Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị- xí nghiệp 3.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.73 KB, 54 trang )

I. Lịch sử phát triển của công ty, chi nhánh công ty TNHH Nhà nước một
thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị- xí nghiệp 3.
1. Lịch sử hình thành công ty
- Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị trực thuộc Tổng công ty đầu tư
phát triển nhà và đô thị - Bộ xây dựng, được thành lập theo quyết định số
823/QĐ- BXD. Công ty được tổng công ty HUD giao nhiệm vụ quản lý khai
thác, cung cấp các dịch vụ trong các khu đô thị mới, khu dân cư tập trung về
đường giao thông, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường và chăm sóc cây xanh,
kinh doanh các dịch vụ thể thao, vui chơi giải trí, ăn uống giải khát, sửa chữa
cải tạo công trình xây dựng…
- Ngày 08/12/2005 Bộ trưởng bộ xây dựng ra quyết định số 2258/ QĐ-
BXD chuyển đổi công ty thành công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch
vụ nhà ở và khu đô thị, có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh 0106000187
cấp ngày 28/07/2000 tại Hà Nội.
- Hiện nay, công ty đang triển khai hoạt động tại các dự án trên địa bàn
Hà Nội như dự án khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở Linh Đàm, khu đô thị mới
Định Công, Pháp Vân- Tứ Hiệp, Việt Hưng, Mỹ Đình II… Tại các tỉnh phía
Nam đất nước như dự án Long Thọ- Phước An tỉnh Đồng Nai, khu chung cư
và văn phòng 159- Điện Biên Phủ- TP. Hồ Chí Minh; tại các tỉnh miền Bắc
đất nước như các dự án Văn Quán- Yên Phúc tỉnh Hà Nội 2 và đang tiếp tục
phát triển tại một số tỉnh khác.
- Tính đến thời điểm này, công ty có tổng số lao động hơn 1000 lao
động, trong đó số lao động thường xuyên là 793 người, vốn điều lệ là 43,4 tỷ
đồng. Công ty đang quản lý 57 khối dân cư và 1 khối nhà văn phòng cho thuê
với tổng số 5.367 căn hộ, 117 thang máy, 89 nhà để xe đap- xe máy và
khoảng hơn 2 vạn nhân khẩu đến ở.
Ngoài ra, tổng công ty có 3chi nhánh tại Hà Nội:
- Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD6
- Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị HUD8
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
+ Tên giao dịch: HOUSING AND URBAN SERVICES COMPANY


LIMITED
+ Tên viết tắt: HUDS
+ Địa chỉ: Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, phường Đại
Kim, quận Hoàng Mai.
+ Emails:
+ Webs: www.hud.com.vn
Sự phát triển của Công ty có thể thấy qua các mốc đáng ghi nhớ sau:
. Ngày 05/11/1998, Xí nghiệp dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí thuộc
Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây Dựng được thành lập
theo Quyết định số 1125/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng và chính
thức đi vào hoạt động từ tháng 1 năm 1999 với cơ cấu tổ chức gồm: Ban
Giám Đốc xí nghiệp và 3 phòng chức năng, 4 đội, 2 tổ trực thuộc xí nghiệp
với tổng số CBCNV khoảng trên 70 người.
. Đến năm 2000, năm đánh dấu bước trưởng thành của đơn vị cả về
lượng và chất, cùng với sự phát triển từ Công ty đầu tư phát triển nhà và đô
thị thành Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị là sự kiện Bộ Xây
Dựng ra quyết định số 823/QĐ-BXD ngày 19/06/2000 về việc thành lập
Công ty dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí trên cơ sở sắp xếp lại Xí nghiệp
dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí.
. Cùng với việc triển khai thực hiện nhiều dự án khu đô thị mới và nhà ở
trong khắp cả nước của Tổng công ty là sự kiện 14/06/2001, Tổng Công ty có
quyết định thành lập Xí nghiệp quản lý nhà ở cao tầng trực thuộc Công ty
dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí đánh dấu sự phát triển của Công ty theo
chiều hướng mới trọng điểm của Công ty là quản lý nhà ở cao tầng, nhưng
không coi nhẹ các loại hình dịch vụ khác. Cùng với sự phát triển về quy mô,
cơ cấu nhân sự của Công ty cũng tăng lên với tổng số CBCNV trong toàn
công ty là 206 người...
. Với chiến lược phát triển khu đô thị mới và nhà của Tổng công ty đến
năm 2010, ngày 16/10/2001 Bộ trưởng Bộ Xây Dựng có quyết định số
1678/QĐ-BXD về việc chuyển Công ty dịch vụ tổng hợp vui chơi giải

trí_Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh thành doanh nghiệp nhà
nước hoạt động công ích và đổi tên thành Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô
thị. Từ sự chuyển đổi quan trọng này đội ngũ CBCNV cũng dần trưởng thành
theo kịp sự phát triển chung của Tổng Công ty.
. Năm 2005, thực hiện chủ trương của Nhà nước về việc đổi mới và sắp
xếp lại các doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, Công ty đã tiến hành các bước cần thiết và tiến hành sắp
xếp lại toàn bộ lao động hiện có làm cơ sở cho việc chuyển sang mô hình
Công ty TNHH nhà nước một thành viên và đến ngày 08/12/2005 đã có
Quyết định số 2258/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc chuyển
Công ty dịch vụ nhà ở và khu đô thị thuộc Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà
và đô thị thành Công ty TNHH nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu
đô thị. Với sự chuyển đổi này, số vốn điều lệ của công ty được nâng lên là
43,4 tỷ đồng. Số lao động làm việc tại Công ty đã tăng lên: nếu năm 1999 chỉ
có khoảng trên 70 người thì đến cuối năm 2008 đã tăng lên 1000 người.
. Năm 2006: năm đầu tiên công ty hoạt động theo mô hình công ty
TNHH Nhà nước một thành viên, được sự chỉ đạo sát sao có hiệu quả của Hội
đồng quản trị, ban Giám đốc cùng các phòng ban chức năng Tổng công ty,
công ty đã ổn định tổ chức, sắp xếp lại phòng ban, thành lập các xí nghiệp,
trung tâm dịch vụ theo mô hình đơn vị làm dịch vụ đô thị khép kín tại các dự
án do Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị- HUD làm chủ đầu tư.
. Năm 2007: công ty đã đi vào hoạt động tương đối ổn định với mô hình
công ty TNHH Nhà nước một thành viên. Từ sự chuyển đổi quan trọng này
đội ngũ CBCNV cũng dần trưởng thành theo kịp sự phát triển chung của
Tổng Công ty.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
có 5 chi nhánh tại Hà Nội và 3 chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh. Chi nhánh ở Hà
Nội bao gồm:
+ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị-
xí nghiệp 1.

+ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị-
xí nghiệp 2.
+ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị-
xí nghiệp 3.
+ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị-
xí nghiệp 4.
+ Trung tâm dịch vụ Linh Đàm.
2. Chi nhánh công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu
đô thị - xí nghiệp 3
2.1. Giới thiệu chung
- Chi nhánh công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị - xí nghiệp 3 là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Nhà nước một
thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị; được thành lập theo quyết định số 23/
QĐ- HĐQT ngày 07/03/2006 của chủ tịch hội đồng quản trị Tổng công ty đầu
tư phát triển nhà và đô thị. Và chi nhánh bắt đầu đi vào hoạt động ngày
01/04/2006.
- Chi nhánh công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và
khu đô thị - xí nghiệp 3 có trụ sở tại phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà
Nội.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Nguyễn Văn Thụy.
- Hình thức sở hữu vốn: sở hữu Nhà nước
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, cung ứng dịch vụ, thi công xây lắp,
trồng cây xanh tại dự án Định Công, Pháp Vân, Giảng Võ.
- Hiện tại, xí nghiệp 3 được công ty giao cho:
+ Quản lý 2 khu đô thị Định Công và Pháp Vân- Tứ Hiệp với tổng cộng
có 14 khối chung cư cao tầng.
Trong đó:
* Khu đô thị Định Công có: 07 khối chung cư cao tầng ( bao gồm: 625
căn hộ, 65 kiốt, 01 siêu thị).
* Khu đô thị Pháp Vân – Tứ Hiệp có: 07 khối chung cư cao tầng (bao

gồm: 542 căn hộ, 52 kiốt)
+ Vận hành 2 trạm sản xuất nước sạch ở khu đô thị Định Công và Pháp
Vân - Tứ Hiệp.
Trong đó:
* Trạm sản xuất nước sạch tại khu đô thị Định Công khai thác 5 giếng có
công suất sản xuất tối đa 2.500 m3/ngày. Hiện tại đang sản xuất ở mức 2.300
m3/ ngày.
* Trạm sản xuất nước sạch tại khu đô thị Pháp Vân – Tứ Hiệp khia thác
2 giếng có công suất sản xuất tối đa 1.200 m3/ ngày. Hiện tại đang sản xuất ở
mức 600 m3/ ngày
+ Chăm sóc cây xanh thảm cỏ, vệ sinh môi trường tại 3 dự án Định
Công, Pháp Vân – Tứ Hiệp, A2 – Giảng Võ.
Trong đó:
* Tại dự án Định Công có: 592 cây bóng mát; 483 cây cảnh thân đứng;
794,34 m2 cây trang trí trồng mảng; 682,4 m2 cây trang trí trồng viền;
9.401,85 m2 thảm cỏ; 68.328,8 m2 quét vệ sinh môi trường.
* Tại dự án Pháp Vân – Tứ Hiệp có: 2.128 cây bóng mát; 883 cây cảnh
tạo hình; 543,55 m2 cây trang trí trồng mảng; 739,52 m2 cây trang trí trồng
viền; 17.082,89 m2 thảm cỏ; 31.008,6 m2 quét vệ sinh môi trường.
* Tại dự án A2 – Giảng Võ có: 23 cây bóng mát; 132,77 m2 thảm cỏ;
21,84 cây trang trí trồng viền; 18 cây cảnh thân đứng; 2.610,5 m2 quét vệ sinh
môi trường.
+ Quản lý 2 bãi xe ô tô, 1 chợ xanh, 1 câu lạc bộ tại khu đô thị Định
Công.
Trong đó:
* Tại 2 bãi xe: tổng số xe ôtô gửi cố định hàng tháng là 242 xe/ tháng; số
xe gửi ngày trung bình 400 xe/ tháng.
* Tại chợ xanh có: 46 kiốt; 70 sạp chợ; 1 bãi gửi xe máy và xe đạp.
* Tại câu lạc bộ có cho thuê: 1 phòng làm câu lạc bộ thể hình, thẩm mỹ (
339 m2); 1 quán cà phê vườn ( 150 m2); 1 phòng tin học ( 15 m2); văn phòng

công ty cổ phần xây dựng Việt Nam ( 66 m2); Văn phòng công ty TNHH vệ
sinh công nghiệp nhà sạch (63 m2); Văn phòng TNHH văn hóa nghệ thuật
ước mơ ( 33 m2).
+ Quản lý cây xăng Định Công. Trong đó có: 2 bồn xăng chứa xăng và 1
bồn chứa dầu; 2 cột bơm xăng và 1 cột bơm dầu.
2.2 Ngành nghề kinh doanh của xí nghiệp
- Quản lý, khai thác, duy tu bảo dưỡng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
về đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước trong khu tập trung dân cư tại
khu đô thị mới Định Công và Pháp Vân – Tứ Hiệp.
- Cung cấp, quản lý các dịch vụ nhà ở cao tầng: giữ gìn vệ sinh, an ninh
trật tự, dịch vụ điện nước, trông giữ xe đạp, xe máy, vận hành bảo trì thang
máy, sửa chữa duy tu cải tạo công trình, quản lý khu công cộng trong nhà
chung cư, khai thác dịch vụ kiốt, siêu thị;
- Dịch vụ vệ sinh môi trường: thu gom và vận chuyển rác thải, chất thải
rắn; quản lý chăm sóc vườn hoa thảm cỏ, công viên cây xanh, cây xanh đường
phố;
- Dịch vụ bảo vệ ANTT mặt bằng khu đô thị mới.
- Quản lý khai thác dịch vụ thể thao: tennis, cầu lông, bóng bàn, bida, bể
bơi nước nóng, nước lạnh, thể dục thẩm mỹ. thể hình;
- Khai thác các dịch vụ đô thị: chợ, bãi đỗ xe ô tô, xe máy, rửa và sửa
chữa ô tô, xe máy; đại lý xăng dầu;
- Vệ sinh làm sạch công nghiệp và cung cấp một số hàng hóa dịch vụ
thiết yếu phục vụ nhân dân;
- Sản xuất và kinh doanh nước sạch. Vận hành trạm xử lý nước thải.
2.3. Nguyên tắc quản lý của Xí nghiệp
- Xí nghiệp là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc theo hình thức giao chỉ
tiêu kế hoạch doanh thu và chi phí định mức, chịu sự kiểm tra, thanh tra toàn
diện của công ty.
- Có con dấu riêng và được sử dụng theo những quy định cụ thể của
Công ty để phục vụ công tác điều hành SXKD trong lĩnh vực quản lý và khai

thác dịch vụ đô thị, theo chức năng, nhiệm vụ của công ty giao cho.
- Công tác quản lý kinh tế và tài chính hoạt động trong phạm vi phân cấp
của công ty cho Xí nghiệp.
- Các phòng, đội, tổ trực thuộc hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ cụ
thể được giao.
- Xí nghiệp quản lý hoạt động SXKD, hạch toán kinh doanh theo các
nguyên tắc, quy định quản lý kinh tế, tài chính hiện hành của Nhà nước, Tổng
công ty, công ty và dựa trên cơ sở là hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật nội
bộ đã được công ty phê duyệt.
2.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán xí nghiệp áp dụng
a. Chế độ kế toán áp dụng:
- Hệ thống tài khoản kế toán: doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản
kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số
15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Nguyên tắc hạch toán kế toán theo đúng quy định của hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam bao gồm: 22 chuẩn mực ban hành kèm theo quyết định
số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001, quyết định số 165/2002/ QĐ- BTC
ngày 31/12/2003, quyết định số 12/2005/ QĐ- BTC ngày 15/02/2005 của bộ
tài chính.
b. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt
Nam:
Đơn vị tuyệt đối tuân thủ các quy định trong hệ thống chuẩn mực và chế
độ kế toán Việt Nam trong hạch toán kế toán.
c. Hình thức kế toán áp dụng: nhật kí chung.
d. Các chính sách kế toán áp dụng:
Doanh nghiệp áp dụng chính sách theo quyết định số 15/2006/ QĐ- BTC
ngày 20/03/2006.
II. Quyền và trách nhiệm của xí nghiệp đối với một số công tác
1. Công tác tài chính kế toán
- Giám đốc xí nghiệp là người chịu trách nhiệm cá nhân nếu để xảy ra vi

phạm tài chính, chế độ báo cáo tài chính kế toán.
- Xí nghiệp phải xây dựng kế hoạch về tài chính, kế hoạch thu,kế hoạch
chi phí theo tháng, quý, năm trên cơ sở kế hoachj công ty giao khoán. Việc
xây dựng kế hoạch chi phí, xí nghiệp phải căn cứ định mức, đơn giá nội bộ để
lập trình công ty phê duyệt.
- Trực tiếp theo dõi quản lý và sử dụng tài sản, công cụ, dụng cụ, tiền
vốn… do công ty cấp và trang bị để thực hiện hoạt động SXKD của xí
nghiệp. Được điều động công cụ dụng cụ, tài sản do công ty giao cho xí
nghiệp quản lý trong các đơn vị trực thuộc xí nghiệp, báo cáo công ty trước
khi thực hiện.
- Xí nghiệp có trách nhiệm quản lý nguồn thu, chi phí theo quy chế tài
chính của công ty và quy định của Bộ tài chính. Thực hiện đôn đốc thu nộp về
các khoản tiền: dịch vụ chung, trông giữ xe, cho thuê kiốt, hội trường, nước
sạch, thu phí vệ sinh… Thường xuyên nột tiền về công ty, thực hiện mức tồn
quỹ hàng ngày không vượt quá 50.000.000 đồng.
- Xí nghiệp được chi tạm ứng từ quỹ tiền mặt của mình để vận hành các
hoạt động SXKD, duyệt thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho SXKD của
xí nghiệp hàng tháng.
- Xí nghiệp được duyệt chi trong các trường hợp sau:
+ Đối với các nội dung công việc đã được công ty giao khoán chi phí.
+ Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch công ty duyệt, xí nghiệp được chủ
động phê duyệt thanh toán các khoản chi phí mua vật, vật dụng, dụng cụ nhỏ
phục vụ quản lý chung cư, sản xuất nước sạch, các công việc khác (mua sắm
một lần sử dụng cho nhiều ngày trong tháng) tổng mức chi phí dưới 6.000.000
đồng/ 1 lần thanh toán.
+ Chi phí sửa chữa nhỏ, giá trị dưới 2.000.000 đồng/ lần sửa, trình tự
thanh toán theo quy trình về phân cấp bảo trì.
- Xí nghiệp được ứng vốn theo định mức để duy trì hoạt động SXKD.
Định kỳ từ ngày 5 đến ngày 15 hàng tháng, lập bảng kê báo cáo doanh thu,
chi phí hoạt động SXKD thông qua các phòng chức năng trình giám đốc công

ty phê duyệt hoàn ứng vốn.
- Mở sổ sách kế toán theo dõi công nợ phải thu, phải trả với khách hàng,
với công ty, công nợ nội bộ trong xí nghiệp. Thực hiện công tác báo cáo tài
chính kế toán hàng tháng, quý, năm theo yêu cầu quản lý của côngty. Báo cáo
kế toán đảm bảo đúng thời hạn quy định, chính xác, trung thực về số liệu, đầy
đủ theo quy định của công ty.
- Kê khai thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra và hàng hóa dịch vụ mua
vào trước ngày 5 đầu tháng sau báo cáo công ty để tập hợp báo cáo quyết toán
thuế GTGT theo luật thuế quy định hiện hành.
- Hàng tháng, quý, năm phải tổ chức phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao để có
biện pháp khắc phục kịp thời tồn tại để quản lý SXKD có hiệu quả trong kỳ
kế hoạch tiếp theo.
- Giám đốc xí nghiệp hoàn toàn chịu treách nhiệm trước công ty và pháp
luật về các quyết định chi tiêu của đơn vị mình. Trưởng phòng kinh tế tài
chính xí nghiệp giúp việc cho giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế tóan
cảu xí nghiệp, cùng chịu trách nhiệm với giám đốc về việc ký duyệt các
chứng từ chi phí SXKD, các khoản thu tại xí nghiệp trước pháp luật và giám
đốc công ty. Chứng từ kế tóan do giám đốc xí nghiệp và trưởng phòng kinh tế
tài chính kí được coi là đầy đủ cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán của xí nghiệp,
được lưu trữ tại văn phòng xí nghiệp.
- Trưởng phòng kinh tế tài chính chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
xí nghiệp và chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của kế toán trưởng công ty, trưởng
phòng kinh tế kế hoạch.
2. Công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Xí nghiệp xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm theo chức năng nhiệm
vụ được giao trình công ty phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh công ty giao cho, xí nghiệp áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật để
triển khai thực hiện.
- Lập phương án SXKD mới thuộc chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp

nhằm khai thác hết khả năng sẵn có mở rộng SXKD trình giám đốc côgn ty
duyệt, đưa vào thực hiện.
- Dự thảo nội quy, quy định vê định mức lao động, định mức kinh tê kỹ
thuật nội bộ phù hợp với đặc thù và năng lực của đơn vị, xí nghiệp báo cáo
công ty xem xét, phê duyệt trước khi ban hành thực hiện. Trên cơ sở đó xí
nghiệp quản lý việc chi tiêu theo định mức đơn giá nội bộ, khoán chi phí, quỹ
lương cho các đội.
- Triển khai và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm
công ty giao. Tổng hợp báo cáo công ty kết quả thực hiện kế hoạch SXKD
theo quy định.
3. Công tác tổ chức lao động, tiền lương
a. Công tác tổ chức lao động:
- Giám đốc xí nghiệp có quyền kiến nghị với công ty về việc xây dựng
bộ máy, sắp xếp cơ cấu tổ chức đảm bảo đáp ứng được yêu cầu SXKD thực tế
của xí nghiệp. Đề xuất công ty ra quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
lãnh đạo các phòng ban, đội trực thuộc xí nghiệp thực hiện theo luật, thảo ước
lao động tập thể và theo các đều khoản cam kết trong hợp đồng lao động.
- Ra quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, ca trưởng các tổ trực thuộc; chủ
động ra quyết định điều động công tác nhân viên làm việc tại các tổ trực
thuộc. Đối với can bộ nhân viên làm việc tại văn phòng đội, văn phòng xí
nghiệp trước khi ra quyết định phải báo cáo và được sự đồng ý của công ty
bằng văn bản.
- Ra quyết định giao nhiệm vụ cho các phòng chức năng, đội trực thuộc,
cá nhân trong xí nghiệp nhằm hoàn thành nhiệm vụ được giao nhưng không
trái với quy định của công ty và bộ luật lao động.
- Ký kết hợp đồng có thời hạn 3 tháng, hợp đồng thử việc đối với người
lao động do công ty tuyển dụng, hợp đồng thử việc do xí nghiệp thuê ngoài để
thực hiện kế hoạch SXKD của công ty giao cho theo đúng quy định tại điều
28, 29 và 30 của bộ luật lao động.
- Phê duyêt đơn trong các trường hợp sau:

+ Nghỉ phép theo quy định của CBCNV đang làm việc tại xí nghiệp( trừ
các chức danh: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, đội trưởng, thủ quỹ).
Cuối tháng, xí nghiệp tổng hợp tình hình nghỉ phép và báo cáo công ty.
+ Nghỉ ốm đau, nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 1- 5 ngày đối với
CBCNV làm việc tại khối văn phòng, và từ 1- 7 ngày đối với nhân viên làm
việc trực tiếp tại các tổ sản xuất. Người lao động phải tự chịu trách nhiệm về
mọi hành vi của bản thân trong thời gian xin nghỉ.
+ Các trường hợp nghỉ việc khác: người lao động phải làm đơn xin phép
giám đốc công ty phê duyệt.
- Xác nhận, chứng thực thân nhân CBCNV đang công tác tại xí nghiệp,
để nhân viên giải quyết một số sự việc: đăng lí tạm trú, nhận tiền hoặc bưu
phẩm, đi học nâng cao nghiệp vụ… và phải chịu trước công ty, trước pháp
luật về những nội dung đã xác nhận.
b. Công tác tiền lương:
- Căn cứ vào quy định trả lương hiện hành của công ty, căn cứ vào quỹ
lương công ty giao khoán, xí nghiệp lập bảng thanh toán lương, các chế độ
phụ cấp cho CBCNV theo năng suất và hiệu quả công việc không trái với
thỏa ước lao động tập thể, bộ luật lao động.
- Trên cơ sỏ nội dung và khối lượng công việc, công ty thực hiện chế độ
giao khoán quỹ tiền lương, xí nghiệp được quyền chủ động thuê, tuyển lao
động thực hiện nhiệm vụ được giao, thanh toán quỹ tiền lương tương ứng với
mức độ hoàn thành công việc được giao theo quy định của công ty.
- Quy trình thanh toán lương hàng tháng tại xí nghiệp:
+ Đối với khối văn phòng các đội, các bộ phận đã được côn gty giao
khoán: căn cứ tiền lương được giao khoán, căn cứ vào ngày công làm việc của
từng người lao động, căn cứ vào các quy định hiện hành về thanh toán lương
của công ty, giám đốc xí nghiệp duyệt thanh toán và hoàn chứng từ theo quy
định. Giám đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm trước công ty nếu duyệt quyết toán
lương sai quy định chung của công ty, sai do nhầm lẫn tính toán. Xí nghiệp có
trách nhiệm quyết toán toàn bộ quỹ lương chi trả hàng tháng với công ty theo

sản lượng thực hiện thực tế và tỷ lệ kế hoạch được giao.
+ Đối với khối văn phòng xí nghiệp, các bộ phận chưa giao khoán: hàng
tháng xí nghiệp lập bảng thanh toán lương theo đúng chế độ chính sách, quy
định hiện hành của công ty, trình giám đốc công ty duyệt.
- Xí nghiệp đề nghị giám đốc công ty ra quyết định nâng bậc lương cho
người lao động thuộc khối gián tiếp, đối với khối trực tiếp sản xuất phải qua
hội đồng nâng bậc lương công ty tổ chức kiểm tra sau đó giới thiệu đơn vị có
chức năng tổ chức thi tay nghề.
4. Công tác quản lý kỹ thuật
- Lập lịch bảo dưỡng, kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị hiện có tại xí
nghiệp theo tính năng kỹ thuật và quy định hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Kiểm tra, theo dõi các hư hỏng phát sinh tai các công trình đô thị,
thông báo kịp thời với công ty, ban quản lý dự án thuộc tổng công ty để kết
hợp giải quyết. Thực hiện sửa chữa nhỏ các công trình đô thị hết thời hạn bảo
hành theo quy định phân cấp quản lý sửa chữa.
- Kiểm tra, giám sát quy trình vận hành các thiết bị tại trạm sản xuất
nước sạch và trạm xử lý nước thải.
- Kiểm tra và quản lý chất lượng nước sạch.
- Quản lý hệ thống mạng cấp nước sạch trên toàn dự án.
- Chủ động xây dựng ban an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng
chống lụt bão trực thuộc xí nghiệp. Ban ATLĐ, PCCN, PCLB chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của giám đốc xí nghiệp và sự chỉ đạo về nghiệp vụ của ban ATLĐ,
PCCN, PCLB công ty.
- Kiểm tra, đôn đốc nhân viên thực hiện công việc theo quy định của
công ty nhằm đảm bảo ATLĐ, chịu trách nhiệm trước công ty nếu để xẩy ra
mất ATLĐ thuộc lĩnh vực công ty giao cho xí nghiệp quản lý.
- Hàng tháng kiểm tra định kì trang thiết bị PCCN, kiểm tra thao tác
PCCN của CBCNV trong xí nghiệp, báo cáo ban chỉ đạo PCCN công ty.
- Lưu trữ bảo quản các hồ sơ hoàn công, tài liệu kỹ thuật liên quan đến
các công trình, hạng mục công trình để phục vụ cho công tác quản lý vận

hành.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của xí nghiệp
1. Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng TCHC
Phòng KTTC
Đội sửa
chữa bảo
trì
Đội
QLNƠCT
Định
Công
Đội DV
CXMT
Đội
QLNƠCT
Pháp Vân
Đội bảo
vệ dự án
Đội DV
đô thị
Định
Công
Phòng QLKT
2. B mỏy nhõn s ca xớ nghip
danh sách cán bộ công nhân viên chi nhánh công ty - xí nghiệp 3
SL TT Họ và tên
Giới

tính
Ngày sinh Chức vụ
HS
lơng
Trình độ chuyên môn Địa chỉ thờng trú

A khối Văn phòng xí nghiệp

I.1 Ban Giám đốc a
1 1 Nguyễn Văn Thụy Nam 27/11/1965
Giám đốc
4,20 Cử nhân kinh tế 1B - Q16 - Trơng Định - Hoàng Mai - Hà Nội
2 2 Nguyễn Thị Ngọc Thuỷ Nữ 23/10/1955
P.Giám
đốc
4,20 Kỹ s hoá Số 11-Nguyễn Ngọc Vũ - Cầu Giấy - Hà Nội

I.2 Phòng Tổ chức hành chính
3 1 Hồ Sỹ Vị Nam 8/2/1980
T. phòng
2,34 Cử nhân kinh tế Thành Phố Vinh - Nghệ An
4 2 Trần Đăng Chiến Nam 22/8/1976 N.Viên 2,34 Cử nhân kinh tế Tây Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội
5 3 Lê Việt Hùng Nam 5/9/1982 N.Viên 1.8 Trung cấp luật TháI Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
6 4 Nguyễn Xuân Văn Nam 14/2/1972 N.Viên 2.65 Cử nhân kinh tế Văn Hội - Văn Bình - Thờng Tín - Hà Nội
7 5 Lê Thị Thơm Nữ 23/10/1982 N.Viên 1.99
Cử nhân cao đẳng kế
toán
Vĩnh Tờng - Vĩnh Phúc
8 6 Đào Thị Kim Hoa Nữ 27/7/ 1957 N.Viên 2.97 Trung Cấp In Tiên Lữ - Hng Yên
9 7 Vũ Thị Huệ Nữ 18/ 4/ 1980 Nhà ăn ca 1,45 Nhà ăn ca Kim Bảng - Hà Nam


I.3 Phòng Kinh tế tài chính
10 1 Hồ Kim Thanh Nữ 10/8/1978
T.phòng
2.65 Cử nhân kinh tế Đội 8 - Nghĩa Tân - Nghĩa Hng - Nam Định
11 2 Thành Thị Nhung Nữ 4/5/1969
Phó phòng
2,34 Cử nhân kinh tế Số 48 Ngõ 12 đờng 800A Nghĩa đô - Hà Nội
12 3 Hoàng Thị Nhung Nữ 11/9/1978 Thủ Quỹ 2.37
C Đ s phạm kỹ thuật
tin học
Tiền Tiến -Thanh Hà - Hải Dơng
13 4 Nguyễn Thị Thái Nữ 16/6/1955 N. Viên 3,89 Trung cấp kế toán Nhà 38 - Ngõ 4 - Kim Đồng - Hà nội
14 5 Lê Huy Trờng Nam 4/5/1980 N.Viên 2,18 Trung cấp kế toán Số 8 - 1002 Láng Thợng - Đống Đa - Hà Nội

I.4 Phòng Quản lý kỹ thuật
15 1 Nguyễn Doãn Hải Nam 16/ 10/ 1981
P.phòng
2.65 Kỹ s lâm nghiệp
Sơn Đà - Ba Vì - Hà Ni
16 2 Hoàng Nghĩa Hiếu Nam 28/10/1982 N.Viên 1.99
Cao đẳng cơ khí động
lực
Khoái Châu - Hng Yên
17 3 Trịnh Quang Học Nam 15/6/1983 N.Viên 2.18
Cử nhân cao đẳng bách
khoa
Tổ 5 - cụm 7 - Định Công - Hoàng mai - Hà Nội
18 4 Võ Ngọc Minh Nam 13/ 2/ 1978 N.Viên 2,56 Trung cấp cầu đờng bộ Số 13 - Nghách 20/ 27- Hoàng Đạo Thành - HN
19 5 Nguyễn Thị Hằng Nga Nữ 16/11/1965 N.Viên 3.13 Y sĩ đa khoa Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội

20 6 Nguyễn Thị Hơng Hải Nữ 7/10/1984 N.Viên 1, 99 Cao đẳng bách khoa
Minh Quang - Ba Vì - Hà Ni
21 7 Phùng Văn Linh Nam 9/8/1987 N.Viên 1,8 Trung cấp CN và DD
Văn Quán - Hà Đông - Hà Ni

B Các đội trực thuộc xí nghiệp

I Đội sửa chữa bảo trì

22 1 Vũ Minh Đoan Nam 5/12/1978
Đội trởng
1,96 CN điện nớc bậc 3/ 7 Hải Phú - Hải Hởu - Nam Định
23 2 Đỗ Xuân Minh Nam 29/ 7/ 1967
Đội phó
3,19
Điẹn nớc, vận hành
máy 2/ 7
15 Thịnh Yên - Hai Bà Trng - Hà Nội
24 3 Đỗ Nh Cờng Nam 20/ 9/ 1953 N.Viên 2.71 Thợ nguội bậc 5/ 7 76 Trần Hng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
25 4 Hoàng Thị Hồng Nữ 16/ 7/ 1982 N.Viên 2.34 Cử nhân kinh tế Thợng Vũ - Kim Thành - Hải Dơng
26 5 Vũ Công Minh Nam 5/5/1959 N.Viên 1,67 Thợ đờng ống nớc 4/7 36 Đình Đông - Bạch Mai - Hà Nội
27 6 Lê Phúc Nam 18/12/1969 N.Viên 1.99 Trung cấp điện TT XD 105 - Thị Trấn - Văn Điển
28 7 Trần Đức Minh Nam 11/11/1981 N.Viên 1.67 PTTH 12/12 Ngõ 167 Trơng Định - Hà Nội
29 8 Khuất Quang Hng Nam 8/7/1982 N.Viên 1.67 Thợ gò, hàn 3/7
Kim Bí - Tiên Phong - Ba Vì - Hà Ni

II. Đội quản lý nhà ở cao tầng Định
Công
Văn phòng đội


30 1 Bùi Văn Sáng Nam 23/11/79
Đội trởng
2,40 Bộ đội xuất ngũ Đội 7 - Xuân Tân - Xuân Trờng - Nam Định
31 2 Nguyễn Văn Ngỡng Nam 19/4/1973
Đội phó
1.96 Trung cấp điện Dục Tú - Đông Anh - Hà Nội
32 3 Phan Thị Hơng Lan Nữ 04/ 7/ 1977 NV T. ngân 2.65 Cử nhân kinh tế Ngõ Quan Thổ I- Q. Đống Đa- Hà Nội
33 4 Nguyễn Thị Thuận Nữ 15/9/ 1984 Nhân viên 1,8 Trung cấp hạch toán kế toán Đội 7 - Trực Thái- Trực Ninh - Nam Định.
34 5 Hồ Phơng Dung Nữ 02/ 1/ 1983 Nhân viên 1.8 Trung cấp kế toán
Ninh Sở - Thờng Tín - Hà Ni
35 6 Bùi Thị Huệ Linh Nữ 5/11/1983 Nhân viên 2,34 Cử nhân Kinh tế QTDL Phờng Quang Trung - TP Thái Bình
36 7 Nguyễn Sinh Anh Nam 12/2/1980 Nhân viên 2.34 Công nhân Đỗ Xá - Tứ Minh- TP. Hải Dơng
37 8 Nguyễn Thị Thanh Nữ 10/6/1970
Kế toán
2,34 Cử nhân kinh tế 370 Quang Trung - Hà Đông

Tổ quản lý chung c CT2
38 1 Nguyễn Đức Khang Nam 14/4/1971
Tổ trởng
1.96 Nghề Điện tử -Tin học 119 Hàng Gai- Hoàn Kiếm - Hà Nội
39 2 Trần Văn Toản Nam 1/3/1976
Ca trởng
1,83 Công nhân
Minh Quang - Ba Vì - Hà Ni
40 3 Nguyễn Ngọc Triều Nam 18/5/77 Nhân viên 1,67 Thợ điện XN & DD 3/7
Tân Lập - Đan Phợng - Hà Ni
41 4 Trần Thị Thu Hoàn Nữ 16/8/1964 Nhân viên 2.16 Công nhân TT Nguyễn Công Trứ, Phố Huế-HBT-Hà Nội
42 5 Đặng Thị Hồng Đoan Nữ 14/6/1982 Nhân viên 1.96 CN điện nớc 3/7 Thiên Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh
43 6 Diệp Thành Quang Nam 3/11/1986 Nhân viên 1.67 Trung cấp kinh tế kỹ thuật Minh Lập - Đồng Hỷ - TháI Nguyên
44 7 Nguyễn Trọng Duyến Nam 3/2/1980 Nhân viên 1,67

Sửa chữa và vận hành máy XD
Đồn Xá - Quỳnh Hồng - Quỳnh Phụ - Thái Bình
45 8 Chu Thị Diễm Hằng Nữ 15/8/85 Nhân viên 1.67 Trung cấp Kế toán Trực Phú - Trực Ninh - Nam Định
46 9 Trần Ngọc Đơng Nam 20/3/1983 Nhân viên 1,67 Thợ điện nớc bậc 3/7 Đồng Lơng - Cẩm Khê - Phú Thọ
47 10 Nguyễn Thị Lan Nữ 12/07/63 Nhân viên 1.96 Công nhân lắp máy
Phú Lơng - Thanh oai H Ni
48 11 Dơng Tuấn Anh Nam 20/1/1983 Nhân viên 1.67 Trung cấp nghề Điện tử DD Đồng Quế - Lập Thạch - Vĩnh Phúc

Tổ quản lý chung c CT5
49 1 Đinh Việt Phơng Nam 27/08/77
Tổ trởng
1,96 CN vận hành nớc trạm bơm
Kim Tân - Xã Kim Sơn - TX. Sơn Tây - Hà Ni
50 2 Đỗ Thành Nam Nam 27/7/1986 Nhân viên 1.67
Trung cấp kinh tế kỹ thuật
Hải Hng - HảI Hậu - Nam Định
51 3 Mai Ngọc Thắng Nam 28/8/1980 Nhân viên 1,65 Văn hoá 11/12 - Công nhân Ngõ105 - Tổ 32A, P. Thanh lơng - Hà Nội
52 4 Nguyễn Minh Sáng Nam 9/8/1982 Nhân viên 1.96 Thợ sửa chữa Điện XN 3/7
Thị Trấn Phùng- Đan Phợng- Hà Ni
53 5 Nguyễn Thị Xuyến Nữ 15/9/76 Nhân viên 1.83 Công nhân Thanh Liệt -Thanh Trì - Hà Nội
54 6 Tạ Văn Đông Nam 16/1/80
ca trởng
1.96 CN vận hành nớc trạm bơm. Hải Phúc - Hải Hậu - Nam Định
55 7 Dơng Thị Thuỷ Nữ 5/6/1980 Nhân viên 1.96 Thợ điện XN và DD 3/7 Cao Minh - Mê Linh - Vĩnh Phúc
56 8 Đặng Tiến Định Nam 5/4/1981 Nhân viên 1,96 Thợ sửa chữa cơ điện bâc 3/7
Thôn Hoà Xá- Đông Phú- Chơng Mỹ- Hà Ni
57 9 Hoàng Văn Tùng Nam 04/09/84 Nhân viên 1,67 Thợ điện XN & DD 3/7 Kim Chân - Quế Võ - Bắc Ninh
58 10 Hoàng Văn Tình Nam 3/3/1982 Nhân viên 1.67 Trung cấp điện hoá điện tử Xóm 17-Xuân Vinh- Xuân Trờng- Nam Định
59 11 Nguyễn Thị Bảo Ninh Nữ 24/4/1984 Nhân viên 1.67 TC công nghệ giấy bậc3/6 Khu 10- Điêu Lơng-Cẩm khê- Phú Thọ
60 12 Chu Minh Tâm Nam 20/6/1987 Nhân viên 1.67 Trung cấp cơ khí chế tạo máy

TháI Hoà - Ba Vì - Hà Ni

Tổ quản lý chung c CT6
61 1 Lu Xuân Đức Nam 19/10/77
Tổ Trởng
2,34 Cử nhân Luật Tổ 56 - P. Khơng Trung- T.Xuân -Hà Nội
62 2
Nguyễn Thị Ngọc ảnh
Nữ 12/9/1979 Nhân viên 1,99 Cử nhân Quan hệ quốc tế Định Công - Thanh Trì - Hà Nội
63 3 Mai Đình Viết Nam 12/7/1985
Ca trởng
1,67 Thợ điện DD bậc 3/7 Lam Sơn - Thanh Miện - Hải Dơng
64 4 Lê Đăng Anh Nam 3/8/1985 Nhân viên 1,67 Thợ điện XN và DD bậc 3/7 Văn Khê - Mê Linh - Vĩnh Phúc
65 5 Dơng Thị Tịnh Nữ 30/5/1962 Nhân viên 1.83 Công nhân
Minh Quang - Ba Vì - Hà Ni
66 6 Bế Ngọc Sơn Nam 16/1/57 Nhân viên 1.55 Công nhân 31 Nam Ng - Hà Nội
67 7 Đỗ Minh Tú Nam 28/9/1977 Nhân viên 1.67 CN kỹ thuật hàn
Phú Cờng - Ba Vì - Hà Ni
68 8 Phạm Đức Long Nam 28/2/1986 Nhân viên 1.67 Kỹ thuật Chế biến KS $ DL Tổ12 - Phơng Lâm - Hoà Bình
69 9 Nguyễn Văn Việt Nam 8/11/1981 Nhân viên 1.67 Công nhân tiện bậc 3/7
Tam Thuấn - Phúc Thọ - Hà Ni
70 10 Trần Đức Long Nam 30/10/1976 Nhân viên 1.67 Công nhân Tập thể bản đồ địa chất-Láng Hạ -Đống đa-HN
71 11 Khổng Văn Hải Nam 12/10/1984 Nhân viên 1.67 Cao đẳng quản trị nhân lực Xóm 7-La Phẩm - Tản Hồng - Ba Vì - Hà Nội

Tổ quản lý chung c CT16
72 1
Bùi Văn ánh
Nam 30/5/76
Tổ trởng
2.4 Công nhân 201B- Ngọc Khánh - Ba Đình- Hà Nội

73 2 Lê Văn Hiểu Nam 6/6/1977 Nhân viên 2,31 CN vận hành nớc trạm bơm Trung Yên - ý Yên - Nam Định
74 3 Nguyễn Thị Thuý Vân Nữ 12/12/1980 Nhân viên 1,96 Thợ điện Xí nghiệp 3/7
Ba Vì - Hà Ni
75 4 Nguyễn Thị Yêm Nữ 2/7/1978 Nhân viên 2.71 Công nhân Số 10 - ngõ 251 - Kim Mã - HN
76 5 Lê Quang Thọ Nam 8/10/1983
Ca trởng
1.55 PTTH 12/12 Tổ13 - Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội
77 6 Hoàng Minh Hải Nam 21/12/1985 Nhân viên 1,67 Thợ điện nớc 3/7 Bình Liêu - Quảng Ninh
78 7 Hoàng Văn Dỡng Nam 20/7/1988 Nhân viên 2 CN điện DD
Trung Hng - Sơn Tây - Hà Ni

Trạm nớc Định Công
79 1 Kiều Chí Hùng Nam 2/10/1970
Tổ trởng
1,96 CN KT Điện nớc 3/7 Việt Quang - Bắc Quang - Hà Giang
80 2 Phan Anh Chiến Nam 9/12/1981 Nhân viên 1,67 Trung cấp XD DD và CN
Viên Sơn - Sơn Tây - Hà Ni
81 3 Lê Hồng Đức Nam 26/7/1957 Nhân viên 1,67 CN vận hành nớc trạm bơm Số 205 - B8 - Khu TT Yên Ngu, TTrì - HN
82 4 Nguyễn Đức Thuận Nam 27/7/1981 Nhân viên 1,67 Thợ điện nớc bậc 3/7 Nhạo sơn - Lập thạch - Vĩnh Phúc
83 5 Nguyễn Tiến Dũng Nam 25/11/1984 Nhân viên 1,67 CN Kỹ thuật điện CNDD
Tự Nhiên - Thờng Tín - Hà Ni
84 6 Hoàng Bá Quyền Nam 10/9/1985 Nhân viên 1.67 Trung cấp Điện Lực Minh Khai - Vĩnh Tuy - HN

III. Đội quản lý nhà ở cao tầng Pháp
Vân - Tứ Hiệp
Văn phòng Đội

85 1 Trần Việt Hùng Nam 25/05/60
Đội trởng
2.26 Công nhân B8 -206TT Yên Ngu - TT Văn Điển - Thanh Trì

86 2 Nguyễn Đức Quân Nam 6/ 9/1976
Đội phó
2.65 Cử nhân Kinh tế Đồn Xá, Bình Lục, Hà Nam
87 4 Nguyễn Thị Thu Hiền Nữ 10/10/1979 Nhân viên 2.65 Cử nhân Kinh tế - QTDL
Yết Kiêu - Hà Đông - Hà Ni
88 5 Phùng T Minh Phơng Nữ 11/12/1984 Nhân viên 1.8 Trung cấp kế toán
TháI Hoà - Ba Vì - Hà Ni

Tổ quản lý chung c Nơ1
89 1 Hoàng Quốc Vợng Nam 31/10/85
Tổ trởng
1.96 Thợ s/c ô tô 3/7
TT Thờng Tín - Hà Ni
90 2 Vũ Công Binh Nam 23/07/83 Nhân viên 1,65 Công nhân Thanh Hơng-Thanh Liêm - Hà Nam
91 3 Phan Văn Quang Nam 22/5/1986
Ca trởng
1,67 CNKT điện, cấp thoát nớc Kim Long-Tam Dơng-Vĩnh Phúc
92 4 Hoàng Thị Thuý Nữ 15/4/1973 Nhân viên 1.67 CN điện DD Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
93 5 Dơng Nguyên Sáng Nam 25/7/83 Nhân viên 1,67 Thợ điện XN và DD bậc 3/7 Nghĩa Hồ - Lục Ngạn - Bắc Giang
94 6 Nguyễn T ánh Nguyệt Nữ 23/3/1984 Nhân viên 1.67 T.Cấp kế toán
Phú Châu - Ba Vì - Hà Ni

Tổ quản lý chung c Nơ 2
95 1 Đặng Thanh Quyết Nam 10/10/79
Tổ trởng
1.96 Công nhân Điện DD và CN Quán Nha- Tiên Hải- Duy Tiên- Hà Nam
96 2 Trơng Thu Hơng Nữ 24/8/1985
Ca trởng
1,67 Trung cấp - Kế toán Trực Ninh - Trực Phú - Nam Định
97 3 Vũ Văn Nghĩa Nam 24/6/1983 Nhân viên 1.67 Thợ điện nớc 3/7 Nhạo Sơn - Lập Thạch - Vĩnh Phúc

98 4 Lê Thị Va Nữ 16/3/1987 Nhân viên 1.55 PTTH 12/12 Quỳnh Lập - Quỳnh Lu - Nghệ An
99 5 Vũ Huy Linh
Nam 13/8/1990
Nhân viên
1.55
PTTH12/12
P602Nơ8 Pháp Vân - Tứ Hiệp - Thanh Trì-hà
Nội
10
0
6 Hoàng Minh Diễn Nam 06/09/86 Nhân viên 1.67 Thợ nề Yên Thắng - Lục Yên - Yên Bái
10
1
7 Vũ Đình Quyết Nam 03/08/71 Nhân viên 2.31 Công nhân P212-C48 Mai Động - HN

Tổ quản lý chung c Nơ 3
10
2
1 Nguyễn Minh Chỉnh Nam 25/10/80
Tổ Trởng
1,67
Thợ điện XN và dân dụng 3/7
Phợng Sơn-Lục Ngạn-Bắc Giang
10
3
2 Đặng T. Minh Phơng Nữ 31/12/79
Ca trởng
1,67 Thợ điện nớc 3/7 Trng Trắc -Phúc Yên-Vĩnh.Phúc
10
4

3 Đỗ Minh Tú Nam 08/10/86 Nhân viên 1,67 TC Công nghệ hoá vô cơ Xuân Huy - Lâm Thao - Phú Thọ
10
5
4 Nguyễn Văn Long Nam 16/3/1964 Nhân viên 1.83 Bộ đội xuất ngũ
Hạ Hồi - Thờng Tín - Hà Ni
10
6
5 Nguyễn Hữu Đại Nam 12/11/85 Nhân viên 1,67 Tin học kế toán Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội
10
7
6 Nguyễn Đình Cờng Nam 17/11/1971 Nhân viên 1.55 PTTH 12/12 Bằng A - Hoàng Liệt - Hoàng Nga

Tổ quản lý chung c Nơ 4
10
8
1 Nguyễn Văn Hinh Nam 05/10/63
Tổ trởng
1,65 Công nhân Cầu Sộp - Thôn Sãi - Bình Giang- Hải Dơng
10
9
2 Đặng Thị Tâm Nữ 02/08/84 Nhân viên 1,67 Thợ điện nớc 3/7 Xóm 2- Xã Mỹ Hng - Mỹ Lộc - Nam Định
11
0
3 Nguyễn Thị Minh Thu Nữ 22/4/1972 Nhân viên 2.31 Công nhân dệt
Văn Bình- Thờng Tín - Hà Ni
111 4 Phan Hải Linh Nam 22/12/1987 Nhân viên 1.55 PTTH 12/12 Số 11 Ngõ 6 - Ngõ chợ Khâm Thiên
112 5 Đặng Ngọc Quý Nam 14/8/1982 Nhân viên 1.67 Cao đẳng cơ khí XD Mỹ Hng - Mỹ Lộc - Nam Định
11
3
6 Phạm Văn Hoàng Nam 16/12/1988 Nhân viên 1.55 PTTH 12/12 Bình Nghĩa - Bình Lục - Hà Nam


Tổ quản lý chung c Nơ 5
114 1 Lê Xuân Quyết Nam 10/05/72
Tổ trởng
1.83 Công nhân
Khê Hồi - Hà Hồi - Thờng Tín - Hà Ni
115 2 Đinh Thị Đào Nữ 22/10/74
Ca trởng
1,65 Công nhân Tổ 9 - Đại Từ- Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
116 3 Vũ Thị Hoa Nữ 29/12/1989 Nhân viên 1.67 TC nghề nghiệp vụ lễ tân Đội 7 Liên phơng-Thờng Tín -Hà Nội
117 4 Vũ Văn Thanh Nam 12/8/1959 Nhân viên 1.65 Bộ đội xuất ngũ P1106-CT2-ĐN1 - Định Công
118 5 Mai Văn Tám Nam 30/08/69 Nhân viên 1,67 Thợ điện DD & CN 3/7
Thôn Vu Chu- Xã Cổ Đô- Ba Vì- Hà Ni
119 6 Nguyễn Quang Thiện Nam 28/4/1983 N.Viên 1.55 PTTT12/12 Vĩnh Quỳnh - Thanh Trì - Hà Nội

Tổ quản lý chung c Nơ 7
12
0
1 Nguyễn Huy Thành Nam 28/09/83
Tổ trởng
1,67 Thợ điện nớc 3/7
Cát Động - TT Kim Bài - Thanh Oai - Hà Ni
121 2 Nguyễn Thị Hải Yến B Nữ 17/03/84
Ca trởng
1,67 Thợ điện nớc 3/7 Đình Chu - Lập Thạch - Vĩnh Phúc
122 3 Đỗ Thi Nam 27/07/79 Nhân viên 1.96
Trung cấp KT điện Xí nghiệp 3/7
Đội 3 - Thạch Thất - Hà Ni
12
3

4 Hoàng Nghĩa Cảnh Nam 15/5/1980 Thử việc 1.67 Kỹ thuật điện tử Hng Lĩnh- Hng Nguyên - Nghệ An
124 5 Vũ Mạnh Nam 26/10/1985 Thử việc 1,55 PTTH 12/12 Thôn Thợng - Thanh Liệt -Thanh Trì- HNội

Tổ quản lý chung c Nơ 8
125 1 Trịnh Xuân Lâm Nam 07/05/84
Tổ trởng
1.67 Thợ điện CN 3/7 Mỹ Hào - Hng Yên
126 2 Nguyễn Văn Giáp Nam 08/03/85
Ca trởng
1,67 Thợ điện XN và DD bậc 3/7 Sơn Đông - Lập Thạch - Vĩnh Phúc
127 3 Nguyễn Quí Hân Nam 28/5/80 Nhân viên 1,67
CN kỹ thuật điện nớc bậc 3/7
Dân Chủ - Hoà Bình
128 4 Nguyễn T Thuý Hạnh Nữ 16/8/1983 Nhân viên 1.55 PTTT12/12
Ba Vì - Hà Ni

×