Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

phân tích tình hình tín dụng đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.93 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LÊ THỊ HOA



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201


Cần Thơ 12-2014

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






LÊ THỊ HOA
MSSV: C1200118

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Cần Thơ 12-2014

i

LỜI CẢM TẠ
Qua quá trình học tập, rèn luyện tại nhà trường và thời gian thực tập tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ em đã
tiếp thu được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu và trang bị cho mình một
hành trang kiến thức để vững vàng bước vào đời. Để hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp này em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần

Thơ đã truyền đạt những kiến thức vô giá làm nền tảng cho quá trình thực hiện
đề tài cũng như công việc của em sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em được thực
tập tại chi nhánh. Em xin cảm ơn tất cả các anh chị, đặc biệt là các anh chị
trong phòng Tín dụng và phòng Kế toán – Ngân quỹ của ngân hàng đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn giải đáp những thắc mắc, nhiệt tình giúp em trong việc thu
thập số liệu để hoàn thành đề tài.
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô, ban Giám đốc và các anh chị
trong ngân hàng dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành công, luôn hoàn thành
tốt công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày … tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện




Lê Thị Hoa




ii

TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày … tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện




Lê Thị Hoa





iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP























Cần Thơ, ngày … tháng 12 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị





iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ i

TRANG CAM KẾT ii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP iii

MỤC LỤC iv

DANH SÁCH BẢNG vi


DANH SÁCH HÌNH vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT viii

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU 1

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2

1.2.1 Mục tiêu chung 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3

2.1.1 Một số khái niệm 3

2.1.2 Quy chế cho vay 5

2.1.3 Phân loại nợ 12

2.1.4 Tỷ số tài chính đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng 15


2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 17

CHƯƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN - CHI NHÁNH CẦN THƠ 19

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 19

3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC 19

3.3 TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 20

3.3.1 Ngành nghề hoạt động kinh doanh 20


v

3.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 20

CHƯƠNG 4

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH CẦN THƠ 26


4.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY 26

4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động 26

4.1.2 Cơ cấu cho vay theo nhóm khách hàng 27

4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH 29

4.2.1 Phân tích hoạt động cho vay theo thời hạn 29

4.2.2 Phân tích hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng vốn 31

4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VÀ HỘ GIA ĐÌNH 36

4.3.1 Đánh giá hoạt động cho vay theo thời hạn 36

4.3.2 Đánh giá hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng vốn 38

4.3.2 Đánh giá tổng quát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hộ gia đình 41

CHƯƠNG 5

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH CẦN THƠ 43

5.1 NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ 43


5.1.1 Kết quả đạt được 43

5.1.2 Những mặt hạn chế 44

5.2 GIẢI PHÁP 44

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN 46

TÀI LIỆU THAM KHẢO 47

PHỤ LỤC 49


vi

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1: Danh mục bộ hồ sơ cho vay 7

Bảng 2.2: Phân loại nợ theo xếp hạng khách hàng 14

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 21

Bảng 3.2: Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng 22

Bảng 3.3: Cơ cấu chi phí của Ngân hàng 23


Bảng 4.1: Vốn huy động của Ngân hàng giai đoạn 2011-2013 26

Bảng 4.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo nhóm khách hàng 28

Bảng 4.3: Cho vay ngắn hạn khách hàng cá nhân và hộ gia đình 29

Bảng 4.4: Cho vay trung - dài hạn khách hàng cá nhân và hộ gia đình 30

Bảng 4.5: Cho vay nông-lâm-ngư nghiệp khách hàng cá nhân và hộ gia đình 32

Bảng 4.6: Cho vay tiểu thủ công nghiệp khách hàng cá nhân và hộ gia đình 33

Bảng 4.7: Cho vay TM-DV khách hàng cá nhân và hộ gia đình 34

Bảng 4.8: Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân và hộ gia đình 35

Bảng 4.9: Đánh giá hoạt động cho vay theo thời hạn 36

Bảng 4.10: Đánh giá hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng vốn 38

Bảng 4.11: So sánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hộ gia đình với khách
hàng doanh nghiệp và hợp tác xã. 41

Phụ lục 01: Bảng trần lãi suất huy động giai đoạn 2011 đến 6
th
2014 49

Phụ lục 02: Bảng trần lãi suất cho vay đối với khách hàng vay đáp ứng nhu cầu vốn
phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế giai đoạn 2011 đến 6

th
2014 49

Phụ lục 03: Dư nợ cho vay theo nhóm khách hàng 50




vii

DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng Agribank chi nhánh Cần Thơ 19

Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 27

Hình 4.2: Cơ cấu dư nợ theo nhóm khách hàng giai đoạn 2011-2013 28

Hình 4.3: Cơ cấu dư nợ theo mục đích sử dụng vốn của khách hàng cá nhân và hộ gia
đình 31





viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

QH Quốc hội

CP Chính phủ
NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NQ Nghị quyết
NĐ Nghị định
TT Thông tư
QĐ Quyết định




1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế, đặc biệt là trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Khi nền kinh tế càng phát triển thì lại càng đòi hỏi một lượng vốn lớn
cho quá trình sản xuất kinh doanh và ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền
kinh tế thông qua hoạt động tín dụng. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng. Theo Đào Lê Kiều
Oanh và Phạm Anh Thủy (2012), thì thu nhập từ hoạt động tín dụng của các
ngân hàng thương mại Việt Nam từ năm 2007 đến 2011 đều chiếm trên 80%
tổng thu nhập của các ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Theo số liệu trong Báo cáo tài chính năm 2013 thì chi nhánh Cần Thơ có tổng
tài sản 7.133 tỷ đồng. Và nó cũng là chi nhánh ngân hàng thương mại nhà
nước đóng vai trò quan trọng trên thị trường tiền tệ, tín dụng khu vực tam
nông “nông nghiệp – nông dân – nông thôn”. Chính vì thế, cá nhân và hộ gia
đình luôn là những đối tượng khách hàng ưu tiên hàng đầu của ngân hàng.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta đang gặp nhiều khó khăn do
chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008. Theo báo
cáo của Tổng cục Thống kê thì chỉ trong năm 2013 số doanh nghiệp giải thể
hoặc ngừng hoạt động đã lên đến 60.737 doanh nghiệp, điều này cũng đã gây
ra không ít những khó khăn trong hoạt động của các ngân hàng. Nhưng nhờ
vào cơ cấu dư nợ đối với nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình luôn luôn
chiếm trên 50% tổng dư nợ cho vay đã giúp cho Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Cần Thơ phân tán, giảm thiểu được rủi ro góp
phần làm nên sự thành công ổn định của ngân hàng trong những năm vừa qua.
Tuy nhiên, nhóm đối tượng khách hàng cá nhân và hộ gia đình cũng
đang được nhiều ngân hàng nhắm đến giành thị phần với khá nhiều các
chương trình tín dụng ưu đãi hấp dẫn. Do đó, tôi chọn đề tài “Phân tích tình
hình tín dụng đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Cần Thơ” để thực hiện
làm luận văn tốt nghiệp của mình, nhằm hiểu rõ hơn về những điểm mạnh,
điểm yếu của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân và hộ gia đình của Ngân
hàng. Từ đó đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín
dụng đối với nhóm khách hàng này.

2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đối với khách hàng
cá nhân và hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn -

Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ đó
đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân và hộ
gia đình của Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hộ gia đình tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và hộ gia
đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Cần
Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn – Chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu hướng đến đối tượng là hoạt động tín dụng và cụ thể
chính là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình trong
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Cần Thơ.



3

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm
Một số khái niệm được hiểu theo luật tổ chức tín dụng năm 2010 – Luật
số 47/2010/QH12 và Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001)

như sau:
a) Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
b) Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng theo quy định. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã.
c) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
d) Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản;
đ) Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa
thuận.
e) Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

4

f) Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian

nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Doanh số cho vay là các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay
chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, hoặc năm.
- Doanh số thu nợ là tất cả các món nợ mà ngân hàng đã thu hồi về từ
các khoản đã cho vay. Doanh số thu nợ cũng thường được xác định theo
tháng, quý, hoặc năm.
- Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định ngân hàng còn
cho vay với tổng số tiền là bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần
phải thu về.
Giữa dư nợ, doanh số cho vay và doanh số thu nợ có mối quan hệ khăng
khít được thể hiện qua công thức:
DNCV
t
= DNCV
t-1
+ DSCV
t
- DSTN
t

Trong đó:
DNCV
t
: Dư nợ cho vay tại thời điểm cuối kỳ t
DNCV
t-1
:Dư nợ cho vay tại thời điểm cuối kỳ t-1
DSCV
t

: Doanh số cho vay trong kỳ t
DSTN
t
: Doanh số thu nợ trong kỳ t
- Dư nợ bình quân trong kỳ là số tiền chưa thu hồi bình quân tại bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ, nó được xác định bằng phương pháp bình quân gia
quyền như sau:


=



×





Trong đó:
DNCVBQ
t
là dư nợ cho vay bình quân trong kỳ t
DNCV
i
là dư nợ cho vay thời hạn i
i = 1,2,3,…,n là số thời hạn trong kỳ t
t
i
là thời hạn duy trì số dư nợ cho vay DNCV

i
 = 





5

Tuy nhiên do hạn chế về số liệu cũng như nhằm đơn giản hóa tính toán
bài viết tính dư nợ bình quân trong kỳ bằng giá trị trung bình của dư nợ đầu kỳ
và cuối kỳ.
- Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn.
- Nợ xấu (NPL) là nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5.
g) Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
h) Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được
thoả thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời
gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín
dụng.
i) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng theo hai
phương thức sau:
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ
hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả
thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không
thay đổi.
Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một

khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã
thoả thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.
k) Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời
hạn nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
2.1.2 Quy chế cho vay
Căn cứ Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Ngày 22 tháng 01 năm 2014, Hội đồng thành viên Agribank ra Quyết định số
66/QĐ-HĐTV-KHDN ban hành kèm theo đó là Quy định cho vay đối với
khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.

6

Tuy vậy, nhưng nhằm mục đích đảm bảo đầy đủ, thống nhất, đồng bộ về
trình tự, thủ tục của quy trình cho vay phù hợp với đối tượng khách hàng là hộ
gia đình, cá nhân. Bên cạnh yêu cầu xác định trách nhiệm của mỗi đơn vị cá
nhân tham gia trong từng khâu của quy trình cho vay nhằm đáp ứng việc giám
sát phòng ngừa, hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng. Ngày 7 tháng
8 năm 2014 Tổng giám đốc Agribank đã ban hành Quyết định số 836/QĐ-
NHN
o
-HSX kèm theo quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá
nhân trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam.
2.1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của Agribank phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong hợp đồng tín dụng.

- Hoàn trả nợ gốc, lãi vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng.
2.1.2.2. Điều kiện vay vốn
Agribank xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết (không có
nợ nhóm 4, nhóm 5 tại Agribank và các TCTD khác; Mức vốn tự có tham gia
dự án tối thiểu 10% đối với cho vay ngắn hạn, tối thiểu 20% đối với cho vay
trung hạn, dài hạn; …)
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp
luật và của Agribank.
2.1.2.3 Thể loại cho vay
Agribank xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng;

7

- Cho vay dài hạn là khoản cho vay có thời hạn cho vay có thời hạn trên
60 tháng.
2.1.2.4 Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát của
Ngân hàng, Agribank thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các

phương thức cho vay sau đây:
- Cho vay từng lần: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vốn từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
- Cho vay hợp vốn: Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn, thời
hạn vốn vay dài, Agribank sẽ đứng ra làm đầu mối dàn xếp, huy động các
nguồn vốn từ nhiều định chế tài chính khác nhau trong và ngoài nước để cùng
đầu tư vào một hay nhiều dự án.
- Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và
lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
2.1.2.5 Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho Agribank nơi cho vay giấy
đề nghị vay vốn và các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy
định. Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác của thông tin, tài liệu gửi cho Agribank.
Tuỳ theo đối tượng khách hàng, loại cho vay, phương thức cho vay, bộ
hồ sơ cho vay do khách hàng và ngân hàng lập như sau:
Bảng 2.1: Danh mục bộ hồ sơ cho vay
Tên hồ sơ Loại chứng
từ nhận
A/ Hồ sơ pháp lý khách hàng
I. Đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Bản photo
2. Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/thẻ thường trú Bản photo
3. Hợp đồng lao động/giấy phép lao động Bản photo

8


4. Giấy ủy quyền của chủ hộ (trường hợp chủ hộ ủy quyền) Bản chính
II. Đối với hộ, cá nhân có đăng kí kinh doanh
1. Chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu Bản photo
2. Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/thẻ thường trú Bản photo
3. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể Bản photo
4. Giấy chứng nhận/chứng chỉ hành nghề (Đối với mặt
hàng/ngành nghề pháp luật yêu cầu phải có)
Bản photo
có chứng
thực
5. Giấy ủy quyền của chủ hộ (trường hợp chủ hộ ủy quyền) Bản chính
III. Đối với cho vay tiêu dùng
1. Chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu Bản photo
2. Sổ hộ khẩu/sổ tạm trú/thẻ thường trú (Áp dụng cho hộ gia
đình, cá nhân không có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi
công tác trên Giấy đề nghị vay vốn)
Bản photo
3. Văn bản thỏa thuận ký giữa Agribank nơi cho vay và cơ
quan quản lý trả lương (nếu có); Giấy tờ chứng minh nguồn
thu nhập để trả nợ (nếu có)
Bản chính
B. Hồ sơ kinh tế
Tùy theo khoản vay Agribank có thể đề nghị khách hàng
cung cấp báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của năm
trước liền kề hoặc các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập.
Bản photo
C. Hồ sơ vay vốn
I/ Hồ sơ khách hàng cung cấp
1. Giấy đề nghị vay vốn/ Giấy đề nghị kiêm phương án vay

vốn/ Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn kiêm báo cáo
thẩm định/ Giấy đề nghị vay lưu vụ;
Bản chính
2. Dự án/ Phương án sản xuất kinh doanh (Trừ trường hợp áp
dụng Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn);
Bản chính
3. Các hợp đồng kinh tế (nếu có), các chứng từ liên quan đến
sử dụng vốn vay. Trường hợp hóa đơn tài chính thực hiện
theo quy định (áp dụng khi giải ngân vốn vay);
Bản photo
4. Báo cáo thực hiện dự án (trường hợp bảo đảm bằng tài sản Bản chính

9

hình thành trong tương lai);
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy xác nhận
chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất
không có tranh chấp ( Đối với khách hàng vay vốn không có
bảo đảm bằng tài sản theo NĐ 41)
Bản chính
6. Giấy tờ xác nhận được giao; thuê; sử dụng đất, mặt nước
(đối với SX nông, lâm, ngư nghiệp);
Chứng thực
II Tài liệu do ngân hàng lập
1. Báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu có); Bản chính
2. Thông tin CIC; Bản photo
3. Báo cáo chấm điểm xếp hạng khách hàng (nếu có); Bản chính
4. Thông báo phê duyệt khoản vay (nếu có); Bản chính
III. Tài liệu do Ngân hàng và khách hàng cùng lập
1. Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn; Bản chính

2. Giấy nhận nợ (áp dụng giải ngân 2 lần trở lên); Bản chính
3. Biên bản kiểm tra sau khi cho vay; Bản chính
D. Hồ sơ về đảm bảo tiền vay
1. Biên bản định giá tài sản; Bản chính
2. Hợp đồng bảo đảm tiền vay; Bản chính
3. Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm; Bản chính
4. Các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản;
Bản chính
Nguồn: Quyết định số 836 QĐ-NHN
o
-HSX ngày 07/08/2014
2.1.2.6 Quy trình xét duyệt cho vay
Khi xét duyệt khoản vay phải thực hiện qua 3 khâu độc lập: Người thẩm
định khoản vay (người trình) - Người kiểm soát khoản vay - Người phê duyệt
khoản vay.
- Người thẩm định khoản vay tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về điều
kiện, hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định khoản vay; Người thẩm định
khoản vay phải lập báo cáo thẩm định khoản vay nêu cụ thể kết quả của quá
trình thẩm định, đưa ra đề xuất cho vay hay không cho vay;

10

- Người kiểm soát khoản vay kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của
bộ hồ sơ vay vốn, kiểm soát nội dung báo cáo thẩm định của Người thẩm định
và đề xuất cho vay hoặc không cho vay hoặc yêu cầu báo cáo rõ thêm về
khoản vay;
- Người phê duyệt khoản vay căn cứ vào hồ sơ khoản vay, báo cáo thẩm
định, biên bản họp hội đồng tín dụng (nếu có) quyết định cho vay hay không
cho vay theo thẩm quyền hoặc yêu cầu báo cáo rõ thêm về khoản vay.

2.1.2.7 Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng
là văn bản thoả thuận giữa Agribank với khách hàng
và các bên liên quan
(nếu có) về
quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc cho
vay, trả nợ và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Hợp đồng tín dụng phải được ký kết bởi người đại diện có thẩm quyền
của Agribank và khách hàng theo quy định của Pháp luật.
Hợp đồng tín dụng được lập thành văn bản có các nội dung cơ bản sau:
 Ngày, tháng, năm ký hợp đồng;
 Đối tượng giao kết hợp đồng;
 Phương thức cho vay;
 Mức cho vay;
 Mục đích sử dụng vốn vay;
 Lãi suất cho vay, lãi phạt quá hạn, phí;
 Thời hạn rút vốn, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ;
 Phương thức trả nợ gốc, lãi, phí;
 Hình thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm;
 Điều kiện trước khi giải ngân (nếu có);
 Quyền và nghĩa vụ các bên;
 Sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Agribank (trong đó chuyển
doanh thu trực tiêp về tài khoản tại bên cho vay);
 Xử lý tranh chấp;
 Hiệu lực của hợp đồng.
Đối với khách hàng vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản theo quy
định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,

11


nông thôn, Agribank nơi cho vay có thể sử dụng Sổ vay vốn theo mẫu quy
định của Agribank.
2.1.2.8 Giải ngân vốn vay
- Khi giải ngân khoản vay, Agribank nơi cho vay phải kiểm tra mục đích
sử dụng tiền vay; kiểm tra việc thực hiện các điều kiện đã thoả thuận, cam kết
trong hợp đồng tín dụng; hợp đồng bảo đảm tiền vay; kiểm tra chứng từ giải
ngân theo quy định. Agribank nơi cho vay chỉ giải ngân tiền vay khi đáp ứng
đủ điều kiện theo thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp giải ngân từ hai lần trở lên, mỗi lần giải ngân, cán bộ quản
lý khoản vay phải xem xét đánh giá các nội dung trên, lập báo cáo đề xuất giải
ngân hay không giải ngân. Người kiểm soát khoản vay kiểm soát báo cáo đề
xuất giải ngân, điều kiện giải ngân, nêu ý kiến đồng ý hay không đồng ý giải
ngân trình Người phê duyệt khoản vay nơi cho vay phê duyệt. Người phê
duyệt khoản vay căn cứ báo cáo đề xuất giải ngân, nêu ý kiến đồng ý hay
không đồng ý giải ngân hoặc yêu cầu báo cáo rõ thêm về các điều kiện, nội
dung giải ngân. Khách hàng và Agribank nơi cho vay lập giấy nhận nợ.
- Giải ngân tiền vay thực hiện theo đúng quy định về việc sử dụng các
phương tiện thanh toán của NHNN và hướng dẫn của Agribank.
- Mọi trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục
đích, vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, Agribank nơi cho vay
được quyền và có trách nhiệm ngừng giải ngân để xử lý theo hợp đồng tín
dụng đã ký.
2.1.2.9 Kiểm tra, giám sát vốn vay
Người quản lý khoản vay thực hiện kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay,
tài sản đảm bảo, tình hình trả nợ và thực hiện cam kết theo hợp đồng tín dụng,
hợp đồng bảo đảm tiền vay của khách hàng với các nội dung sau:
 Việc sử dụng vốn vay thực tế so với mục đích đã thỏa thuận;
 Tiến độ thực hiện và hiệu quả phương án vay vốn, dự án vay vốn;
 Tình hình trả nợ gốc, lãi và phí;
 Tình hình tài sản bảo đảm;

 Chấm điểm, xếp hạng khách hàng nội bộ;
 Kiểm tra xác định những rủi ro bất khả kháng;
 Đề xuất biện pháp xử lý qua kiểm tra, giám sát.

12

Việc kiểm tra sau khi cho vay phải được lập thành biên bản mẫu
09/BBKT/HSX và lưu cùng hồ sơ cho vay.
2.1.3 Phân loại nợ
Theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và
Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng
rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro thì tổ chức tín dụng có thể thực
hiện việc phân loại nợ theo phương pháp định lượng hoặc phương pháp định
tính.
Nhằm cụ thể hóa quy định này của Ngân hàng Nhà nước thì Hội đồng
thành viên Agribank đã ra Quyết định số 450/QĐ-HĐTV-XLRR ngày
30/05/2014 về việc “Ban hành quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của Agribank”. Theo quy định này thì trong hệ thống
Agribank tồn tại song song phương pháp phân loại nợ theo định lượng và định
tính.
Agribank nơi cấp tín dụng phải đồng thời thực hiện phân loại nợ theo
phương pháp định lượng và định tính. Trường hợp kết quả phân loại đối với
một khoản nợ khác nhau thì khoản nợ phải được phân loại vào nhóm có mức
độ rủi ro cao hơn.
2.1.3.1 Phân loại nợ theo phương pháp định lượng
Agribank nơi cấp tín dụng thực hiện phân loại nợ theo 5 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc

và lãi đúng hạn;
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng hạn;
+ Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều 10
Thông tư 02/2013/TT-NHNN.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
+ Nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu;
+ Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3
Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

13

- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
+ Nợ gia hạn lần đầu;
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
+ Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các
tổ chức tín dụng;
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản

1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ
chức tín dụng;
Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng;
+ Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra;


+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại
khoản 2
và khoản 3
Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN;
+ Nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 11 Điều
9

Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
+ Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) Khoản 1 Điều 10 Thông tư
02/2013/TT-NHNN chưa thu hồi

được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày
kể

từ ngày có quyết định thu hồi;
+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại
Khoản 2
và Khoản 3 Đ
iều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN;
+ Nợ phải phân

loại


vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 11 Điều 9
Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

14

- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ từ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
+ Khoản nợ quy

định tại điểm c(iv) Khoản 1 Điều 10 Thông tư
02/2013/TT-NHNN chưa thu hồi được trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày
có quyết định thu hồi;
+ Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh

tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo
kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 10 Thông tư 02/2013/TT-NHNN;
+ Nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 11 Điều 9
Thông tư 02/2013/TT-NHNN.

2.1.3.1 Phân loại nợ theo phương pháp định tính
Đối tượng áp dụng là nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình có dư nợ

từ 500 triệu đồng trở lên được xếp hạng khách hàng trên hệ thống xếp hạng
(HTXH). Căn cứ kết quả xếp hạng khách hàng trên HTXH, các khoản nợ sẽ
được phân loại nợ tương ứng như sau:
Bảng 2.2: Phân loại nợ theo xếp hạng khách hàng
Xếp hạng khách
hàng theo HTXH
Phân loại nhóm nợ Nhóm nợ
AAA; AA; A Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 1
BBB; BB Nợ cần chú ý Nhóm 2
B; CCC; CC Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 3
C Nợ nghi ngờ Nhóm 4
D Nợ có khả năng mất vốn Nhóm 5
Nguồn: Quyết định số 450/QĐ-HĐTV-XLRR ngày 30/05/2014

15

2.1.4 Tỷ số tài chính đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Tổng dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh bao nhiêu đồng vốn huy động được sử dụng để
cho vay trong nền kinh tế. Nó giúp cho người phân tích so sánh khả năng cho
vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động.
Tổngdưnợ/Vốnhuyđộng(%) =
Tổngdưnợ
Vốnhuyđộng
×100
Năm 2010, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 13/2010/TT-
NHNN giới hạn tỷ lệ cho vay trên vốn huy động không quá 80%. Thông tư
này đã nhận được sự phản đối của nhiều ngân hàng thương mại và các chuyên
gia, sau đó cơ quan này đã có sửa đổi kỹ thuật về việc xác định tỷ lệ này theo
Thông tư số 19/2010/TT-NHNN.Và từ ngày 01/09/2011 giới hạn trên được gỡ

bỏ theo quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-NHNN.
Hiện nay, theo định hướng của Chính phủ tại Quyết định số
254/2012/QĐ-TTg đặt ra nhằm kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp với
nguồn vốn về quy mô và cơ cấu kỳ hạn thì ngân hàng thương mại nhà nước
từng bước giảm tỷ lệ này về mức không quá 90% đến năm 2015. Tuy nhiên,
mức yêu cầu, khuyến cáo giới hạn tỷ lệ này là đối với toàn hệ thống của một
ngân hàng, còn đối với hoạt động của một chi nhánh ngân hàng thì tỷ lệ này có
thê vượt mức 100% do chi nhánh ngân hàng có thể cho vay dựa trên nguồn
vốn huy động và cả nguồn vốn điều chuyển từ hội sở.
2.1.4.2 Dư nợ theo thời hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Từ đó giúp
nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có
giải pháp điều chỉnh kịp thời.
Dưnợngắnhạn/Tổngdưnợ(%) =
Dưnợngắnhạn
Tổngdưnợ
×100

Dưnợtrung,dàihạn/Tổngdưnợ(%) =
Dưnợtrung,dàihạn
Tổngdưnợ
×100
Với đối tượng nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình thì nhu cầu vốn
của họ đa số là đầu tư, tiêu dùng ngắn hạn. Do vậy, ngân hàng đề ra mục tiêu
cơ cấu dư nợ ngắn hạn đối với nhóm khách hàng này là trên 70% phù hợp với
nhu cầu vốn của khách hàng cũng như giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.

×