CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH GIAO NGAY VỀ
NGOẠI TỆ
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH PHÁI SINH
NGOẠI TỆ
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGÀY CUỐI THÁNG
KẾ TOÁN CÁC GIAO DỊCH
GIAO NGAY VỀ NGOẠI TỆ
Kế toán mua ngoại tệ
Kế toán bán ngoại tệ
Kế toán chuyển đổi ngoại tệ
Kế toán mua ngoại tệ
Ngoại bảng:
- Khi thỏa thuận cam kết mua ngoại tệ Nhập TK 9231-
cam kết mua ngoại tệ giao ngay
- Khi thực hiện giao dịch mua Xuất TK 9231
Nội bảng:
-
Phản ánh ngoại tệ NH mua vào
Nợ TK 1031/422- số ngoại tệ NH mua vào
Có TK 4711- mua bán ngoại tệ KD
-
Phản ánh số tiền VND NH chi ra mua ngoại tệ
Nợ TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ KD
Có TK 1011/4211- số ngoại tệ mua vào *tỷ giá mua
Kế toán bán ngoại tệ
Ngoại bảng
- Khi cam kết bán ngoại tệ Nhập TK 9232- cam kết
bán ngoại tệ giao ngay
- Khi thực hiện bán ngoại tệ giao ngay Xuất TK 9232
Nội bảng:
-
Phản ánh số tiền VND NH thu về
Nợ TK 1011/421- số ngoại tệ bán ra*tỷ giá bán
Có TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ KD
-
Phản ánh số ngoại tệ Nh bán
Nợ TK 4711- mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 1031/422- số ngoại tệ bán ra
Kế toán chuyển đổi ngoại tệ
Kế toán chuyển đổi ngoại tệ trong
nước
Kế toán chuyển đổi ngoại tệ ở nước
ngoài
Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
trong nước
Xét ví dụ: KH yêu cầu NH chuyển đổi từ EUR sang
USD
-
Phản ánh số ngoại tệ NH nhận chuyển đổi( nhận thu
vào )
Nợ TK 1031/422- số EUR KH xin chuyển đôỉ
Có TK 4711/EUR-mua bán ngoại tệ kinh doanh
-
Phán ánh số ngoại tệ NH chuyển đổi cho KH
Nợ TK 4711/USD-mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 1031/422-số USD chuyển đổi cho KH
-
Phản ánh số VND tương đương
Nợ TK 4712/EUR
Có TK 4712/USD- ngoại tệ mua*e
m
=ngoại tệ bán*e
b
Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với
nước ngoài
Xét ví dụ: qua nghiên cứu thị trường thế giới NH A dự đoán
trong tương lai USD sẽ tăng giá và EUR sẽ giảm giá. NH A
quyết định mua USD và bán EUR thông qua ngân hàng đại
lý của mình ở Đức
- Hạch toán số ngoại tệ mà NH A yêu cầu NH đại lý ở Đức thực
hiện chuyển đổi từ EUR sang USD ( ghi nhận việc bán EUR)
Nợ TK 4711/EUR- mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 1331/EUR/NH Đức
- Hạch toán khi nhận được thông báo của NH ở nước ngoài đã
thực hiện hạch toán số ngoại tệ chuyển đổi được
Nợ TK 1331/USD/NH Đức
Có TK 4711/USD
- Phản ánh số VND tương đương
Nợ TK 4712/USD
Có TK 4712/EUR
KẾ TOÁN
GIAO DỊCH PHÁI SINH VỀ NGOẠI TỆ
Giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ, thanh
toán VND
Giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ, thanh
toán VND
Giao dịch chuyển đổi kỳ hạn giữa hai
đồng ngoại tệ
GIAO DỊCH KỲ HẠN
MUA NGOẠI TỆ THANH TOÁN VND
(1) Tại ngày ký hợp đồng
-
Ghi nhận số tiền ngoại tệ cam kết mua vào:
Nợ TK 4862-thanh toán với các giao dịch kỳ hạn
tiền tệ/ngoại tệ thích hợp
Có TK 4741-cam kết giao dịch kỳ hạn tiền
tệ/ngoại tệ thích hợp
-
Ghi nhận số VND cam kết chi trả
Nợ TK 4742-giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ/số tiền
VND theo tỷ giá giao ngay
Nợ TK 3962-lãi phải thu/ Có TK 4962- lãi phải trả
từ giao dịch kỳ hạn/số tiền VND chênh lệch
giữa tỷ giá mua kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
Có TK 4862-thanh toán đối với giao dịch kỳ
hạn/số VND theo tỷ giá kỳ hạn
(2) Trong thời gian hiệu lực hợp đồng
-
Định kỳ phân bổ chênh lệch giữ tỷ giá kỳ hạn
và tỷ giá giao ngay theo phương pháp đường
thẳng
Nợ TK 823- chi về các công cụ tài chính phái sinh
tiền tệ
Có TK 3962- lãi phải thu từ giao dịch kỳ hạn
Hoặc
Nợ TK 4962- lãi phải trả từ giao dịch kỳ hạn
Có TK 723- thu về công cụ tài chính phái sinh
tiền tệ
Trong thời gian hiệu lực hợp đồng (tt)
Định kỳ, đánh giá lại giá trị VND của số dư ngoại tệ mua kỳ
hạn theo tỷ giá giao ngay tại ngày đánh giá lại. Căn cứ vào
kết quả đánh giá, điều chỉnh số dư TK 4742, hạch toán:
Nợ TK 6332- chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái
sinh
Có TK 4742- giá trị giao dịch kỳ hạn ngoại tệ/ số VND điều
chỉnh: phát sinh lỗ chưa thực hiện
Hoặc
Nợ TK 4742- giá trị giao dịch kỳ hạn ngoại tệ
Có TK 6332- chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái
sinh/ số tiền VND điều chỉnh: lãi chưa thực hiện
Cuối năm số dư 6332 được kết chuyển vào tài khoản 723/ 823-
thu hoặc chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
(3) Đến ngày thực hiện hợp đồng
Hạch toán mua ngoại tệ theo HĐ đã ký:
-
Ghi nhận số ngoại tệ mua vào
Nợ TK 1031
Có Tk 4862/ số ngoại tệ mua vào
-
Ghi nhận số VND thanh toán theo tỷ giá kỳ
hạn
Nợ TK 4862
Có TK 1011
Đến ngày thực hiện HĐ (tt)
Đánh giá lại giá trị VND số lượng ngoại tệ trong
HĐ mua kỳ hạn theo tỷ giá mua giao ngay tại
ngày đáo hạn
Nợ TK 6332/ Có TK 4742
Hoặc
Nợ TK 4742/ Có TK 6332
Ghi chú: NH có thể không thực hiện bước đánh
giá này, khi đó việc ghi nhận biến động tỷ giá
từ ngày đánh giá lần cuối cùng đến ngày đáo
hạn hợp đồng được âne vào kết quả chung ở
kỳ đánh giá tiếp theo về giá trị VND quy đỏi
của số dư trên tài khoản ngoại tệ 47
Đến ngày tất toán HĐ (tt)
Kết chuyển giao dịch của hợp đồng mua kỳ hạn
trên các T 4741, 4742 sang ghi nhận trên các TK
mua, bán ngoại tệ giao ngay ( TK 4711/4712)
-
Ghi nhận số tiền ngoại tệ mua vào:
Nợ TK 4741- cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Có TK 4711- mua bán ngoại tệ kinh doanh
-
Ghi nhận số tiền VND thanh toán
Nợ TK 4712- thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh
Có TK 4742-giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ/theo tỷ
giá mua giao ngay
GIAO DỊCH KỲ HẠN BÁN NGOẠI TỆ
THANH TOÁN VND
ở giai đoạn (1) và (3) nội dung hạch
toán ngược lại so với các bút toán của
nghiệp vụ mua ngoại tệ kỳ hạn , còn
ở giai đoạn (2) nội dung hạch toán
tương tự nghiệp vụ mua ngoại tệ kỳ
hạn
GIAO DỊCH CHUYỂN ĐỔI KỲ HẠN
GIỮA HAI ĐỒNG NGOẠI TỆ
Nguyên tắc
Đối với nghiệp vụ chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn số tiền
VND chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
phải được xác định để phân bổ vào thu nhập hoặc chi
phí trong thời gian hiệu lực hợp đồng:
-
Xác định số tiền quy đổi VND của số lượng ngoại tệ
cần chuyển đổi (mua vào) khi đến hạn theo tỷ giá
mua giao ngay tại ngày ký HĐ
-
Xác định số tiền quy đỏi VND của số lượng ngoại tệ
dùng để thanh toán khi đến hạn (bán ra) theo tỷ giá
bán giao ngay tại ngày ký HĐ
-
Chênh lệch của số tiền VND quy đổi ngoại tệ mua vào
kỳ hạn và số tiền VND quy đổi của ngoại tệ bán ra kỳ
hạn nói trên sẽ được hạch toán riêng ở TK 3962/4962
để phân bổ theo đường thẳng và kết chuyển dần về
TK 723/823 trong thời gian hiệu lực HĐ
(1) Tại ngày ký hợp đồng
Ghi nhận số ngoại tệ cam kết mua vào
Nợ TK 4862/Có TK 4741- số ngoại tệ mua vào
Ghi nhận số ngoại tệ cam kết thanh toán
Nợ TK 4741/Có TK 4862- số ngoại tệ bán ra
Đồng thời ghi nhận giá trị VND của giao dịch
chuyển đổi ngoại tệ kỳ hạn
Nợ TK 4742- số ngoại tệ mua vào*tỷ giá mua giao
ngay
Có TK 4742-số ngoại tệ bán ra* tỷ giá bán ngao
ngay
Nợ TK 3962/ Có TK 4962- chênh lệch số tiền VND
(2) Trong thời gian hiệu lực hợp
đồng
Xử lý tương tự mua bán ngoại tệ có
kỳ hạn
(3) Đến ngày tất toán hợp đồng
Ghi nhận giao dịch thanh toán cho đối
tác số lượng ngoại tệ đã thỏa thuận
theo HĐ
-
Ghi nhận số ngoại tệ mua vào:
Nợ TK 1031/ Có TK 4862
-
Ghi nhận số ngoại tệ thanh toán
Nợ TK 4862/ Có TK 1031
(3)
Đánh giá lại giá trị VND / số dư ngoại
tệ trong hợp đồng chuyển đổi ngoại
tệ kỳ hạn theo tỷ giá giao ngay tại
ngày đáo hạn ( đánh giá riêng đối với
ngoại tệ mua vào và bán ra)
Nợ TK 6332/Có TK 4742
Hoặc
Nợ TK 4742/ Có TK 6332
(3)
Kết chuyển giao dịch của hợp đồng chuyển đổi kỳ hạn
trên các TK 4741/4742 sang ghi nhận trên các TK
mua bán ngoại tệ giao ngay (Tk 4711/4712)
-
Ghi nhận ngoại tệ bán ra
Nợ TK 4711/ Có TK 4741
-
Ghi nhận ngoại tệ mua vào
Nợ TK 4741/ Có TK 4711
•
Kết chuyển số tiền VND tương ứng của HĐ theo tỷ giá
giao ngay trên TK 4742 và ghi nhận trên các TK 4712
về VND tương ứng
-
Ghi nhận số tiền VND tương ứng của ngoại tệ mua
vào
Nợ TK 4712/ Có TK 4742- theo tỷ giá mua giao ngay
-
Ghi nhận số tiền VND tương ứng của ngoại tệ bán ra
Nợ TK 4742/ Có TK 4712- theo tỷ giá bán giao ngay
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGÀY CUỐI THÁNG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH NGOẠI TỆ
KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ
NGOẠI TỆ KINH DOANH TỒN QUỸ