Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Tuyển tập 25 đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 10 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 98 trang )


SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO

HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT

NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu)

Câu 1. (3,0 điểm)
So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông với phương Tây.
Nêu những đặc điểm kinh tế, xã hội và chính trị của các quốc gia đó.
Câu 2. (2,5 điểm)
Tại sao nói, thời kì Gúpta là thời kì định hình và phát triển văn hóa Ấn Độ?
Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng đến các quốc gia Đông Nam Á như thế nào?
Câu 3. (2,5 điểm)
Trình bày những nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện thành thị trung đại ở Tây
Âu. So sánh thành thị trung đại với lãnh địa phong kiến.
Câu 4. (3,0 điểm)
Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội dẫn đến sự ra đời của nhà
nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc ra đời có vai trò như thế nào đối
với sự phát triển của lịch sử dân tộc?
Câu 5. (3,0 điểm)
Phân tích đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.
Câu 6. (3,0 điểm)
Phân tích nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống
Mông – Nguyên ở thế kỉ XIII.


Câu 7. (3,0 điểm)
Bộ máy nhà nước phong kiến được xây dựng, phát triển và hoàn chỉnh như
thế nào ở nước ta trong các thế kỉ X - XV?
---------- Hết ------------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:

Số báo danh:


SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH

HƯỚNG DẪN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP
THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: LỊCH SỬ - LỚP 10

I. Hướng dẫn chung
1. Bài thi được chấm theo thang điểm 20
2. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu như trong
hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như quy định.
3. Điểm bài thi được quy tròn đến 0,25 (ví dụ: 10,25 điểm quy tròn thành
10,5 điểm; 16,75 điểm quy tròn thành 17,0 điểm.
II. Đáp án và thang điểm
Câu

Hướng dẫn chấm


Câu1
(3,0đ)

So sánh sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông với
phương Tây. Nêu những đặc điểm kinh tế, xã hội và chính trị
của các quốc gia đó.
a) So sánh
* Giống nhau: Dựa trên những tiến bộ của kĩ thuật và sản xuất
dẫn tới của cả dư thừa, xã hội phân chia giai cấp và nhà nước
xuất hiện.
* Khác nhau
- Thời gian: Phương Đông hình thành sớm (khoảng TNK IV – III
TCN). Phương Tây muộn hơn (khoảng TNK I TCN)
- Đặc điểm hình thành
+ Ở phương Đông, có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát
triển kinh tế nông nghiệp từ rất sớm (lưu vực sông lớn, đất phù
sa màu mỡ, công cụ bằng gỗ hoặc đá cũng có thể canh tác được),
vì thế, sự phân hóa giàu nghèo diễn ra sớm. Trên cơ sở đó, nhà
nước xuất hiện...
+ Ở phương Tây, đất đai canh tác ít, khô, cứng, nên phải có công
cụ bằng sắt, việc trồng trọt mới có hiệu quả. Do đó, xã hội có
giai cấp và nhà nước ở phương Tây xuất hiện muộn hơn...
b) Nêu đặc điểm
- Phương Đông:
+ Kinh tế: nông nghiệp tưới nước đóng vai trò chủ yếu, kết hợp
với nghề thủ công như làm gốm, dệt vải, đan lát...Khép kín, tự
cung, tự cấp.
+ Xã hội: giai cấp thống trị gồm vua chuyên chế và đông đảo quý
tộc, quan lại, chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ, họ có đặc quyền,
đặc lợi. Nông dân công xã là lực lượng đông đảo nhất và có vai


Biểu
điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,50


Câu 2
(2,5đ)

trò to lớn trong sản xuất...Nô lệ là tầng lớp thấp nhất, chuyên làm
việc nặng nhọc, phục vụ quý tộc.
+ Chính trị: chế độ chuyên chế, vua có quyền lực tối cao, giúp
việc cho vua có hệ thống quan lại...
- Phương Tây:
+ Kinh tế: Buôn bán đường biển và thủ công nghiệp đóng vai trò
quan trọng kết hợp với nông nghiệp trồng cây lưu niên...Kinh tế
mở, giao lưu buôn bán với bên ngoài.
+ Xã hội: Chủ nô là lực lượng thống trị, sống giàu có, xa hoa. Nô
lệ là lực lượng đông đảo nhất, tạo ra của cải chủ yếu cho xã hội.

Bình dân là lực lượng dân tự do, coi khinh lao động, sống chủ
yếu nhờ vào trợ cấp xã hội.
+ Chính trị: thể chế dân chủ chủ nô...
Tại sao nói thời kì Gúpta là thời kì định hình và phát triển văn
hóa Ấn Độ? Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng đến các quốc gia
Đông Nam Á như thế nào?
a) Lí giải
- Sự thành lập vương triều Gúpta
+ Thời gian: trải qua 9 đời vua với gần 150 năm (319 – 467).
+ Địa bàn: Miền Bắc và Trung Ấn Độ.
- Thời kì Gúpta xuất hiện nhiều tôn giáo, chữ viết, kiến trúc, điêu
khắc mang đặc trưng riêng biệt, làm cơ sở cho sự hình thành và
phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
- Biểu hiện
+ Tôn giáo:
. Đạo Phật: Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN ở Đông Bắc Ấn Độ.
Dưới các vương triều Gúpta, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.
. Ấn Độ giáo (Hinđu giáo): Ra đời đầu công nguyên và phát triển
nhanh chóng, rộng rãi dưới vương triều Gúpta…
+ Chữ viết: Trên cơ sở chữ viết cổ, chữ Phạn ra đời và trở thành
văn tự chính thức của Ấn Độ. Chữ Phạn được dùng phổ biến
dưới thời Gúpta trong việc viết văn bia.
+ Kiến trúc và điêu khắc
. Kiến trúc Phật giáo phát triển với chùa hang, tượng Phật bằng
đá.
. Kiến trúc Ấn Độ giáo: Các đền hình tháp nhọn nhiều tầng bằng
đá, bằng đồng, được trang trí tỉ mỉ bằng những bức phù điêu độc
đáo…
+ Văn học: Mang tinh thần và triết lý Hin đu giáo..
b) Ảnh hưởng

- Bằng con đường buôn bán, truyền đạo, văn hóa Ấn Độ đã ảnh
hưởng rõ rệt đến các nước Đông Nam Á.
- Chữ viết: Trên cơ sở chữ Phạn, nhiều quốc gia ở Đông Nam Á
đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình…

0,25

0,25

0,50
0,25

0,25
0,25

0,50

0,50

0,25
0,25


Câu 3
(2,5đ)

Câu 4
(3,0đ)

- Tôn giáo: Các quốc gia ở Đông Nam Á tiếp thu Phật giáo, Hin

đu giáo…
- Văn học: mô phỏng hoặc lấy tích từ các sử thi, truyện thần
thoại của Ấn Độ…
- Kiến trúc và điêu khắc: Mô phỏng kiểu kiến trúc Hin đu và
Phật giáo như tháp Chàm (Việt Nam), Ăngcovát (Cămpuchia),
Thạt Luổng (Lào)…
Trình bày những nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện thành thị
trung đại ở Tây Âu. So sánh thành thị trung đại với lãnh đại
phong kiến.
a) Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại Tây Âu
- Từ thế kỉ XI, kinh tế lãnh địa phát triển, thủ công nghiệp tách
khỏi nông nghiệp...
- Trong thủ công nghiệp, quá trình chuyên môn hóa diễn ra làm
cho sản xuất hàng hóa tăng.
- Một số thợ thủ công bỏ trốn khỏi lãnh địa hoặc dùng tiền chuộc
lại thân phận, đến sống tập trung ở ngã ba đường, bến sông... để
buôn bán, trao đổi sản phẩm.
- Một số thành thị còn do lãnh chúa lập ra hoặc được phục hồi từ
những thành thị cổ đại.
b) So sánh
- Đều là những đơn vị kinh tế cơ bản của các quốc gia phong
kiến Tây Âu
- Lãnh địa là một đơn vị kinh tế đóng kín, tự nhiên, tự cung tự
cấp; sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu. Hoạt động kinh
tế chủ yếu ở thành thị là thủ công nghiệp và thương nghiệp,
giao lưu, trao đổi với bên ngoài.
- Nông nô là lực lượng chủ yếu trong lãnh địa, phục tùng lãnh
chúa, bị bóc lột thuế và lao dịch nặng nề. Trong thành thị, thị dân
là lực lượng chủ yếu, họ sống theo tổ chức phường hội, thương
hội có cùng nghề nghiệp, có quan hệ bình đẳng.

- Lãnh địa phong kiến là biểu hiện của chế độ phong kiến tản
quyền, còn thành thị trung đại lại góp phần xây dựng chế độ
phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc ở Tây Âu.
Trình bày những chuyển biến về kinh tế, xã hội dẫn đến sự ra
đời của nhà nước Văn Lang. Sự ra đời của nhà nước Văn
Lang – Âu Lạc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển
của lịch sử dân tộc?
a) Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
- Biến chuyển kinh tế
+ Thời kì đầu của văn hóa Đông Sơn, công cụ bằng đồng thau
phổ biến và đã bắt đầu có công cụ bằng sắt. Nông nghiệp trồng
lúa nước khá phát triển ở vùng châu thổ sông Hồng, sông Mã,
sông Cả…

0,25

0,25

0,50

0,50

0,50
0,50

0,50

0,50



Câu 5
(3,0đ)

Câu 6
(3,0đ)

+Nghề thủ công, chăn nuôi, đánh cá… được kết hợp với nghề
nông. Sự phân công lao động trong xã hội giữa nông nghiệp và
thủ công nghiệp đã hình thành.
- Biến chuyển về xã hội
+ Thời Phùng Nguyên, bắt đầu có hiện tượng phân hóa xã hội
giữa giàu và nghèo. Đến thời Đông Sơn, sự phân hóa đó ngày
càng phổ biến.
+ Các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ ra đời thay thế dần cho
công xã thị tộc.
- Trên cơ sở biến chuyển của kinh tế, xã hội và nhu cầu chống
ngoại xâm, nhà nước Văn Lang ra đời (khoảng thế kỉ VII TCN).
b) Ý nghĩa: Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên
dựng nước. Xây dựng nền văn minh bản địa, đậm đà bản sắc dân
tộc.
Phân tích đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý.
- Nghệ thuật “Tiên phát chế nhân”: Chủ động tấn công sang đất
Tống để đánh vào sự chuẩn bị về lực lượng, hậu cần của đối
phương, tạo tâm thế chủ động về phía ta...
- Phòng thủ để tiến công: xây dựng phòng tuyến sông Như
Nguyệt, ngăn chặn bước tiến của địch, bảo vệ kinh thành Thăng
Long...
- Thuật “Tâm công” (đánh vào lòng người): Khi đánh sang đất
Tống, ra “thảo phạt” để nhân dân Tống hiểu được mục đích của
cuộc tấn công mà quân Đại Việt tiến hành...Đọc bài thơ “Thần”

ở đền Trương Hống, Trương Hát nhằm khích lệ lòng quân sĩ...
- Thực hiện phản công đúng lúc: Khi quân giặc mệt mỏi, tinh
thần bất an do bị tiêu hao, bệnh tật..., nhà Lý tổ chức đợt phản
công quyết định sang bờ Bắc sông Như Nguyệt, khiến quân địch
thiệt hại nặng...
- Chủ động kết thúc chiến tranh: Lý thường Kiệt cho người đưa
thư sang trại giặc cầu hòa...
- Những kinh nghiệm trong cuộc kháng chiến chống Tống Thời
Lý đã được Đảng ta kế thừa và phát huy trong quá trình lãnh đạo
cách mạng...
Phân tích nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng
chiến chống Mông – Nguyên ở thế kỉ XIII.
- Lòng yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Trước thế giặc mạnh,
so không quản ngại hy sinh, luôn có quyết tâm cao độ trong đấu
tranh chống giặc (hành động của Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn,
Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản)...
- Tinh thần đoàn kết toàn dân
+ Đoàn kết trong nội bộ vương triều: hành động của Trần Quốc
Tuấn và Trần Quang Khải...
+ Đoàn kết trong quân đội: Các vua Trần cùng vương hầu, quý

0,50

0,50
0,50
1,00

0,50
0,50


0,50
0,50
0,50
0,50

0,50
0,50


Câu 7
(3,0đ)

tộc trực tiếp chỉ huy lực lượng đánh giặc. Nhà Trần ý thức cao
trong việc đoàn kết trong quân đội (Trần Quốc Tuấn từng nói:
“Cốt dùng được binh phải đồng lòng như cha con một nhà thì
mới cớ thể đánh được”).
+ Đoàn kết với dân: chính sách “khoan thư sức dân” được nhà
Trần chú trọng. Trên cơ sở đó, trong ba lần kháng chiến chông
Mông – Nguyên, nhà Trần đã phát huy được cao độ sức mạnh
của toàn dân để đánh bại kẻ xâm lược. Đoàn kết toàn dân là
nguyên nhân quan trọng quyết định dẫn tới thắng lợi của ba lần
kháng chiến...
- Lực lượng lãnh đạo tài giỏi, nghệ thuật tiến hành chiến tranh
đúng đắn, sáng tạo: vai trò của các vua Trần, Trần Quốc Tuấn,
Trần Quang Khải...; rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện
“vườn không, nhà trống”, phản công chiến lược khi thời cơ đến,
lợi dụng địa hình xây dựng trận địa quyết chiến...
Bộ máy nhà nước phong kiến được xây dựng, phát triển và
hoàn chỉnh như thế nào ở nước ta trong các thế kỉ X - XV?
- Thời Ngô, Đinh, Tiền Lê: Nhà nước quân chủ bước đầu được

xây dựng...
- Thời Lý, Trần, Hồ; chính quyền trung ương được tổ chức ngày
càng chặt chẽ. Vua đứng đầu nhà nước quyết định mọi việc quan
trọng. Giúp vua có Tể tướng và một số đại thần...Cả nước chia
thành nhiều lộ, trấn; tiếp đó là phủ, huyện, châu, xã...
- Thời Lê Sơ:
+ Giai đoạn đầu, nhà nước quân chủ được tổ chức theo mô hình
thời Trần, Hồ
+ Cải cách hành chính của Lê Thánh Tông: Ở trung ương, bãi bỏ
chức Tể tướng và đại hành khiển, vua trực tiếp quyết định mọi
việc; bên dưới là 6 bộ. Cả nước được chia làm 13 đạo thừa
tuyên...dưới đạo là phủ huyện, châu, xã... Với cải cách hành
chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến Đại
Việt được xây dựng hoàn chỉnh.
................................. Hết .....................................

0,50

0,50

1,00

0,50
1,00

0,50
1,00


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

CỤM TRƯỜNG THPT
BA ĐÌNH – TÂY HỒ

ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011-2012

Môn Lịch sử - Lớp 10
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề.

Đề thi gồm có 01 trang.

Câu 1: (5 điểm )
Khái quát những thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
của quân dân Đại Việt từ thế kỉ X - XV. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự thể
hiện qua các cuôc kháng chiến này
Câu 2: (4 điểm)
Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được hoàn thiện như thế
nào trong các thế kỉ X-XV ?
Câu 3: (5 điểm)
Những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp trong
các thế kỷ XVI – XVIII. Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở các
thế kỷ XVI – XVIII
Câu 4: (4 điểm)
Sự phát triển của giáo dục Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê Sơ ? Điểm
giống nhau cơ bản về giáo dục về giữa các thời kì này.
Câu 5: (2 điểm)
Ý nghĩa của việc Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên
thành Thăng Long
----------- Hết ------------

1



PHẦN ĐÁP ÁN:
Câu 1: (5 điểm )
Khái quát những thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm
của quân dân Đại Việt từ thế kỉ X - XV. Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự thể
hiện qua các cuôc kháng chiến này.
a) Khái quát các cuộc kháng chiến… (1 điểm)
- Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ I (981) của Lê Đại Hành (Tiền Lê)
- Các cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ II (1075 – 1077) của Lý Thường
Kiệt (Thời Lý)
- Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên (1258, 1285, 1287 – 1288) –
của Trần Thủ Độ, Trần Hưng Đạo (Thời Trần)
- Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) - Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo…
b) Nét độc đáo của nghệ thuật quân sự
* Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ I (981) ( 1 điểm)
- Lê Đại Hành vừa triển khai lực lượng sẵn sàng chiến đấu vừa sai sứ đưa thư
cầu hòa.
- Ông đã tái tạo một Bạch Đằng, sáng tạo một Chi Lăng, thắng lớn trên cả hai
mặt trận thủy bộ, giết tướng giặc Hầu Nhân Bảo, diệt quá nửa quân Tống, buộc
Tống phải xuống chiếu lui quân.
- Sự mưu lược của Lê Đại Hành trong quá trình chỉ huy kháng chiến, lúc thì
khiêu chiến, vờ thua để nhử giặc, lúc thì trá hàng và bất ngờ đánh úp.
* Cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ II (1075 – 1077) ( 1 điểm)
- Tính chủ động của nhà Lý trong tổ chức kháng chiến
+ Chủ động giải quyết mâu thuẫn nội bộ ở chính quyền trung ương, đoàn kết
nhân dân chống giặc (mời tể tướng Lý Đạo Thành về triều để cùng lo việc nước)
+ Chủ động tấn công sang đất Tống, chủ trương “Tiên phát chế nhân”
+ Chủ động rút lui, xây dựng phóng tuyến sông Như Nguyệt để đợi giặc và đánh
giặc.

2


+ Chủ động kết thúc chiến tranh “Dùng biện sĩ hài hòa, không nhọc tướng tá,
khỏi tốn xương máu mà bảo toàn được tôn miếu”, xây dựng hòa hiếu với nhà
Tống (Lần đầu tiên đã xuất hiện một phương thức kết thúc chiến tranh với giặc
ngoại xâm: trong thế thắng, ta vẫn chủ động giảng hòa, mở đường cho giặc rút về
nước).
- Sự đồng lòng đánh giặc của quân nhân nhà Lý dưới sự lãnh đạo tài tình, sáng
suốt, tài giỏi của Thái úy Lý Thường Kiệt (Phòng ngự chiến lược tích cực phản
công chiến lược).
* Ba lần kháng chiến của vua tôi nhà Trần (thế kỷ XIII) (1,0 điểm)
- Nhà Trần đã tổ chức hai cuộc hội nghị quan trọng: hội nghị quân sự ở Bình
Than (10/1282), hội nghị các bô lão trong cả nước ở Diên Hồng…
- Giai đoạn rút lui “vườn không nhà trống”…
- Nghệ thuật quân sự của quân dân thời trần là phối hợp chặt chẽ giữa quân đội
nhà vua và dân binh………
- Quãng sông Bạch Đằng…có đủ điều kiện cần thiết…
- Chiến thắng Bạch Đằng là kết quả của sự phối hợp có hiệu quả giữa thủy quân
và bộ binh…
* Khởi nghĩa Lam Sơn (1,0 điểm)
- Nguyễn Trãi đặt vấn đề “Đánh vào lòng người” …
- Xuất phát từ tư tưởng “lấy đại nghĩa thắng hung tàn”
- Sau 5 năm chiến tranh, Lê Lợi tạm hòa hoãn với quân địch để chuẩn bị tiếp tục
chiến đấu.
- Sự phản công và tiến công trong cuộc chiến tranh này xuất hiện từ nhỏ đến lớn,
ở hướng quân địch yếu trước rồi mới đến hướng quân địch tương đối mạnh cuối
cùng đến hướng quân địch mạnh là hợp với quy luật chiến đấu.

3



Câu 2: (4 điểm)
Tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến nước ta được hoàn thiện như thế nào
trong các thế kỉ X-XV ?
* Bắt đầu từ nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê đã xây dựng được nhà nước quân chủ
sơ khai. ( 1 điểm)
+ Năm 938, mở đầu thời đại phong kiến độc lập (chiến thắng Bạch Đằng)
+ Năm 939, Ngô Quyền xưng Vương, thành lập chính quyền mới đóng đô ở
Đông Anh (Hà Nội)
+ Thời Đinh, sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt quốc hiệu là
Đại Cồ Việt (Kinh đô chuyền về Hoa Lư – Ninh Bình)
+ Tổ chức bộ máy nhà nước: đứng đầu là vua, dưới vua là 3 ban: ban văn, ban
võ, tăng ban, về hành chính chia nước ta thành 10 đạo, đứng đầu 10 đạo là chức
đạo tướng quân.
+ Đất nước dần dần ổn định, năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long (Hà
Nội), mở ra một giai đoạn phát triển mới.
* Ở thời Lý, Trần, Hồ ( 1 điểm)
+ Giúp vua trị nước có Tể tướng và một số Đại thần. Bên dưới là các cơ quan là
sảnh, Viện ,Đài .
+ Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời lý) hay An phủ sứ (
thời Trần) cai quản. Dưới lộ , trấn là các phủ, huyện, châu đêò có quan lại của
triều đình coi
* Thời Lê sơ: ( 2 điểm)
+ Năm 1428, sau khi đất nước giải phóng Lê Lợi lên ngôi hoàng đế…….
+ Từ những năm 60 thế kỷ XV – vua Lê Thánh Tông có cải các hành chính lớn
. Ở Trung ương chức tể tướng và các chức Đại Hành kiển bị bãi bỏ. Vua trực tiếp
quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ( Lại, Hộ, Lễ,Binh, Hình, Công…..
Ở địa phương: Cả nước được chia làm 13 đạo thừa tuyên……..
Cải cách toàn diện dẫn đến nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức

độ cao hoàn thiện…………

Câu 3: (5 điểm)
Những biểu hiện của sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp trong
các thế kỷ XVI – XVIII. Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở
các thế kỷ XVI – XVIII
4


+ Sự phát triển thủ công nghiệp (1,5 điểm)
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển và đạt trình độ cao như: dệt,
gốm…
- Một số ngành nghề mới xuất hiện như: khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm
đồng hồ, làm tranh sơn mài.
- Khai thác mở - một ngành quan trọng rất phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng
Ngoài.
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều
- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội vừa sản xuất, vừa bán hàng
+ Sự phát triển thương nghiệp (2 điểm)
* Nội thương: chợ làng, chợ huyện mọc lên khắp mọi nơi và ngày càng đông đúc
- Ở nhiều nơi xuất hiện làng buôn
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền xuất hiện
- Buôn bán giữa các vùng miền phát triển
* Ngoại thương
- Thuyền buôn các nước (kể cả các nước Châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp,
Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập.
- Thương nhân nhiều nước đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài
Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ XVI – XVIII
(1,5 điểm)
- Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.

- Do các nghề thủ công phát triển mạnh mẽ, sản phẩm sản xuất ra ngày càng
nhiều.
- Do cuộc phát kiến địa lí tạo điều kiện giao lưu Đông – Tây thuận lợi.
- Do vị trí địa lí của nước ta thuận lợi cho việc giao thông đi lại ở các vùng miền
và thu hút được thương nhân các nước.

5


Câu 4: (4 điểm)
Sự phát triển của giáo dục Đại Việt qua các thời Lý, Trần, Lê? Điểm giống
nhau cơ bản về giáo dục về các thời kì này.
+ Chữ hán trở thành chữ viết chính thức .Năm 1070,vua Lý Thánh Tông cho
lập “ Văn Miếu” ….
+ Năm 1075, nhà Lý tổ chức “ thi Minh kinh bác học và nho học tam trường”
(1điểm)
+ Thời Trần các khoa thi được tổ chức đều đặn hơn. Năm 1247, nhà Trần đặt lệ
lấy “Tam khôi” …
+ Năm 1396, các kì thi được hoàn chỉnh ….
+ Đào tạo nhiều tri thức tài giỏi cho đất nước như Nguyễn Hiền ,Nguyễn trãi.
Nho giáo độc tôn …(1điểm)
+Thời lê, Nho giáo được tôn vinh.Giáo dục Nho học thịnh đạt. Trường Quốc Tử
Giám được mở rộng cho con em quan lại đến học .Các khoa thi được tổ chức
đều đặn :cứ ba năm có một kì thi Hội ở kinh đô để chọn nhân tài . Tất cả mọi
người dân có học có lí lịch rõ ràng đều được đi thi.
+ Những người đỗ Tiến sĩ đều được khắc tên vào bia đá dựng ở Văn Miếu và
được “ vinh quy,bái tổ”. Nhiều trí thức đã góp phần quan trọng vào việc xây
dựng đất nước.Số người đi học tăng lên gấp nhiều lần so với thời Lý- Trần
…(1điểm)
Điểm giống nhau cơ bản về giáo dục (nội dung và tác dụng )

+ Nội dung giáo dục: chủ yếu là “Tứ thư” và “Ngũ kinh”mà người Việt học
thuộc lòng kèm theo những lời giải thích …. (0,5 điểm)
+ Tác dụng : Đào tạo quan lại và trí thức tài giỏi … (0,5 điểm)

Câu 5: (2 điểm)
Ý nghĩa của việc Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long
6


- Năm 1010, Lý Công Uẩn viết chiếu dời đô về Thăng Long. Chiếu dời đô có
đoạn : “Chỉ vì muốn đóng đô ở trung tâm mưu toan nghiệp lớn tính kế muôn đời
cho con cháu,… Địa thế rộng mà bằng phẳng, “đất đai cao mà thoáng. Dân cư
khỏi chịu cảnh khốn khổ vì ngập lụt…Thật là chốn hội thụ bốn phương đất
nước…” (1 điểm)
- Việc dời đô về Thăng Long, một vùng đất trù phú, đông dân, nhiều tiềm năng
về kinh tế, văn hóa đã chứng tỏ dân tộc và đất nước ta bước vào một thời kỳ phát
triển mới. Sau hơn một thế kỷ tự khẳng định mình, sang thời thời Lý đất nước
Đại Việ bắt đầu vươn dậu với khí thế Thăng Long – Rồng bay lên. (1 điểm)

7


Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..


SỞ GDĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 01 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: Lịch sử
* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
Tinh thần chống đồng hoá của người Việt được thể hiện như thế nào trong thời kỳ
Bắc thuộc? Từ đó rút ra vai trò của công cuộc chống đồng hoá đối với việc giữ gìn bản
sắc dân tộc và giành lại đất nước.
Câu 2: (4 điểm)
Chọn lọc sự kiện lịch sử để làm rõ tính chủ động và độc đáo trong kế hoạch đánh
giặc của Ngô Quyền năm 938. Nêu những chiến thắng có cách đánh giống như trận
Bạch Đằng năm 938 (nêu tên, thời gian, lãnh đạo)
Câu 3: (4 điểm)
Trong các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) chống xâm lược phương Bắc của dân tộc
ta từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XV đã xuất hiện những văn kiện quan trọng. Em hãy cho
biết:
a. Đó là những văn kiện nào ? Của ai ?
b. Hoàn cảnh ra đời của các văn kiện ?
c. Chọn và tóm tắt nội dung một văn kiện mà em tâm đắc.
Câu 4: (4 điểm)
Đánh giá vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc.
Câu 5: (4 điểm)

Trình bày những thành tựu văn hoá phong kiến Trung Quốc. Việt Nam đã tiếp thu
có chọn lọc nền văn hóa đó như thế nào ?

--- HẾT ---

1


SỞ GDĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 04 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: Lịch sử
* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4 điểm)
Trong thời kỳ Bắc thụôc, song song với các cụôc khởi nghĩa giành độc lập là
quá trình đấu tranh của người Việt chống lại chính sách đồng hoá của chính
quyền phương Bắc, được thể hiện như sau:
(0.25đ)
* Giữ gìn văn hoá truyền thống :
( 0.25đ)
Trong các xóm làng của người Việt cổ , nhân dân vẫn bảo tồn và không ngừng phát
triển nền văn hoá bản địa. Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ vẫn được bảo tồn, nhân dân ta vẫn
sống theo cách sống riêng của mình - cuộc sống và tâm hồn Việt Nam.

( 0.5đ)
Nhiều phong tục tập quán tốt đẹp thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc vẫn được giữ gìn như
ăn trầu, nhuộm răng, đề cao các anh hùng dân tộc. . . ; vẫn bảo lưu tập quán mở lễ hội
thường kì, mọi thành viên trong làng đều tham gia.
( 0.5đ)
Trong các gia đình Việt Nam định hình mối quan hệ ứng xử đẹp đẽ như thờ cúng
ông bà tổ tiên, kính trọng người trên, hoà thuận lẫn nhau. . . Người Việt từ chối tư
tưởng gia trưởng nặng nề, xem nhẹ phụ nữ.
( 0.5đ)
* Trên cơ sở ý thức dân tộc và tinh thần tự cường nhưng không bảo thủ, nhân dân
ta đã biết tiếp thu một số cái hay, cái đẹp của văn hoá ngoại nhập. Một sự tiếp nhận có
chọn lọc, có sự dung hợp( từ tập quán giã gạo bằng chày chuyển sang lối giã gạo bằng
cối đạp; từ tập tục ở nhà sàn, người Việt chuyển sang ở nhà nền đất nện; trong trang
phục, nghệ thuật cũng phong phú đa dạng và phát triển cao hơn trên cái căn bản của
văn hoá cổ truyền. Chúng ta cũng tiếp thu mặt tích cực của Phật giáo để đấu tranh
chống Hán hoá.).
(1.0 đ)
Vai trò:
Cuộc đấu tranh chống đồng hoá đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ di sản
văn hoá cổ truyền, giúp người Việt vẫn giữ được cái gốc của mình, còn dân tộc là còn
có cơ hội giành lại nước. Đây cũng là một bộ phận của sự nghiệp đấu tranh chống Bắc
thuộc, hỗ trợ cho tiến trình đấu tranh vũ trang giành lại độc lập của nhân dân ta đến
thắng lợi hoàn toàn vào đầu thế kỷ X.
(1.0 đ)
Câu 2: (4 điểm)
* Tính chủ động:
(1.5đ)
- Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền
bàn với các tướng cách chống giặc.
(0.5đ)

- Chọn sông Bạch Đằng có địa thế hiểm trở ( rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không
(0.5đ)
cao do vậy ảnh hưởng của thủy triều lên xuống rất mạnh…)
- Ngô Quyền huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo
nhọn và bịt sắt, rồi đem đóng xuống lòng sông Bạch Đằng…
(0.5đ)
* Tính độc đáo: (1đ) Biết lợi dụng địa hình để phát huy lối đánh phục kích
- Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông
(0.5đ)
Bạch Đằng lúc thủy triều đang lên.
1


- Khi nước thủy triều rút, Ngô Quyền ra lệnh cho quân ta đánh quật trở lại, quân
Nam Hán rút chạy va vào trận địa cọc ngầm của quân ta…
(0.5đ)
* Nêu những chiến thắng có cách đánh giống như trận Bạch Đằng năm 938 (1.5đ)
- Chiến thắng Bạch Đằng trong kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần 3,
năm 1288, do Trần Quốc Tuấn lãnh đạo.
(0.75đ)
- Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút trong kháng chiến chống quân Xiêm, năm
1785, do Nguyễn Huệ lãnh đạo.
(0.75đ)
Câu 3: (4 điểm)
Trong cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) chống xâm lược phương Bắc của dân tộc ta
từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XV …
a. Đó là tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo và Tác phẩm Bình Ngô đại
cáo của Nguyễn Trãi.
(1.0 đ)
b. Hoàn cảnh ra đời:

- Tác phẩm Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo: Năm 1285, trước họa xâm lược lần
2 của quân Mông – Nguyên, nhằm kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu, … của toàn
quân, toàn dân …
(0.75 đ)
- Tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi: Đầu năm 1428, khi cuộc khởi
nghĩa chống giặc Minh hoàn toàn thắng lợi, nhà Hậu Lê thành lập. Nguyễn Trãi thay
mặt triều đình viết tác phẩm Bình Ngô đại cáo để bố cáo cho toàn dân được biết chiến
thắng vĩ đại của quân dân trong 10 năm chiến đấu gian khổ. Từ nay, đất nước đã giành
lại được nền độc lập, non sông trở lại thái bình.
(0.75 đ)
c. Tóm tắt … (Thí sinh chọn và trình bày nội dung một trong hai tác phẩm)
* Tác phẩm Hịch tướng sĩ :
- Bài Hịch là lời kêu gọi tha thiết, sôi nổi, thể hiện lòng yêu nước, thương dân, chí
căm thù, tinh thần dũng cảm của Trần Quốc Tuấn, cũng như của toàn thể nhân dân Đại
Việt quyết tâm kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược. Tinh thần, ý chí đó
được thể hiện ở việc: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt,
nước mắt đằm đìa, chỉ giận chưa thể ăn thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù, dẫu
trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn thây ta bọc trong da ngựa, cũng nguyện xin làm”.
(0.5 đ)
- Khẳng định chí căm thù, tinh thần quyết chiến, quyết thắng: “Giặc Mông – Thát
với ta là kẻ thù không đội trời chung, mà các ngươi điềm nhiên không muốn rửa nhục,
không lo trừ hung, không lo dạy quân sĩ, chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu
hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc. Nếu vậy, rồi đây khi dẹp yên quân giặc, muôn
đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng trong cõi trời che đất chở này nữa”.
(0.5 đ)
(0.5 đ)
- Cổ vũ nhân dân, binh sĩ hết lòng chiến đấu vì đại nghĩa.
* Tác phẩm Bình Ngô đại cáo :
- Thể hiện niềm tự hào sâu sắc của dân tộc, đã từng “cùng Hán, Đường, Tống,
Nguyên đều chủ một phương” và từ lòng căm thù giặc độc ác “Chặt hết trúc Nam Sơn

cũng không ghi hết tội”. Bình Ngô Đại Cáo thể hiện tinh thần nhân đạo, chủ nghĩa
nhân văn sâu sắc của dân tộc Việt Nam. Lần đầu tiên có một tài liệu nêu rõ mục tiêu
của cuộc kháng chiến là “vì dân”: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt
trước lo trừ bạo”
(0.5 đ)
- Đồng thời tác giả cũng nêu cao tinh thần: “Lấy đại nghĩa để thắng hung tàn; Đem
chí nhân để thay cường bạo” của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong cuộc chiến đấu lâu
dài và đầy gian khổ.
(0.5 đ)
- Trong cuộc chiến tranh ấy, Lê Lợi, Nguyễn Trãi và Bộ chỉ huy khởi nghĩa ngoài
dùng quân sự còn chủ trương đấu tranh nghị hoà với địch. Đó là cuộc đấu tranh chính
2


trị ngoại giao nhằm vạch trần bản chất phi nghĩa của cuộc chiến và sự ngoan cố của kẻ
thù. Vận động, thuyết phục đồng thời mở lối thoát cho chúng. Ta cũng tiến hành địch
vận đồng thời dùng quân sự giáng những đòn chí mạng làm cho quân thù khuất
phục…
(0.5 đ)
Câu 4: (4 điểm)
Vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc:
(4.0đ)
* Thống nhất đất nước:
(1.5đ)
- Giữa thế kỉ XVIII, chế độ phong kiến Đàng Ngoài, Đàng Trong rơi vào khủng hoảng,
suy thoái, đời sống nhân dân cực khổ.
(0.25đ)
- 1771, khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ, do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
lãnh đạo.
(0.25đ)

- Từ 1776 đến 1783, quân Tây Sơn tấn công tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa
(0.5đ)
Nguyễn, giải phóng đất Đàng Trong.
- Trong những năm 1786 – 1788, quân Tây Sơn vượt giới tuyến sông Gianh, Lũy
Thầy tiến ra Bắc, lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh, hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nước.
(0.5đ)
* Chống ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tộc:
(1đ)
- 1785, dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ, quân Tây Sơn đánh tan 5 vạn quân Xiêm
(0.5đ)
ở trận Rạch Gầm – Xoài Mút.
- 1789, dưới sự chỉ huy thiên tài của Hoàng đế Quang Trung, quân Tây Sơn đánh
bại 29 vạn quân Thanh, với chiến thắng vang dội Ngọc Hồi – Đống Đa.
(0.5đ)
* Xây dựng vương triều mới với nhiều tiến bộ:
(1.5đ)
- Vua Quang Trung ban chiếu kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
(0.5đ)
(0.5đ)
- Lập lại sổ hộ, tổ chức lại giáo dục thi cử, đề cao chữ Nôm.
- Thiết lập quan hệ đối ngoại với các nước láng giềng thân thiện.
(0.25đ)
- Xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế, quân đội được tổ chức quy củ.. (0.25đ)
Câu 5: (4 điểm)
a. Thành tựu văn hóa Trung Quốc.
* Tư tưởng.
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng. Người đầu tiên khởi xướng là Khổng Tử. Thời
Hán Vũ Đế, trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền,
trở thành cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.

(0.5đ)
+ Nội dung: quy định về các mối quan hệ cơ bản trong xã hội và kỉ cương của chế
độ phong kiến, rèn luyện phẩm chất đạo đức, giáo dục con người.
(0.25đ)
- Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời Đường. Các nhà sư Huyền Trang, Nghĩa Tĩnh
sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí và ngược lại các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc để truyền
đạo: Xây dựng nhiều chùa, kinh Phật được dịch ra chữ Hán.
(0.25đ)
* Sử học.
- Thời Tây Hán: Có bộ sử kí của Tư Mã Thiên. Thời Đường: Sử quán được thành
lập.
(0.25đ)
* Văn học.
- Thơ: Phát triển dưới thời Đường, tiêu biểu Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. (0.25đ)
- Tiểu thuyết: phát triển thời Minh Thanh, với nhiều tác phẩm lớn, nổi bật là: Tam
quốc diễn nghĩa của La Quán Trung, Thủy hử của Thi Nại Am, Tây du ký của Ngô
(0.25đ)
Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần…
* Khoa học kĩ thuật.
- Toán học: Tổ Xung Chi tìm ra số pi đến 7 số lẻ...
(0.25đ)
3


- Thiên văn học: phát minh ra nông lịch, Trương Hành phát minh địa động ghi.
(0.25đ)
- Y học: nổi tiếng có Hoa Đà đã dùng phẩu thuật để chữa bệnh .
(0.25đ)
* Kĩ thuật: có 4 phát minh lớn: thuốc súng , la bàn, giấy, kĩ thuật in.
(0.25đ)

* Kiến trúc, điêu khắc: Vạn lí trường thành, cung điện thành quách, tượng phật.
(0.25đ)
* Nhân dân Việt Nam đã tiếp thu.
(0.25đ)
- Tiếp thu những giá trị đặc sắc do người phương Bắc sáng tạo ra…
- Biến từ giá trị của người Trung Quốc thành những giá trị văn hóa của dân tộc
Việt Nam.
(0.25đ)
- Tiếp thu trên các lĩnh vực: tư tưởng, triết học, tôn giáo, văn học, chữ viết, phong
tục tập quán.
(0.25đ)
- Văn hóa Trung Quốc vẫn còn mang đậm trong văn hóa Việt Nam.
(0.25đ)

--- HẾT---

4


SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Sinh học – Lớp 10
(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang

Câu 1:

Vì sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống?
Câu 2:
Hãy nêu các đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật?
Câu 3:
Nhiệt độ bề mặt quả dưa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 20C. Giải thích?
Câu 4:
Nêu vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào?
Câu 5:
Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào?
Câu 6:
a. Cho các chất: Tinh bột, xenlulozo, photpholipit và protein. Chất nào trong các chất kể trên
không phải là polime?
b. Tại sao photpholipit có tính lưỡng cực?
Câu 7:
Nhà khoa học tiến hành phá nhân của tế bào trứng ếch thuộc nòi A rồi lấy nhân của tế bào trứng
ếch thuộc nòi B cấy vào. Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi nào? Thí nghiệm chứng
minh điều gì?
Câu 8:
Tế bào cơ, tế bào hồng cầu và tế bào bạch cầu, loại tế bào nào có nhiều lizoxom nhất? Tại sao?
Câu 9:
Màng trong của ti thể có chức năng tương đương với cấu trúc nào của lục lạp? Giải thích?
Câu 10:
Một gen có 5000Nu, trên mạch 1 của gen có số Nu loại A = 900Nu, gấp đôi số Nu loại T và gấp
3 số Nu loại G.
a. Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen?
b. Tính số liên kết Hidro trên gen đó?
-------------------------------------HẾT-----------------------------------Họ và tên học sinh:………………………………...................Số báo danh:………………………….......
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm



SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
Câu Ý
1

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LẦN 1
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Sinh học – Lớp 10
(Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Đáp án có 02 trang
Nội dung

Tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống
- Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào
- Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài
- Cơ thể đa bào lớn lên nhờ sự sinh sản của tế bào
2
Đặc điểm về cấu tạo và lối sống của động vật khác biệt với thực vật:
Động vật
Thực vật
Không có lục lạp chứa sắc tố quang hợp Có lục lạp chứa sắc tố quang hợp
Tế bào không có thành xenlulozo
Tế bào có thành xenlulozo
Có hệ thần kinh
Không có hệ thần kinh
Phản ứng nhanh, sống di chuyển
Phản ứng chậm hơn, sống cố định
3

Nhiệt độ bề mặt quả dưa chuột luôn luôn thấp hơn nhiệt độ xung quanh 1 – 20C
vì:
+Quả dưa chuột có hình bầu dục → diện tích bề mặt tiếp xúc với môi trường lớn
nhất → thoát hơi nước lớn
+Quả dưa chuột chứa nhiều nước → khi a/s chiếu tới → sự thoát hơi nước diễn
ra mạnh
4

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0

0,5
0,5
1,0

Vai trò của mỗi nhóm nguyên tố hóa học có trong tế bào:
+Nguyên tố đa lượng: tham gia cấu tạo tế bào
+Nguyên tố vi lượng: Tham gia TĐC vì cấu tạo enzym xúc tác cho các phản ứng
sinh hóa trong tế bào
5


0,5
0,5
1,0

Nước là dung môi tốt nhất trong tế bào vì:
+Nước là phân tử phân cực: Điện tích (+) ở gần mỗi nguyên tử hidro, điện tích
(-) ở gần nguyên tử oxy
+Phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử chất tan
6
a Chất không phải polime là photpholipit
b Photpholipit có tính lưỡng cực vì:
+Photpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và 1
nhóm photphat (nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức)
+Đầu ancol phức ưa nước, đuôi axit béo kị nước
7

Điểm
1,0

0,5
0,5
1,0
0,5
0,25
0,25
1,0


+Ếch con được tạo ra mang đặc điểm chủ yếu của nòi B
+Thí nghiệm chứng minh chức năng của nhân tế bào, nhân tế bào chứa đựng

thông tin di truyền của tế bào (nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống
của tế bào)
8
+Tế bào bạch cầu có nhiều riboxom nhất
+Giải thích: Do tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các tế bào vi khuẩn cũng
như các tế bào bệnh lí, tế bào già nên nó phải có nhiều riboxom nhất
9
+Màng trong của ti thể có chức năng tương đương với màng tilacoit của lục lạp
+Giải thích: Màng trong ti thể chứa nhiều enzim hô hấp, màng tilacoit chứa
nhiều chất diệp lục và enzim quang hợp để thực hiện các chức năng
10

0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0

a

Số lượng và tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu trên cả gen:
Theo NTBS có:
A1 = T2 = 900Nu
900
= 450Nu
T1 = A2 = A1/2 =

900
2
G1 = X2 = A1/3 =
= 300Nu
5000 3
X1 = G2 =
- (900 + 450 + 300) = 850Nu
2
A = T = A1 + A2 = 900 + 450 = 1350Nu
G = X = G1 + G2 = 300 + 850 = 1150Nu
1350
%A = %T =
x 100% = 27%
1150
5000
%G = %X =
x 100% = 23%
5000
Số liên kết Hidro
b
Theo NTBS có: H = 2A + 3G = 2.1350 + 3.1150 = 6150Nu

-------------------------------------HẾT------------------------------------

0,25

0,25
0,25
0,25



Họ tên TS: …………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH THUẬN
(Đề thi chính thức)

Số BD: ………..

Chữ ký GT 1: ……………..

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2014 – 2015
Khóa ngày: 09 /11 / 2014
Môn thi: LỊCH SỬ Cấp: THPT
Thời gian làm bài: 180 phút
(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ
(Đề thi có 01 trang/20 điểm)

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1: Lập bảng so sánh thái độ của triều đình nhà Nguyễn và thái độ của nhân dân
trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược theo mẫu sau:
Nội dung so sánh

Thái độ của triều đình
nhà Nguyễn

Thái độ của nhân dân


Chủ trương
Việc chuẩn bị
Biện pháp đấu tranh
Kết quả
Câu 2: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã xác định và truyền
bá vào Việt Nam lí luận cách mạng gì? Lí luận đó được trình bày trong những tài liệu
nào? Ý nghĩa của nó đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 3: Qua diễn biến của phong trào cách mạng 1930 - 1931, em có nhận xét gì về
qui mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh của phong trào này?
Câu 4: Hãy nêu những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong tiến trình cách mạng Việt Nam
từ năm 1930 đến năm 1945. Trong các sự kiện lịch sử trên, em tâm đắc nhất sự kiện
lịch sử nào? Vì sao? Trình bày chi tiết sự kiện lịch sử đó.

B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1: Nêu những nguyên nhân chung dẫn tới sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây
Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong những nguyên nhân chung đó, nguyên
nhân nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 2: Trình bày hoàn cảnh ra đời và nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN). Trong thời gian vừa qua, tổ chức ASEAN đã làm gì để bảo
vệ chủ quyền biển, đảo của các nước thành viên?

………….. HẾT………….


TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
Web: />Ngày 14/03/2013
(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 – 2013

MÔN: LỊCH SỬ LỚP 10
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 : (3 điếm)
Quốc Gia Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên những cơ sở nào? Vị trí của nền
văn minh Văn Lang – Âu Lạc trong lịch sử Việt Nam?
Hãy kể tên các quốc gia cổ đại trong lịch sử Việt Nam?
Câu 2 : (2 điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm
938 ?
Câu 3 : (3 điểm)
Nhà nước và nhân dân Đại Việt đã làm gì để phát triển nền Nông Nghiệp? Sự phát
triển nông nghiệp đương thời có ý nghĩa gì đối với xã hội?
Câu 4 : (2 điểm)
Đánh giá công lao của Nguyễn Huệ và phong trào Tây Sơn trong việc thống nhất đất
nước và bảo vệ tổ quốc?

--------------------------------- Hết -------------------------------Họ tên thí sinh: …………………………………….. SBD: ……………………..
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 10
Câu 1: (3 điểm)
Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc…
* Sự chuyển biến của nền kinh tế (0,75 đ)
- Công cụ lao động bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt
- Nền nông nghiệp trồng láu nước kết hợp với thủ công nghiệp
- Đã có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
* Sự chuyển biến xã hội (0,75 đ)
- Sự phân hóa giàu – nghèo càng rõ

- Sự phân rã của công xã – thị tộc và sự ra đời của công xã nông thôn với các gia đình
nhỏ 1 vợ 1 chồng theo chế độ phu thê.
* Công tác trị thủy – làm thủy lợi phục vụ nông nghiệp và chống ngoại xâm cũng được
đặt ra => đưa đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. (0,5 đ)
* Vị Trí : là nền văn minh đầu tiên đặt cơ sở cho các thời kỳ sau. (0,5 đ)
* Các quốc gia thời cổ đại : Văn Lang, Âu lạc, Chăm Pa, Phù Nam. (0,5 đ)
Câu 2: (2 điểm)
* Nguyên nhân: (1 đ)
- Thiên thời, địa lợi, nhân hòa. Biết dựa vào điều kiện địa hình thuận lợi để bày binh bố
trận
- Biết dựa vào dân để làm nên sự nghiệp lớn
* Ý nghĩa : (1 đ)
- Chiến thắng Bạch Đằng lích sử năm 938 đã mở ra thời đại mới – thời đại độc lập tự
chủ lâu dài của dân tộc.
Câu 3: (3 điểm)
Nhà nước và nhân dân Đại Việt
* Khai hoang mở rộng diện tích. (0,5 đ)
- Nhà nước khuyến khích khai hoang
- Nhân dân các làng xã tự tiến hành khai hoang vùng châu thổ sông lớn, ven biển
* Công việc – Thủy lợi: (0,5 đ)
- Thời lý : việc đắp đê được chú ý
- Thời Trần, thời Lê Sơ Nhà nước có biện pháp đắp đê ở các sông lớn và đê biển
* Sản xuất nông nghiệp. (1 đ)
- Nhà Nước thời Tiền Lê, Lý, Trần và Lê Sơ đều quan tâm đến sản xuất nông nghiệp
- Hàng năm các Vua đều làm lễ Cày Ruộng Tịch Điền để khuyến khích nhân dân sản
xuất
- Trong các bộ luật đều có các điều luật bảo vệ sức kéo trâu bò và sản xuất nông
nghiệp. Phép quân điền được đặt ra từ thời Lê Sơ để chia ruộng đất công làng xã.
* Nhận Xét: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện cho nông
nghiệp phát triển. (0,5 đ)

* Ý Nghĩa …(0,5 đ)
Nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, xã hội ổn định.
Tạo điều kiện cho thủ công nghiệp phát triển


×