Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 81 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN ANH TIẾN

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA,
HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Cần Thơ, 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN ANH TIẾN
MSSV/HV: 4108645

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA,
HẠN CHẾ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG


VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. LƢU THANH ĐỨC HẢI

Cần Thơ, 2013


LỜI CẢM TẠ
Hiện tại tôi đang là sinh viên năm cuối và quyển luận văn tốt nghiệp là
một học phần quan trọng cuối cùng mà tôi phải hoàn thành. Trong thời gian ba
tháng thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Cần Thơ Phòng giao dịch Thắng Lợi, tuy không phải là dài để hiểu
hết mọi vấn đề, nhƣng thông qua đó tôi có cơ hội củng cố, đúc kết lại vốn kiến
thức của mình đã đƣợc thầy, cô truyền dạy bao năm qua. Hoàn thành quyển
luận văn này ngoài quá trình tìm tòi, học hỏi, những nổ lực cố gắng của bản
thân sẽ không thể và không hoàn thành đƣợc nếu không có sự hƣớng dẫn, chỉ
bảo của các thầy, cô ở trƣờng và các anh, chị tại cơ quan thực tập cùng những
ý kiến đóng góp của bạn bè. Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam-Chi nhánh Cần Thơ đã tạo cơ hội cho tôi thực tập tại đây. Đặc biệt cảm
ơn các anh, chị trong Phòng giao dịch Thắng Lợi đã giành nhiều thời gian quý
báu để chỉ dẫn, hỗ trợ cho tôi từng bƣớc tiếp thu những kinh nghiệm, bài học
thực tiễn để bƣớc đầu làm quen và vận dụng những kiến thức đã học một cách
hợp lý nhất trong quá trình thực hiện đề tài này.
- Thầy Lƣu Thanh Đức Hải đã tận tâm hƣớng dẫn, góp ý sửa chữa giúp

cho quyển luận văn này hoàn thiện hơn.
- Quý thầy, cô trong Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh, những ngƣời
trực tiếp chỉ dạy, xây dựng cho tôi nền tảng kiến thức kinh tế chuyên ngành để
góp phần vào hành trang trí thức, giúp tôi vững tin bƣớc vào cuộc sống.
Cuối lời, kính chúc sức khỏe quý thầy, cô Khoa Kinh tế Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại Học Cần Thơ, chúc các anh, chị tại Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ-Phòng giao dịch Thắng
Lợi dồi dào sức khỏe, chúc Phòng giao dịch hoạt động ngày càng hiệu quả.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Anh Tiến
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Anh Tiến

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên ngƣời hƣớng dẫn: LƢU THANH ĐỨC HẢI.
 Học vị: Phó Giáo Sƣ - Tiến Sĩ.
 Chuyên ngành: MARKETING & DL-DV.

 Cơ quan công tác: Bộ môn MARKETING & DL-DV, Khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
 Tên học viên: NGUYỄN ANH TIẾN.
 Mã số sinh viên: 4108645.
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Khoá 36.
 Tên đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa, hạn
chế rủi to tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ”.

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
iv


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và kết quả đạt đƣợc (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
..................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

LƢU THANH ĐỨC HẢI
v



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
Giáo viên phản biện

vi


MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................... 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 4
1.4.1 Không gian ............................................................................................... 4
1.4.2 Thời gian .................................................................................................. 4
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 4
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 4
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 6
2.1.1 Tổng quan về tín dụng ............................................................................. 6
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng.................................................................... 9
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ............. 11
2.1.4 Một số phƣơng pháp đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích đánh giá ............................................................ 14
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................... 15
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK CHI NHÁNH CẦN
THƠ. ................................................................................................................ 15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 15

3.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 16

vii


3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ......................................... 17
3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU ...................................... 19
3.3 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................ 20
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................ 20
3.3.2 Chi phí .................................................................................................... 22
3.3.3 Lợi nhuận ............................................................................................... 23
3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 24
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................... 25
4.1 TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN ..................................................................... 25
4.1.1 Vốn huy động ......................................................................................... 25
4.1.2 Vốn điều chuyển .................................................................................... 27
4.1.3 Vốn khác ................................................................................................ 29
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ..................... 29
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................... 29
4.2.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................... 33
4.2.3 Tình hình dƣ nợ ...................................................................................... 37
4.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ............................... 41
4.3.1 Tình hình nợ quá hạn ............................................................................. 41
4.3.2 Tình hình nợ xấu .................................................................................... 45
4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lƣờng rủi ro tín dụng .. 48
4.4 NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ............................... 53
4.4.1 Nguyên nhân chủ quan........................................................................... 53
4.4.2 Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 54

4.4.3 Các nguyên nhân khác ........................................................................... 55
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA HẠN CHẾ RỦI

RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ................ 57
5.1 NHỮNG MẶT LÀM ĐƢỢC VÀ NHỮNG MẶT HẠN CHẾ TRONG
VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG .................................................. 57
5.1.1 Những mặt làm đƣợc ............................................................................. 57
5.1.2 Những mặt hạn chế ................................................................................ 58
5.2 CĂN CỨ ĐỀ RA GIẢI PHÁP.................................................................. 59
viii


5.3 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ....... 60
5.3.1 Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn .......................................... 60
5.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong công tác cho vay 60
5.3.3 Giải pháp đối với công tác thu nợ và xử lý nợ xấu ................................ 62
5.3.4 Biện pháp nhân sự .................................................................................. 63
5.3.5 Một số giải pháp phong ngừa rủi ro khác .............................................. 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 64
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................. 64
6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 65
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ............................................................... 65
6.2.2 Đối với Hội sở chính .............................................................................. 65
6.2.3 Đối với địa phƣơng ................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67

ix



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ
từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013 ................................................................... 21
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010
đến quý 2 năm 2013 ......................................................................................... 26
Bảng 4.2: Doanh số cho vay theo thời hạn và thành phần kinh tế của
Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013 ................ 30
Bảng 4.3: Doanh số thu nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của Vietinbank
Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013 ................................... 34
Bảng 4.4: Dƣ nợ theo thời hạn và thành phần kinh tế của Vietinbank Chi
nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013.......................................... 38
Bảng 4.5: Tình hình nợ quá hạn của của Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ từ
năm 2010 đến quý 2 năm 2013 ........................................................................ 42
Bảng 4.6: Nợ xấu phân theo nhóm nợ và thời hạn của Vietinbank Chi nhánh
Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013 .................................................... 46
Bảng 4.7: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và đo lƣờng rủi ro tín dụng
của Vietinbank Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013 ......... 49

x


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Cần Thơ ................................ 16
Hình 3.2 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ ..... 22
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank Cần Thơ .................................... 28
Hình 4.2 Biểu đồ doanh số cho vay theo thời hạn ........................................... 31
Hình 4.3 Biểu đồ doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .......................... 32
Hình 4.4 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thời hạn ............................................. 35

Hình 4.5 Biểu đồ doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................ 37
Hình 4.6 Biểu đồ dƣ nợ theo thời hạn ............................................................. 39
Hình 4.7 Biểu đồ dƣ nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 40
Hình 4.8 Biểu đồ tình hình nợ quá hạn theo thời hạn...................................... 43
Hình 4.9 Biểu đồ tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................... 44
Hình 4.10 Biểu đồ tình hình nợ xấu theo nhóm nợ ......................................... 47
Hình 4.11 Biểu đồ tình hình nợ xấu theo thời hạn .......................................... 48

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ


GTCG

:

Giấy tờ có giá

HĐV

:

Huy động vốn

NHCT VN

:

Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại


PGD

:

Phòng giao dịch



:

Quyết định

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCKT

:

Tổ chức kinh tế


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

UBNN

:

Uỷ ban nhân dân

Vietinbank Cần Thơ :

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ

VNĐ

Việt Nam đồng

:

xii



Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong một nền kinh tế, hệ thông ngân hàng trở thành các trung gian tài
chính đƣa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn của
các doanh nghiệp. Hiện nay, với tốc độ tăng trƣởng khá cao của ngành ngân
hàng “mạch máu của nền kinh tế”, bằng các sản phẩm dịch vụ của mình, ngân
hàng đã giúp các luồng tiền lƣu thông, vận động liên tục và thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế. Cùng với xu thế hội nhập ngày càng sau rộng vào kinh tế
khu vực và thế giới, thêm vào đó là những gì đã diễn ra trong thị trƣờng tiền tệ
Việt Nam thời gian gần đây cho thấy vấn đề quản trị rủi ro trong các ngân
hàng thƣơng mại có ý nghĩ cấp bách cả về lý luận lẫn thực tiễn.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thì tín dụng là hoạt động
kinh doanh chủ yếu nhƣng cũng là nghiệp vụ có độ rủi ro cao chiếm tỷ trọng
lớn nhất tại các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam. Trƣớc những thay đổi
của kinh tế vĩ mô, cùng với sự cạnh tranh và nhất là thời gian vừa qua cuộc
chạy đua về lãi suất giữa các ngân hàng làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng
ngày càng cao hơn. Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn, nó không chỉ ảnh
hƣởng đến uy tín, chất lƣợng hoạt động của ngân hàng mà còn có thể làm mất
khả năng thanh toán hay làm ngân hàng bị phá sản. Thậm chí, rủi ro tín dụng
có thể gây ảnh hƣởng đến cả một hệ thống ngân hàng và lan tỏa đến cả nền
kinh tế đất nƣớc.
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, hệ thống các Ngân hàng thƣơng
mại nói chung ngày càng đa dạng hoá các loại hình tín dụng nhằm đáp ứng
đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Không những thế, Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ đã thực sự
cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng có chất lƣợng, mở rộng mạng lƣới

hoạt động với nhiều đối tƣợng khách hàng và còn hỗ trợ sự phát triển của các
ngành nghề tại địa phƣơng. Tuy nhiên, ngân hàng càng mở rộng quy mô hoạt
động, các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng thì điều đó cũng góp phần làm
tăng rủi ro kinh doanh của ngân hàng, nhất là rủi ro tín dụng, nên việc phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm chung của các nhà lãnh
đạo tại ngân hàng. Vấn đề nợ quá hạn và nợ xấu luôn là mối lo đối với tất cả
cán bộ làm công tác tín dụng, bởi vì việc thẩm định giải quyết một món vay đã
khó, thu hồi đầy đủ gốc lẫn lãi là công việc khó hơn. Vì thế, rủi ro tín dụng là
không tránh khỏi nên việc quản lý, dự kiến và hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng là
một trong các chiến lƣợc cần đƣợc chú trọng trong ngân hàng. Việc đánh giá,
thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ
hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải và tất yếu sẽ giảm bớt
nợ xấu cho ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên em đã chọn đề
tài “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi to tại
1


Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần
Thơ” thực hiện trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Đối tƣợng kinh doanh của ngân hàng là “quyền sử dụng vốn” thông qua
các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán. Việc các ngân hàng cấp phát tín dụng
vào nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của các ngân hàng . Hành vi tạo tiền
của ngân hàng lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cƣ và các tổ chức
kinh tế - xã hội trong nền kinh tế và phạm vi quốc tế.
Để đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì
việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Vốn không những giúp cho ngân
hàng thực hiện đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp

nói riêng và nền kinh tế nói chung. Nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại là
toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập hoặc huy động đƣợc để đầu tƣ
cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Để có thể tạo ra nguồn thu nhập, ngân hàng thƣơng mại phải thực hiện
kinh doanh dƣới hình thức sử dụng vốn có đƣợc vào việc đầu tƣ sinh lợi mà
chủ yếu là cấp tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể
sử dụng nguồn vốn đó để kinh doanh dƣới các dạng đầu từ khác nhƣ: Kinh
doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khoán, đầu tƣ trực tiếp vào các doanh
nghiệp dƣới dạng góp vốn, thành lập các công ty,… Ngân hàng thƣơng mại có
nhiều nghiệp vụ kinh doanh đa dạng, rất phong phú nên rủi ro của nó cũng hết
sức phứ tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Một ngân hàng thƣơng mại
thƣờng gặp các loại rủi ro chủ yếu sau đây:
 Rủi ro lãi suất: Rủi ro gắn liền với sự biến động của lãi suất trên thị
trƣờng.
 Rủi ro hối đoái: Rủi ro gắn liền với sự thay đổi của tỷ giá ngoại tệ trên
thị trƣờng.
 Rủi ro thanh khoản: Rủi ro do ngân hàng thiếu nguồn vốn ngân quỹ để
đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng gửi tiền và của ngƣời vay tiền.
 Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà ngân hàng thƣơng mại
không thu hồi đƣợc hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
Trong bốn loại rủi ro chủ yếu thì rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất gắn
liền với hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ quan trọng và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số đầu tƣ của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của
các tổ chức tín dụng, nó có thể xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lƣợng
tín dụng của các tổ chức tín dụng. Rủi ro tín dụng đang là nổi lo trăn trở cho
các nhà quản trị ngân hàng, đi đôi với rủi ro thì thu nhập của các tổ chức tín
2



dụng chiếm gần 90% từ các khoản đầu tƣ thông qua hoạt động tín dụng hiên
nay.
Do đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam đã ban hành quyết
định 493/2005-QĐ/NHNN ngày 25/04/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, các khoản
vay đến hạn mà doanh nghiệp không trả đƣợc nợ thì phải chuyển nợ quá hạn,
trích dự phòng rủi ro, ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh, xếp loại và đánh giá
tổ chức tín dụng.
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ là hoạt động cho vay, nhƣng trong điều
kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay để đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn
của nền kinh tế thì ngân hàng ngày càng phải đa dạng hoá loại hình tín dụng,
đồng thời phải đảm bảo chất lƣợng của các dịch vụ mà mình cung cấp song
song đó ngân hàng đã mở rộng mạng lƣới hoạt động với nhiều đối tƣợng
khách hàng khác nhau. Chính vì thế, điều đó cũng góp phần làm tăng rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhất là rủi ro tín dụng vì hoạt động
tín dụng là hoạt động chính tạo ra thu nhập cho ngân hàng, nhƣng ngƣợc lại nó
lại chứa đựng nhiều rủi ro, đe doạ sự an toàn và uy tín của ngân hàng và cũng
là nguyên nhân chính là thua lỗ và sụp đỗ toàn hệ thống ngân hàng. Cho nên
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm chung của
các nhà lãnh đạo tại ngân hàng, vì thế rủi ro tín dụng là không tránh khỏi nên
việc quản lý, dự kiến và hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng là một trong các chiến
lƣợc cần đƣợc chú trọng trong ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý 2 năm 2013,
từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân

hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm
2010 đến quý 2 năm 2013.
Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý
2 năm 2013, để tìm ra nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng cho Ngân
hàng.
Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín
dụng của Ngân hàng.

3


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ qua các năm nhƣ thế nào?
Tình hình tín dụng của Ngân hàng ra sao?
Tình hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng nhƣ thế nào?
Những nguyên nhân nào đã dẫn đến rủi ro tín dụng cho Ngân hàng?
Những giải pháp nào để có thể phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ, các số liệu dùng để thực hiện
phân tích đề tài đƣợc cung cấp bởi các bộ phận của của Chi nhánh.
1.3.2 Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 19/08/2013 cho đến ngày 18/11/2013
cũng chính là thời gian mà tôi đã thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ.
Nguồn thông tin đƣợc sử trong đề tài là thông tin của Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến quý
2 năm 2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm 2010
đến quý 2 năm 2013.
Tình hình cho vay, thu nợ, dƣ nợ, nợ xấu từ năm 2010 đến quý 2 năm
2013.
Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua các chỉ số tài chính.
Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa, hạn
chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Ngô Thị Hồng Gấm, 2012. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín Chi nhánh Trà Vinh. Luận văn Đại học. Trƣờng Đại Học Cần
Thơ. Mục tiêu nghiên cứu: Tình hình huy động vốn sử dụng vốn, thu nợ và
giải quyết nợ quá hạn, thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng, dựa vào
các chỉ tiêu chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng, phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phƣơng pháp thống kê mô
tả, so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối kết hợp dung đồ thị để biểu diễn các chỉ
tiêu. Kết quả nghiên cứu: Qua đề tài nghiên cứu thì thấy đƣợc Ngân hàng có
sự phát triển về nguồn vốn và dƣ nợ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho chuyển
4


dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng, điều này đã ứng kịp thời các chủ trƣơng,
các chính sách kinh tế mới của nhà nƣớc. Đồng thời còn thấy đƣợc hiệu quả
trong hoạt động của Ngân hàng và thấy đƣợc tinh thần đoàn kết và có chuyên
môn cao của cán bộ nhân viên tại Ngân hàng.

Dƣơng Hoàng Nghiêm, 2012. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Sài
Gòn Công Thương Chi nhánh Bạc Liêu. Luận văn Đại học. Trƣờng Đại Học
Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài phân tích và đánh giá tổng quát tình
hình hoạt động kinh doanh, phân tích tình hình nguồn vốn, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ và dƣ nợ cho vay giai đoạn 2009 – 2011 bằng một số phƣơng
pháp so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối đồng thời sử dụng các chỉ tiêu tài
chính nhƣ nợ xấu, nợ quá hạn, hệ số rủi ro, tỷ lệ dự phòng rủi ro, khả năng bù
đắp rủi ro tín dụng để đánh giá chất lƣợng tín dụng và đo lƣờng rủi ro tín dụng
của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu: qua đề tài ta nhận thấy Chi nhánh ngân
hàng hoạt động rất hiệu quả, Ngân hàng đã thực hiện tốt chức năng của mình
trong việc cung ứng vốn cho khách hàng, giúp ngƣời dân có thể yên tâm sản
xuất, mang lại cuộc sống sung túc hơn cho khách hàng, đáp ứng đƣợc nhu cầu
phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của ngƣời dân tỉnh nhà.
Nguyễn Kim Thoa, 2009. Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng
ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi
nhánh Song Phú. Luận văn Đại học. Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Mục tiêu
nghiên cứu: Đề tài dùng phƣơng pháp thống kể mô tả, so sánh số tuyệt đối, số
tƣơng đối, phƣơng pháp đồ thị kết hợp với các chỉ tiêu nhƣ nguồn vốn huy
động, cho vay và thu hồi nợ để đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Đồng thời kết hợp với các chỉ số nhƣ hệ số rủi ro, hệ số dự phòng rủi ro, khả
năng bù đắp rủi ro tín dụng để đánh giá rủi ro tín dụng tín dụng và phân tích
các nguyên nhân xảy ra nợ xấu cũng nhƣ các biện pháp xử lý nợ xấu của ngân
hàng. Từ đó tìm ra nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đề xuất giải pháp
nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng. Kết quả nghiên
cứu: Qua đề tài ngân hàng nên thực hiện kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ đặc
biệt là các khoản nợ trung và dài hạn với mục đích sử dụng vốn vay cho tiêu
dùng dƣ nợ không nhiều nhƣng số lƣợng vay hồ sơ vay vốn lớn, trong đó có
xảy ra rủi ro đối với hợp đồng vay cho xuất khẩu lao động. Cán bộ ngân hàng
cần có biện pháp thích hợp để làm giảm nợ quá hạn đối với đối tƣợng cho vay
nay.

Từ việc tham khảo những tài liệu trên đã phần nào hữu ích cho đề tài của
em là muốn phân tích đƣợc tình hình rủi ro tín dụng của một ngân hàng nào đó
thì sử dụng các chỉ tiêu doanh số cho vay, tình hình thu nợ, dƣ nợ và nợ quá
hạn, nợ xấu. Bên cạnh đó cần sử dụng một số chỉ tiêu tài chính phù hợp để
đánh giá hoạt động tín dụng, giúp ta thấy đƣợc thực trạng rủi ro tín dụng của
ngân hàng. Và đây cũng là hƣớng đi cho đề tài “Phân tích rủi ro tín dụng và
giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi to tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ” của em.

5


Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Một số khái niệm
Ngân hàng thương mại: Theo pháp lệnh các tổ chức tín dụng (1990) thì
Ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Tín dụng: Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một
lƣợng giá trị dƣới hình thức là tiền hay hiện vật từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng trong một thời gian nhất định sau đó ngƣời sử dụng sẽ hoàn trả cho
ngƣời sở hữu một lƣợng giá trị lớn hơn gồm cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các
ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và các cá
nhân đƣợc thực hiện dƣới hình thức các ngân hàng, các tổ chức tín dụng sử

dụng nguồn vốn huy động để cho vay các đối tƣợng nêu trên .
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay
chƣa trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về đuợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu
đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ bình quân: Là số dƣ nợ trung bình của ngân hàng trong một năm.
Nợ quá hạn: Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn,
khách hàng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính
đáng. Khi đó ngân hàng chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang tài khoản khác gọi là
tài khoản nợ quá hạn.
Nợ xấu: Là những khoản tín dụng bao gồm cả gốc, lãi hoặc gốc hoặc lãi
không thu đƣợc khi đến hạn, là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo
nội dung quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. Theo quyết định nợ đƣợc phân
loại nhƣ sau:

6


a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
Điều này.

b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều này.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
7



- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 quy định tại Khoản 3 Điều
này.
2.1.1.2 Vai trò tín dụng
Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Đặc biệt đối với nền
kinh tế thị trƣờng ngày nay mà Đảng và Nhà nƣớc ta đang theo đuổi thì vai trò
của tín dụng đƣợc thể hiện:
Thỏa mãn nhu cầu thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị
trƣờng, vốn tự có của hầu hết các doanh nghiệp cũng nhƣ nguồn vốn của các
tổ chức xã hội, dân cƣ đều nhỏ hơn so với nhu cầu sử dụng vốn của họ. Do đó
tín dụng ngân hàng trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy cho các nhu cầu
đó. Ngân hàng thực hiện nhiệm vụ cho vay đối với mọi thành phần kinh tế,
trong một số trƣờng hợp còn thực hiện cho vay đối với ngân sách nhà nƣớc
thông qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu;
Thúc đẩy và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng:
Việc thỏa mãn một phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của khách hàng vay vốn đã
tạo điều kiện giúp cho khách hàng mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công
nghệ… Từ đó góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Đồng thời việc đƣa ra quyết định cho vay cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng
tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay
vốn để đảm bảo các khoản vay đƣợc sử dụng đúng mục đích và hiệu quả;
Nâng cao tăng cường hệ thống kinh doanh: Khác với việc đƣợc nhận sự
hỗ trợ của Nhà nƣớc. Khi vay vốn khách hàng phải có nhiệm vụ là hoàn trả nợ
gốc và lãi đúng kỳ hạn. Do đó khách hàng vay vốn phải quan tâm đến việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay sao cho đạt hiệu quả nên hoạt động tín
dụng đã góp phần gián tiếp giúp nâng cao, tăng cƣờng hệ thống kinh doanh.

2.1.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc thực hiện theo đúng mục đích
đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đồng ý. Ngân
hàng xem xét cho vay các đối tƣợng có khoản chi phí mà ngƣời đi vay cần
thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Nếu trƣờng
hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng sai mục đích thì ngân hàng có
quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự thất tín của
ngƣời đi vay. Nguyên tắc này thúc đẩy khách hàng vay vốn chú trọng hơn
trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiết kiệm vốn còn ngân
hàng cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.

8


Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này đòi hỏi ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi vay
cho ngân hàng khi đáo hạn. Nếu đến hạn, ngƣời đi vay không chủ động trả nợ
cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng
(trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá
hạn (trƣờng hợp không đƣợc cơ cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử
dụng biện pháp cứng rắn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 do Thống
đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam ban hành thì rủi ro tín dụng đƣợc định
nghĩa nhƣ sau: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có

khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Hay nói cách khác, rủi
ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc
đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả
đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ chiết khấu
công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán…Hầu hết các ngân hàng đều thiết lập một khoản tiền gọi là quỹ dự
phòng rủi ro, để bù đắp khi có vấn đề rủi ro xảy ra.
2.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia
thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Có 03 bộ phận: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
 Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay;
 Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ: Các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo;
 Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

9



- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
đƣợc phân chia thành 02 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn;
 Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả thì việc nhận biết các đặc
điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc
điểm cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi
khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn, hay nói
cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên
nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng;
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp, biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro. Do đó, khi phòng
ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, nguyên nhân
xuất phát, bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp
phòng ngừa phù hợp.
2.1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Tìm hiểu và nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng giúp
ngân hàng có biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Có 3 nhóm nguyên nhân cơ bản
sau đây:
- Nguyên nhân do ngân hàng:

 Không nắm vững tình hình doanh nghiệp, quá tin vào doanh nghiệp và
ngƣời điều hành, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó;
 Do thiếu am hiểu thị trƣờng, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tƣ không hợp lý;
 Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị
phần cao hƣơn ngân hàng khác;
 Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành
đúng quy trình cho vay. Cán bộ tín dụng yếu kém về nghiệp vụ, vi phạm đạo
đức kinh doanh;
10


 Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định
giá, dễ chuyển nhƣợng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
- Nguyên nhân do khách hàng:
 Quản lý yếu kém thiếu trình độ chuyên môn;
 Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả;
 Chạy theo lợi nhuận;
 Do kinh doanh thua lỗ liên tục, bị cạnh tranh và bị mất thị trƣờng tiêu
thụ;
 Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản;
 Mở rộng sản xuất kinh doanh quá mức kiểm soats;
 Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban điều hành.
- Nguyên nhân khách quan:
 Tình hình an ninh trong nƣớc, trong khu vực bất ổn;
 Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán
cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thƣờng;
 Môi trƣờng pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô;

 Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn,…
Tóm lại, các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín
dụng. Những nguyên nhân chủ quan do các chủ thể có ảnh hƣởng rất lớn đến
chất lƣợng tín dụng và ngân hàng có thể kiểm soát đƣợc nếu có những biện
pháp thích hợp.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động
Tổng dƣ nợ trên
nguồn vốn huy động

Tổng dƣ nợ
=

Nguồn vốn huy động

x100%

(2.1)

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân
hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động đƣợc. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu chỉ tiêu
này quá lớn thì cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc lại
nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động ngày
càng không có hiệu quả.

11



×