115% 84.722%
% GP 42.227% 7.460%
Tổng chi phí 17,337,716,209 40,587,611,178 35,180,015,169
Trang 13
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
Nhận xét :
I. TỶ SỐ THANH KHOẢN
a) Tỷ số thanh khoản hiện thời
- Cách tính:
Tỷ số thanh khoản hiện thời năm = giá trị tài sản lưu động/giá trị nợ ngắn hạn.
Giá trị này của năm 2007 là 1.37, năm 2008 là 1.088, năm 2009 là 1.055 lần
- Giải thích ý nghĩa:
Tỷ số thanh khoản hiện thời năm 2009 cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2009 có 1.055 đồng tài sản lưu động có thể sử
dụng để thanh toán.
- Đánh giá:
Khi so sánh với 1:

Tỷ số thanh khoản hiện thời của công ty là 1.055 > 1. Điều này cho thấy giá trị tài sản lưu động của công ty lớn hơn giá trị
nợ ngắn hạn, nói cách khác: tài sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
=> tình hình thanh khoản của doanh nghiệp ở mức khá tốt.
Tuy nhiên,khi xem xét tỷ số thanh khoản hiện thời của công ty qua các năm 2007 -2009, ta nhận thấy xu hướng giảm thể
hiện rõ nét. Điều này cho thấy khả năng thanh khoản của công ty năm nay đã giảm đi so với những năm trước. Nếu như
không chủ ý theo đuổi một chiến lược kinh doanh hay tài chính nào đó thì công ty nên chú ý đến vấn đề này nhằm đảm bảo
tính thanh khoản cũng như uy tín kinh doanh cho công ty.
b) Tỷ số thanh khoản nhanh
- Cách tính:
Tỷ số thanh khoản nhanh = (tiền + các khoản đầu tư TC ngắn hạn + khoản phải thu) / giá trị nợ ngắn hạn
Trang 14
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân

Ta có các tỷ số thanh khoản nhanh của các năm 2007; 2008; 2009 lần lượt là:
0.848; 0.506; 0.580
- Giải thích ý nghĩa:
Tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có
thể huy động ngay để thanh toán. Cụ thể với công ty Ntaco, mỗi đồng nợ ngắn hạn năm 2009 có 0.580 đồng tài sản lưu động
có thể sử dụng ngay để thanh toán.
- Đánh giá:
Tỷ số thanh khoản nhanh của công ty năm 2009là 0,58 < 1. Điều này có nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản
nhanh của Việt Ân nhỏ hơn giá trị nợ ngắn hạn, nói khác đi là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của doanh nghiệp không
đủ đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoán nợ ngắn hạn, nếu như các chủ nợ đòi tiền cùng một lúc => tình hình thanh
khoản của doanh nghiệp không tốt lắm nhưng nếu chủ nợ không đòi tiền ngay cùng một lúc thì doanh nghiệp vẫn có thể tiếp
tục hoạt động.
 So sánh hai tỷ số thanh khoản hiện thời và thanh khoản nhanh ta thấy Ntaco có tỷ số thanh khoản hiện thời ở mức không
thấp lắm nhưng tỷ số thanh khoản nhanh lại khá thấp. Điều này là do giá trị tồn kho và giá trị tài sản lưu động kém thanh
khoản khác của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị tài sản lưu động.
Xem xét qua các năm từ 2007-2009, ta thấy khả năng thanh khoản nhanh của công ty dao dộng từ 0.5 đến 0.85và thấp nhất ở
năm 2008 (0,506)

=> công ty nên tiến hành cải thiện tỷ số thanh khoản nhanh bằng các biện pháp tích cực hơn trong việc cắt giảm hàng tồn
kho.
II. TỶ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
a. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Trang 15
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản = tổng doanh thu thuần/tổng tài sản.
- Từ công thức trên ta tính được hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Ntaco từ 2007 đến 2009 lần lượt là 1.29; 1.067; 0.88
- Giải thích ý nghĩa:
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản cho biết trên mỗi đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Đánh giá: Nhìn chung qua 3 năm hiệu quả sử dụng tổng tài sản của Ntaco là trung bình so với ngành (của ngành khoảng
1.3) . Điều này cho thấy công ty sử dụng tài sản khá hiệu quả. Tuy nhiên con số này giảm mạnh trong năm 2009 vì vậy ta
có thể nói công ty đang giảm hiệu quả sử dụng tài sản. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm chứng tỏ công ty có vấn đề
trong việc sử dụng tài sản hoặc doanh thu của công ty giảm hoặc việc tăng tài sản nhanh hơn tăng doanh thu. Điều này xảy
ra có thể do công ty mua mới máy móc thiết bị, xây dựng thêm nhà xưởng. Tuy nhiên công ty cầnxem xét và có biện pháp
để ngăn chặn việc giảm hiệu quả này.
b. Tỷ số vòng quay tồn kho
- Cách tính:
Vòng quay hàng tồn kho = Chi phí sản xuất / bình quân giá trị hàng tồn kho
- Từ công thức trên ta tính được vòng quay hàng tồn kho của Ntaco qua các năm 2007 - 2009 lần lượt là: 2.838; 2.251;
2.122
Số ngày tồn kho = số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho
Từ công thức trên ta tính được số ngày tồn kho của Ntaco qua các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: 110; 97; 14.
- Giải thích ý nghĩa:
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh
thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Với Ntaco, năm 2009,
hàng tồn kho của công ty quay được 2.122 vòng để tạo ra doanh thu => bình quân hàng tồn kho mất 110 ngày.
- Đánh giá:
Vòng quay tồn kho của Ntaco năm 2009 là 2.122 vòng dẫn đến số ngày tồn kho là 110 ngày. Điều này cho thấy công
ty đã đầu tư khá nhiều vào tồn kho.

Trang 16
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
Xem xét qua các năm từ 2007-2009, ta thấy số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho thể hiện xu hướng giảm rõ
nét. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hàng hóa và doanh thu của công ty được vận động và tạo ra một cách nhanh chóng và có
hiệu quả.
c. Kỳ thu tiền bình quân.
Kỳ thu tiền bình quân = (Khoản phải thu x 360)/doanh thu thuần.
- Ta tính được chỉ số này của Ntaco qua 3 năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là 110, 97, 143 ngày.
- Giải thích ý nghĩa:
Kỳ thu tiền bình quân cho biết thời gian thu tiền từ khách hàng theo phương thức mua tín dụng.
- Đánh giá:
Ntaco là công ty sản xuất, kinh doanh sản phẩm thủy hải sản vì vậy có khá nhiều khách hàng và việc mua bán tín dụng là
việc bình thường. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân của Ntaco là rất dài, thường lớn hơn 100 ngày, Chỉ số này cho thấy công
ty có tiềm lực tài chính để đảm bảo việc mua tín dụng của khách hàng trong khoảng thời gian dài không ảnh hưởng đến hoạt
động của công ty. Tuy nhiên chỉ số ngày gia tăng trong năm gần đây. Đây là dấu hiệu không tốt cho thấy công ty bị khách
hàng thâm dụng vốn. Vì vậy công ty cần rút ngắn thời gian của kỳ thu tiền bình quân lại để đảm bảo tài sản và hiệu quả sử
dụng tài sản.
III. TỈ LỆ TÀI TRỢ.
a. Tỷ lệ nợ/ tổng tài sản.
Tỷ số nợ so với tài sản = Tổng nợ / Tổng giá trị tài sản
Ta có số liệu của 2007 – 2009 lần lượt như sau: 0.509; 0.700; 0.7422
- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ này cho biết trên mỗi đồng tài
sản của công ty có bao nhiêu đồng nợ.
Tỷ số nợ so với tài sản năm2009 là 74.22% có nghĩa là 74.22% giá trị tài sản của công ty được tài trợ từ nợ vay.
- Đánh giá:
Trang 17
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
Ta thấy tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty Ntaco ở mức cao. Cụ thể, nhìn vào bảng kết quả tính toán ta có thể thấy
tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty qua các năm 2007 – 2009 có xu hướng tăng rõ nét và cao nhất vào năm 2009

(74.22%). Ta cần đặc biệt chú trọng vấn đề này vì nếu tỷ số này quá cao có thể khiến công ty quá phụ thuộc vào nợ vay, làm
cho khả năng tự chủ tài chính cũng như khả năng còn được vay nợ của công ty thấp, điều này sẽ khiến công ty có nguy cơ
gặp khó khăn lớn về tài chính khi môi trường kinh doanh bất lợi.
- Giải pháp: nỗ lực giữ tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty ổn định ở mức hiện hành. Khi công ty đứng trước một dự án
đầu tư cần cân nhắc thật kỹ khi quyết định vay nợ. Tuy nhiên, an toàn nhất vẫn là nên ưu tiên cân nhắc các hình thức huy
động vốn khác.
b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay.
- Công thức:
Tỷ số khả năng trả lãi = EBIT / Chi phí lãi vay
Theo tính toán ta có năm 2007 – 2009 tỷ lệ thanh toán lãi vay của công ty lần lượt là: 0; 2.058, 2.4944.
- Ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh khả năng trang trải lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá:
Tỷ số khả năng trả lãi năm 2007 là 0. Điều này cho thấy năm 2007 doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay không phải
trả lãi. Năm 2008, 2009 thỉ tỷ lệ trả lãi ở mức cao và có xu hướng gia tăng. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy mức tăng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay tăng nhanh hơn tốc độ tăng lãi vay.Hay khả năng sử dụng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh để trả lãi vay là khá cao.
IV.CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỢI:
a. Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ:
Các tính: Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ = lợi nhuận gộp/doanh thu thuần.
Các tỷ số tính được năm 2007, 2008, 2009 như sau: 0.155; 0.1837; 0.16927.
- Giải thích ý nghĩa:
Tỷ số này cho thấy trên mỗi đồng doanh thu thuần của công ty có bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.
Trang 18
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
- Đánh giá:
Với Ntaco chỉ số này là khá thấp, trung bình 3 năm khoảng 0.165. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có lợi nhuận thấp so với
chi phí bỏ ra.
b.Doanh lợi ròng:
Doanh lợi ròng = Lợi nhuận ròng/Tổng doanh thu thuần.

Ta có các chỉ số của Ntaco qua 3 năm 2007 – 2009 như sau: 0.0742; 0.049, 0.079.
- Giải thích ý nghĩa:
Chỉ số này cho biết trên mỗi đồng doanh thu thuần doanh nghiệp có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế và lãi vay.
- Đánh giá: Nhìn chung doanh lợi ròng của công ty là khá thấp. các con số này cho thấy công ty lợi nhuận sau thuế và
lãi vay của doanh nghiệp là rất thấp, chỉ khoảng 7% so với doanh thu. Chỉ số này cho thấy khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp là thấp. Nhưng điều này xảy ra không phải là do doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả mà do tính
chất của ngành thủy sản. Chỉ số này của doanh nghiệp đang có xu hướng tăng trong năm 2009 và công ty nên tìm cách
tăng chỉ số này lên cao hơn nữa.
c. Tỷ số sức sinh lợi căn bản BEP
- Cách tính:
Tỷ số sức sinh lợi căn bản = (EBIT / bình quân tổng tài sản)
Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: 0.097; 0.105;
0.122
- Giải thích ý nghĩa:
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi trước thuế và lãi của công ty. Nó cho biết bình quân cứ mỗi đồng tài sản của doanh
nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản chưa kể đến
ảnh hưởng của thuế và đòn bẩy tài chính cho nên thường được sử dụng để so sánh khả năng sinh lợi trong trường hợp các
công ty có thuế suất thuế thu nhập và mức độ sử dụng nợ rất khác nhau. Đối với Ntaco, năm 2009, tỷ số sức sinh lợi căn bản
của công ty là 0.122 có nghĩa là năm nay, bình quân cứ mỗi đồng tài sản công ty lời 0.122 đồng.
Trang 19
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
- Đánh giá:
Tỷ số sức sinh lợi căn bản phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Do đó, để đánh giá chính
xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với các doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. Tuy nhiên
chỉ số này của là khá thấp so với các ngành khác. Chứng tỏ Ntaco hoạt động trong ngành này không có hiệu quả. Xét
chung trong giai đoạn từ 2007 -2009, ta thấy tỷ số suất sinh lợi cơ bản của công ty có xu hướng tăng  đây là dấu hiệu
khá tốt đối với công ty.
c) Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Cách tính:
ROA = (lợi nhuận ròng dành cho cổ đông thường / bình quân tổng tài sản)*100

Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: 0.097;
0.054; 0.073.
- Giải thích ý nghĩa:
ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Với Ntaco, năm
2009 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.073 bình quân giá trị tổng tài sản.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Xét từ 2007 – 2009, ta thấy ROA có xu hướng
giảm (từ 0.097 xuống 0.054 vào năm 2008 và 0.073 năm 2009). Chỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản là rất thấp.
Đây là dấu hiệu cho thấy chiều hướng xấu có thể xảy ra nếu như công ty không chú trọng vấn đề này.
d) Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- Cách tính:
ROE = (lợi nhuận ròng dành cho cổ đông / bình quân giá trị vốn cổ phần phổ thông)
Từ công thức trên, ta tính được Tỷ số sức sinh lợi căn bản của Ntaco các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là: 0,1984 ; 0.1815;
0.282
Trang 20
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
- Giải thích ý nghĩa:
ROE cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Với Ntaco, năm
2009 công ty kinh doanh có lãi và khoản lãi này bằng 0.282 bình quân giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Đánh giá:
Đây là tỷ số tài chính quan trọng nhất thể hiện hiệu quả kinh doanh của đồng vốn chủ sở hữu.
Qua các năm 2007 - 2009, tỷ số ROE của công ty có xu hướng tăng (từ 19.8% tăng lên 28%). Đây có thể xem là dấu hiệu tốt
của công ty.
Xét chung trong giai đoạn từ 2007 -2009, ta thấy tỷ số suất sinh lợi cơ bản của công ty có xu hướng tăng tuy nhiên tăng
không đáng kể  đây là dấu hiệu khá tốt đối với công ty.
IV. CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
a. Chỉ số EPS – Thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu = (thu nhập ròng-Cổ tức ưu đãi)/cổ phần thường đang lưu hành.
Thu nhập trên cổ phiếu của Ntaco trong các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là 2.309; 1.960; 3.261.
- Giải thích ý nghĩa: Chỉ số EPS cho biết thu nhập trên mỗi cổ phiếu đang lưu hành.

- Đánh giá: Chỉ số này của Ntaco là khá cao cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả. Năn 2008 chỉ
số này
V. PHÂN TÍCH TỶ TRỌNG.
(BẢNG EXCEL)
 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
- Đối với lợi nhuận gộp, ta thấy tỷ trọng tăng dần qua các năm. Đăc biệt năm 2009 lợi nhuận gộp của công ty chiếm tỷ trọng
lớn nhất so với các năm trước là 77.788.659.749 đồng.
- Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động từ hoạt động kinh doanh, ta thấy năm 2008 giảm do với 2 năm còn lại. Như đã giải
thích năm 2007 là năm ngành thủy sản gặp trục trặc trong vấn đề xuất khẩu và Ntaco cũng không thoát khỏi ảnh hưởng đó
Trang 21
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
nên hầu như các chỉ số năm 2008 đều không tốt như 2 năm còn lại. tuy nhiên năm 2009 đã cho thấy cái nhìn khả quan hơn
về ngành cũng như công ty.
- Cũng giống như Lợi nhuận thuần thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng có dấu hiệu lên xuống như lợi nhuận thuần.
- Đối với lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ta thấy tỷ trọng tăng dần qua các năm. Đăc biệt từ năm 2007 đến 2008
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty gia tăng đáng kể từ 0,22% tăng lên 5,92% và năm 2009 nó đạt tỷ
trọng là 8,40%.
 Bảng cân đối kế toán:
Trong phần tài sản ngắn hạn, tài khoản hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng dần qua các năm.
Trang 22
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
Trang 23
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
TÀI SẢN
Tỷ trọng Chênh lệch giá trị
2007 2008 2009 2008so2007 2009so2008
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
100.000
% 100.000% 100.000% 112,879,130,373 134,343,920,926
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 66.822% 71.720% 75.443% 93,215,127,993 114,872,298,282

(100=110+120+130+140+150) 0.000% 0.000% -
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.347% 0.967% 1.686% 142,833,576 4,873,877,437
1. Tiền 1.347% 0.967% 1.686% 142,833,576 4,873,877,437
2. Các khoản tương đương tiền 0.000% 0.000% 0.000% -
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 3.904% 4.147% 4.529% 5,290,000,000 7,470,000,000
1. Đầu tư ngắn hạn 3.904% 4.147% 4.529% 5,290,000,000 7,470,000,000
III. Phải thu ngắn hạn 32.951% 27.268% 34.871% 16,561,126,893 74,453,960,789
1. Phải thu khách hàng 16.695% 17.895% 22.062% 23,201,653,738 44,770,308,953
2. Trả trước cho người bán 16.188% 8.048% 12.668% (11,284,163,125) 33,795,986,325
5. Các khoản phải thu khác 0.124% 1.498% 0.172% 5,130,021,137 -4,582,348,076
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -0.056% -0.173% -0.031% (486,384,857) 470,013,587
IV. Hàng tồn kho 25.555% 38.320% 33.941% 75,195,796,032 29,698,545,126
1. Hàng tồn kho 25.555% 38.320% 33.941% 75,195,796,032 29,698,545,126
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0.000% 0.000% 0.000% -
V. Tài sản ngắn hạn khác 3.065% 1.017% 0.416% (3,974,628,508) -1,624,085,070
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 0.000% 0.003% 0.035% 10,754,768 161,388,242
2. Thuế GTGT được khấu trừ 0.000% 0.671% 0.096% 2,437,835,059 -1,960,653,086
Trang 24
Môn Quản Trị Tài Chính GV: Ngô Quang Huân
3. Các khoản khác phải thu của Nhà Nước 0.070% 0.057% 0.027% 31,917,332 -72,677,370
4. Tài sản ngắn hạn khác 0.299% 0.286% 0.259% 289,954,333 247,857,144
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 33.178% 28.280% 24.557% 19,664,002,380 19,471,622,644
(200 = 210+220+240+250+260) 0.000% 0.000%
I. Các khoản phải thu dài hạn 6.133% 1.300% 0.000% (10,625,923,369) -4,720,000,000
4. Phải thu dài hạn khác 6.133% 1.300% #VALUE! (10,625,923,369) #VALUE!
II. Tài sản cố định 24.789% 26.633% 24.257% 34,676,062,421 23,959,089,616
1. Tài sản cố định hữu hình 14.039% 13.047% 12.887% 12,246,317,204 16,732,071,375
- Nguyên giá 20.694% 17.588% 17.325% 12,080,102,040 22,319,825,477
- Giá trị hao mòn lũy kế
-

665.501
% -4.540% -4.438% 1,648,842,561,536 -5,587,754,102
2. Tài sản cố định thuê tài chính 1.307% #VALUE! 1.857% #VALUE! #VALUE!
- Nguyên giá 1.779% 1.226% 2.313% - 7,053,715,098
- Giá trị hao mòn lũy kế -0.472% -0.448% -0.456% (445,128,720) -641,065,253
3. Tài sản cố định vô hình 6.289% 6.835% 4.936% 9,082,583,500 -267,000,000
- Nguyên giá 6.289% 0.007% 4.936% (15,712,021,896) 24,527,605,396
- Giá trị hao mòn lũy kế

- 0.000% 0.000% - -
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3.155% 5.972% 4.577% 13,792,290,437 1,081,368,396
V. Tài sản dài hạn khác 2.257% 0.347% 0.300% (4,386,136,672) 232,533,028
1. Chi phí trả trước dài hạn 2.257% 0.241% 0.197% (4,773,558,198) 107,533,028
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 0.000% 0.000% 0.000% -
3. Tài sản dài hạn khác 0.000% 0.107% 0.103% 387,421,526 125,000,000
Trang 25

×