Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bài giảng lý thuyết xác suất và thống kê toán chương 6 hoàng thị diễm hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 22 trang )

Chương 6
TỔNG THỂ VÀ MẪU
I. TỔNG THỂ
Khái niệm tổng thể:
Tổng thể là tập hợp các phần tử mang thông tin về dấu hiệu X
*
cần
nghiên cứu.
Ví dụ : Nghiên cứu về năng suất lúa ở đồng bằng sông Cửu Long.
⇒ Dấu hiệu X
*
cần nghiên cứu: năng suất lúa.
Thông tin cần thu thập: số tấn/ha.
Các phần tử mang thông tin: các thửa ruộng.
⇒ Tổng thể: tập hợp tất cả các thửa ruộng ở đồng bằng sông Cửu
Long.
I. TỔNG THỂ
Khái niệm tổng thể:
Đối với tổng thể, ta sử dụng một số khái niệm sau:

Kích thước tổng thể (N) : là số phần tử của tổng thể.

Giá trị của tổng thể (x
i
) : là các giá trị của X
*
đo được trên các
phần tử của tổng thể.

Tần số của x
i


(N
i
) : là số phần tử nhận giá trị x
i
.

Tần suất của x
i
(N
i
) : là tỷ số giữa tần số của x
i
và kích thước tổng
thể.
I. TỔNG THỂ
Khái niệm tổng thể:
Ta luôn có:
Giá trị của X
*
x
1
x
2
… x
k
Tần số N
i
N
1
N

2
… N
k
Tần suất p
i
p
1
p
2
… p
k
Bảng cơ cấu của tổng thể:

Trung bình tổng thể (µ):
k
i
i = 1
N = N

k
i
i = 1
p = 1⇒

k
i i
i = 1
μ = x p

I. TỔNG THỂ

Khái niệm tổng thể:

Phương sai tổng thể (σ
2
):

Độ lệch chuẩn của tổng thể (σ):

Tỷ lệ tổng thể (p):
p = M/N
Trong đó M là số phần tử có tính chất A. ⇒ p cũng chính là xác suất
lấy được phần tử có tính chất A khi chọn ngẫu nhiên 1 phần tử từ
tổng thể.
k k
2 2 2 2
i i i i
i = 1 i = 1
σ = (x - μ) p = x p - μ
∑ ∑
2
σ = σ
I. TỔNG THỂ
Đại lượng ngẫu nhiên gốc:
Nếu lấy ngẫu nhiên từ tổng thể ra 1 phần tử và gọi X là giá trị của
dấu hiệu X
*
đo được trên phần tử ấy thì X là đại lượng ngẫu nhiên có
phân phối xác suất như sau:
X x
1

x
2
… x
k
P p
1
p
2
… p
k
X đgl ĐLNN gốc và quy luật phân phối xác suất của X đgl quy luật
phân phối gốc.
I. TỔNG THỂ
Đại lượng ngẫu nhiên gốc:
X x
1
x
2
… x
k
P p
1
p
2
… p
k
Các tham số của ĐLNN gốc:

Kỳ vọng toán:


Phương sai:
k
i i
i = 1
E(X) = x p = μ

k
2 2
i i
i=1
k
2 2
i i
i=1
Var(X) = E[(X - E(X)) ] = [x - E(X)] p
= [x - μ] p = σ


II. MẪU
Khái niệm mẫu:
Từ tổng thể lấy ra n phần tử theo phương pháp có hoàn lại, khi đó
ta được 1 mẫu có kích thước n.
Gọi X
i
là giá trị của dấu hiệu X
*
đo được trên phần tử thứ i của mẫu
(i = 1, 2,…, n). Khi đó ta có X
1
, X

2
,…, X
n
là các ĐLNN độc lập có cùng
quy luật phân phối với ĐLNN gốc X.
II. MẪU
Khái niệm mẫu:

Mẫu ngẫu nhiên:
1 bộ gồm n ĐLNN X
1
, X
2
,…, X
n
độc lập và có cùng phân phối xác
suất với ĐLNN gốc X đgl 1 mẫu ngẫu nhiên kích thước n.
Ký hiệu mẫu ngẫu nhiên:
W
X
=(X
1
, X
2
,…, X
n
)

Mẫu cụ thể:
Khi phép thử đã được thực hiện, ta thu được kết quả là (x

1
, x
2
,…, x
n
)
thì (x
1
, x
2
,…, x
n
) đgl 1 mẫu cụ thể kích thước n.
Ký hiệu mẫu cụ thể: W
x
= (x
1
,x
2
,…,x
n
).
II. MẪU
Khái niệm mẫu:
Một mẫu cụ thể chính là một giá trị của mẫu ngẫu nhiên.
Ví dụ: Quan sát 1 khu nhà ở mới có 100 hộ gia đình sống ở đó và ghi
nhận số em bé có trong mỗi hộ, ta được bảng số liệu sau:
Số em bé trong mỗi hộ 0 1 2
Số hộ 20 30 50
Ta lấy 1 mẫu gồm 5 hộ gia đình. Gọi X

i
là số em bé có trong hộ thứ
i (i = 1, 2,…, 5).
II. MẪU
Khái niệm mẫu:
Mẫu ngẫu nhiên: (X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
).
Số em bé trong mỗi hộ 0 1 2
Số hộ 20 30 50
Chọn ngẫu nhiên (có lặp) 5 hộ gia đình và ghi nhận số em bé của
từng hộ này. Giả sử số em bé có trong hộ thứ 1, 2, 3, 4, 5 lần lượt là
1, 0, 0, 1, 2. Vậy ta được 1 mẫu cụ thể: (1, 0, 0, 1, 2).
Chọn 5 hộ gia đình khác, ta lại được 1 mẫu cụ thể khác: (0, 2, 0, 1,
1).
II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Trung bình mẫu:
là hàm của các ĐLNN X
1
, X

2
,…, X
n
nên cũng là một ĐLNN.

Trung bình mẫu cụ thể:
là một giá trị cụ thể được tính dựa vào bộ số cụ thể (x
1
, x
2
,…, x
n
).
⇒ là một giá trị cụ thể của .

Trung bình mẫu ngẫu nhiên:
n
i
i = 1
1
X = X
n

n
i
i = 1
1
x = x
n


II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Trung bình mẫu:
Ví dụ: Cho tập {1, 2, 3, 4}. Chọn ngẫu nhiên không hoàn lại 3 phần
tử từ tập này để tạo thành 1 mẫu. Tìm bảng phân phối xác suất của
và tính E(), Var().

II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Tính chất của trung bình mẫu ngẫu nhiên:

E() = µ


Nếu chọn mẫu có hoàn lại:

Nếu chọn mẫu không hoàn lại:

Khi chọn mẫu có hoàn lại, dựa vào định lý giới hạn trung tâm, ta
có:
2
σ
Var(X) =
n
2
σ N - n
Var(X) = .
n N - 1

2
n
i
i = 1

X = X ~ N(μ; ) (n 30)
n n


II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Phương sai mẫu:
là hàm của các ĐLNN X
1
, X
2
,…, X
n
nên cũng là một ĐLNN.

Phương sai mẫu cụ thể:
là một giá trị cụ thể được tính dựa vào bộ số cụ thể (x
1
, x
2
,…, x
n
).
⇒ là một giá trị cụ thể của .


Phương sai mẫu ngẫu nhiên:
n
2 2
i
i = 1
1
ˆ
S = (X - X)
n

n
2 2
i
i = 1
1
ˆ
s = (x - x)
n

II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Phương sai mẫu điều chỉnh:
S
2
là hàm của các ĐLNN X
1
, X
2

,…, X
n
nên S
2
cũng là một ĐLNN.
Phương sai mẫu cụ thể:
s
2
là một giá trị cụ thể được tính dựa vào bộ số cụ thể (x
1
, x
2
,…,
x
n
).
⇒ s
2
là một giá trị cụ thể của S
2
.
Phương sai mẫu ngẫu nhiên:
n
2 2
i
i = 1
1
S = (X - X)
n - 1


n
2 2
i
i = 1
1
s = (x - x)
n - 1

II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Phương sai mẫu điều chỉnh:
Ví dụ: Cho tập {1, 2, 3, 4}. Chọn ngẫu nhiên không hoàn lại 3 phần
tử từ tập này để tạo thành 1 mẫu. Tìm bảng phân phối xác suất của
S
2
và tính E(S
2
), Var(S
2
).
II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Tính chất của phương sai mẫu điều chỉnh: Nếu chọn mẫu có hoàn
lại thì:
* E(S
2
) = σ
2

2
n
2
i
2
i = 1
(X - μ)
* ~ χ (n)
σ

2
2
2
(n - 1)S
* ~ χ (n - 1)
σ
X - μ
* ~ T(n - 1)
S
n
II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Độ lệch chuẩn mẫu:

Tỷ lệ mẫu:
Xét tập hợp có N phần tử, trong đó có M phần tử có tính chất A.
Từ tập này, chọn mẫu có hoàn lại gồm n phần tử.
Gọi Y
i

là số phần tử có tính chất A trong lượt lấy thứ i. Khi đó Y
i

các ĐLNN độc lập, có thể nhận một trong hai giá trị 0 hoặc 1 với xác
suất tương ứng: P(Y
i
= 1) = p và P(Y
i
= 0) = 1 – p.
2
S = S
II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:
F là hàm của các ĐLNN X
1
, X
2
,…, X
n
nên F cũng là một ĐLNN.
Tỷ lệ mẫu cụ thể:
f là một giá trị cụ thể được tính dựa vào số lượng phần tử có tính
chất A trong mẫu (m) và kích thước mẫu (n).
⇒ f là một giá trị cụ thể của F.

Tỷ lệ mẫu:
Tỷ lệ mẫu ngẫu nhiên:
m
f =
n

n
i
i = 1
1
F = Y
n

II. MẪU
Các tham số đặc trưng của mẫu:

Tính chất của tỷ lệ mẫu ngẫu nhiên:

E(F) = p

Var(F) =

Dựa vào định lý giới hạn trung tâm, ta có:
pq
n
n
i
i = 1
1 pq
F = X ~ N(p; ) (n 30)
n n


Tổng kết chương 6

Các tham số đặc trưng của tổng thể?


Các tham số đặc trưng của mẫu? Tính chất của các tham số đó?

Lập bảng phân phối xác suất của trung bình mẫu ngẫu nhiên,
phương sai mẫu điều chỉnh?

×