Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

giao an hinh m7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 166 trang )

Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
Chương I: Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: Đ1. Hai góc đối đỉnh
A. Mục tiêu:
B. +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau, vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh
- Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai
góc không đối đỉnh.
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ, nhận
biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối
đỉnh.
- ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt


nhau tại O.
*NX: Có chung đỉnh O.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
3
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Lắng nghe GV nêu nhận xét và ghi vào vở
Nhận xét:
x y’ 2 góc Ô
1
, Ô
3
2 được gọi là hai
3 1 góc đối đỉnh
O
4
x’ y
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về
đỉnh của Ô
1
và Ô
3
.
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về
đỉnh của Ĝ
1
và Ĝ
2
.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới

thiệu Ô
1
và Ô
3
có mỗi cạnh của góc này là tia
đối của góc kia ta nói Ô
1
và Ô
3
là hai góc đối
đỉnh. Còn Ĝ
1
và Ĝ
2
không phải là hai góc đối
đỉnh
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa ra bảng phụ, yêu cầu HS
nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo
thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với xÔy
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng.
b c
µ
1
G



2
G
1 2 không đối đỉnh.
a G d
+
µ
1
O


3
O
:
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối
nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
+
µ
1
G


2
G
:
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối
nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
-Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc có
mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh
của góc kia.

-?2
Hai góc Ô
2
và Ô
4
cũng là hai góc đối đỉnh vì
tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối
của tia Oy.
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
x y’
O

y x’
Hoạt động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc
đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh
độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm?3 thực hành đo
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
Hai góc đối đỉnh bằng nhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai
góc kề bù suy ra Ô
1
= Ô
3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô
1


2?
Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô
3

2?
Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ
lớn của các cặp góc đối đỉnh.
Hình 1: Dự đoán: Ô
1
= Ô
3
và Ô
2
= Ô
4
Đo góc:
Ô
1
= 30
o
, Ô
3
= 30
o
⇒ Ô
1

= Ô
3
Ô
2
=150
o
, Ô
4
=150
o
⇒ Ô
2
= Ô
4
-Suy luận:
Ô
1
+ Ô
2
= 180
o (
góc kề bù) (1)
Ô
3
+ Ô
2
= 180
o (
góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2)

⇒ Ô
1
+ Ô
2
= Ô
3
+ Ô
2
⇒ Ô
1
= Ô
3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Bài 1 và bài 2 tr.82 SGK gọi HS trả lời bằng
miệng.
-Bài 1trang 82 SGK:
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh
vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh
4
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh
Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc

đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp
góc đối đỉnh.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Tiết 2: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn:25/8/09. Giảng: 29/8/09
+HS nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình,và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho
trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph):
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai
góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
5
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83

-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành góc 47
o
ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
Bài6/83 SGK:
Cho: xx’

yy’ =
{ }
A
; Â
1
= 47
o
Tìm: Â
2
=?; Â
3
=?; Â
4
=?
-Cách vẽ:
6
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Yêu cầu tóm tắt bài toán:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ
vào vở BT.
-Yêu cầu HS quan sát hình, đọc kỹ bài và tìm
lời giải cho bài toán.

-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho
làm trong vở.
-Gợi ý:
+Biết Â
1
có thể suy ra Â
3
được không? Vì
sao?
+Biết Â
1
có thể suy ra Â
2
được không? Vì
sao?
+Tính được Â
4
? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK.
Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm
và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ để
học sinh tự nhận xét bài làm của nhóm mình.
-Yêu cầu làm BT 8/83
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung
đỉnh O cùng số đo là 70
o
.

-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài
thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng
số đo là 70
o
?
-HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả
lời.
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
ta làm thế nào?
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau
tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ
thế nào?
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
+Vẽ góc xÂy = 47
o
.
+Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt
yy’ tại A.
y’ x

2

3


1
47
o
x’ A
4
y
xÂy = Â
1
= 47
o
Giải
Â
3
= Â
1
= 47
o
(đối đỉnh).
Â
2
=180
o

1
=180
o
-47
o
=133

o

2
, Â
1
kề bù).
Â
4
= Â
2
= 47
o
(đối đỉnh).
BT (7/83 SGK): Giải
x z’ y’

3

2

4

1
y
5

6
O
z x’
Ô

1
= Ô
4
(đđ); Ô
2
= Ô
5
(đđ); Ô
3
= Ô
6
(đđ)
xôz = x’ôz’ (đđ); yôx’ = y’ôx (đđ);
zôy’ = z’ôy (đđ)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180
o
BT 8/83 SGK.
y z y y’
70
o

70
o
y 70
o
70
o

x O x x’
BT 9/83.

+ Vẽ tia Ax.
+ Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90
o
.
+ Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’
đối đỉnh với góc xÂy
Các cặp góc vuông không đối đỉnh là:
xÂy và yÂx’; yÂx’ và x’Ây’;
y’Âx’ và y’Âx; xÂy và xÂy’.
y
x’ A x

y’
Hoạt động 2: Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại: -Bài 7 tr.74 SBT:
7
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh
của góc này là tia đối của một cạnh của góc
kia
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
+Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.

-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
-Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Tiết 3: Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu: Soạn: 03/9/09. Giảng: 08/9/09
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b

a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng
cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, giấy rời.
-HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph):
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90
o
. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
III. Bài mới

8
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo
thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học
hôm nay.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc
-Yêu cầu làm?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Cho suy luận:?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O
và xÂy = 90
o
+HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng
xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản
chất của ĐN
GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’

yy’
?1:
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết

tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp
gấp, cho biết các góc này là góc gì?
NX: Được 4 góc vuông.
Cho: xx’

yy’ =
{ }
O
; xÔy = Ô
1
= 90
o

Tìm: Ô
2
= Ô
3
= Ô
4
= 90
o
Vì sao?
y

2 1
x’ x

3 4
y’

Ô
3
= Ô
1
= 90
o
(đối đỉnh)
Ô
2
= Ô
4
= 180
o
- Ô
1
= 90
o

2
, Ô
4
cùng kề bù với Ô
1
)
-Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt
nhau và trong các góc tạo thành có một góc
vuông được gọi là hai đường thẳng vuông
góc.
Hoạt động 2: vẽ hai đường thẳng vuông góc
9

Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Hỏi:
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
-Yêu cầu làm?3.
-1 HS lên bảng làm?3 vẽ phác hai đường
thẳng a

a’.
-Cho hoạt động nhóm làm?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối
giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O
thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường
thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’


với đường thẳng a.
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu cần.
-Vẽ phác a

a’
a’

a
?4: NX: Có thể điểm O ∈ a, có thể O ∉ a.
TH1: O. a
TH2: a
. O
-Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường
thẳng a cho trước.
*BT 11/86 SGK.
a)…cắt nhau và trong các góc tạo thành có
một góc vuông.
b) a

a’
c)…có một và chỉ một…
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung
điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy
vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung
điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy
vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu: xy gọi là đường trung trực của
đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của
một đoạn thẳng?
-Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối xứng
qua xy.
-Hỏi:
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn

thẳng ta vẽ thế nào?
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng
thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông
góc với đoạn thẳng.
+Còn có cách thực hành nào khác?
+Gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau,
-Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I
x
I nằm giữa A và B
A I B IA = IB
| |

y
đường thẳng xy

đoạn AB tại I ⇒ xy là
đường trung trực của đoạn AB.
-Định nghĩa: đường trung trực của đoạn
thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng đó tại trung điểm.
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng,
điều kiện vuông góc và qua trung điểm.

10
?3
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
nếp gấp chính là đường trung trực
Hoạt động 4: củng cố

-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc?
Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông
góc.
-Yêu cầu trả lời BT 12 tr.86 SGK.
-Yêu cầu làm BT 14 tr.86 SGK (Lưu ý lấy
đơn vị là dm để dễ vẽ hơn)
-HS thao tác vẽ trên bảng.
*BT 12 tr.86 SGK
a)đúng
b)sai
*Bài 14 tr.86 SGK
Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
Xác định trung điểm I của CD
Vẽ đường thẳng a vuông góc với CD tại I
a
C I D
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
• Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng.
• Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
• BTVN: Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK
Bài 10, 11 tr.75 SBT.
11
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
Tiết 4: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 09/9/09. Giảng: 12/9/09
+Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph):
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1: +Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
+Cho đường thẳng xx’ và điểm O ∈ xx’,vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông
góc với xx’.
-Câu 2: +Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng?
+Cho đoạn thẳng AB = 40cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
-Yêu cầu đọc bài 18 tr.87. Tập vẽ hình theo
cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên
bảng.
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các
bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu HS cả lớp vẽ chính xác theo các
bước.
-Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao
*Bài 18 tr.87 SGK
+Dùng thước đo góc vẽ góc xÔy = 45
o
.
+Lấy điểm A bất kỳ trong góc xÔy.

+Dùng êke vẽ đường thẳng d
1
qua A

Ox.
+Dùng êke vẽ đường thẳng d
2
qua A

Oy.
d
1
x
d
2
B
A
45
o
O C y
12
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
tác cho đúng.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 19 tr. 87
SGK để phát hiện ra nhiều cách vẽ khác
nhau.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên nộp.
-Hết 5 phút GV thu hết bài các nhóm treo lên
trước lớp.

-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, đúng.
GV có thể bổ sung trình tự vẽ khác.
-Trình tự 3:
+Vẽ đường thẳng d
1
, d
2
cắt nhau tại O tạo
thành góc 60
o
.
+Lấy C tuỳ ý trên tia Od
2
.
+Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od
2
tại C
cắt Od
1
tại B.
+Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od
1
điểm A
nằm trong góc d
1
Ôd
2
.

-Yêu cầu đọc Bài 20 tr.87 SGK.
-Hỏi: Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2
trường hợp (Hướng dẫn cách vẽ trong từng
trường hợp)
-Sau khi HS vẽ xong Gv hỏi thêm: Trong hai
hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của
đường thẳng d
1
và d
2
trong 2 trường hợp?
Bài 19 tr.87 SGK: hình 11 SGK
-Trình tự 1:
+Vẽ d
1
tuỳ ý.
+Vẽ d
2
cắt d
1
tại O tạo với d
1
góc 60
o
.
+Lấy A tuỳ ý trong d
1
Ôd

2
.
+Vẽ AB

d
1
tại B (B ∈ d
1
).
+Vẽ BC

d
2
tại C (C ∈ d
2
).
-Trình tự 2:
+Vẽ hai đường thẳng d
1
, d
2
cắt nhau tại O,
tạo thành góc 60
o
.
+Lấy B tuỳ ý ∈ tia Od
1
.
+Vẽ đoạn thẳng BC


Od
2
, điểm C ∈ Od
2
.
+Vẽ đoạn BA

tia Od
1
điểm A nằm trong
góc d
1
Ôd
2
.
*Bài 20 tr.87 SGK.
- Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
+Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
-TH 1: A, B, C thẳng hàng:
d
1
d
2
.
| |
.
|| ||
.
A I

1
B I
2
C
-TH 2: A, B, C không thẳng hàng:
I


A C

d
1
d
2
B
Hoạt động 2: Củng cố
-Hỏi:
+Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với
nhau.
+Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua 1
-BT trắc nghiệm:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào
sai?
Câu a sai.
Câu b sai.
13
d
1
và d
2


không cắt
nhau.
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
điểm và vuông góc với đường thẳng đi trước.
-Treo bảng phụ BT trắc nghiệm:
a)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
AB là trung trực của đoạn AB.
b)Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là
trung trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn
AB và vuông góc với AB là trung trực của
đoạn AB
Câu c đúng.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 10,11,12,13,14,15 tr.75 SBT.
-Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Tiết 5: Đ3. Các góc tạo bởi
một đường thẳng cắt hai đường thẳng
A. Mục tiêu: Soạn: 12/9/09. Giảng: 15/9/09
-Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:
+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, bảng nhóm.
-HS: Thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới
14
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: góc so le trong, góc đồng vị
-Yêu cầu 1 HS lên bảng
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b
lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
bao nhiêu góc đỉnh B?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu hai cặp góc so le trong Â
1

µ
3
B
;
Â
4


2
B

.
-Giới thiệu các cặp góc đồng vị: Â
1

µ
1
B
;
Â
2


2
B
; Â
3

µ
3
B
; Â
4


4
B
.
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.

-Yêu cầu cả lớp làm?1
-Yêu cầu làm bài 21 tr.89 SGK
Giáo viên vẽ hình và yêu cầu HS đứng tại
chỗ trả lời. R

P N O

T
I
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b
lần lượt tại A và B.
c
A
3 2
4 1 a
3 2 b

4 1
B
-Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
a)Cặp góc so le trong:
Â
1

µ
3
B
; Â
4



2
B
.
b)Cặp góc đồng vị:
Â
1

µ
1
B
; Â
2


2
B
;
Â
3

µ
3
B
; Â
4


4

B
.
-?1
BT 21/89 SGK:
a)so le trong.
b)đồng vị.
c)đồng vị.
d)so le trong.
Hoạt động 2: Tìm quan hệ giữa các góc tạo bởi
hai đường thẳng và một cắt tuyến
-Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le
trong bằng nhau:

¶ ¶
4 2
A B
=
= 45
o
.
-Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc
bằng nhau thành từng cặp.
-Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so
le trong, cặp nào đồng vị?
c
3 2 a
4 1
A
3 2 b

4 1
B
Đo:
¶ ¶
µ
µ
µ
µ
0
2 4
0
1 3 1 3
45
135
A B
A A B B
= =
= = = =
Hoạt động 3: Tập suy luận
-Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các
góc còn lại Â
1
,
µ
3
B
. Â
2
,


4
B
.
-Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2.
-?2. Cho: c

a =
{ }
A
; c

b =
{ }
B
;
¶ ¶
4 2
A B
=
= 45
o
Tìm: a)Â
1
=?;
µ
3
B
=? so sánh
15

Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Hỏi: Biết
¶ ¶
4 2
A B
=
= 45
o
.
Có thể suy ra Â
1
=?;
µ
3
B
=? Vì sao?
-Vậy nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,
b và trong các góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại
và các cặp góc đồng vị như thế nào?
-Trả lời:
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
-GV nêu t/c như SGK (ghi ra bảng phụ).
b)Â
2
=? So sánh Â
2



2
B
.
c)Viết tên cặp góc đồng vị còn lại với
số đo của chúng.
Giải
a)Â
1
= 180
o
– 45
o
= 135
o
.

µ
3
B
= 180
o
– 45
o
= 135
o
.
Vì Â
1
kề bù với Â

4
,
µ
3
B
kề bù với

2
B
.
b)Â
2
= Â
4
= 45
o
(đđ). ⇒ Â
2
=

2
B
= 45
o
.
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
Â
1
=
µ

1
B
=135
o
; Â
2
=

2
B
= 45
o
;
Â
3
=

µ
3
B
= 135
o
; Â
4
=

4
B
= 45
o

.
Hoạt động 4: Củng cố
-Đưa Bài 22 tr.89 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với
các góc còn lại.
+Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp
góc đồng vị.
-Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía ở hình vẽ trên.
-Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc
trong cùng phía bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã
học và nhận xét trên.
-Bài 22 tr.89 SGK: 3 2
4 1
40
o
A
3 2
4 1
B
-Các cặp góc trong còn lại
Â
1
=
µ
3
B

= 180
o
– 40
o
= 140
o
.
-Các cặp góc trong cung phía:
Â
1
+

2
B
= 180
o
.
Â
4
+
µ
3
B
= 180
o
.
-Phát biểu tổng hợp:
III. Đánh giá bài dạy (2 ph).
+BTVN: 23 tr.89 SGK; 16, 17, 18, 19, 20 tr.75,76,77 SBT.
+Đọc trước bài hai đường thẳng song song.

Tiết 6: Đ4. Hai đường thẳng song song
A. Mục tiêu: Soạn: 16/9/09. Giảng: 19/9/09
-Kiến thức cơ bản:
+Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
+Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”.
16
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
+Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song
song.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke (2 loai), bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1: + Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
+ Cho hình vẽ:
Yêu cầu điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
-Câu 2: 115
o

+Hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt.
+Thế nào là hai đường thẳng song song? 115
o
III. Bài mới

ĐVĐ: ở lớp 6 đẵ biết thế nào là hai đường thẳng song song. Để nhận biết hai đường
thẳng có song song hay không? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lạI kiến thức lớp 6
-Yêu cầu nhắc lại kiến thức lớp 6.
-Hỏi: Cho đường thẳng a và đường thẳng b
muốn biết đường thẳng a có song song với
đường thẳng b không ta làm thế nào?
-Với cách cách làm các em vừa nếu chỉ giúp
ta nhận xét trực quan và không thể dùng
thước kéo dài vô tận đường thẳng được.
Chúng ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song.
+Dùng thước thẳng kéo dài mãi 2 đường
thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a // b.
a

b
a
O
b
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
-Yêu cầu cả lớp làm?1 SGK
-Trong hình 17 đường thẳng nào song song
-?1 ước lượng bằng mắt.
+Đường thẳng a song song với b.
17
Cắt nhau
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011

HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
với nhau?
-Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các
góc cho trước ở hình (a, b,c).
-Qua bài toán trên ta nhận thấy nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo
thành một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường
thẳng đó song song với nhau. Chúng ta thừa
nhận tính chất đó.
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận.
-Đưa ra kí hiệu a // b
-Em hãy tìm các cách khác diễn đạt hai đường
thẳng a và b song song?
-Vậy hãy dựa vào dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song, hãy kiểm tra xem a
và b có song song?
+Đường thẳng m song song với n.
+Đường thẳng d không song song với đường
thẳng e.
-Nhận xét:
+Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong có
số đo bằng nhau và bằng 45
o
.
+Hình b: Cặp góc cho trước là so le trong có
số đo không bằng nhau.
+Hình c: Cặp góc cho trước là đồng vị có số
đo bằng nhau và bằng 60
o

.
c
a
A
b B
Hoạt động 3:Vẽ hai đường thẳng song song
-Đưa ?2 và hai cách vẽ hình 18, 19 SGK lên
bảng phụ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu được
cách vẽ của bài?2 trang 90.
Vẽ đường thẳng b qua A và b // a.
-Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng
lời vào bảng nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng vẽ lại
hình như trình tự của nhóm.
-Lưu ý HS là có 2 loại êke: Loại nửa tam giác
đều (hai góc nhọn 60
o
và 30
o
), loại tam giác
vuông cân có hai góc nhọn 45
o
).
-Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia
song song
?2 Cách vẽ:
+Dùng góc nhọn 60
o
hoặc 45

o
của êke vẽ
đường thẳng c tạo với a một góc 60
o
hoặc 45
o
.
+ Dùng góc nhọn 60
o
hoặc 45
o
của êke vẽ
đường thẳng b tạo với c một góc 60
o
hoặc 45
o

ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc thứ
nhất.
-Chú ý: Nếu có hai đường thẳng // thì mỗi
đoạn, mỗi tia của đường thẳng này cũng // với
nỗi đoạn, mỗi tia của đường thẳng kia.
Hoạt động 4: Củng cố
-Yêu cầu HS cả lớp làm bài 24 tr.91 SGK.
-Treo bảng phụ ghi Bài trắc nghiệm.
Chọn câu nói đúng:
a)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng
không có điểm chung.
-BT 24/90 SGK:
Điền vào chỗ trống:

a) “a // b”.
b) “đường thẳng a và b song song với nhau”.
Câu a sai
18
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng nằm trên hai đường thẳng song song.
Câu b đúng.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
• Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
• BTVN: Bài 25, 26 tr.91 SGK.
Bài 21, 23, 24 tr.77, 78 SBT.
19
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
Tiết 7: Luyện tập
A.Mục tiêu: Soạn: 18/9/09. Giảng: 22/9/09
+Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng đó.
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Điền vào chỗ trống (…):
a)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là ……

b)Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp
……………… bằng nhau thì ……….
-Câu 2: Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B
sao cho b song song với a. (Yêu cầu nêu rõ các bước vẽ)
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Yêu cầu đọc đề bài 26/91. Tập vẽ hình theo
cách diễn đạt bằng lời.
-GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên
bảng.
+ Vẽ cặp góc so le trong
·
xAB
,
·
yBA

số đo = 120
o
.
+Đường thẳng Ax, By có song song? Vì sao?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các
bước và dụng cụ vẽ hình.
-Yêu cầu đọc BT 27 tr.91SGK
Cho ∆ABC. Vẽ đường thẳng AD//BC và
đoạn AD = BC
-GV vẽ ∆ABC lên bảng.
*BT 26/91 SGK:
+ Vẽ đường thẳng AB, dùng thước thẳng,

thước đo góc vẽ
·
xAB
= 120
o
.
+Vẽ
·
yBA
so le trong với
·
xAB
,
và có số đo =120
o
.
A x
120
o
y 120
o
B
Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo
thành cặp góc so le trong bằng nhau.
-Bài 28 tr.91
-Cách 1:
20
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ.

-Yêu cầu 2 HS lên vẽ theo cách khác.
-Cho nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu đọc Bài 28 tr.91SGK
-Hoạt động nhóm làm Bài 28 tr.91 vào bảng
nhóm.
Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’ //
yy’.
-Yêu cầu làm BT 28 vào bảng nhóm và nêu
rõ cách vẽ.
-Nhóm nào xong trước mang treo trên bảng
chính.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
cách vẽ của nhóm mình.
-Cho nhận xét đánh giá.
-GV nêu cách vẽ thứ 3 như phần kiểm tra.
-Yêu cầu đọc BT 29/92 SGK.
-Hỏi: Đầu bài cho gì và yêu cầu gì?
y
O
x
O’.
-YC 1 HS lên bảng vẽ xÔy và điểm O’.
-YC HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy.
-Yêu cầu HS dùng thước đo góc, đo và so
sánh hai góc vừa vẽ.
-Nói thêm: Có thể nhận thấy nếu hai góc
cùng nhọn có từng cặp góc tương ứng song
song thì bằng nhau.
-Hỏi: Còn có khả năng nào về hình vẽ nữa
không?

+Vẽ đường thẳng xx’.
+trên xx’ lấy 1 điểm A bkì.
+Dùng êke vẽ qua A đường thẳng c tạo với
Ax góc 60
o
.
+Trên c lấy B bất kỳ ≠ A.
+Dùng êke vẽ

yBA
= 60
o
ở vị trí so le
trong với
·
xAB
.
+Vẽ tia đối By của By’ được yy’ // xx’.
-Cách 2: Vẽ hai góc đồng vị bằng nhau.
-BT 29/92 SGK.
Bài toán cho góc nhọn xÔy và 1 điểm o’ bất
kỳ. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’Ô’ý sao cho
O’x’// ox, Oy’// Oy và so sánh x’Ô’y’ với
xOy.
y
O
y’
O’ x
x’
-Hình khác:

x
x’
O O’
y’
y
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-BTVN: Bài 30/92 SGK; Bài 24, 25, 26/78 SBT.
-Đọc trước bài Tiên đề ơ-clit về đường thẳng song song
21
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
Tiết 8: Đ5. Tiên đề Ơ-clít về
đường thẳng song song
A.Mục tiêu: Soạn: 23/9/09. Giảng: 26/9/09
-Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được nội dung tiên đề Ơ-clít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua
M (M ∉ a) sao cho b // a.
+Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau,
hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”
-Kỹ năng cơ bản:
+Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết
cách tính số đo các góc còn lại.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra (7 ph).

-Đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu cầu HS cả lớp làm nháp BT sau:
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
-Yêu cầu một HS lên bảng làm.
-Yêu cầu HS 2 thực hiện vẽ lại trên hình vẽ cũ của HS 1 bằng cách khác và nhận xét.
-Cho điểm 2 HS vẽ hình.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a ta có nhiểu cách vẽ. Nhưng liệu có
thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a.
Bằng kinh nghiệm thực tế người ta thấy qua M chỉ có duy nhất một đường thẳng // với
đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên tiên đề Ơclít.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-clít
22
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
-Thông báo nội dung tiên đề Ơclít SGK trang
92.
-Cho đọc mục “có thể em chưa biết” giới
thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơ-clít.
-Hỏi:Với hai đường thẳng song song a và b
có những tính chất gì?
-1 HS đọc to mục “có thể em chưa biết”
-Nhắc lại nội dung tiên đề Ơ-clít.
M ∉ a; b qua M và b // a là duy nhất
a M
|
b
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
-Yêu cầu cả lớp làm? SGK.
-Gọi từng HS lên làm từng câu a, b, c, d.

-Hỏi: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
-Yêu cầu HS kiểm tra xem hai góc trong
cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
-HS dùng thước đo góc kiểm tra hoặc suy
luận từ 1 cặp góc so le trong bằng nhau và
một cặp góc kề bù.
-Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai
đường thẳng song song.
-Đưa bảng phụ ghi tính chất.
-Hỏi tính chất này cho biết gì và suy ra điều
gì?
-Yêu cầu làm BT 30/79 SBT lý luận theo gợi
ý.
Giáo viên vẽ hình trên bảng phụ.
c
a A 3 2
p 4 1

3 2
b
4 1 B
*?
a)Vẽ a // b.
b)Vẽ c cắt a tai A, cắt b tại B.
c)Đo cặp góc so le trong: Bằng nhau.
d)Đo cặp góc đồng vị: Bằng nhau.
Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau.
Nhận xét: Hai góc trong cùng phía có tổng số
đo bằng 180
o

(hay bù nhau).
-Nhận xét: Biết 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng // thì:
 Hai góc so le trong bằng nhau.
 Hai góc đồng vị bằng nhau.
 Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Bài 30/79 SBT.
Lý luận

4
A
=
µ
1
B
:
Giả sử

4
A

µ
1
B
. Qua A ta vẽ tia Ap sao cho
·
pAb
=
µ
1

B
suy ra Ap // b vì có hai góc so le
trong bằng nhau.
Qua A vừa có a // b, vừa có Ap // b trái với
tiên đề Ơ-clít.
Vậy Ap và a chỉ là một hay
Â
4
=
·
pAb
=
µ
1
B
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu làm BT 34/94 SGK
-Yêu cầu HS thảo luận làm vào bảng nhóm
BT 34/94 có hình vẽ, tính toán có nêu lý do.
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày lời giải.
-Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất lời giải.
*BT 34/94 SGK:
b A 3 2
37
0
4 1
a 2 1
3 4 B
a)
µ

1
B
= Â
4
(so le trong)
23
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
b) Â
1
=

4
B
(Đồng vị)
c)

2
B
= Â
1
(so le trong)
Â
1
= 180
o
- Â
4

1

, Â
4
kề bù)
= 180
o
– 37
o
=143
o


2
B
= 143
o
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
• BTVN: 31, 35/94 SGK; 27, 28, 29/78, 79 SBT.
• Hướng dẫn BT 31 SGK: Để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không, ta vẽ
một cắt tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong hoặc đồng vị có
bằng nhau hay không rồi kết luận.
Tiết 9: Luyện tập - kiểm tra viết 15 phút
A.Mục tiêu: Soạn: 26/9/09. Giảng: 29/9/09
+Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các
góc còn lại.
+Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:

I.ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra (5 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi:
-Câu hỏi:
+Phát biểu tiên đề Ơclít?
+Điền vào chỗ trống (…):
a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với …………
b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì …………
c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là……….
-GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
III. Bài mới
24
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK.
-GV vẽ ∆ABC lên bảng.
-Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình.
A a

B C
b
-Yêu cầu HS ghi bài vào vở bài tập.
-Cho điểm HS trả lời đúng.
-Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100
vở BT in)
-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu
cầu HS điền vào chỗ trống, HS khác điền vào
vở BT.
-Yêu cầu đọc bài 37/95 SGK. GV vẽ hình ra

bảng phụ.
-Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100.
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu HS khác sửa chữa
- Bài 35/94 SGK:
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng
b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1
đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó.
a // BC; b // AC là duy nhất.
Bài 36/94 SGK:
a)Â
1
=
µ
3
B
.
b)Â
2
=

2
B
.
c)= 180
o
(hai góc trong cùng phía).
d) (vì là hai góc đối đỉnh).
*Bài 37/95 SGK: Xác định các cặp góc bằng
nhau của hai tam giác và giải thích.

B A b
C
D E a a // b
·
CAB
=
·
CDE
(so le trong)
·
CBA
=
·
CED
(so le trong)
·
·
ACB DCE
=
(đối đỉnh)
Hoạt động 2: kiểm tra viết (15 ph).
-GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản.
Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song?
Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
a)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
b)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một
cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song

với đường thẳng a là duy nhất.
e)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b.
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b
của hai tam giác CAB và CDE.
25
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
Hãy giải thích vì sao. C

A B a
IV. Đánh giá bài dạy (3 ph)
-Học lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 38, 39/95 SGK; 29, 30/79 SBT.
Tiết 10: Đ6. Từ vuông góc đến song song
A.Mục tiêu: Soạn: 30/9/09. Giảng: 03/10/09
-Kiến thức cơ bản:
+Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra (10 ph).
-Câu 1:
+Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với

d.
-Câu 2:
+Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
+Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’

c
-Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và
d’? Vì sao?
26
Giáo án Hình học 7 năm học 2010 - 2011
-Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của
ba đường thẳng.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: 2 đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng
-Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời?1.
-HS đứng tại chỗ trả lời?1.
-Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép.
-Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai
đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba?
-Vài HS phát biểu lại tính chất:
-Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình
vẽ.
-Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và
c

a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b
thế

nào? Vì sao?
-Gợi ý:
+c có không cắt b được không? Vì sao?
+Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao
nhiêu? Vì sao?
-Suy luận theo gợi ý của GV:
-Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
-Đó là nội dung tính chất 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất tr.96.
-Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu.
-Yêu cầu so sánh nội dung t/c 1 và t/c 2.
-Hai tính chất ngược nhau.
-Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK:
Điền từ vào chỗ trống.
 Nếu a

c và b

c thì …
 Nếu a // b và c

a thì …
-1 HS đứng tại chỗ trả lời.
*?1: a

c và b

c
a)a có song song với b.
b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong

bằng nhau nên a // b.
c a

b
-Tính chất1:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc
với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song
song với nhau.
Nếu a

c và b

c thì a // b
-Bài toán phụ:
+Nếu c không cắt b thì c// b. Gọi c

a tại A.
Như vậy tại A có hai đường thẳng a và c
cùng//với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b.
+Cho c cắt b tại B, vì a // b nên phải có hai
góc so le trong bằng nhau và bằng 90
o
hay c

b.
-Tính chất 2:
Một đường thẳng vuông góc với một trong
2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông
góc với đường thẳng kia.
Nếu a // b và c


a thì c

b
*BT 40/97 SGK:
a)Thì a //b
b)Thì c

b
Hoạt động 2: đường thẳng cùng song
2
với đường thẳng
27

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×