Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện phụng hiệp giai đoạn 2011 – 62014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.92 KB, 82 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN MINH ĐOÀN


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 52340201





Tháng 12/ 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



TRẦN MINH ĐOÀN
MSSV: C1200061

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP
GIAI ĐOẠN 2011 – 6/2014



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 52340201


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN


Tháng 12/ 2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ, em luôn nhận

được sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của quý thầy cô nhất là các thầy cô thuộc
Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em trang bị một khối lượng
kiến thức vững chắc cho chặn đường phía trước. Bên cạnh đó, khoảng thời
gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Huyện Phụng Hiệp với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các cán
bộ Ngân hàng về chuyên môn cũng như số liệu để em có thể hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Với tất cả tấm lòng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- Ban giám hiệu, tập thể giáo viên và giảng viên của Trường Đại Học
Cần Thơ, quý thầy cô thuộc Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã giúp đỡ
em trang bị kiến thức nhằm phục vụ cho chặn đường phía trước.
- Đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này.
- Ban giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Huyện Phụng Hiệp và các cán bộ, công nhân viên tại Ngân
hàng, đặc biệt là các anh chị tại Phòng tín dụng của Ngân hàng đã hỗ trợ, chỉ
dạy, cung cấp số liệu, thông tin cần thiết giúp em hoàn thành khóa thực tập.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công trong cuộc sống đến quý thầy cô
của Trường Đại Học Cần Thơ và toàn thể cán bộ, công nhân viên tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Huyện Phụng
Hiệp. Chúc Ngân hàng ngày càng phát triển và hoạt động kinh doanh ngày
càng đạt hiệu quả cao.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày… thán 12 năm 2014




Trần Minh Đoàn










TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất kỳ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày… tháng 12 .năm 2014



Trần Minh Đoàn





























NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
































MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Phạm vi không gian 2
1.3.2 Phạm vi thời gian 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 4

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4
2.1.1 Một số vấn đề chung về tín dụng 4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng 4
2.1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng 4
2.1.1.3 Hợp đồng tín dụng 5
2.1.1.4 Đảm bảo tín dụng 5
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng 6
2.1.1.6 Phân loại nợ 6
2.1.2 Những quy định trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp. 8
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay 8
2.1.2.2 Điều kiện cho vay: 8
2.1.2.3 Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay 10
2.1.2.4 Giải ngân vốn vay 11
2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng 12
2.1.3.1 Doanh số cho vay. 12
2.1.3.2 Doanh số thu nợ. 12
2.1.3.3 Dư nợ cho vay. 12
2.1.3.4 Nợ xấu. 12
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 12
2.1.4.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn 12
2.1.4.2 Hệ số thu nợ. 12
2.1.4.3 Vòng quay vốn tín dụng 12
2.1.4.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ 13
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 13


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối 14

2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối 14
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN PHỤNG HIỆP 15
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN HUYỆN PHỤNG HIỆP 15
3.1.1 Điều kiện tự nhiên 15
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội 15
3.2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 16
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 16
3.2.1.1 Lịch sử hình thành ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam 16
3.2.1.2 Lịch sử hình thành ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp 17
3.2.2 Cơ cấu tổ chức 17
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ 18
3.2.3.1 Giám đốc 18
3.2.3.2 Phó giám đốc 18
3.2.3.4 Phòng kế toán – ngân quỹ 19
3.2.3.5 Phòng giao dịch 19
3.2.4 Những hoạt động chính 19
3.2.5 Kết quả kinh doanh của Ngân hàng 20
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP GIAI ĐOẠN 2011 – T6/2014 23
4.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG 23
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn 23
4.1.2 Tình hình huy động vốn 26
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 28
4.2.1 Phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn 28
4.2.1.1 Hoạt động tín dụng ngắn hạn 28

4.2.1.2 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn 32
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế 35
4.2.2.1 Hoạt động tín dụng đối với cá nhân, hộ sản xuất 35
4.2.2.2 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp 38
4.2.3 Phân tích hoạt động tín dụng theo ngành nghề kinh tế 41
4.2.3.1 Hoạt động tín dụng đối với ngành trồng trọt 41
4.2.3.2 Hoạt động tín dụng đối với ngành chăn nuôi 44
4.2.3.3 Hoạt động tín dụng đối với ngành thủy sản 46


4.2.3.4 Hoạt động tín dụng đối với ngành thương mại – dịch vụ 49
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 55
4.3.1 Đánh giá hoạt động tín dụng theo thời hạn 52
4.3.2 Đánh giá hoạt động tín dụng thành phần kinh tế 56
4.3.3 Đánh giá hoạt động tín dụng theo ngành nghề kinh tế 59
CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHỤNG HIỆP 64
5.1 NHỮNG MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ TỒN TẠI CỦA NGÂN HÀNG 64
5.1.1 Những mặt đạt được 64
5.1.2 Tồn tại 65
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN VÀ NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG 65
5.2.1 Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn 65
5.2.2 Giải pháp đối với hoạt động tín dụng 66
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

























DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014. 21
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân
Hàng. 24
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 tại
Ngân Hàng. 27

Bảng 4.3 Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 30
Bảng 4.4 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014 tại Ngân hàng. 33
Bảng 4.5 Hoạt động tín dụng đối với cá nhân, hộ sản xuất tại ngân hàng từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 36
Bảng 4.6 Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014. 39
Bảng 4.7 Hoạt động tín dụng đối với ngành trồng trọt từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng 45
Bảng 4.8 Hoạt động tín dụng đối với ngành chăn nuôi từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014. 428
Bảng 4.9 Hoạt động tín dụng đối với ngành thủy sản từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 tại Ngân hàng. 47
Bảng 4.10 Hoạt động tín dụng đối với ngành thương mại – dịch vụ từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng 50
Bảng 4.11 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 tại Ngân Hàng 52
Bảng 4.12 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng theo thời hạn từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng. 54
Bảng 4.13 Đánh giá hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng. 57
Bảng 4.14 Đánh giá hoạt động tín dụng theo ngành nghề kinh doanh từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng 61










DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank Phụng Hiệp 18
Hình 3.2 Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng năm 2011, 2012, 2013. 21
Hình 3.3 Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013,2014 22
Hình 4.1 Cơ cấu vốn trong tổng nguồn vốn từ 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014 tại Ngân hàng 25
Hình 4.2 Tình hình huy động vốn tại ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng 2014
28
Hình 4.3 Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014. 30
Hình 4.4 Nợ xấu từ hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng từ năm 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014. 31
Hình 4.5 Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng từ năm 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014. 32
Hình 4.6 Tình hình nợ xấu trung và dài hạn tại Ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014. 34
Hình 4.7 Hoạt động tín dụng đối với cá nhân – hộ sản xuất tại Ngân hàng từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 36
Hình 4.8 Tình hình nợ xấu đối với tín dụng cá nhân - sản xuất tại Ngân hàng
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 37
Hình 4.9 Tình hình tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng từ năm 2011
đến 6 tháng đầu 2014. 38
Hình 4.10 Tình hình nợ xấu của doanh nghiệp tại Ngân hàng từ năm 2011 đến
6 tháng đầu 2014 40
Hình 4.11 Hoạt động tín dụng đối với ngành trồng trọt tại Ngân hàng từ năm

2011 đến 6 tháng đầu 2014. 42
Hình 4.12 Tình hình nợ xấu đối với ngành trồng trọt tại Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu 2014. 43
Hình 4.13 Hoạt động tín dụng đối với ngành chăn nuôi tại Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng 2014. 44
Hình 4.14 Tình hình nợ xấu đối với ngành chăn nuôi tại Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu 2014 46
Hình 4.15 Hoạt động tín dụng đối với ngành thủy sản tại Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 47
Hình 4.16 Tình hình nợ xấu đối với ngành thủy sản tại Ngân hàng từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 48
Hình 4.17 Hoạt động tín dụng đối với ngành thương mại – dịch vụ tại Ngân
hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 49



Hình 4.18 Tình hình nợ xấu đối với ngành thương mại – dịch vụ tại Ngân hàng
từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. 51




DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
TCTD : Tổ chức tín dụng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
TW : Trung ương
TG : Tiền gửi
DSCV : Doanh số cho vay

DSTN : Doanh số thu nợ
HSX : Hộ sản xuất
UBND : Ủy ban nhân dân


1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nông nghiệp. Ngành nông nghiệp đã đóng vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Theo thống kê
của Tổng cục thống kê năm 2009, Việt Nam có hơn 70% dân số hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp và lĩnh vực nông nghiệp cũng đóng góp hàng tỷ
USD vào kim ngạch xuất khẩu cả nước. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày
càng sâu rộng, lĩnh vực nông nghiệp có cơ hội phát triển và ứng dụng công
nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, lĩnh vực nông nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều
khó khăn và thách thức ảnh hưởng đến an ninh lương thực quốc gia. Đặc biệt
là ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người nông dân nghèo.
Mặc khác, khi hội nhập kinh tế sẽ nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình
chuyển giao công nghệ, phương pháp cũng như sáng kiến mới trong lĩnh vực
nông nghiệp ở các nước phát triển vào Việt Nam. Thiếu vốn đầu tư là một trở
ngại lớn nhất mà ngành nông nghiệp Việt Nam phải đối mặt trong suốt những
năm qua. Các nghiên cứu, các ý tưởng mới không đủ tài chính để thực hiện
cũng như ứng dụng. Đây là một khó khăn, trở ngại cho lĩnh vực nông nghiệp
Việt Nam trong bước đường hội nhập. Cấp tín dụng là hoạt động hỗ trợ vốn
cần thiết cho lĩnh vực nông nghiệp nói riêng, người cần vốn nói chung.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
được thành lập ngày 26/03/1988. Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu
giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là
đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Theo báo cáo của Agribank,

Ngân hàng có gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc với hơn
40.000 cán bộ, nhân viên. Với điều kiện kinh tế - xã hội, địa lý khác nhau giữa
các vùng miền trong cả nước, hoạt động tín dụng của Agribank cũng gặp
những khó khăn khác nhau.
Huyện Phụng Hiệp là một huyện thuộc tỉnh Hậu Giang được chia tách
vào năm 2005. Phần lớn diện tích đất trên địa bàn được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp. Từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp (Agribank CN
Phụng Hiệp) luôn quan tâm, đánh giá của mình. Hoạt động cấp tín dụng là
hoạt động chính của tất cả các Ngân hàng nói chung và của Agribank CN
Phụng Hiệp nói riêng. Từ khi thành lập đến nay, Agribank CN Phụng Hiệp
đang từng bước hỗ trợ nguồn vốn cho người dân và giúp họ làm giàu trên


2
chính mảnh đất của mình. Tuy nhiên, hoạt động cấp tín dụng của Agribank
CN Phụng Hiệp cũng gặp nhiều khó khăn như vị trí địa lý, hiểu biết của người
dân, Việc phân tích hoạt động tín dụng sẽ hỗ trợ cho Agribank CN Phụng
Hiệp hoàn thiện hơn nữa trong công tác cấp tín dụng cho khách hàng cũng như
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của người dân trên địa bàn huyện.
Nhận thấy được sự cần thiết này, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích
hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp giai đoạn 2011 – 6/2014” để làm rõ
những khó khăn cũng như trở ngại trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân
hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp
giai đoạn 2011 – 6/2014 để hiểu rõ thực trạng tín dụng và kiến nghị một số

giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu chung, cần thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Phân tích tình hình huy động vốn nhằm đánh giá khả năng
huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011-6/2014
Mục tiêu 2: Phân tích hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu tại Ngân hàng giai đoạn 2011-
6/2014
Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số tài chính
Mục tiêu 4: Từ thuận lợi và khó khăn, kiến nghị một số giải pháp giúp
nâng cao chất lượng cấp tín dụng của Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Luận văn được nghiên cứu tại các xã, phường, thị trấn thuộc huyện
Phụng Hiệp. Địa bàn tập trung các khách hàng giao dịch với ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Phụng Hiệp.


3
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài theo khung kế hoạch thực hiện luận văn của
Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 11/08
đến 19/11/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Phụng Hiệp có nhiều hoạt động khác nhau, nhưng hoạt động chính của
Ngân hàng là hoạt động tín dụng. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu trong luận văn
là hoạt động tín dụng của Ngân hàng.












4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ra đời rất sớm và được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Tín
dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh – có nghĩa là lòng tin, sự tín
nhiệm. Tín dụng được diễn đạt theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.
Trong thực tế, tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất
cứ dạng nào thì tín dụng cũng được thể hiện hai mặt cơ bản: (1) Người sở hữu
một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử dụng trong một thời
gian nhất định và (2) Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận trước, người sử dụng
phải hoàn lại cho người sở hữu một giá trị lớn hơn. Phần trăm tăng thêm được
gọi là phần lời hay gọi theo ngôn ngữ kinh tế là lãi suất.
2.1.1.2 Các hình thức cấp tín dụng
Tín dụng có nhiều loại hay nhiều hình thức khác nhau, đa dạng và phong
phú. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác
nhau.
a) Theo thời hạn tín dụng: dựa vào tiêu thức này thì tín dụng được chia
làm ba loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.

- Tín dụng ngắn hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 12 tháng
đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
b) Theo thành phần kinh tế: dựa vào tiêu thức này thì tín dụng được chia
làm hai loại: tín dụng đối với doanh nghiệp quốc doanh và tín dụng đối với
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
- Cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhà nước.
- Cấp tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh
+ Doanh nghiệp tư nhân
+ Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn
+ Hợp tác xã


5
+ Tư nhân cá thể.
c) Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng trong ngành thủy sản
- Tín dụng trong ngành thương mại dịch vụ
2.1.1.3 Hợp đồng tín dụng
Quan hệ tín dụng vay mượn giữa TCTD (bên cho vay) và các chủ thể
khác trong nền kinh tế (bên đi vay) là quan hệ kinh tế nhằm chuyển giao và sử
dụng tạm thời các nguồn vốn tiền tệ nhất định giữa TCTD và bên đi vay theo
nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi vay. Để tham gia quan hệ này, các bên
phải ký với nhau một văn bản nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Việc xác lập các quyền và nghĩa vụ này phải tuân theo quy định của pháp luật,
phải được pháp luật thừa nhận. Văn bản này được gọi là hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa một bên là TCTD
(bên cho vay) với một bên là các tổ chức và cá nhân (bên đi vay) nhằm xác lập

các quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá trình vay tiền, sử dụng
và thanh toán tiền vay.
2.1.1.4 Đảm bảo tín dụng
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều
rủi ro. Do đó, đảm bảo tín dụng có thể sử dụng như là một trong những cách
thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay là việc các tổ chức
tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
- Các hình thức đảm bảo tín dụng
+ Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp: Là việc bên vay vốn thế chấp
tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay.Thế
chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của mình
hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối
với bên cho vay. Thế chấp bao gồm thế châp bất động sản (những tài sản
không di dời được như nhà ở, cơ sở sản xuất kinh doanh) và thế chấp giá trị
quyền sử dụng đất.
+ Đảm bảo bằng tài sản cầm cố: Là việc bên đi vay giao tài sản là các
động sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa


6
vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là loại không cần đăng ký quyền sở hữu, có
loại cần đăng ký quyền sở hữu. Tài sản cầm cố có thể bao gồm các loại tài sản
như xe cộ, máy móc, hàng hóa, vàng bạc, tiền trên tài khoản tiền gửi hoặc
ngoại tệ, giấy tờ có giá,…
+ Đảm bảo tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Tài sản hình
thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra
bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng. Đảm bảo tiền vay
bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình

thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay
đó đối với ngân hàng.
+ Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: Bảo lãnh là việc bên thứ ba
cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho
người đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh
không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Bảo lãnh có thể
chia thành hai loại chính: bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín chấp.
● Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo
lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà bên đi
vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
● Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện
pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản, theo đó tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình
bằng bảo lãnh cho bên đi vay.
2.1.1.5 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc
đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.1.6 Phân loại nợ
Theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Qui định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:


7

+ Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều này.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;


8
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
2.1.2 Những quy định trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phụng Hiệp.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
huyện Phụng Hiệp là một chi nhánh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam. Các quy định trong hoạt động tín dụng tại Agribank CN
Phụng Hiệp cũng tuân thủ theo quy định của Agribank quy định tại Quyết định
số 66/QĐ-HDTV-KHDN ban hành ngày 22 tháng 01 năm 2014 “Quy định cho
vay đối với khách hàng trong hệ thông Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam”.
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn tại Agribank phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
2.1.2.2 Điều kiện cho vay:
Agribank xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau đây:

1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác Việt Nam:
- Tổ chức là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự theo quy định
của Bộ luật dân sự. Người đại diện pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự và
có năng lực hành vi dân sự.


9
- Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Hộ gia đình:
+ Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch vay vốn là chủ hộ hoặc người đại
diện theo ủy quyền của chủ hộ;
+ Chủ hộ hoặc người đại diện theo ủy quyền phải có năng lực pháp luật
dân sự và có năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Cá nhân: Cá nhân vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự và có năng
lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Tổ hợp tác:
+ Hoạt động theo quy định của Bộ luật dân sự;
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
b) Đối với pháp nhân, cá nhân nước ngoài:
- Năng lực pháp lực dân sự của pháp nhân nước ngoài được xác định theo
pháp luật của nước nơi pháp nhân đó mang quốc tịch. Pháp nhân nước ngoài
xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự
của pháp nhân nước ngoài đó được xác định theo quy định của pháp luật dân
sự Việt Nam.
- Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác

định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch. Cá nhân là người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự được xác định
theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.
- Năng lực hành vi dân sự của các nhân là người nước ngoài được xác
định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân. Cá nhân là người nước
ngoài xác lập, thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi
dân sự được xác định theo quy định của pháp luạt dân sự Việt Nam.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
a) Kinh doanh có hiệu quả (năm trước liền kề có lãi), trường hợp năm
trước liền kề lỗ và/hoặc có lỗ lũy kế thì phải có phương án khắc phục lỗ khả
thi và có khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn cam kết;


10
Cho vay đáp ứng nhu cầu đời sống, khách hàng phải có nguồn thu nhập
để trả nợ.
b) Không có nợ nhóm 4, nhóm 5 tại Agribank và các TCTD khác; nợ
ngoại bảng của Agribank ở thời điểm xem xét, quyết định cho vay, trừ các
khoản nợ sau:
- Nợ khoanh;
- Nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp do
gặp rủi ro bất khả kháng;
- Nợ ngoại bảng do xử lý rủi ro của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư,
diêm nghiệp do nguyên nhân khách quan;
- Các khoản nợ khác theo chỉ đạo của Chính phủ, NHNN.
Đối với hộ gia đình, các nhân vay vốn theo chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ, giao cho Giám ðốc Chi
nhánh loại I, loại II xem xét, quyết ðịnh có thể không phải thu thập thông tin
về nợ xấu tại các TCTD khác.

c) Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống. Mức vốn tự có thực hiện theo Mức cho vay tại Qui định này;
d) Khách hàng đang còn dư nợ tại Agribank không đáp ứng đủ các điều
kiện tại điểm a, b, c khoản này, khách hàng xếp loại C, D không được tăng dư
nợ và có phương án giảm dần dư nợ;
đ) Khách han vay vốn có bảo đảm bằng số dư tiền gửi bằng 100% giá trị
khoản cho vay (cả gốc và lãi) tại Agribank nơi cho vay không phải thực hiện
các điều kiện nêu tại điểm a, b, c khoản này.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của pháp
luật và của Agribank.
6. Trong trường hợp Chính phủ, NHNN có chủ trương tháo gỡ khó khăn
cho khách hàng vay vốn thì quy định tại Điều này được điều chỉnh theo chỉ
đạo của Chính phủ, hướng dẫn của NHNN.
2.1.2.3 Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay
Thời hạn thẩm định và phê quyệt cho vay tối đa kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, thông tin cần thiết như sau:


11
1. Tại agribank nơi cho vay:
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 5 ngày làm việc;
b) Cho vay trung hạn: Tối đa 10 ngày làm việc;
c) Cho vay dài hạn: Tối đa 15 ngày làm việc.
2. Tại nơi phê duyệt vượt thẩm quyền:
a) Cho vay ngắn hạn: Tối đa 5 ngày làm việc;
b) Cho vay trung hạn, dài hạn: Tối đa 10 ngày làm việc.
3. Các khoản cho vay phải thông qua Hội đồng tín dụng được cộng thêm

tối đa 5 ngày làm việc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Tại HĐTV tối đa 10 ngày làm việc.
5. Thời gian thẩm định, quyết định phê duyệt cho vay phải được niêm yết
công khai tại Agribank nơi cho vay.
6. Trường hợp không cho vay, Agribank nơi cho vay phải thông báo bằng
văn bản cho khách hàng trong đó nói rõ lý do từ chối cho vay.
2.1.2.4 Giải ngân vốn vay
1. Khi giải ngân khoản vay, Agribank nơi cho vay phải kiểm tra mục đích
sử dụng tiền vay; kiểm tra việc thực hiện các điều kiện đã thỏa thuận, cam kết
trong hợp đồng tín dụng; hợp đồng bảo đảm tiền vay; kiểm tra chứng từ giải
ngân theo quy định. Agribank nơi cho vay chỉ giải ngân tiền vay khi đáp ứng
đủ điều kiện theo thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng.
2. Trường hợp giải ngân từ hai lần trở lên, mỗi lần giải ngân, cán bộ quản
lý khoản vay phải xem xét đáng giá các nội dung theo khoản 1 Điều này, lập
báo cáo đề xuất giải ngân hay không giải ngân (nêu rõ lý do). Người kiểm soát
khoản vay kiểm soát báo cáo đề xuất giải ngân, điều kiện giải ngân nêu ý kiến
đồng ý hay không đồng ý giải ngân (nêu rõ lý do) trình Người phê duyệt
khoản vay nơi cho vay phê duyệt. Người phê duyệt khoản vay căn cứ báo cáo
đề xuất giải ngân, nêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý giải ngân (nêu rõ lý
do) hoặc yêu cầu báo cáo rõ thêm về các điều kiện, nội dung giải ngân. Khách
hàng và Agribank nơi cho vay lập giấy nhận nợ.
3. Giải ngân tiền vay thực hiện theo đúng quy định về việc sử dụng các
phương tiện thanh toán của NHNN và hướng dẫn của Agribank.
4. Mọi trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục
đích, vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (bao gồm cả các khoản


12
vay phê duyệt của Agribank cấp trên), Agribank nơi cho vay được quyền và có
trách nhiệm ngừng giải ngân để xử lý theo hợp đồng tín dụng đã ký.

2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Doanh số cho vay: Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tổng số
tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trong một khoảng thời gian
nhất định.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số
tiền mà ngân hàng thu hồi được từ các khoản tín dụng đã được cấp trước đó
trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.3.3 Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà
ngân hàng đã cho khách hàng vay và chưa thu hồi được tính đến thời điểm
hiện tại.
2.1.3.4 Nợ xấu: Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh những khoản tín dụng bao
gồm cả lãi và gốc, hoặc gốc hoặc lãi không thu được khi đến hạn. Theo quy
định của NHNN, nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3 (Nợ dưới tiêu
chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo Quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN.
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sử
dụng vốn trong việc cấp tín dụng. Bên cạnh đó, nó cũng cho biết quy mô kinh
doanh của ngân hàng. Dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
2.1.4.2 Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này cho phép nhà phân tích đánh giá khả
năng thu hồi nợ của ngân hàng. Nó phản ánh một thời kì nào đó đối với doanh
số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số
này càng lớn thì càng cho thấy khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
2.1.4.3 Vòng quay vốn tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, nó phản ánh số vốn cấp tín dụng ra bên

ngoài được quay vòng nhanh hay chậm. Chỉ số này càng cao thì cho thấy đồng
vốn luân chuyển liên tục, đạt hiệu quả cao.


13
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân sẽ được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân =
2
2.1.4.4 Nợ xấu trên tổng dư nợ: Chỉ tiêu này cho phép nhà phân tích đo
lường được chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp
thì càng chứng tỏ được chất lượng tín dụng này càng cao.
Nợ xấu
Nợ xấu trên tổng dư nợ =
Tổng dư nợ
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập từ các nguồn sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014;
- Bảng cân đối kế toán của ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014;
- Những thông tin nội bộ được các cán bộ ngân hàng cung cấp và một số tài
liệu, báo chí có liên quan.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1 và 2: Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so
sánh số tương đối để phân tích sự biến động nguồn vốn của ngân hàng, các chỉ tiêu
phản ánh hoạt động tín dụng của ngân hàng (doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư

nợ, nợ xấu). Qua đó, phản ánh được hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng
của ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Dùng một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Mục tiêu 4: Dùng phương pháp luận để đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại ngân hàng trong thời gian tới.

×