Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.34 KB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH THUY

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THANH THUY
MSSV: C1200094

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính – Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 12 – 2014


LỜI CẢM TẠ


Trong suốt thời học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc trang bị
nhiều kiến thức quý báu dƣới sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô Khoa
Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh. Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long em đã đƣợc các cô chú, anh
chị trong Ngân hàng giúp đỡ tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế và qua
đó em đã có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long”.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin chân thành cảm
ơn các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
cơ Đồn Thị Cẩm Vân đã tận tình hƣớng dẫn em hồn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long. Đặc biệt là Phòng Khách hàng cá
nhân và các cô chú, anh chị trong Ngân hàng đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều
kiện tốt nhất cho em trong quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài luận văn này nhƣng có thể cịn nhiều
thiếu sót, vì vậy em mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô,
ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long để cho bài luận văn tốt hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ, Ban Giám Đốc và tồn thể cơ
chú, anh chị tại Ngân hàng lời chúc sức khỏe và thành công.

Cần Thơ, ngày

tháng 12 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Phạm Thanh Thuy

i


TRANG CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng 12 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Phạm Thanh Thuy

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Vĩnh Long, ngày….tháng …..năm.......
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Tín dụng .................................................................................................... 3
2.1.2 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng ............................................................... 5
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 10
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 10
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG .................. 11
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .............................................................................. 11
3.1.1 Những vấn đề chung ............................................................................... 11
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 13
3.2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................... 13
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 13
3.2.2 Quy trình tín dụng và quy trình kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ..................................... 15
3.2.3 Các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ..................................................... 19
3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long ...................................................... 21
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG.................................................................. 25

4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................ 25

iv


4.1.1 Phân tích hoạt động tín dụng ................................................................... 25
4.1.2 Phân tích tín dụng theo thời hạn ............................................................. 28
4.1.3 Phân tích tín dụng theo thành phần kinh tế............................................. 33
4.1.4 Phân tích tín dụng theo ngành kinh tế .................................................... 38
4.2 ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG QUA CÁC TỶ
SỐ .................................................................................................................... 46
4.2.1 Đánh giá tổng quát hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ...................... 46
4.2.2 Đánh giá rủi ro tín dụng theo nhóm nợ xấu ............................................ 49
4.2.3 Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng theo thời hạn ................ 51
4.2.4 Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế.53
4.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng theo ngành kinh tế ....... 56
CHƢƠNG 5 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG ........ 59
5.1 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH
LONG.. ............................................................................................................ 59
5.1.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng ........................................................... 59
5.1.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................. 59
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
VĨNH LONG.. ................................................................................................. 60
5.2.1 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng.............................. 60

5.2.2 Giải pháp đối với ngƣời vay ................................................................... 62
5.2.3 Giải pháp khác ........................................................................................ 63
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN ................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 65
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 66

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánhVĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 22
Bảng 4.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 26
Bảng 4.2 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn tại BIDV chi nhánh Vĩnh Long giai
đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tại BIDV chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 30
Bảng 4.4 Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế tại BIDV chi nhánh Vĩnh
Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..................................... 33
Bảng 4.5 Tình hình hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế tại BIDV chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 35
Bảng 4.6 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế tại BIDV chi nhánh Vĩnh Long
giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 39
Bảng 4.7 Tình hình hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế tại BIDV chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 40
Bảng 4.8 Tổng hợp các tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại
BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 46
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu phân theo nhóm nợ tại BIDV chi nhánh Vĩnh Long

giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 50
Bảng 4.10 Tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng theo thời hạn tại BIDV chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 51
Bảng 4.11 Tỷ số đánh giá rủi ro tín dụng theo thời hạn tại BIDV chi nhánh
Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 52
Bảng 4.12 Tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng theo thành phần kinh tế tại
BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 53
Bảng 4.13 Tỷ số đánh giá rủi ro tín dụng theo thành phần kinh tế tại BIDV chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 54
Bảng 4.14 Tỷ số đánh giá hoạt động tín dụng theo ngành kinh tế tại BIDV chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 56
Bảng 4.15 Tỷ số đánh giá rủi ro tín dụng theo ngành kinh tế tại BIDV chi
nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.................. 57

vi


DANH SÁCH HÌNH

Trang
Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ tín dụng ....................................................................... 3

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc


NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

TCTD:

Tổ chức tín dụng

BIDV:

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

RRTD:

Rủi ro tín dụng

QHKH:

Quan hệ khách hàng

QLRR:

Quản lý rủi ro

QTTD:


Quản trị tín dụng

CPNN:

Cổ phần nhà nƣớc

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tƣ nhân

CN – XD:

Công nghiệp – Xây dựng

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế
biến động hiện nay đang gặp phải khơng ít khó khăn, tồn tại những rủi ro tiềm
ẩn gây ảnh hƣởng khơng nhỏ đến kết quả kinh doanh và uy tín của các ngân
hàng. Đối với ngân hàng thƣơng mại thì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ
yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh
doanh đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng

đối với ngân hàng thƣờng rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí của ngân hàng,
thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thoát của vốn vay, làm xấu
đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân
hàng, cao hơn nó sẽ ảnh hƣởng đến tồn bộ hệ thống ngân hàng và tồn bộ nền
kinh tế.
Bên cạnh đó, việc quản lý rủi ro tín dụng có vai trị quan trọng đối với
các ngân hàng. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay sẽ
hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải. Do đó, vấn đề giải
quyết nợ xấu để phịng ngừa rủi ro tín dụng đƣợc quan tâm hàng đầu hiện nay
của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long nói riêng.
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những
ngân hàng thƣơng mại lớn, có mạng lƣới hoạt động rộng khắp trên toàn lãnh
thổ Việt Nam. Tại tỉnh Vĩnh Long, ngân hàng có quy mơ hoạt động đứng thứ
2 trên địa bàn [1]. Mặc dù vậy ngân hàng vẫn phải đối mặt với nhiều rủi ro đặc
biệt là rủi ro tín dụng, thể hiện qua việc tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng năm 2013
ở mức cao là 2,67% tăng hơn so với mức 2,47% năm 2012 [1]. Đây cũng
chính là nguyên nhân dẫn đến việc ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro
cao, làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích rủi ro tín dụng tại ngân
hàng để tìm hiểu thực trạng rủi ro tín dụng từ đó đƣa ra một số biện pháp để
hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng, tơi chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Vĩnh Long” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Đề tài nghiên cứu về rủi ro tín dụng nhằm tìm ra một số biện pháp hạn
chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
- Phân tích và đánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp
nhất, góp phần phục vụ cho các mục tiêu phát triển của ngân hàng thƣơng mại
nói chung và tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long nói riêng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2011, 2012, 2013
và 6 tháng đầu năm 2014.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng, nhƣng để hiểu rõ hơn về
tín dụng chúng ta có thể xem qua sơ đồ sau:
Ngƣời bán

hoặc
ngƣời cho vay

Ngƣời mua
hoặc
ngƣời đi vay

Hàng hóa, tiền

Phƣơng tiện trao đổi

Tiền mặt

Chủ nợ

Mua chịu
Thanh tốn

Con nợ

Nguồn: Robert Cole, Lon Míshler, Credit management, 1998

Hình 2.1: Sơ đồ quan hệ tín dụng
Tóm lại, một hoạt động đƣợc gọi là tín dụng thì phải thỏa mãn 2 điều
kiện:
- Thứ nhất: Có sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị
thể hiện dƣới dạng tiền tệ hoặc hàng hóa.
- Thứ hai: Có sự hồn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Nhƣ vậy, từ những ý kiến trên có thể nói tín dụng là quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác trong một khoản

thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức của tín dụng. Tín dụng ngân hàng là
quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể khác
nhƣ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân... Một trong các hoạt động đặc trƣng của
ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng.

3


Tín dụng ngân hàng ln diễn ra dƣới hình thái tiền tệ. Ngân hàng huy
động vốn nhàn rỗi trong toàn xã hội để hình thành nguồn vốn cho vay và cho
các chủ thể khác trong xã hội vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian, làm cầu nối giữa ngƣời cung vốn
và ngƣời cầu vốn trong nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng bao gồm 2 hoạt
động chủ yếu là huy động vốn và cho vay vốn. Khi huy động vốn, ngân hàng
đóng vai trị là ngƣời đi vay. Khi cho vay vốn, ngân hàng đóng vai trị là ngƣời
cho vay.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Tùy vào từng tiêu chí mà tín dụng đƣợc phân thành nhiều loại khác nhau.
Căn cứ vào “Tín dụng ngân hàng” Lê Văn Tề năm 2010. Tín dụng đƣợc phân
loại tiêu chí sau:
- Căn cứ vào thời hạn
+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay đến 12 tháng. Mục đích
vay nhằm bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp. Cho vay ngắn
hạn là nghiệp vụ truyền thống của các NHTM nên khoản mục này thƣờng
chiếm tỷ trọng cao nhất.
+ Tín dụng trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng. Vay để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có qui mơ nhỏ và có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.

+ Tín dụng dài hạn: Các khoản cho vay với thời hạn trên 60 tháng nhằm
mục đích cung ứng vốn đáp ứng những nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở,
xây dựng xí nghiệp, các cơng trình có qui mơ lớn.
- Căn cứ vào ngành kinh tế: Cho vay ngành nông nghiệp, công nghiệp,
xây dựng, thuỷ sản, thƣơng mại dịch vụ.
- Căn cứ vào thành phần kinh tế
+ Cho vay kinh tế cá thể: là hình thức cho cá nhân vay vốn để đáp ứng
nhu cầu sản xuất nông nghiệp, tiêu dùng...
+ Cho vay tổ chức kinh tế: là hình thức cho vay vốn cho công ty, doanh
nghiệp đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.
2.1.1.3 Vai trị của tín dụng
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì q trình sản xuất đƣợc liên
tục đồng thời góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng
đã góp phần điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá

4


trình sản xuất đƣợc liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu
về vốn cho đầu tƣ phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là
một trong những nguồn vốn hình thành nên vốn lƣu động và vốn cố định của
doanh nghiệp, vì vậy tín dụng đã góp phần động viên vật tƣ hàng hóa đi vào
sản xuất, thúc đẩy khoa học kĩ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Hoạt
động của ngân hàng là tập trung vốn tạm thời chƣa sử dụng, trên cơ sở đó cho
vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tƣ tín dụng đƣợc thực hiện một
cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh
hiệu quả.
- Thứ ba: Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát

triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Trong thời gian tập trung phát triển nông
nghiệp và ƣu tiện cho xuất khẩu,… Nhà nƣớc đã tập trung tín dụng để tài trợ
phát triển các ngành đó, từ đó tạo điền kiện phát triển các ngành khác.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh
tế của doanh nghiệp. Đặc trƣng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ
sở hồn trả có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử
dụng vốn có hiệu quả. Bằng cách tác động nhƣ vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp
khi sử dụng vốn tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao
doanh lợi cho doanh nghiệp.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc
ngoài. Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những
phƣơng tiện nối liền các nền kinh tế các nƣớc với nhau.
2.1.2 Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của thống
đốc ngân hàng Nhà nƣớc quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng để xử lý rủi ro tín dụng định nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết”.
2.1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa RRTD có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của
RRTD rất cần thiết và hữu ích.
5


- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân
hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra
khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn;

Hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là
nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD
do đặc điểm của tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phịng ngừa và
xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản
chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phịng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt động
tín dụng của ngân hàng thƣơng mại: tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm
cho ngân hàng không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện
và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với
ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù
hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng.
2.1.2.3 Thiệt hại do rủi ro tín dụng mang lại
- Về phía ngân hàng: Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy
tín và vật chất của ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là ngƣời đi vay và
cho vay. Tác động trực tiếp của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nhƣ làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho ngƣời gửi tiền, vì
ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức
ngân hàng không thu đƣợc nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh
tốn của ngân hàng khơng thể đảm bảo đƣợc. Nhƣ vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm
cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ và
xa hơn thế là nguy cơ phá sản.
- Về phía hoạt động kinh tế - xã hội: Kinh doanh ngân hàng liên quan
đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp
và toàn bộ các tầng lớp dân cƣ. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm
phá sản một ngân hàng, rồi lây lang ra nhiều ngân hàng, tác động mạnh đến
tâm lý của dân chúng. Lúc đó, nhiều ngƣời sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút
tiền trƣớc thời hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động
kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng

thất nghiệp. Do đó, rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần
đƣợc quan tâm đặc biệt hơn từ chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc. Ngân hàng
Nhà nƣớc cần phải có những chính sách khuyến cáo thƣờng xuyên thông qua

6


cơng tác thanh tra kiểm sốt hoạt động của NHTM và cần thiết có sự hỗ trợ
cho các NHTM khi có các biến cố rủi ro xảy ra.
2.1.2.4 Các tỷ số đánh giá tình hình hoạt động tín dụng
a) Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng phát vay trong một khoản thời gian nào đó khơng kể món vay đã
thu hồi hay chƣa trong một thời gian nhất định.
Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý hoặc năm.
b) Doanh số thu nợ: là tồn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ
các khoản cho vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trƣớc đó.
c) Dư nợ: là chỉ số phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân
hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải
thu về.
d) Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Dƣ nợ trên vốn huy động =

Tổng dƣ nợ
Nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
cho thấy khả năng cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động.
e) Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh giúp TCTD thu đƣợc bao
nhiêu đồng trong thời gian kinh doanh nhất định. Hệ số này càng cao càng tốt.
f) Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ

Vịng quay vốn tín dụng =

Dƣ nợ bình quân

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi
nợ vay nhanh hay chậm.
2.1.2.5 Các tỷ số đánh giá rủi ro tín dụng
a) Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
- Ở Việt Nam theo quyết định 493/2005 QĐ – NHNN về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân

7


hàng của tổ chức tín dụng và quyết định 18/2007 QĐ – NHNN sửa đổi bổ
sung QĐ 493/2005 phân loại nợ thành 5 nhóm cụ thể nhƣ sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn: Bao gồm các khoản nợ trong hạn và TCTD
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn; các khoản nợ quá
hạn dƣới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi
bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; các khoản nợ
đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ –
NHNN).

+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý: Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến
90 ngày và các khoản nợ đƣợc điều chỉnh thời hạn trả nợ lần đầu; các khoản
nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ
– NHNN).
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn: Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91
ngày đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các
khoản nợ điều chỉnh thời hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy
định; các khoản nợ đƣợc miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3
theo qui định (khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ: Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày
đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ lần thứ hai; các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo qui định
(khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn: Bao gồm các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ
hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; các khoản nợ
đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6 QĐ 18/2007/QĐNHNN).
- Nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo quy định. Tỷ lệ nợ
xấu cao thì đồng nghĩa rủi ro tín dụng cao, vì đây là những khách hàng có dấu
hiệu khó khăn về mặt tài chính nên khó trả nợ cho ngân hàng.

8


- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ:


Nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

Tổng dƣ nợ

Nguyên nhân của các khoản nợ xấu là do các khách hàng chỉ muốn vay
mà không nỗ lực trả nợ hoặc do một nguyên nhân khách quan nào đó. Điều
này sẽ gây cho ngân hàng gặp nhiều khó khăn lớn trong việc bảo tồn và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn. Nếu nợ xấu không giải quyết kịp thời thì đến một
thời điểm nào đó khả năng trích lập dự phịng rủi ro sẽ khơng đủ bù đắp phần
tổn thất đó và việc nâng cao tiềm lực tài chính đảm bảo tỷ lệ an tồn vốn là
vấn đề khó khăn cho ngân hàng.
b) Hệ số khả năng mất vốn

Hệ số khả năng mất vốn =

Nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5)
Dƣ nợ bình quân

Đây là chỉ tiêu mà bất kỳ một TCTD nào cũng không muốn xảy ra, tỷ lệ
mất vốn càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những
khoản tín dụng mà bị mất vốn và phải sử dụng đến quỹ dự phịng tài chính để
bù đắp.
Trong đó:
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ

Dƣ nợ bình quân =


2
c) Khả năng bù đắp rủi ro
- Dự phịng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những
tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ theo
cam kết. Dự phịng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch tốn vào chi phí
hoạt động của TCTD, dự phòng rủi ro đƣợc chia làm 2 loại: Dự phòng cụ thể
và dự phòng chung (theo quyết định 493/2005 QĐ-NHNN).
- Theo đó, tỷ lệ trích lập dự phịng nhƣ sau:
+ Dự phịng cụ thể: Nhóm 1 là 0%; nhóm 2 là 5%; nhóm 3 là 20%; nhóm
4 là 50%; nhóm 5 là 100%. Cụ thể, số tiền dự phịng cụ thể phải trích đƣợc
tính nhƣ sau: R = max {0, (A – C)} x r
9


Trong đó: R: số tiền dự phịng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản đảm bảo
r: tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể
+ Dự phịng chung: Các TCTD thực hiện trích lập và duy trì dự phịng
chung bằng 0,75% tổng dƣ nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng =

Dự phịng rủi ro tín dụng đƣợc trích
Nợ xấu

Chỉ tiêu này cho ta biết 100 đồng nợ xấu thì có bao nhiêu đồng dự phịng
rủi ro tín dụng có thể giải quyết kịp thời.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, doanh số cho vay, doanh

số thu nợ, dƣ nợ, dự phòng rủi ro tín dụng... từ bảng báo cáo tài chính của
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long trong
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
2.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Mục tiêu 1 và Mục tiêu 2:
Phân tích hoạt động tín dụng và tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng:
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp số liệu và tính tốn các chỉ tiêu
đánh giá rủi ro tín dụng từ số liệu thứ cấp nhằm phân tích thực trạng rủi ro tín
dụng tại ngân hàng. Sau đó sử dụng kỹ thuật so sánh chênh lệch số tuyệt đối,
số tƣơng đối để thấy đƣợc tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên.
Mục tiêu 3:
Dùng phƣơng pháp suy luận để đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh
Long.

10


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
3.1.1 Những vấn đề chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam. Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi, quận Hồn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247.
Fax: 04. 2220.0399. Email:

Đƣợc thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là ngân hàng thƣơng mại lâu đời
nhất Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy
đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ đƣợc thiết kế
phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khốn: cung cấp đa dạng các dịch vụ mơi giới, đầu tƣ và tƣ vấn
đầu tƣ cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh
trên tồn quốc.
- Đầu tƣ tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tƣ các dự án,
trong đó nổi bật là vai trị chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nƣớc
nhƣ: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển
đƣờng cao tốc (BEDC), Đầu tƣ sân bay Quốc tế Long Thành…
Nhân lực
- Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tƣ vấn tài chính đƣợc
đào tạo bài bản, có kinh nghiệm đƣợc tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa
thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
Mạng lƣới
- Mạng lƣới ngân hàng: BIDV có 117 chi nhánh và trên 551 điểm mạng
lƣới, 1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
11


- Mạng lƣới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khốn Đầu tƣ
(BSC), Cơng ty Cho th tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tƣ (BIC) với 20 chi
nhánh trong cả nƣớc…
- Hiện diện thƣơng mại tại nƣớc ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga,
Séc...
- Các liên doanh với nƣớc ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối

tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp
BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tƣ BIDV - Việt Nam
Partners (đối tác Mỹ)…
Công nghệ
- Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho công tác
quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
- Liên tục từ năm 2007 đến nay, BIDV giữ vị trí hàng đầu Vietnam ICT
Index (chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng cộng nghệ thông tin) và nằm
trong TOP 10 CIO (lãnh đạo Công nghệ Thông tin) tiêu biểu của Khu vực
Đông Dƣơng năm 2009 và Khu vực Đông Nam Á năm 2010.
Cam kết
- Với khách hàng: BIDV cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
có chất lƣợng cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm
dịch vụ đã cung cấp
- Với các đối tác chiến lược: Sẵn sàng “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành
công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên: Luôn coi con ngƣời là nhân tố quyết định
mọi thành công theo phƣơng châm “mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong
cạnh tranh” về cả năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
Khách hàng
- Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong hệ
thống các Tổ chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các tập đồn, tổng cơng ty
lớn; các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định chế lớn
nhƣ World Bank, ADB, JBIC, NIB…
- Cá nhân: Hàng triệu lƣợt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch
vụ của BIDV.

12



3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt
Nam
- Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Xây dựng Việt
Nam.
- Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam (BIDV).
- Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam (BIDV).
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đã góp phần vào việc
khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch năm năm lần
thứ nhất (1957 – 1965). Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lƣợc xây dựng CNXH,
chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam,
đấu tranh thống nhất đất nƣớc (1965- 1975). Xây dựng và phát triển kinh tế
đất nƣớc (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng
phục vụ cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nƣớc (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu,
trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hồn
thành tốt nhiệm vụ của mình – là ngƣời lính xung kích của Đảng trên mặt trận
tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tƣ phát triển của đất nƣớc.
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam đã tặng
BIDV nhiều danh hiệu và phần thƣởng cao quý: Huân chƣơng Độc lập hạng
Nhất, hạng Ba; Huân chƣơng Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu
Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Huân chƣơng Hồ Chí Minh,…
Truyền thống 57 năm là sức mạnh, là hành trang để BIDV vững bƣớc
vào tƣơng lai với những mục tiêu, kế hoạch mới nhằm đƣa BIDV trở thành
Ngân hàng TMCP hàng đầu trong khu vực.
3.2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam chi
nhánh Vĩnh Long.
Địa chỉ: số 15A Lê Lợi, phƣờng 1, thành phố Vĩnh Long.
Điện thoại: (070)3 823 452 – (070)3 820 543.

13


Fax: (070) 824 928.
Phƣơng châm hoạt động: Chia Sẻ Cơ Hội – Hợp Tác Thành Công.
BIDV Vĩnh Long là một trong những chi nhánh của hệ thống BIDV Việt
Nam đƣợc thành lập theo quyết định số 20/NH/QH ngày 29/03/1990 của
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam về việc thành lập Phòng Đầu tƣ
và Phát triển Cửu Long trực thuộc BIDV Việt Nam.
Ngày 29/10/1992 Thống đốc NHNN Việt Nam ra quyết định số
23/NH/QĐ “Nâng phòng Đầu tƣ và phát triển Cửu Long thành chi nhánh ngân
hàng ĐT&PT Vĩnh Long (BIDV Vĩnh Long) trực thuộc BIDV”.
Ngày 18/11/1994, quyết định số 293/QĐ của Thống Đốc NHNN Việt
Nam về việc “Thay đổi chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng ĐT&PT Việt
Nam”: ngân hàng BIDV đã chuyển sang hoạt động theo mơ hình ngân hàng
thƣơng mại quốc doanh.
Ngày 30/11/2011, Thủ tƣớng chính phủ đã có quyết định số 2124/QĐTTg, phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa BIDV, từ đây BIDV bắt đầu chuyển
sang hoạt động theo mơ hình ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
Ngân hàng BIDV nói chung và chi nhánh BIDV Vĩnh Long nói riêng
cung cấp đầy đủ mọi dịch vụ, sản phẩm của một ngân hàng hiện đại:
- Cung ứng nhiều hình thức tín dụng và dịch vụ ngân hàng, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Ngân hàng nhận tiền gửi VNĐ và
ngoại tệ thuộc mọi thành phần kinh tế; thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn hạn

nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của khách hàng; cho vay trung và
dài hạn để đầu tƣ phát triển; cung cấp dịch vụ thanh toán trong nƣớc và quốc
tế, dịch vụ chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân
quỹ; cho vay hợp vốn đối với các dự án có quy mơ lớn và cung cấp đa dạng
các dịch vụ bảo lãnh.
BIDV chi nhánh Vĩnh Long không ngừng triển khai nhiều dịch vụ mới
nhằm nâng cao tầm hiện đại công nghệ ngân hàng nhƣ: Dịch vụ máy rút tiền
tự động ATM chấp nhận thanh toán thẻ của 14 NHTM khác nhau
(Vietcombank, Techcombank, Navibank, Viettinbank, ACB,…); dịch vụ thanh
tốn tiền hàng hóa dịch vụ qua thiết bị thanh toán thẻ điện tử POS; dịch vụ thẻ
tín dụng quốc tế Visa; dịch vụ BSMS; dịch vụ VnTopup; dịch vụ thanh toán
tiền điện qua ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng BIDV nói chung và ngân hàng BIDV chi nhánh
Vĩnh Long nói riêng cam kết cung cấp những sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
có chất lƣợng cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm đến cuối cùng với khách

14


hàng về những sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng đã cung cấp. Ngân hàng là
sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế nói chung và khách hàng doanh
nghiệp nói riêng trong việc tiếp cận các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng.
3.2.2 Quy trình tín dụng và quy trình kiểm sốt nội bộ tại Ngân hàng
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long
Sau đây là quy trình tín dụng tại ngân hàng gồm có 10 bƣớc trong đó quy
trình kiểm sốt nội bộ về hoạt động tín dụng đƣợc thực hiện trong bƣớc 5 và
bƣớc 6 của quy trình tín dụng. Trong 2 bƣớc giải ngân và giám sát, kiểm soát
sẽ quy định trách nhiệm mỗi bộ phận QHKH, QLRR, QTTD.
Bước 1: Tiếp thị khách hàng, lập báo cáo đề xuất tín dụng và phê
duyệt tín dụng

1. Tiếp thị và nhận hồ sơ:
- Cán bộ QHKH là đầu mối tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản
phẩm và dịch vụ của BIDV từ khách hàng. Trên cơ sở nhu cầu của khách
hàng, cán bộ QHKH hƣớng dẫn khách hàng lập Hồ sơ tín dụng.
Khi tiếp nhận hồ sơ, Cán bộ QHKH lập phiếu tiếp nhận.
2. Đánh giá, phân tích và lập Báo cáo đề xuất tín dụng
- Căn cứ hồ sơ tín dụng khách hàng, Cán bộ QHKH nghiên cứu, đánh
giá, phân tích theo những nội dung sau:
- Đánh giá chung về khách hàng
- Về tình hình tài chính của khách hàng
- Chấm điểm tín dụng khách hàng. Chi nhánh phải tham khảo thêm
thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng để đánh giá khách hàng.
Phân tích, đánh giá về phƣơng án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tƣ;
Khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp.
Đánh giá về tài sản đảm bảo theo quy định về giao dịch bảo đảm hiện
hành của BIDV.
Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa.
Lập báo cáo đề xuất tín dụng: Cán bộ QHKH sau khi đánh giá, phân tích
Hồ sơ tín dụng của khách hàng lập Báo cáo đề xuất tín dụng.
3. Phê duyệt báo cáo đề xuất tín dụng
Lãnh đạo Phịng QHKH kiểm tra lại các nội dung trong Báo cáo đề xuất
tín dụng, ghi ý kiến vào Báo cáo đề xuất, ký kiểm sốt và trình PGĐ QHKH.

15


×