Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.32 KB, 81 trang )

Ngày soạn:16/08/2010
Ngày dạy:18/08/2010
Bài 1 : Tiết 1
Chí công vô t
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là chí công vô t.
- Những biểu hiện của phẩm chất chí công vô t.
- ý nghĩa của chí công vô t
2- Kĩ năng:
- Học sinh phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, không chí công vô t trong
cuộc sống hằng ngày.
- Học sinh biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành ngời có phẩm
chất chí công vô t.
3 - Thái độ:
- ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô t trong cuộc sống.
- Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải quyết
công việc.
- Làm đợc nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô t.
II . đồ dùng dạy học:
- SGK, sách GV GDCD lớp 9.
- Tranh ảnh, thể hiện phẩm chất chí công vô t.
- Ca dao, tục ngữ, chuyện kể nói về phẩm chất chí công vô t.
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
III . Phơng pháp:
- Đàm thoại.
- Nêu vấn đề, giảI quyết tình huống, nêu gơng, thảo luận nhóm.
IV . Tổ CHứC GIờ học:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 2 phút )
Kiểm tra việc chuẩn bị SGK, vở ghi cuat học sinh.


3.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 2 phút.
Cách tiến hành:
GV: Con ngời khi xử lí mọi công việc phảI hết sức công bằng trong bất kì tình huống
nào .Đó là phẩm chất chí công vô t. Vởy chí công vô t là gì?Có ý nhĩa nh thế nào.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu nắm đợc khái niệm chí công vô t.
Các biểu hiện cơ bản của chí công vô t.
Thời gian: 12 phút.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh đọc nội dung Đặt vấn đề SGK
T3,4
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, thảo
luận
Nhóm 1,3:
H: Tô Hiến Thành đã có suy nghĩ nh thế
nào trong việc dùng ngời và giải quyết
công việc? Qua đó , em hiẻu gì về Tô
Hiến Thành?
- Ông Tô Hiến Thành dùng ngời là hoàn
toàn chỉ là căn cứ vào việc ai là ngời có
khả năng gánh vác đuợc công việc
chung của đất nớc chứ không vì nể tình
thân
I. Đặt vấn đề:
1.Tô Hiến Thành-một tấm gơng về chí
công vô t

-Điều đó chứng tỏ ông là ngời thực sự
công bằng, không thiên vị, giải quyết
công việc theo lẽ phải và hoàn toàn xuất
phát từ lợi ích chung.
1
Nhóm 2,4:
H: Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của chủ tịch Hồ Chí
Minh?
-> Đại diện các nhóm lên trình bày các
nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau,
giáo viên chốt lại nội dung chính.
H: Những việc làm trên của Bác và Tô
Hiến Thành thể hiện đức tính gì?
2.Điều mong muốn của Bác Hồ.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
chủ tịch Hồ chí Minh là tấm gơng trong
sáng tuyệt vời của một cong ngời đã
dành trọn đời mình cho quyền lợi dân
tộc. Đối với Bác dừ làm bất cứ công việc
gì, bất kỳ ở đâu và bao giờ ngời cũng chỉ
theo đuổi 1 mục đích là làm cho ích
quốc, lợi dân
-> Chí công vô t.
HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm chí công vô t . Cho ví dụ.
Các biểu hiện cơ bản của chí công vô t.
ý nghĩa của chí công vô t. Cách rèn luyện phẩm chất chí công vô t
Thời gian: 13 phút.
Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H: Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào
là chí công vô t?
HS nêu ý kiến . Cho ví dụ minh hoạ.
H:Hãy nêu một ví dụ về việc làm thể
hiện phẩm chất chí công vô t của bạn ,
một thầy cô giáo hoặc những ngời xung
quanh mà em biết ?
( Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận
nhóm câu hỏi sau)
Nhóm1:
H: Phẩm chất chí công vô t đợc biểu
hiện nh thế nào? Em hãy kể một câu
chuyện để làm rõ biểu hiện đó ?
Nhóm 2:
H: Trái với chí công vô t là gì? cho ví
dụ, nếu chí công vô t mà chỉ thể hiện ở
lời nói thì có đợc không? Hãy phân biệt
đợc ngời chí công vô t và ngời giả danh
chí công vô t?
Nhóm3: Có ngời cho rằng chí công vô
t là xuất phát từ lợi ích chung và quên đi
lợi ích cá nhân. Điều đó đúng hay sai vì
sao?
-> Học sinh nhận xét bổ sung cho
nhau-> Giáo viên kết luận.
H: Những việc làm của ông Tô Hiến
Thành và Bác Hồ đã đem lại lợi ích gì?
HS phát biểu .
H: Mọi ngời đã có tình cảm nh thế nào

đối với Bác Hồ và ông Tô Hiến Thành ?
Qua đó chí công vô t có ý nghĩa nh thế
nào trong cuộc sống?
HS nêu ý kiến.Cho ví dụ
Giáo viên tổ chức trò chơi
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là chí công vô t:
Chí công vô t là phẩm chất đạo đức của
con ngời thể hiện ở sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi
ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. ý nghĩa
Chí công vô t là một phẩm chất đạo đức
tốt đẹp, trong sáng và cần thiết của mỗi
ngời đem lại lợi ích cho tập thể mà cộng
đồng xã hội, góp phần làm cho đất nớc
thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ công minh.
Ngời có phẩm chất chí công vô t sẽ đợc
mọi ngời tin cậy và kính trọng.
2
Nội dung bài tập 3 Trang 6 SGK
Gọi 1HS đọc đề bài sau đó phát cho mỗi
em 3 mảnh giấy màu : đỏ ,xanh , vàng
và quy định : màu đỏ im lặng , màu
xanh đồng tình ,màu vàng phản đối .
Khi quản trò đọc nội dung từng câu yêu
cầu các em giở mảnh giấy màu mình
chọn , sau cùng cho các em giải thích vì

sao mình lại chọn nh vậy .
-> HS đọc đề bài tham gia trò chơi và
giải thích , nhận xét lẫn nhau .
H: Qua thái độ của các em ở bài tập 3 ,
để rèn luyện phẩm chất chí công vô t i
HS cần phải làm gì ?
H: Để trở thành ngời chí công vô t cần
rèn luyện những phẩm chất đạo đức
nào ?
HS nêu ý kiến.
H: Các phẩm chất này đã học cha , học ở
lớp nào ?
HS nêu ý kiến.
3. Để rèn luyện phẩm chất chí công vô
t ng ời HS cần :
- Có thái độ ủng hộ ,quý trọng ngời chí
công vô t .
- Dám phê phán những hành động vụ lợi
cá nhân , thiếu công bằng trong giải
quyết công việc .
HĐ4:Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 13 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Chia lớp làm 2 nhóm cho hs làm 2 bài
tập SGK.Dùng bảng phụ
* GV tổng kết .cho điểm

GV Tổ chức trò chơi tiếp sức
1. Chơi trò chơi tiếp sức , đọc danh ngôn
về chí công vô t .
2.Kể chuyện các tấm gơng về chí công
vô t .
3. Chia lớp làm 3 nhóm cho hs làm bài
tập 1.Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu
cho HS lên điền và giải thích .
* Tổng kết :
III. Bài Tập :

4. Củng cố bài ( 2 phút ).
Hỏi:Hãy cho ví dụ về một tấm gơng chí công vô t mà em biết?
5.Hớng dẫn học bài ( 1 phút ).
Học nội dung bài học và làm bài tập 2 trong sgk .
Thực hành rèn luyện phẩm chất chí công vô t .Su tầm các tấm gơng truyện kể về chí
công vô t .
Chuẩn bị bài 2: Tự chủ .

Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày dạy: 24/08/2010
3
BàI 2.Tiết 2
Tự chủ
i. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là tính tự chủ.
- Biểu hiện của tính tự chủ.
- ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội.:
2 . Kĩ năng:

- Học sinh biết nhận xét đánh giá hành vi của tính tự chủ.
- Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng nh các hoạt
động xã hội khác.
3 .Thái độ:
- Tôn trọng , ủng hộ những ngời có hành vi tự chủ .
- Có biện pháp , kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng nh các
hoạt động xã hội khác.
II . Đồ DùNG DạY HọC
- SGK, SGK giáo dục công dân lớp 9.
- Các câu chuyện, gơng về đức tính tự chủ.
- Giấy khổ lớn và bút dạ.
III . PhƯơng pháp:
- Đàm thoại, thảo luận.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Liên hệ bản thân, tập thể, liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạchvà biện pháp rèn
luyện.
IV . tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
H: Chí công vô t có ý nghĩa nh thế nào? Là học sinh em cần phải làm gì để
rèn luyện phẩm chất chí công vô t. Lấy vd về phẩm chất chí công vô t?
3. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 2 phút.
Cách tiến hành:
GV cho tình huống:
Anh Trần Ngọc Tuấn, 25 tuổi bị điếc và chỉ nói đợc vài từ đơn giản nhng rất khó
khăn. Anh đã biên soạn hơn 1000 kí hiệu chuyên ngành may thêu với đầy đủ hình ảnh
minh họa giúp ngời khiếm thính dễ dàng hiểu đợc. Từ năm 2001, anh là hội trởng chi hội

ngời điếc Hà Nội. Chủ nhật nào anh cũng dạy văn hóa miễn phí cho các hội viên nghèo.
Anh đợc bầu làm ngời tàn tật, trẻ mồ côi nhà tài trợ tiêu biểu toàn quốc.
( Báo Hà Nội mới 29/4)
H: Qua câu chuyện về anh Trần Ngọc Tuấn, em có suy nghĩ gì? Việc làm của anh thể
hiện đức tính gì?
-> Học sinh trả lời ý kiến cá nhân.
Giáo viên: Để hiểu rõ hơn đợc tính của anh, ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu nắm đợc khái niệm tự chủ
Các biểu hiện cơ bản của tự chủ.
Thời gian: 12 phút.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên cử 2 học sinh có giọng đọc tốt
đọc lại 1 lần 2 câu chuyện SGKT6,7.
- Học sinh đọc câu chuyện Một ngời mẹ
- Học sinh đọc câu chuyện Chuyện của
N
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
I. Đặt vấn đề:
4
luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Giáo viên giao câu hỏi thảo luận cho từng
nhóm.
Nhóm 1,3:
H: Nỗi bất hạnh đến với gia đình nhà bà
Tâm nh thế nào?
H: Bà Tâm đã làm gì trớc nỗi bất hạnh to
lớn của gia đình?


H: Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính
gì?

Nhóm 2,4:
H: Trớc đây N là học sinh có những u
điểm gì?
H: Những hành vi sai trái của N sau này là
gì?
H: Vì sao N lại có 1 kết cục xấu nh vậy?
Nhóm 3,6 :
H: Qua 2 câu chuyện về bà Tâm và N, em
rút ra bài học gì?
H: Nếu trong lớp em có bạn nh N thì em
và các bạn nên xử lí nh thế nào?
- Trách nhiệm của chúng em là động viên,
gần gũi, giúp đỡ các bạn hòa hợp với lớp,
với cộng đồng để họ trở thành ngời tốt.
-> Học sinh nhận xét bổ sung giáo
viên chốt và kết luận chuyển ý
H: Từ việc thảo luận trên em hãy cho biết.
Biết làm chủ bản thân là ngời có đức tính
gì?
H: Làm chủ bản thân là làm chủ những
lĩnh vực gì?
-> Học sinh tự do trình bày quan điểm cá
nhân, cả lớp nghe nhận xét ý kiến, giáo
viên tổng kết ý kiến.
1.Một ngời mẹ
- Con trai bà Tâm nghiện ma túy, bị nhiễm

HIV/AIDS.
- Bà nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Bà giúp đỡ những ngời bị HIV/AIDS
khác một cách tích cực.
- Bà vận động các gia đình quan tâm giúp
đỡ, gần gũi chăm sóc họ.
- Bà Tâm là ngời làm chủ tình cảm và hành
vi của mình.
2.Chuyện của N
- Là học ngoan và học khá.
- N bị bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc lá,
uống bia, đua xe máy. N trốn học, thi trợt
tốt nghiệp. N bị nghiện, trộm cắp.
- N không làm chủ đợc tình cảm và hành vi
của bản thân, gây hậu quả cho bản thân,
gia đình và xã hội.
-> Bà Tâm là ngời có đức tính tự chủ, vợt
khó khăn, không bi quan, chán nản. Còn N
không có tính tự chủ, thiếu tự tin và không
có bản lĩnh.
HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm tự chủ .Cho ví dụ.
Các biểu hiện cơ bản của tự chủ.
ý nghĩa của tự chủ. Cách rèn luyện phẩm chất tự chủ của học sinh.
Thời gian: 13 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H: Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là
tự chủ ?

( Gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm)
Tổ chức trò chơi
ii . Nội dung bài học:
1.Thế nào là tự chủ.
Tự chủ là làm chủ bản thân. Ngời biết tự
chủ là ngời làm chủ đợc suy nghĩ, tình
cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn
cảnh.
5
Xử lí tình huống, giúp học sinh biết đợc
những biểu hiện của tính tự chủ.
Câu 1: Em sẽ xử lí nh thế nào khi gặp các
tình huống sau?
+ Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học.
+ Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra.
+ Chăm sóc ngời nhà ốm trong bệnh viên.
+ Bị bạn bè nghi oan.
+ Bố mẹ cha thể đáp ứng mong muốn của
em.
+ Tiếp thu ý kiến phê bình của cô giáo.
-> Học sinh bày tỏ ý kiến cá nhân, cả lớp
góp ý, trao đổi, giáo viên nhận xét, bổ
sung.
Câu2 : Cho học sinh làm bài tập nhanh
bằng phiếu học tập.
Yêu cầu: Những hành vi nào sau đây trái
ngợc với tính tự chủ.
+ Tính bột phát trong giải quyết công việc.
+ Thiếu cân nhắc, chín chắn.
+ Nổi nóng, cãi vã, gây gổ khi gặp những

việc mình không vừa ý.
+ Hoang mang sợ hãi, chán nản trớc khó
khăn.
+ Sa ngã, bị cám dỗ, bị lợi dụng.
+ Nói tục, chửi bậy, xử sự thiếu văn hóa.
-> Học sinh nhận phiếu học tập, trả lời
cá nhân. một học sinh trả lời nhanh lên
bảng chữa, học sinh nhận xét, giáo viên
bổ xung kết luận.
H: Từ việc làm bài tập trên em hãy rút ra
những biểu hiện của tính tự chủ?
( Giáo viên chuyển ý)
H: Theo em đức tính tự chủ có tác dụng
gì?
HS nêu ý kiến.
H: Ngày nay trong thời kì cơ chế thị
trờng, tính tự chủ có còn quan trọng
không? Vì sao?
HS nêu ý kiến .Cho ví dụ minh họa.
-> Học sinh bày tỏ quan điểm cá nhân
giáo viên lấy ví dụ minh họa, nhận xét và
kết luận.
H: Theo em tự chủ có ý nghĩa nh thế nào?
HS phát biểu
H: Em cần phải làm gì để rèn luyện tính tự
chủ.
( Giáo viên kết luận chuyển ý)
Giáo viên cho học sinh thảo luận tình
huống, lớp nhận xét, bổ sung.
H: Qua phần thảo luận liên hệ thực tiễn

này, các em đã hiểu thêm về đức tính tự
chủ và phải có ý thức rèn luyện đức tính tự
chủ.
H: Nh vậy chúng ta rèn luyện tính tự chủ
nh thế nào?
HS nêu ý kiến.
* Biểu hiện :
-Thái độ bình tĩnh tự tin.
- Biết tự điều chỉnh hành vi của mình, biết
tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình.
2) ý nghĩa :
- Tự chủ là 1 đức tính quý giá.
- Có tính tự chủ con ngời sống đúng đắn,
c xử có đạo đức, có văn hóa.
- Tính tự chủ giúp con ngời vợt qua khó
khăn thử thách và cám dỗ.
4) Rèn luyện tính tự chủ nh thế nào:
- Suy nghĩ trớc khi nói và hành động.
- Xem xét thái độ, lời nói hành động, việc
làm của mình đúng hay sai.
-Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa.
HĐ4:Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
6
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 11 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1

-> Học sinh làm việc độc lập, học sinh
trả lời độc lập, giáo viên nhận xét, kết
luận đánh giá.
( Nếu còn thời gian cho học sinh chơi trò
sắm vai)
ii i. Bài tập:
Bài 1: ( SGK- trang 8 )
- Đáp án đúng: a, b, d, e.
Bài 2:
-Câu ca dao có ý nói khi con ngời đã có
quyết tâm thì dù bị ngời khác ngăn trở
cũng vẫn vững vàng không thay đổi ý định.
4. Củng cố bài (1 phút)
Hỏi:Hãy cho ví dụ về một tấm gơng tự chủ mà em biết?
- Tục ngữ, ca dao Ai cũng tạo nên số phận của mình
ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ
Làm ngời ăn tối lo mai,
Việc mình hồ dễ để ai lo lờng
5.Hớng dẫn học bài (1 phút)
Học nội dung bài học và làm bài tập 3 trong sgk .
Thực hành rèn luyện phẩm chất tự chủ .Su tầm các tấm gơng truyện kể về tự chủ.
Chuẩn bị bài 2: Dân chủ và kỉ luật .
*********************************************************************

Ngày soạn:29/08/2010
Ngày dạy: 31/08/2010
Bài 3: Tiết 3
Dân chủ và kỉ luật
i. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:

- Hiểu đợc thế nào là dân chủ và kỉ luật .
- Biểu hiện của dân chủ và kỉ luật .
- ý nghĩa của dân chủ , kỉ luật trong nhà trờng và xã hội
2-Kĩ năng:
- Biết giao tiếp , ứng xử và thực hiện tốt dân chủ ,kỉ luật .
- Biết phân tích đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội về tính dân chủ và kỉ
luật .
- Biết tự đánh giá bản thân , xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3-Thái độ:
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật , phát huy dân chủ trong học tập , các hoạt
động ( gia đình nhà trờng và xã hội )
- Học tập noi gơng những việc tốt , những ngời thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật . biết
góp ý , phê phán đúng mức những hành vi , vi phạm dân chủ , kỉ luật .
II.Đồ DùNG DạY HọC
- SGK ,SGV GDCD 9.
- Các sự kiện , tình huống thể hiện rõ thế nào là dân chủ và không dân chủ , kỉ luật tốt
và không tôn trọng kỉ luật trong nhà trờng , xã hội .
- Tranh ảnh về dân chủ , kỉ luật .
- Giấy khổ lớn , bút dạ
- Những câu tục ngữ danh ngôn , ca dao nói về tính dân chủ và kỉ luật .
iii - PhƯơng pháp:
7
- Động não ,đóng vai.
- Thảo luận nhóm .
- Giải quyết tình huống
IV.Tổ CHứC Giờ HọC
1 .ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
H: Thế nào là tự chủ ? ý nghĩa của tự chủ ? là hs em cần phải làm gì để rèn luyện
tính tự chủ ? Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trờng và

nêu cách ứng xử phù hợp ?
* HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 2 phút.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu một mẩu chuyện nói về dân chủ và kỉ luật.
* HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu nắm đợc khái niệm chí công vô t.
Các biểu hiện cơ bản của chí công vô t.
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Giấy khổ lớn
Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Tổ chức cho HS đàm thoại , trao đổi
về tình huống trong SGK .
->HS hoạt động cá nhân
H: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc
làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ
trong 2 tình huống trên ?
-> GV: chia bảng thành 2 phần , hoặc sử
dụng giấy khổ lớn , HS điền ý kiến cá
nhân vào 2 cột cả lớp nhận xét , bổ
sung , GV nhận xét đánh giá .
H: Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật
của lớp 9A?
* Biện pháp dân chủ :
- Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn bạc .
- ý thức tự giác
- Đề ra biện pháp tổ chức thực hiện.

-> GV: chia bảng thành 2 cột trả lời và
điền vào 2 cột -> cả lớp tham gia góp ý
kiến -> GVnhận xét , bổ sung ý kiến HS
theo dõi kết quả đúng trên bảng .
H: Việc làm của ông giám đốc cho thấy
ông là ngời nh thế nào ?
-> HS: trả lời cá nhân , GV: nhận xét bổ
sung .
* Biện pháp kỉ luật :
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể .
- Cùng thống nhất hoạt động
- Nhắc nhở , đôn đốc thực hiện kỉ luật .
I.Đặt vấn đề :
1.Chuyện của lớp 9A.
2.Chuyện ở một công ti.
* Hành vi có dân chủ :
- Các bạn sôi nổi thảo luận
- Đề xuất chi tiêu cụ thể .
- Thảo luận về các biện pháp thực hiện
những vấn đề chung .
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập
thể .
- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
* Hành vi thiếu dân chủ:
- Công nhân không đợc bàn bạc , góp ý về
yêu cầu của giám đốc .
- Sức khỏe công nhân giảm sút .
- Công nhân kiến nghị cải thiện lao động
đời sống vật chất , đời sống tinh thần , nh-
ng giám đốc không chấp nhận yêu cầu của

công nhân .
8
-> Ông giám đốc là ngời độc đoán chuyên
quyền , gia trởng .
H: Từ các nhận xét trên về việc làm của
lớp 9A và của ông giám đốc em rút ra
đợc bài học gì ?
-> HS trao đổi , GV nhận xét và kết
luận .

GV: kết luận chuyển ý
* Bài học :
Cần phát huy tính dân chủ , kỉ luật của
thầy giáo và tập thể lớp 9A và phê phán sự
thiếu dân chủ của ông giám đốc đã gây
nên hậu quả xấu cho công ty .
HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm dân chủ,kỉ luật .Cho ví dụ.
Các biểu hiện cơ bản dân chủ,kỉ luật.
ý nghĩa của dân chủ,kỉ luật. Cách rèn luyện để dân chr và kỉ luật của học
sinh.
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H: Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là
dân chủ ?
HS phát biểu ý kiến

H: Thế nào là kỉ luật ?

HS nêu ý kiến
H: Dân chủ và kỉ luật có tác dụng nh thế
nào?
H: Vì sao trong cuộc sống chúng ta cần
phải có dân chủ , kỉ luật ?
HS nêu ý kiến
H: Chúng ta cần rèn luyện dân chủ , kỉ luật
nh thế nào ?
-> HS trình bày -> lớp góp ý kiến -> gv
nhận xét bổ sung .
( GV kết luận chuyển ý )
GV : Hớng dẫn hs liên hệ thực tế
H:Nêu các hoạt động xã hội thể hiện tính
dân chủ mà em đợc biết ?
HS nêu ý kiến.
H: Những việc làm thiếu dân chủ hiện nay
của một số cơ quan quản lí nhà nớc và hậu
quả của việc làm đó gây nên ?
* Liên hệ :
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
a. HS còn nhỏ tuổi cha cần đến dân chủ .
b. Chỉ có trong nhà trờng mới cần đến dân
chủ .
c. Mọi ngời cần phải có kỉ luật .
d. Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định nthốg
nhất các hoạt động .
II. Nội dung bài học :
1.Thế nào là dân chủ và kỉ luật
* Dân chủ là :
- Mọi ngời làm chủ công việc .

- Mọi ngời đợc biết đợc cùng tham gia .
- Mọi ngời góp phần thực hiện kiểm tra ,
giám sát .
* Kỉ luật là :
- Tuân theo quy quy định của cộng đồng .
- Hành động thống nhất để đạt chất lợng
cao .
2.Tác dụng :
- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý
chí và hành động .
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi
cá nhân .
- Xây dựng xã hội phát triển về mọi mặt .
3 .Rèn luyện
- Mọi ngời cần tự giác chấp hành kỉ luật .
- Các cán bộ lãnh đạo , các tổ chức xã hội
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy
dân chủ , kỉ luật .
- Học sinh phải vâng lời bố mẹ , thực hiện
quy định của trờng , lớp , tham gia dân chủ
, có ý thức kỉ luật của một công dân .
* HĐ4:Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 13 phút.
9
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

-> HS làm bài tập bằng phiếu học tập đã
chuẩn bị ở nhà trả lời vào phiếu -> GV gọi
1 hs trả lời nhanh -> cả lớp góp ý ,yêu cầu
hs giải thích vì sao đúng , sai GV đa ra đáp
án đúng .
(Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ )
GV : Sử dụng phiếu học tập , các phiếu đ-
ợc làm theo mẫu cắt các hình khác nhau ,
có nhiều màu sắc , có thể treo hoặc dán để
HS tự mình lấy và trả lời .
-> GVcử 1-2 em lên làm ngời dẫn chơng
trình . -> HS Xung phong lên bảng trả lời
nhanh các câu hỏi -> HS nhận xét -> GV
đánh giá có phần thởng .
-> GV có thể nhận xét từng câu trả lời của
HS -> GV nhận xét bổ sung đánh giá .

GV tổng kết toàn bài
III. Bài tập
Bài 1: ( SGK Trang 11)
- Hành động thể hiện dân chủ : a,c, d.
- .thiếu dân chủ : b
- .thiêú kỉ luật : d
Bài 2:
H: Hành vi nào sau đây có dân chủ ?
+ Bàn bạc ý kiến xây dựng tập thể lớp
+ Cử tri đóng góp ý kiến với đại biểu quốc
hội .
+ Các hộ gia đình thống nhất xây dựng gia
đình văn hóa ở địa phơng .

+ Cả 3ý kiến trên.
4. Củng cố bài (1 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào là dân chủ và kỉ luật. Cho ví dụ.
5.Hớng dẫn học bài (1 phút)
Học nội dung bài học và làm bài tập 3,4 trong sgk .
Su tầm các tấm gơng truyện kể về thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật.
Chuẩn bị bài 4: Bảo vệ hoà bình .

Ngày soạn: 06/09/2010.
Ngày dạy: 08/09/2010.
Bài 4: Tiết 4
Bảo vệ hoà bình
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hòa bình và bảo vệ hoà bình.
- Giải thích đợc vì sao cần phải bảo vệ hoà bình.
- Biểu hiện của hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày .
- Nêu đợc ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình , chống chiến tranh của Việt
Nam trên thế giới .
2 - Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình , chống chiến tranh do lớp trờng , địa
phơng tổ chức .
- Tuyên truyền , vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh bảo vệ
hòa bình .
3. Thái độ:
- ủng hộ các chủ trơng , chính sách của Đảng và Nhà nớc về hợp tác quốc tế .
II- Đồ DùNG DạY HọC:
- SGK - SGV GDCD 9 .
- Tranh ảnh các bài báo , bài thơ , bài hát về chiến tranh và hòa bình .
- Ví dụ về các hoạt động bảo vệ hòa bình , chống chiến tranh,bảng phụ ,phiếu học tập .

III- Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm , tự liên hệ điều tra , tìm hiểu thực tế .
- Động não,đàm thoại .
IV Tổ CHứC Giờ HọC:
1.ổn định lớp
10
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút)
H: Thế nào là dân chủ ? thế nào là kỉ luật ? tính dân chủ và kỉ luật có tác dụng nh
thế nào trong cuộc sống ? Là hs em cần phải làm gì để rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật ?
3.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 2 phút.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu một mẩu chuyện nói bảo vệ hoà bình chống chiến tranh của nhân
dân Việt Nam.
HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu nắm đợc khái hoà bình và bảo vệ hoà bình.
Các biểu hiện cơ bản bảo vệ hoà bình.
Thời gian: 10 phút.
Đồ dùng: Giấy khổ lớn,bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong SGK ->
sử dụng 3 bức ảnh trong sgk để hs thảo
luận -> HS các nhóm đọc thông tin xem
ảnh . -> thảo luận câu hỏi sau :
Nhóm 1:
H: Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin
và xem ảnh ?


H: Chiến tranh đã gây nên hậu quả gì cho
con ngời ?
H: Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ
em?
Nhóm 2:
H: Vì sao chúng ta phải ngăn ngừa chiến
tranh và bảo vệ hòa bình ?
H: Cần phải làm gì để ngăn chặn chiến
tranh và bảo vệ hòa bình ?
Nhóm 3:
H: Em có suy nghĩ gì khi đế quốc Mĩ gây
chiến tranh ở Việt Nam ?
H:Em rút ra đợc bài học gì sau khi thảo
luận về các thông tin và ảnh ?
-> Các nhóm thảo luận , cử đại diện trình
bày , cả lớp tham gia nhận xét -> GV kết
luận bổ sung
H: Nêu sự đối lập giữa hòa bình với chiến
tranh ?
H: Em hãy phân biệt cuộc chiến tranh
chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa?
I. Đặt vấn đề :
- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hòa bình .
- Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và bảo
vệ hòa bình .
+ Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã
làm 10 triệu ngời chết .
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 có 60 triệu ng-

ời chết .
* Hậu quả :
- Từ năm 1900- 2000 chiến tranh đã làm :
+ 2 triệu trẻ em bị chết
+ 6 triệu trẻ em thơng tích tàn phế .
+ 20 triệu trẻ em sống bơ vơ
+ 300.000 trẻ em tuổi thiếu niên buộc phải
đi lính , cầm súng giết ngời
* Hòa bình :
- Đem lại cuộc sống tự do .
- Nhân dân đợc no ấm hạnh phúc .
- Là khát vọng của loài ngời
* Chiến tranh :
- Gây đau thơng chết chóc .
- Đói nghèo , bệnh tật , không đợc học
hành .
- Thành phố , làng mạc, nhà máy bị tàn
phá .
- Là thảm họa của loài ngời .
11
* Chiến tranh chính nghĩa :
- Tiến hành đấu tranh chống xâm lợc . Bảo
vệ độc lập tự do .
- Bảo vệ hòa bình
* Chiến tranh phi nghĩa :
- Gây chiến tranh giết ngời , cớp của
- Xâm lợc đất nớc khác .
- Phá hoại hòa bình .
- Xây dựng mối quan hệ bình đẳng , hữu
nghị , hợp tác quốc gia .

- Đấu tranh chống xâm lợc , bảo vệ độc lập
tự do .
H: Cách bảo vệ hòa bình vững chắc là gì?
-> HS Làm việc cá nhân , cả lớp đóng
góp ý kiến -> GV liệt kê các ý kiến lên
bảng hoặc giấy khổ lớn sau đó phân loại
ý kiến ,phân tích ý kiến của HS cha rõ ,
tổng hợp và bổ sung ý kiến .
HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm hoà bình và bảo vệ hoà bình .Cho ví dụ.
Các biểu hiện cơ bản bảo vệ hoà bình.
ý nghĩa của bảo vệ hoà bình . Nghĩa vụ bảo vệ hoà bình của học sinh.
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H: Qua việc tìm hiểu các trên em hiểu thế
nào là hòa bình ?
HS nêu ý kiến. Cho ví dụ minh hoạ.
H:Boả vệ hoà bình là nh thế nào?
HS nêu ý kiến. Cho ví dụ minh hoạ.
H: Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói
riêng phải làm gì để bảo vệ hòa bình ?
->HS bày tỏ ý kiến cá nhân cả lớp nhận
xét -> GV kết luận và ghi nội dung lên
bảng.
II. Nội dung bài học :
1. Hòa bình là :
- Không có chiến tranh hay xung đột vũ
trang .

- Là mối quan hệ hiểu biết , tôn trọng ,
bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia,
dân tộc , giữa con ngời với con ngời .
- Hòa bình là khát vọng của toàn nhân loại
*Bảo vệ hoà bình.
- Gĩ gìn cuộc sống bình yên .
- Dùng thơng lợng đàm phán để giải quyết
mâu thuẫn.
- Không để xảy ra chiến tranh xung đột vũ
trang.
2. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ hòa
bình :
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến tranh
bảo vệ hòa bình , lòng yêu hòa bình thể
hiện ở mọi lúc ,mọi nơi giữa con ngời với
con ngời .
- Dân tộc ta đã và đang tham gia tích cực
vì sự nghiệp bảo vệ hòa bình và công lí
trên thế giới .
HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 13 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
12
GV phát phiếu học tập -> HS làm bài tập
vào phiếu -> GV thu và chấm điểm trả bài
vào tiết học sau .

Bài 2: Những hoạt động nào sau đây bảo
vệ hòa bình và chống chiến tranh ?
+ Đấu tranh ngăn ngừa chiến tranh và
chiến tranh hạt nhân .
+ Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các
quốc gia trên thế giới .
+ Giao lu văn hóa giữa các nớc với nhau .
+ Quan hệ tổ chức thân thiện , tôn trọng
giữa ngời và ngời .

( Tổ chức trò chơi )
* Ai nhanh tay nhanh mắt sẽ thắng trong
cuộc chơi này ?
-> GV đa ra câu hỏi đã có sẵn trong
phiếu học tập .
->HS Cả lớp tham gia nhận xét -> GVh-
ớng dẫn HS ghi vào vở
III. Bài tập :
Bài 1:
- Đấu tranh ngăn ngừa chiến tranh và chiến
tranh hạt nhân .
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các
quốc gia trên thế giới .
- Giao lu văn hóa giữa các nớc với nhau
- Quan hệ tổ chức thân thiện tôn trọng giữa
ngời và ngời .

4. Củng cố bài (3 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào là bảo vệ hoà bình. Cho ví dụ.
5.Hớng dẫn học bài (1 phút)

Học nội dung bài học và làm bài tập 1,2, 3 trong sgk .
Su tầm tranh ảnh báo chí ,các câu chuyện , các hoạt động vì hòa bình .
Chuẩn bị bài 4: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới .
**********************************************************************
Ngày soạn: 13/09/2010.
Ngày day: 15/09/2010.
Bài 5. Tiết 5
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên
thế giới
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Hiểu đợc ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2.Kĩ năng:
- Tham gia tốt các hoạt động đoàn kết , hữu nghị do nhà trờng , địa phơng tổ chức .
- Thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với ngời nớc ngoài khi gặp gỡ , tiếp xúc.
3.Thái độ:
- Tôn trọng , thân thiện vời ngời nớc ngoài khi gặp gỡ , tiếp xúc .
II.Đồ DùNG DạY HọC.
- SGK, SGV GDCD 9 .
- Tranh ảnh , bài báo , câu chuyyện về tình đoàn kết , tình hữu nghị giữa thiếu nhi và
nhân dân ta với thiếu nhi và nhân dân thế giới .
- Giấy khổ lớn và bút dạ , bảng phụ .
III. phƯơng pháp
- Thảo luận nhóm , điều tra thực tiễn .
- Sử dụng phối hợp các hình thức làm việc cá nhân , theo nhóm theo lớp .
13
IV Tổ CHứC Giờ HọC:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

H: Thế nào là bảo vệ hoà bình ? Bảo vệ hoà bình có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc
sống ? Là hs em cần phải làm gì để bảo vệ hoà bình ?
3.Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 3 phút.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu một số câu chuyện về tình hữu nghị của các dân tộc .
HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu hiểu đợc khái hoà tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Các biểu hiện cơ bản của tình hữu nghị.
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Giấy khổ lớn,bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Chuẩn bị trớc số liệu , ảnh đợc phóng
to rõ .
- Ghi số liệu lên bảng phụ
- Treo tranh ảnh lên góc bảng
- Tổ chức cho HS thảo luận chung cả lớp .
-> HS cả lớp theo dõi bảng số liệu và ảnh .
H: Quan sát các số liệu , ảnh trên , em thấy
Việt Nam đã thể hiện mối quan hệ hữu
nghị , hợp tác nh thế nào ?
H:Nêu ví dụ về mối quan hệ giữa nớc ta
với các nớc mà em đợc biết ?
-> HS tự do phát biểu ý kiến cá nhân, cả
lớp tham gi a góp ý nhận xét -> GV nhận
xét kết luận .
H: Em hãy liên hệ hoạt động hữu nghị của

nớc ta với các nớc nói chung và thiếu nhi
Việt Nam nói riêng ?
Phơng án 1:
- HS giới thiệu các t liệu su tầm đợc ( HS
đợc quan tâm từ trớc ) về các hoạt động
hữu nghị .
+ Của nớc ta .
+ Của thiếu nhi.
Phơng án 2:
GV: Cho HS xây dựng kế hoạch hoạt động
hữu nghị ( đợc phân công từ trớc ) từng
nhóm lên trình bày kết quả su tầm đợc , cả
lớp trao đổi nhận xét , gv chốt , gv giới
thiệu thêm những t liệu khác .
-> GV gợi ý các hình thức hoạt động, giao
lu , kết nghĩa viết th tặng quà, xin chữ kí .
I. Đặt vấn đề :
- Tính đến tháng 10 / 2002. Việt Nam có
47 tổ chức hữu nghị song phơng và đa ph-
ơng .
- Đến tháng 3 /2003 Việt Nam có quan hệ
ngoại giao với 167 quốc gia , trao đổi đại
diện ngoại giao với 61 quốc gia trên thế
giới .
- Hội nghị cấp cao á , Âu lần thứ 5 tổ chức
tại Việt Nam là dịp để Việt Nam mở rộng
ngoại giao với các nớc , hợp tác về các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa và là dịp giới thiệu
cho bạn bè thế giới về đất nớc và con ngời
Việt Nam .


*HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới .Cho ví dụ.
ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc .
14
Chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nớc ta.Trách nhiệm của mỗi công
dân trong cách ứng xử với bạn bè và ngời nớc ngoài.
Thời gian: 11 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-> GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
chia lớp thành 3 nhóm ,giao câu hỏi cho
từng nhóm .
Nhóm 1:
Thế nào là tình hữu nghị giữa các nớc trên
thế giới ? cho ví dụ ?
Nhóm 2:
ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác ? ví dụ
minh họa ?
Nhóm 3:
Chính sách của Đảng ta đối với hòa bình ,
hữu nghị ?
Chúng ta phải làm gì để góp phần xây
dựng tình hữu nghị ?
-> Các nhóm thảo luận , cử nhóm trởng
trình bày trên giấy khổ to hoặc 1/ 3 phần
ghi bảng , cả lớp trao đổi nhận xét .
H: Nêu các hoạt động về tình hữu nghị,
hợp tác của nớc ta với các nớc trên thế giới

mà em đợc biết ?
HS nêu ý kiến, nhận xét bổ sung . GV
kết kuận .
H: Công việc cụ thể của các hoạt động
đó ?
HS nêu ý kiến, nhận xét bổ sung . GV
kết kuận .
H: Những việc làm cụ thể của HS góp
phần phát triển tình hữu nghị ? ( kể cả việc
làm cha tốt )
HS nêu ý kiến, nhận xét bổ sung . GV kết
kuận .
II. Nội dung bài học :
1) Khái niệm :
Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế
giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nớc
này với nớc khác .
2. ý nghĩa :
- Tạo cơ hội , điều kiện để các nớc , các
dân tộc cùng hợp tác phát triển .
- Hữu nghị hợp tác giúp nhau cùng phát
triển kinh tế văn hóa giáo dục , y tế , khoa
học kĩ thuật .
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau , tránh gây
mâu thuẫn , căng thẳng , dẫn đến nguy cơ
chiến tranh .
3. Chính sách của Đảng ta về hòa bình :
- Chính sách của Đảng ta đúng đắn có
hiệu quả
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế

thuận lợi .
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
của đất nớc .
- Hòa nhập với các nớc trong quá trình
tiến lên của nhân loại .
4. Học sinh chúng ta phải làm gì :
- Thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với bạn
bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ , việc làm và sự tôn trọng ,
thân thuộc trong cuộc sống hàng ngày .
15

*HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 11 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Các hoạt động :
+ Quan hệ tốt đẹp , bền vững lâu dài với
Lào , Căm Pu Chia .
+ Thành viiên hiệp hội các nớc Đông Nam
á ( ASE AN )
+ Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á Thái
Bình Dơng ( a pec )
+ Tăng cờng quan hệ với các nớc phát
triển .
+ Quan hệ nhiều nớc , nhiều tổ chức quốc
tế .

* Bài tập :
Nêu các việc làm cụ thể thể hiện tình hữu
nghị giữa nớc ta với các nớc trên thế giới.
* Việc làm tốt :
- Quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc da
cam .
- Tích cực tham gia lao động hoạt động
nhân đạo .
- Bảo vệ môi trờng .
- Chia sẻ nỗi đau với các bạn mà nớc họ bị
khủng bố , xung đột .
*: Việc làm cha tốt :
- Thờ ơ với nỗi bất hạnh của ngời khác
- Thiếu lành mạnh trong lối sống .
- Không tham gia các hoạt động nhân đạo
mà trờng tổ chức .
- Thiếu lịch sự, thô lỗ với khách nớc
ngoài .
III. Bài tập :
* Bài tập 1
* Việc làm cụ thể :
+ Quan hệ đối tác kinh tế , khoa học kĩ
thuật công nghệ thông tin .
+ Văn hóa , giáo dục , y tế , dân số .
+ Du lịch .
+Xóa đói giảm nghèo .
+ Môi trờng .
+ Hợp tác chống các bệnh sars HIV /
AIDS .
+ Chống khủng bố an ninh toàn cầu .

4. Củng cố bài(2 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới . Cho ví
dụ.
Bác Hồ nói về tình hữu nghị hợp tác :
Quan sơn muôn dặm một nhà
Bốn phơng vô sản đều là anh em
Trăm ơn , ngàn nghĩa vẹn tình
Tinh thần hữu nghị quang vinh muôn đời
5.Hớng dẫn học bài(2 phút)
Học nội dung bài học và làm bài tập 2, 3 trong sgk .
16
Su tầm tranh ảnh báo chí ,các câu chuyện nói về tình hữu nghị .
Chuẩn bị bài 4: Hợp tác cùng phát triển .
*********************************************************************
Ngày soạn: 19 / 09 / 2010.
Ngày dạy : 21 / 09 / 2010.
Bài:6 Tiết 6
Hợp tác cùng phát triển
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là hợp tác cùn phát triển .
- Vì sao phải hợp tác quốc tế.
- Nêu đợc các nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nớc ta .
2.Kĩ năng:
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản thân.
3.Thái độ:
- ủng hộ các chủ trơng , chính sách của Đảng và Nhà nớc về hợp tác quốc tế ; Tuyên
truyền vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng , chính sách của Đảng về sự hợp tác cùng phát
triển .
II. Đồ DùNG DạY HọC

Bảng phụ , phiếu học tập
III. phƯơng pháp
- Thảo luận nhóm , đàm thoại .
- Động não, nêu và giải quyết vấn đề .
IV Tổ CHứC Giờ HọC:
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút)
Hỏi:Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Cho biết chính sách
của Đảng ta về hòa bình ?
3.Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 3 phút.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu một số ví dụ về sự hợp tác của nớc ta với các nớc trên thế giới .
*HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu nắm đợc khái niệm hợp tác cùng phát triển .
Các biểu hiện cơ bản của hợp tác cùng phát triển .
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc phần thông tin trong SGK . ? H:
H: Qua thông tin về Việt Nam tham gia
các tổ chức quốc tế em có suy nghĩ gì ?
HS nêu ý kiến .
H: Bức ảnh về trung tớng phi công Phạm
Tuân nói lên ý nghĩa gì ?
HS nêu ý kiến .
H: Bức ảnh cầu Mĩ Thuận là biểu tợng nói

lên điều gì?
I. Đặt vấn đề :
- Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc
tế trên các lĩnh vực : thơng mại , y tế , lơng
thực và nông nghiệp , giáo dục , khoa học ,
quỹ nhi đồng . Đó là sự hợp tác toàn diện
thúc đẩy sự phát triển của đất nớc .
- Trung tớng Phạm Tuân là ngời Việt Nam
đầu tiên bay vào vũ trụ với sự giúp đỡ của
nớc Liên xô cũ .
- Cầu Mĩ Thuận là biểu tợng sự hợp tác
giữa Việt Nam và Ôt-xtrây-li-a , về lĩnh
vực giao thông vận tải .
17
HS phát biểu ý kiến.
H:Bức ảnh các bác sĩ Việt Nam và Mĩ
đang làm gì ? và có ý nghĩa nh thế nào?
HS phát biểu ý kiến.
H: Qua phần trao đổi , chúng ta rút ra bài
học gì ?
HS phát biểu ý kiến.
* Điều kiện :
+ Vốn
+ Trình độ quản lí
+ Khoa học công nghệ
- Hiểu biết của em rộng hơn
- Đợc tiếp cận với trình độ khoa học kĩ
thuật của các nớc .
- Nhận biết đợc tiến bộ văn minh của nhân
loại .

- Bổ sung thêm về nhận thức lí luận thực
tiễn .
- Gián tiếp , trực tiếp giao lu với bạn bè .
- Đời sống vật chất và tinh thần của bản
thân và gia đình nâng cao .
H: Nêu một số thành quả của sự hợp tác
giữa nớc ta và các nớc khác ?
-> HS hoạt động độc lập trả lời cá nhân
-> cả lớp góp ý -> GV nhận xét bổ sung
và kết luận .
* Thành quả của sự hợp tác:
- Cầu Mĩ Thuận
- Nhà máy thủy điện hòa bình .
- Cầu Thăng Long .
- Khai thác dầu Vũng tàu
- Khu chế xuất lọc dầu Dung Quất .
- Bệnh viện Việt Nhật
H: Quan hệ hợp tác với các nớc sẽ giúp ta
các điều kiện gì ?
GV : Đất nớc ta đi lên xây dựng CNXH từ
một nớc nghèo , lạc hậu nên rất cần cả 3
điều kiện trên .
H: Bản thân em có thấy đợc tác dụng của
hợp tác với các nớc trên thế giới ?
-> HS hoạt động độc lập
( Giao lu quốc tế trong thời đại ngày nay
trở thành yêu cầu sống của mỗi dân tộc )
- Các bác sĩ Việt Nam và Mĩ Phẫu thuật
nụ cời cho trẻ em Việt Nam thể hiện sự
hợp tác về y tế và nhân đạo

*HĐ3:Tìm hiểu Nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm hợp tác cùng phát triển .Cho ví dụ.
ý nghĩa của hợp tác quốc tế .
Nguyên tắc hợp tác của Đảng và Nhà nớc ta.
Thời gian: 13 phút.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H:Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là
hợp tác ?
HS nêu ý kiến .Nhận xét,kết luận.
II. Nội dung bài học :
1. Hợp tác :
- Hợp tác là cùng chung sức làm việc ,
giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau trong công việc
18
H:Theo em hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
HS nêu ý kiến .Nhận xét,kết luận
H: ý nghĩa của hợp tác với các nớc đối với
toàn nhân loại ? Việt Nam ?
HS nêu ý kiến .Cho ví dụ minh hoạ.
Nhận xét,kết luận
H: Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta
trong công tác đối ngoại ?
HS thảo luận nhóm (2 phút)
Đại diện các nhóm trình bày . Nhận
xét,bổ sung . GV kết luận .
H: Trách nhiệm của bản thân em trong
việc rèn luyện tinh thần hợp tác ?
HS nêu ý kiến .Nhận xét,kết luận

H: Bài học hôm nay chúng ta cần khắc sâu
những điểm gì ?
HS nêu ý kiến .Nhận xét,kết luận
-> Gọi 1 HS đọc lại nội dung bài học trong
SGK .
lĩnh vực nào đó vì lợi ích chung .
* Nguyên tắc hợp tác :
- Dựa trên cơ sở bình đẳng .
- Hai bên cùng có lợi .
- Không hại đến lợi ích ngời khác .
2. ý nghĩa :
- Hợp tác quốc tế để cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu .
- Giúp đỡ , tạo điều kiện cho các nớc
nghèo phát triển .
- Để đạt đợc mục tiêu hòa bình cho toàn
nhân loại .
3. Chủ trơng của Đảng và nhà nớc ta :
- Coi trọng , tăng cờng hợp tác các nớc
trong khu vực và trên thế giới .
* Nguyên tắc :
+ Độc lập chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ .
+ Không can thiệp nội bộ , không dùng vũ
lực .
+ Bình đẳng cùng có lợi
+ Giải quyết bất đồng bằng thơng lợng hòa
bình .
+ Phản đối âm mu và hành động gây sức
ép , áp đặt ,cờng quyền , can thiệp nội bộ
nớc khác .

* Trách nhiệm của chúng ta
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và
mọi ngời xung quanh .
- Luôn luôn quan tâm đến tình hình thế
giới và vai trò của Việt Nam .
- Có thái độ hữu nghị . đoàn kết với ngời n-
ớc ngoài và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp của
ngời Việt Nam trong giao tiếp .
- Tham gia hoạt động hợp tác trong học tập
, lao động và hoạt động tinh thần khác .
*HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 13 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ,phiếu học tập
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV Hớng dẫn HS làm bài tập 3,4 trong
SGK .
-> GV tổ chức trò chơi sắm vai
Nhóm 1: Giới thiệu tấm gơng hợp tác tốt
(có thể cha tốt )
Nhóm 2 : Giới thiệu về 1 thành quả hợp
tác tốt ở địa phơng .
* HS chọn ra 2 nhóm tham gia tiểu
phẩm -> GV đa ra tình huống cho 2
nhóm -> HS các nhóm tự phân vai , tự
III. Bài tập :
* Bài tập : 3,4 SGK trang 23.
19

viết lời thoại -> HS các nhóm thể hiện
tiểu phẩm , cả lớp quan sát góp ý , GV
nhận xét kết luận .
4. Củng cố bài (1 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào là hợp tác cùng phát triển . Cho ví dụ.
5.Hớng dẫn học bài(1 phút)
Học nội dung bài học và làm bài tập 1, 2 trong sgk .
Su tầm tranh ảnh báo chí ,các câu chuyện nói về hợp tác .
Chuẩn bị bài 4: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
**********************************************************************
Ngày soạn: 26 / 09 / 2010.
Ngày dạy : 28 / 09 / 2010.
BàI 7 : Tiết 7 + 8
Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Nêu đợc thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Nêu đợc một số truyền thốnợctots đẹp của dân tộc Việt Nam .
- Hiểu đợc thế nào là kế thừa , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc và vì sao phải kế
thừa , phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Xác định đợc những thái độ và hành vi cần thiết để kế thừa , phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc .
2. Kĩ năng:
Biết rèn luyện bản thân theo các truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
3.Thái độ:
- Có thái dộ tôn trọng , bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền thống
dân tộc .
II. Đồ DùNG DạY HọC

- Ca dao , tục ngữ , câu chuyện nói về chủ đề .
- Những tình huống , trờng hợp có liên quan đến chủ đề trong thực tế .
- Bảng phụ và bút dạ .
III. phƯơng pháp
- Thảo luận nhóm , đàm thoại .
- Động não, nêu và giải quyết vấn đề .
IV Tổ CHứC Giờ HọC:
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Học sinh viết bài kiểm tra , thời gian : 15 phút .
Câu hỏi :
Thế nào là hợp tác cùng phát triển ? Hợp tác phải dựa trên những cơ sở nào ?
Học sinh chúng ta cần rèn luyện tinh thần hợp tác nh thế nào ?
3.Bài mới:
* HĐ1:Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
Thời gian: 2 phút.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu một số ví dụ về sự kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc .
* HĐ2:Tìm hiểu nội dung phần Đặt vấn đề
Mục tiêu: Bớc đầu hiểu đợc khái niệm kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc .
Các biểu hiện cơ bản của kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
Thời gian: 12 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I . Đặt vấn đề :
20
HS đọc 2 câu chuyện trong phần ĐVĐ
H: Lòng yêu nớc của dân tộc ta thể hiện
nh thế nào qua lời của Bác Hồ ?

* Lòng yêu nớc thể hiện :
- Tinh thần yêu nớc sôi nổi , nó kết thành 1
làn sóng mạnh mẽ to lớn . Nó lớt qua mọi
sự nguy hiểm , khó khăn . Nó nhấn chìm
lũ bán nớc và lũ cớp nớc .
- Thực tiễn đã chứng minh điều đó .
+ Các cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc
( Bà Trng , Bà Triệu , Trần Hng Đạo, Lê
Lợi Chống Pháp và chống Mĩ .
+ Các chiến sĩ ngoài mặt trận , các công
chức ở hậu phơng , phụ nữ cũng tham gia
kháng chiến . các bà mẹ anh hùng , công
nhân , nông dân thi đua sản xuất .
H: Tình cảm và việc làm trên là biểu hiện
của truyền thống gì ?
* Những tình cảm và việc làm trên tuy
khác nhau nhng đều giống nhau ở lòng yêu
nớc nồng nàn và biết phát huy truyền
thống yêu nớc .
H: Cụ Chu Văn An là ngời nh thế nào?
GV : Bổ sung : Phạm S Mạnh là học trò
của cụ Chu Văn An , giữ chức hành khiển ,
một chức quan to
- Học trò cũ của cụ tuy làm chức quan to
vẫn cùng bạn đến mừng sinh nhật thầy .
Họ c xử đúng t cách của một ngời học trò
kính cẩn , lễ phép , khiêm tốn , tôn trọng
thầy giáo cũ của mình .
H: Nhận xét của em về cách c xử của học
trò cũ với thầy giáo Chu Văn An? Cách c

xử đó biểu hiện truyền thống gì ?
HS nêu ý kiến
GVbổ sung : Các hành vi của học trò cũ
của cụ Chu Văn An :
- Đứng giữa sân vái chào vào nhà .
- Chào to kính cẩn .
- Không giám ngồi sập .
- Xin ngồi ghế kế bên .
- Trả lời cặn kẽ mọi việc
H: Qua câu truyện trên em có suy nghĩ gì ?

1. Bác Hồ nói về lòng yêu nớc
- Tinh thần yêu nớc sôi nổi , nó kết thành 1
làn sóng mạnh mẽ to lớn .
2. Chuyện về một ngời thầy.
- Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần ,có công đào tạo nhiều nhân
tài cho đất nớc .
- Học trò của cụ nhiều ngời là những nhân
vật nổi tiếng .
- Cách c xử của học trò cụ Chu Văn An thể
hiện truyền thống Tôn s trọng đạo của
dân tộc ta .
-> Lòng yêu nớc của dân tộc ta là một
truyền thống quý báu . Đó là truyền thống
yêu nớc còn giữ mãi đến ngày nay .
*HĐ3:Tìm hiểu Nội dung bài học
Mục tiêu: Hiểu khái niệm kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc. Cho ví dụ.
ý nghĩa của kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta .

Thời gian: 13 phút.
Cách tiến hành:
21
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H: Từ việc phân tích trên em hiểu truyền
thống là gì ?
H: Theo em , bên cạnh truyền thống dân
tộc mang ý nghĩa tích cực , còn có truyền
thống thói quen , lối sống tiêu cực không ?
Nêu một vài ví dụ minh họa ?
* Yếu tố tích cực :
- Truyền thống yêu nớc .
- Truyền thống đạo đức .
- Truyền thống đoàn kết .
- Truyền thống cần cù lao động .
- Tôn s trọng đạo .
- Phong tục tập quán lành mạnh .
* Yếu tố tiêu cực :
- Tập quán lạc hậu .
- Nếp nghĩ , lối sống tùy tiện .
- Coi thờng pháp luật .
- T tởng địa phơng hẹp hòi .
- Tục lệ ma chay , cới xin , lễ hội , lãng phí
, mê tín dị đoan .
+ Những yếu tố truyền thống tốt thể hiện
sự lành mạnh và là phần chủ yếu gọi là
phong tục .
+ Ngợc lại , truyền thống không tốt ,
không phải là chủ yếu gọi là hủ tục .
-> GV : Có thể sử dụng bảng phụ hoặc

giấy khổ to chia câu hỏi thành 2 phần .
-> HS lên bảng trình bày . -> GV liệt kê ý
kiến lên bảng
H:Em hiểu thế nào là phong tục , hủ tục?
->HS Cả lớp góp ý -> GV nhận xét bổ
sung .
H:Dân tộc Việt Nam có những truyền
thống gì ?
* Củng cố bài (2 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
Cho ví dụ.
* Hớng dẫn học bài (1 phút)
Học nội dung bài học làm bài tập 2, 4
trang 26 SGK .
Su tầm tục ngữ , ca dao , câu chuyện về
truyền thống dân tộc
Tìm hiểu và hát những làn điệu dân ca
địa phơng .
Chuẩn bị : Các nội dung còn lại của bài
.
II. Nội dung bài học :
1. Truyền thống tốt đẹp:
Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những
giá trị tinh thần hình thành trong quá trình
lịch sử lâu dài của dân tộc , truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác .
.
2. Dân tộc ta có những truyền thống
- Yêu nớc , đoàn kết , đạo đức , lao động ,

hiếu học , tôn s trọng đạo , hiếu thảo ,
phong tục tập quán tốt đẹp . văn học ,nghệ
thuật .
22
Ngày dạy : 05 / 10 / 2010.
Tiết 8
- Ôn tập lại một số nội dung kiến thức của
tiết học trớc .
H: Có ý kiến cho rằng ngoài truyền thống
đánh giặc ra , dân tộc ta có truyền thống gì
đáng tự hào đâu ? em có đồng ý với ý kiến
trên không ? vì sao ?
HS nêu ý kiến , nhận xét bổ sung .GV
kết luận .
H: Vậy theo em thế nào là kế thừa , phát
huy truyền thống của dân tộc ?
-> HS phát biểu ý kiến cá nhân
(12 phút)
> Kế thừa và phát huy truyền thống dân
tộc là : Trân trọng , bảo vệ , tìm hiểu , học
tập , thực hành giá trị truyền thống để cái
hay , cái đẹp của truyền thống phát triển và
tỏa sáng .
GV: Giải thích thêm :
- Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc
nhng cần có nguyên tắc , đó là chọn lọc ,
tránh và loại bỏ những hủ tục .
- Kế thừa , phát huy truyền thống dân tộc
là giữ gìn bản sắc dân tộc đồng thời học
hỏi tinh hoa văn hóa nhân loại . Mỗi dân

tộc muốn phát triển cần giao lu học hỏi và
tôn trọng truyền thống các dân tộc khác để
làm giàu và bổ sung cho dân tộc mình .
Tuy nhiên , học hỏi cũng cần có sự chọn
lọc , tránh chạy theo cái lạ , mốt , kệch
cỡm , phủ nhận quá khứ .
H: Chúng ta cần làm gì và không nên làm
gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc ?
HS nêu ý kiến , nhận xét bổ sung .GV
kết luận .
H: Hãy liên hệ việc kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc ở địa ph-
ơng em ?
-> HS đa ra nhiều ý kiến , giải pháp liên
hệ thực tế cá nhân tập thể -> gv cho các
nhóm trình bày -> cả lớp trao đổi bổ
sung -> GV kết luận chuyển ý
* Thảo luận về nhiệm vụ của học sinh
trong việc kế thừ và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc trong thời kì công
nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nớc .
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận ,
tranh luận .
- Nhận xét , bổ sung ý kiến .
- GV kết luận nội dung vấn đề .
3. Trách nhiệm của chúng ta :
-Bảo vệ , kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc , góp phần giữ gìn bản
sắc dân tộc .

- Tự hào truyền thống dân tộc , phê phán ,
ngăn chặn t tởng , việc làm phá hoại đến
truyền thống của dân tộc
*HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các nội dung kiến thức đã học.
23
Vận dụng các nội dung kiến thức vào thực tế.
Thời gian: 30 phút.
Đồ dùng: Bảng phụ , phiếu học tập.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV : Sử dụng phiếu học tập -> HS làm bài
tập 1,3 SGK trang 25, 26 . -> GV phát
phiếu 1/2 lớp câu1 ,1/2 lớp câu 2 . -> HS
cả lớp trả lời vào phiếu -> GV Gọi HS trả
lời nhanh nhất .

Tổ chức trò chơi
Thi hát về những làn điệu dân ca của quê
hơng mình và mọi miền đất nớc .
-> HS Tự do hát
-> GV Cùng HS tham gia
( GV Kết luận toàn bài )
III. Bài tập : .
*Bài tập 1: ý kiến đúng : a, c, e, g, h, i, l,
*Bài 3: ý kiến đúng : a, b, c , e .
4. Củng cố bài (2 phút)
Hỏi:Em hãy cho biết thế nào kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc .
Cho ví dụ.
5.Hớng dẫn học bài (1 phút)

Học nội dung bài học làm bài tập 4 ,5 , trang 26 SGK .
Su tầm tục ngữ , ca dao , câu chuyện về truyền thống dân tộc
Tìm hiểu và hát những làn điệu dân ca địa phơng .
Chuẩn bị bài 8: Năng động , sáng tạo .
**********************************************************************
Ngày soạn: 12 / 10 / 2010.
Ngày dạy : 14 / 10 / 2010.
Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức các phạm trù đạo đức đã học trong 8 tuần đầu
học kì I. Chí công vô t ; Tự chủ ; Dân chủ kỉ luật ; Bảo vệ hòa bình ;Tình hữu nghị giữa
các dân tộc ; Hợp tác cùng phát triển ; Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra, kĩ năng làm bài
nghiêm túc, tự lập, khách quan, trung thực.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS có ý thức làm bài nghiêm túc, ý thức rèn luyện sống có đạo đức theo
các phạm trù đạo đức đã học.
II. Đồ DùNG DạY HọC
- GV ra đề kiểm tra phù hợp với đối tợng học sinh, sát với nội dung chơng trình.
- Hs ôn lại toàn bộ nội dung chơng trình đã học để làm bài đạt kết quả cao.
III. Tổ CHứC Giờ HọC
1.ổn định lớp
2.Bài mới:
* GV Phát đề bài đã in sẵn vào giấy cho HS làm .( Có đề bài kèm theo)
Trờng THCS Ngải Thầu.
Họ và tên:.Lớp 9A.
24

Bài kiểm tra
Môn: Giáo dục công dân.
Thời gian làm bài: 45 phút.
Điểm Lời phê của thầy,cô.
đề Bài
I/Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi đáp án em cho là đúng .
a, Tự chủ là
A .Làm chủ bản thân . B. Làm chủ hành vi của ngời khác .
C. Bắt ngời khác phải theo mình . D. Tuân theo sự chỉ đạo của ngời khác .
b, Hợp tác phải dựa trên cơ sở :
A. Bình đẳng.
B. Hai bên cùng có lợi .
C. Bình đẳng,hai bên cùng có lợi,không làm phơng hại đến lợi ích của ngời khác .
D. Bên nào mạnh bên đó đợc lợi .
Câu 2: (2 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống tơng ứng các biểu hiện của lòng yêu
hoà bình trong cuộc sống hằng ngày .
1, Biết lắng nghe ngời khác .
2, Biết thừa nhận những điểm mạnh của ngời khác .
3, Dùng chiến tranh để giải quyết các mâu thuẫn.
4, Phân biệt đối xử giữa các dân tộc .
5, Tôn trọng nền văn hoá của các dân tộc, quốc gia khác .
6, Bắt mọi ngời phải phục tùng ý muốn của mình .
7, Giao lu với thanh niên, thiếu niên quốc tế .
II/Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa nh thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ .
Câu 2 : (4 điểm)
a, Để bảo vệ hoà bình cần phải làm gì ? Hãy kể một việc làm của em góp phần
bảo vệ hoà bình ?

b, Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa nh thế nào ? Là công dân Việt Nam chúng ta cần
làm gì để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc trong nớc cũng nh nớc ngoài ?.
Bài làm











25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×