Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

thiết kế phần mềm quản lý phòng học tại học viện quản lý giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.02 KB, 27 trang )

1. LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ như hiện nay thì rất
nhiều ứng dụng đã được phát triển để phục vụ cho các nhu cầu của con người.Ở
Việt Nam nói riêng và cả thế giới nói chung , cơng nghệ thông tin đang là một
trong những lĩnh vực được đầu tư phát triển ưu tiên .Cơng nghệ thơng tin có rất
nhiều ứng dụng thực tiến, đã và đang phát triển để phục vụ cho tất cả các lĩnh vực
của cuộc sống: kinh tế, chính trị văn hóa , giáo dục …Đã có rất nhiều cơng ty , tập
đồn, xí nghiệp, nhà hàng , trường học …được xây dựng và thành lập , đồng nghĩa
với đó là cơng tác quản lý trong các đơn vị ấy cũng càng trở nên khó khăn và phức
tạp hơn . Nhưng chính điều đó lại là động lực thúc đẩy cho những người lập trình
khơng ngừng nghiên cứu và khám phá để thiết kế những ứng dụng, phần mềm phù
hợp phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.
Là một trong những sinh viên còn đang học tập và rèn luyện trên giảng đường đại
học cùng với vốn kiến thức nhỏ bé của mình cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy cơ giáo đặc biệt là PGS.TS Phạm Quang Trình, chúng em đã mạnh dạn
thiết kế hệ thống phần mềm “Quản lý phòng học tại Học viện Quản lý giáo dục”.
Với mục đích là củng cố nâng cao kiến thức mà chúng em đã được học tập đồng
thời giúp ích một phần cho cơng tác quản lý phịng học tại Học viện – nơi mà
chúng em đang theo học . Trong quá trình thiết kế chúng em đã cố gắng hết sức để
hoàn thành thật tốt đề tài này . Tuy nhiên, do điều kiện thời gian cũng như kiến
thức còn hạn chế, chương trình của chúng em cịn nhiều thiếu sót rất mong sự đóng
góp ý kiến của các thầy (cơ) và các bạn. Nhóm chúng em chân thành cảm ơn !
2. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
a. Lý do chọn đề tài.

Thứ nhất, đề tài Quản lý phòng học tại Học viện Quản lý giáo dục là một đề
tài có tính thực tiễn cao, có thể áp dụng các kiến thức đã được học tập và
nghiên cứu để triển khai đề tài.
Thứ hai , nhóm thực hiện đang là sinh viên năm 3 khoa Công nghệ thông tin
của Học viện quản lý giáo dục nên cũng muốn tìm hiểu về cơng tác quản lý


phịng học tại học viện, hoạt đợng này liên quan đến chính những hoạt
động dạy và học hàng ngày của sinh viên.
Thứ ba, đề tài có điều kiện thuận tiện cho việc đi lại khảo sát điều tra, đánh
giá.
1


b. Phương pháp thực hiện đề tài.

Để thực hiện được đề tài Quản lý phòng học tại Học viện Quản lý giáo dục,
nhóm sinh viên thực hiện chúng em đã tiến hành khảo sát điều tra thực tế để
đánh giá hiện trạng.
Các phương pháp nhóm thực hiện đã sủ dụng: nghiên cứu tài liệu viết, biểu
mẫu có liên quan có được khi đi khảo sát, quan sát tình trạng thực tế của các
đối tượng. Đặc biệt là phỏng vấn các chuyên viên những người trực tiếp
giao tiếp và vận hành hệ thống, cùng các nhân viên trợ lý thiết bị.
Từ các thông tin điều tra có được đã phân loại và biên tập lại một cách có hệ
thống. Ta hình thành được 1 bản trình bày mô tả các thành phần và hoạt
động của hệ thống. Bản trình bày này có thể kèm theo 1 số đồ thị, bảng biểu
minh họa. Bản trình bày dùng để trao đổi trong nhóm sinh viên thực hiện
cũng như để trao đổi với các người dùng và cơ quan chủ quản hệ thống.
c. Công cụ cài đặt.

Nhóm thực hiện sẽ cài đặt và kiểm thử trên các cơng cụ:
• Visual Studio 2013 Professional 2013.
• SQL Server 2008 Enterprise.
3. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1. Mô tả cơ cấu tổ chức cơ quan.
 Ban giám đốc:
Thông tin lãnh đạo của Học viện Quản lý giáo dục:

Phó Giám đốc Phụ trách Học viện: GS. TSKH Nguyễn Mạnh Hùng
Phó Giám đốc: PGS. TS Lê Phước Minh
Phó Giám đốc: TS Trần Hữu Hoan
 Sơ đồ các phòng,ban

BAN GIÁM ĐỐC
Văn phòng học viện
Phòng tổ chức–cán bộ
2


Phòng Quản trị Thiết bị
Phòng Đào tạo
Phòng Quản lý Khoa học
Phịng Kế hoạch Tài chính
Phịng Cơng tác học sinh – sinh viên
Phòng hợp tác quốc tế và phát triển dự án
Hiện tại , Học viện Quản lý giáo dục đang đào tạo sinh viên hệ chính
quy,liên thơng , bồi dưỡng cán bộ và đào tạo sau đại học tương đương với các cơ sở đào
tạo Đại học. Và Học viện quản lý giáo dục đang làm rất tốt nhiệm vụ này.

2. Mơ tả quy trình hoạt động của hệ thống hiện tại.

Học viện đào tạo sinh viên theo 2 hình thức học tập niên chế tập trung và tích lũy tín
chỉ .Tại thời điểm khảo sát làm đề tài, nhóm thực hiện khảo sát hệ thống đối với hình thức
học tập trung niên chế. Một năm có 2 kỳ , mỗi kỳ có 5 tháng học tập, thực hành, kiểm tra
và thực tập đối với các khóa có chương trình thực tập .
Việc tổ chức quản lý và phân phối sắp xếp phòng học cho sinh viên các lớp do “Phịng
Quản trị thiết bị” đảm nhiệm chính và được tiến hành thủ công (bảng biểu, sổ sách…)
và chủ yếu dùng Excel hỗ trợ , chưa sử dụng phần mềm hỗ trợ nào.

Vào đầu kỳ học, Phòng Đào tạo sẽ gửi chương trình học (các mơn học và số đơn vị
học trình từng mơn) của các lớp và kế hoạch ngày nghỉ lễ cũng như thời gian thực tập
cho Phòng Quản Trị Thiết Bị.
Bằng việc xác định đối tượng (sinh viên liên thơng hay chính quy, cán bộ bồi
dưỡng, đào tạo sau đại học) mà hệ thống sẽ lọc ra các phịng cho từng loại đối tượng.
Hệ thống kiểm tra tình trạng, thơng tin phịng để đảm bảo cơ sở vật chất trang thiết bị.
Nếu đủ điều kiện thì sẽ đưa phòng danh sách đợi sắp xếp. Nếu phòng hay cơ sở vật
chất – trang thiết bị có sự cố hay gặp vấn đề cần sửa chữa, bảo trì, nâng cấp hay thay
thế thì sẽ thơng báo để chun viên quản trị kịp thời khắc phục.
Việc sắp xếp phòng học theo chương trình học đã lên sẵn và sĩ số lớp sao cho
đảm bảo thời gian và số lượng chỗ ngồi trong phòng học. Hiện nay, Học viện đào tạo
3


cả buổi sáng và buổi chiều, từ thứ 2 đến thứ Chủ nhật mỗi buổi 6 tiết ( 1 đơn vị học
trình ứng với 1 tiết học kéo dài 45 phút ).
Về các chương trình học thường nhật , kế hoạc thực tập cơ sở, thực tập tốt
nghiệp và cả kế hoach nghỉ lễ trong kế hoạch đào tạo đã có , riêng các buổi hội thảo sẽ
phải đăng ký trước và gửi giấy đăng ký đến phòng Quản trị thiết bị vào thứ 6 hàng
tuần. Khi có sự cập nhật về phòng học , các lớp Đào tạo thông báo tới cho phòng Đào
tạo và phòng Đào tạo sẽ thông báo tới Phòng Quản trị thiết bị để cập nhật ,chỉnh sửa
sao cho phù hợp.
Sau khi đã sắp xếp được phòng học , phòng Quản trị thiết bị sẽ gửi lại cho
phòng Đào tạo để quản lý việc học tại các phịng , đưa ra thơng báo cho học viên/ sinh
viên theo dõi và chuyển cho nhân viên trợ lý thiết bị có kế hoạch về thiết bị cũng như
phục vụ phòng.
Các nhân viên trợ lý thiết bị theo dõi tình trạng phòng và thống kê tình trạng sử
dụng phòng, thống kê cơ sở vật chất cần được bổ sung ( nếu thiếu) , sửa chữa ( nếu
hỏng), thay thế (nếu cần)….Sau mỗi kỳ học hoặc năm học , phòng Quản trị thiết bị sẽ
tổng hợp và in ra báo cáo trình Ban Giám Đốc xét duyệt kinh phí để sửa chữa, thay thế

hoặc mua mới.

3. Thông tin đầu vào( các mẫu thu nhận thông tin)

4


HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
PHÒNG QUẢN TRỊ THIẾT BỊ
GIẤY ĐĂNG KÝ PHÒNG HỌC , HỘI TRƯỜNG
Tên đơn vị đăng ký:…………………………
Nội dung cơng việc:…………………………
Thời gian:……………………………………
Đăng ký phịng số:…………………………..
Số lượng người:…………………………….
Phịng được sử dụng:……………………...
Nhân viên phục vụ:…………………………
Yêu cầu về trang thiết bị và các nhu cầu kèm theo:………………………..
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định sau:
• Tắt điện khi khơng sử dụng.
• Trả chìa khóa và thiết bị như khi nhận cho nhân viê phục vụ.
• Giữ gìn vệ sinh mơi trường.
Ghi chú: Phịng học,hội trường chỉ dùng cho các công việc chung của Học
viện, các đơn vị gửi giấy trước 1 tuần.
Hà Nội, ngày …….. tháng ……. năm…….
TP. Quản trị thiết bị

Trưởng đơn vị

5



HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
PHỊNG ĐÀO TẠO
THỜI KHĨA BIỂU HỌC KỲ ….. NĂM HỌC ………
(Lớp…………………….)
STT Tuần lễ (từ ngày…- đến ngày…)
Thời gian học
Ghi chú
Tên mơn
Số trình
Giảng viên - SĐT

T/L GIÁM ĐƠC
TRƯỞNG PHỊNG ĐÀO TẠO
ThS. Phan Hồng Dương

4. Thơng tin đầu ra (các biểu mẫu thông báo, báo cáo)

Lịch phân phòng học, hội thảo
Từ ngày ….. đến ngày …….
Phòng

Thứ hai
S

C

Thứ
ba

S C

Thứ tư Thứ
năm
S C S C

S1(60 chỗ)
S2(60 chỗ)
S3(60 chỗ)
S4(60 chỗ)
S5(60 chỗ)
S6(60 chỗ)
S7(60 chỗ)
S8(60 chỗ)
S9(60 chỗ)
6

Thứ
sáu
S C

Thứ
bảy
S C

Chủ
nhật
S C



S10(60 chỗ)
S11(60 chỗ)
S12(60 chỗ)
S13(60 chỗ)
S14(60 chỗ)
S15(60 chỗ)
S16(60 chỗ)
S17(60 chỗ)
S18(60 chỗ)
S19(60 chỗ)
S20(150
chỗ)
107A1(120
chỗ)
208A1(120
chỗ)
307A1(120
chỗ)
406A1(50
chỗ)
307A2(35
chỗ)
101A4(38
chỗ)
102A4(36
chỗ)
201A4(60
chỗ)
107A2(55
chỗ)

109A2(104
chỗ)
212A2(Sre
m 70 chỗ)
214A2(80
chỗ)
310A2(80
chỗ)
312A2(80
chỗ)
314A2(GD7
80 chỗ)
7


HT lớn
A3( 245
chỗ)
Ghi chú: Các đơn vị gửi yêu cầu về thay đổi về phòng học, hội thảo đến phòng
Quản trị vào sáng thứ 6 hàng tuần.

 Trên đây là biểu mẫu xuất ra lịch phân phòng, các lớp đào tạo sẽ được

sắp lịch, ứng với cột sáng (S) hoặc chiều (C) là mã lớp và thời gian học
từ tiết … đến tiết ….

8


CỢNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đợc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ TRÌNH
Kính gửi: Lãnh đạo học viện
Nội dung:……………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
STT
Tên thiết
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
bị
….
….
Tổng
Bằng chữ: …………………………………………………………….
Vậy đề nghị Lãnh đạo Học viện xem xét phê duyệt.
Thủ trưởng đơn vị

Phụ trách P.KH-TC

9

TP.Quản trị thiết bị


4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
a. Biểu đồ phân cấp chức năng

Quản lý phòng học tại NIEM


Quản lý phân phối
phòng

Quản lý thơng tin phịng

Kiểm tra trạng thái phịng

Xếp lịch phịng

Nhập thơng tin phịng

Cập nhật lịch phịng

Lọc các loại phịng

Tìm kiếm lịch phịng

In ấn, thống kê, báo cáo

In thơng báo lịch phịng

Thống kê tình trạng sử
dụng phịng
Báo cáo BGĐ

Cập nhật thơng tin phịng

Xác định các tác nhân ngồi:
 Phịng Đào tạo

 Nhân viên trợ lý thiết bị
 Lớp đào tạo
 Ban giám đôc (BGĐ)

b. Biểu đồ luồng dữ liệu
 Mức khung cảnh:
10


Tình trạng TTB Nhân

Phịng Đào tạo
Kế
hoạch
đào tạo

Các
u
cầu
cập
nhật

Lịch
phịng
đã sắp

Thơng tin phản hồi

Quản lý phịng
học tại NIEM


Thơng
tin phản
hồi đăng

phịng

Các
u
cầu
tìm
kiếm

viên trợ lý thiết
bị

Đăng
ký sử
dụng
phịng

Lịch phịng đã sắp

Quyết
định
phản
hồi

Thời
khóa

biểu

Báo
cáo
tình
trạng
CSVC

Ban Giám Đốc

Lớp đào tạo

Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh:

Thông tin TTB

Nhân viên trợ lý
Ttthiết bị
Phản hổi thơng tin TTB

QL thơng tin
phịng

11

Đăng ký phịng


Lớp Đào tạo
Kho

dữ
liệu

Phản hồi đăng ký phòng

QL phân phối
phòng

Các yêu cầu tìm kiếm

Kế hoạch đào tạo

Phịng Đào tạo
u cầu cập nhật

In ấn, thống kê,
báo cáo

Lịch phòng đã sắp xếp
Lịch phòng đã sắp xếp
Lịch phịng đã sắp xếp

Báo cáo tình trạng CSVC
Quyết định phản hồi Đốc
Ban Giám

 Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh:

 Phân rã chức năng “Quản lý thông tin phịng”:


Ban Giám Đốc
Cập nhật thơng
tin phịng

Quyết
định
phản
hồi

Thơng
tin cập
nhật
phịng

KT Trạng thái
phịng
Phịng đã kiểm tra

Nhập thơng tin
phịng
12

Lọc các loại
phịng


Phản
hồi
thơng
tin

trang
thiết bị

Thơng
tin trang
thiết bị

Thơng tin phịng
Nhân viên trợ lý thiết bị

 Phân rã chức năng “Quản lý phân phối phòng”:
Kế hoạch đào tạo

Phịng Đào Tạo

Thơng tin
phịng

Xếp lịch phịng

Phản
hồi
đăng ký
phịng

Lịch phịng đã cập nhât

u
cầu
cập

nhật

Cập nhật lịch
phịng

Tìm kiếm lịch
phịng
Lịch phịng

u cầu tìm kiếm

Đăng ký phòng

Lớp đào tạo
13


 Phân ra chức năng “ In ấn , thống kê, báo cáo”:

Thơng tin phịng
Lịch phịng

Phịng Đào tạo

Lịch
phịng
đã xếp

Thống kê tình
trạng sử dụng

phịng

In thơng báo
lịch phịng

Báo cáo Ban
Giám Đốc
TT đã thống kê

TT chưa thống kê

Lịch
phịng
đã xếp

Báo cáo
tình
trạng
CSVC

Lịch
phịng
đã xếp

Nhân viên trợ lý TB

Lớp đào tạo

c. Lược đồ dữ liệu


Ban Giám Đốc

 Xác định các kiểu thực thể:

Trong Quản lý phòng học tại Học viện quản lý giáo dục ta có thể xác
định các kiểu thử thực thể sau:
• Phịng học
• Lớp đào tạo
• Nhân viên trợ lý thiết bị
• Đào tạo
• Lịch phân phịng
 Các thuộc tính của mỗi kiểu thực thể:


Phịng học






MaPh: Mã phịng
TenPh: Tên Phịng
MaNV: Mã nhân viên trợ lý phục vụ
Soluong: Số lượng chỗ ngổi, trang thiết bị
LoaiPh: Loại phịng dành cho đối tượng đào tạo
(chính quy, liên thông, bồi dưỡng …)
14





Lớp đào tạo







MaLop: Mã lớp đào tạo
MaDT: Mã loại hình đào tạo
TenLop: Tên lớp đào tạo
Noidung: Nội dung công việc
Siso: Sĩ số lớp đào tạo
Thoigian: Thời gian sử dụng phịng



Nhân viên trợ lý thiết bị
 MaNV: Mã nhân viên trợ lý thiết bị
 TenNV: Tên nhân viên trợ lý thiết bị
 MaLop: Mã lớp đào tạo phục vụ
 Soluong: Số lượng chỗ ngồi, trang thiết bị
 MaPH: Mã phịng



Đào tạo












MaDT: Mã loại hình đào tạo
MaMH: Mã mơn học
TenMH: Tên mơn học
SoDVHT: Số đơn vị học trình từng mơn
MaGV: Mã giảng viên
TenGV: Tên Giảng viên
MaLop: Mã lớp đào tạo
Siso: Sĩ số lớp đào tạo

Lịch phân phòng:







MaDT: Mã Đào tạo
MaPh: Mã phòng
MaLop: Mã lớp đào tạo

MaNV: Mã nhân viên trợ lý thiết bị
Thoigian: Thời gian áp dụng lịch phân phòng
SoTiet: Số tiết học ( từ tiết …. đến tiết ….)

 Các kiểu liên kết:

Đào tạo

Phòng học

Lịch phân phòng
15

Lịch phân phòng


Lớp đào tạo

Lịch phân phòng

Nhân viên trợ lý TB

Lịch phân phịng

Vậy ta có lược đồ dữ liệu:

Lớp đào tạo

Nhân viên trợ lý TB


Lịch phân phòng

Đào tạo

Phòng học

5.THIẾT KẾ HỆ THỐNG
A. Thiết kế chương trình
 Các module của chương trình

Hệ thống Quản lý phòng học Học viện quản lý giáo dục có 4 module
chính:
• Đăng nhập –đăng ký- đăng xuất
• Kiểm tra và nhập thơng tin phịng
• Tìm kiếm phịng
• In ra thông báo
16


 Đặc tả các module
• Đăng nhập –đăng ký- đăng xuất: khi phòng Đào tạo gửi kế

hoạch đào tạo cũng các lớp/ tổ chức / câu lạc bộ gửi yêu cầu
đăng ký sử dụng phịng thì người dùng( ở đây là người quản
trị chịu trách nhiệm sắp lịch phòng) sẽ dùng quyền đăng nhập
vào hế thống và tiến hành các thao tác đăng ký sử dụng
phịng. Chỉ có sau khi đăng nhập mới có thể thao tác trên cơ
sở dữ liệu. Sau khi đăng ký và tiến hành các thao tác xong ,
người dùng đăng xuất khỏi hệ thống để đảm bảo tính bảo mật
cũng như an tồn cơ sở dữ liệu.

• Kiểm tra và nhập thơng tin phịng: Để biết được 1 phịng có
đủ điều kiện để đưa vào hệ thống rồi phân phối sử dụng đảm
bảo được mục đích thì cần kiểm tra trạng thái phịng có đảm
bảo ổn định hay có cần bảo trì sửa chữa, nâng cấp hay
không ? Nếu hỏng cần tiến hành sửa chữa nâng cấp để sớm
đưa về hệ thống. Nếu phòng đảm bảo tiếp đến kiểm tra trang
thiết bị trong phòng xem thiếu hay hỏng thiết bị nào … Nhập
các thông tin đầy đủ để quản lý , lọc ra các phòng đủ điều kiện
để phân phối đưa vào sử dụng, lọc các phịng chưa đủ điều
kiện để sớm khắc phục.
• Tìm kiếm phịng: Với bất cứ 1 dạng thơng tin nào thì yêu cầu
tìm kiếm cũng là 1 trong những yêu cầu khơng thể thiếu , vì
vậy nhóm tác giả đã xây dựng hệ thống mới với chức năng
tìm kiếm ưu việt theo mã phòng, theo mã đào tạo, mã lớp, mã
mơn, theo thời gian sử dụng….
• In ra thơng báo: Để cung cấp thông tin đến người dùng một
cách nhanh chóng và hiệu quả nhất, hệ thống với chức năng in
ra thơng báo 1 cách nhanh chóng và chính xác nhất. Người
dùng có thể nhanh chóng có được lịch phân phịng học và các
đơn vị quản lý cũng có thể nắm bắt nhanh hơn về lịch phân
phối sử dụng các phòng.
B. Thiết kế các file dữ liệu

Bảng Phòng
MaPh
TenPh

Char(6)
Nvarchar(10)


Primary key
17


MaNV
SoLuong
LoaiPh

Char(6)
Int
Nvarchar(20)

Bảng Đào tạo
MaLop
MaDT
TenLop
NoiDung
SiSo
ThoiGian

Char(6)
Char(6)
Nvarchar(30)
Nvarchar(50)
Int
Small date time

Primary key

Bảng Nhân viên trợ lý thiết bị

MaNV
TenNV
MaLop
Soluong
MaPh

Char(6)
Nvarchar(30)
Char(6)
Int
Char(6)

Primary key

Bảng Đào tạo
MaDT
MaMH
TenMH
SoDVHT
MaGV
TenGV
MaLop
SiSo

Char(6)
Char(6)
Nvarchar(30)
Int
Char(6)
Nvarchar(30)

Char(6)
Int

Primary key

Bảng lịch phân phòng
MaDT
MaPh
MaLop
MaNV

Char(6)
Char(6)
Char(6)
Char(6)

Primary key
Primary key
Primary key
Primary key
18


Thoigian
SoTiet

Small date time
int

C. Thiết kế giao diện nhập


Phần thiết kế giao diện là phần rất quan trọng cho phần mềm quản lý của
nhóm tác giả chúng tơi. Giao diện phải đáp ứng được yêu cầu tạo cảm giác
thân thiện,khoa học dễ sử dụng và trực quan đối với người dùng. Trước u
cầu đó, chúng tơi đã thiết kế 1 số form chính cho phần mềm như sau:
Đầu tiên là form chính và dưới đây là giao diện của chúng :

19


Tiếp theo là form đăng nhập yêu cầu người dùng nhập thông tin tên đăng
nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống:

Sau khi đăng nhập người dùng mới có thể thao tác trên cơ sở dữ liệu.Form
đăng ký của hệ thống:

Người làm việc trong Học viện có thể đăng ký sử dụng để biết được hơn về
thông tin tùy thuộc vào quyền hạn được cấp.

20


Form nhập thơng tin phịng của hệ thống:

Form tìm kiếm
của hệ thống:

D. Thiết kế các biểu mẫu xuất

5. KẾT LUẬN


Trên đây là toàn bộ nội dung của đề tài
“ Quản lý phòng họ tại Học viện Quản
lý giáo dục” của nhóm thực hiện chúng
tơi. Qua q trình tìm hiểu , khảo sát
hiện trạng thực tế và các phần mềm đã
được xây dựng để rút ra những mục tiêu
yêu cầu cho hệ thống cần xây dựng và
các mặt hạn chế vẫn còn tồn tại của
phần mềm.
21


Trong q trình phân tích và vẽ các biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ
luồng dữ liệu, lược đồ dữ liệu chúng tôi đã nảy sinh rất nhiều ý tưởng mới cho
phần mềm so với những dự kiến ban đầu xong do lượng kiến thức thực tế còn rất
hạn chế nên mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chúng tôi chắc chắn là không thể
khỏi tránh khỏi những sai sót trong q trình thiết kế.
Bên cạnh đó, do ngơn ngữ lập trình chưa đủ mạnh và chưa có kinh nghiệm
trong quản lý cơ sở dữ liệu nên chủng tôi chưa thể viết mã nguồn ( source code)
cho phần mềm. Mọi thứ mới chỉ là những tài liệu phân tích và thiết kế cho các nhà
lập trình chưa có phần mềm chạy thực sự. Đây cũng là điểm khiến cả nhóm thực
hiện chúng tơi khơng hài lịng nhất của đề tài. Tuy nhiên, do chúng tôi vừa mới
làm quen nên mọi thứ còn nhiều ngỡ ngàng, hạn chế là khơng tránh khỏi.
Mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng phần mềm ngày càng hoàn
thiện và tối ưu hơn của thầy cô và các bạn !
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !
Nhóm thực hiện
Nhóm 4-K6A-CNTT-NIEM


22


TÀI LIỆU THAM KHẢO

MỤC LỤC

23



×