Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích kết quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại phòng giao dịch hòa bình ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.08 KB, 84 trang )

TRƯỜNG  ĐẠI  HỌC  CẦN  THƠ
KHOA  KINH  TẾ  &  QUẢN  TRỊ  KINH  DOANH
-------------

TRẦN  ĐĂNG  KHOA

PHÂN  TÍCH  KẾT  QUẢ  HOẠT  ĐỘNG  
CHO  VAY  SẢN  XUẤT  KINH  DOANH  
TẠI  PHÒNG  GIAO  DỊCH  HÒA  BÌNH
NGÂN  HÀNG  NÔNG  NGHIỆP  VÀ
PHÁT  TRIỂN  NÔNG  THÔN  VIỆT  NAM  
CHI NHÁNH VĨNH    LONG

LUẬN  VĂN  TỐT  NGHIỆP  ĐẠI  HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã  số  ngành:  52340201

Tháng 12 - 2014


TRƯỜNG  ĐẠI  HỌC  CẦN  THƠ
KHOA  KINH  TẾ  &  QUẢN  TRỊ  KINH  DOANH
-------------

TRẦN  ĐĂNG  KHOA
MSSV: C1200175

PHÂN  TÍCH  KẾT  QUẢ  HOẠT  ĐỘNG  
CHO VAY SẢN  XUẤT  KINH  DOANH  
TẠI  PHÒNG  GIAO  DỊCH  HÒA  BÌNH
NGÂN  HÀNG  NÔNG  NGHIỆP  VÀ  


PHÁT  TRIỂN  NÔNG  THÔN  VIỆT  NAM  
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN  VĂN  TỐT  NGHIỆP  ĐẠI  HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã  số  ngành:  52340201

GIÁO  VIÊN  HƯỚNG  DẪN
T.S  PHAN  ĐÌNH  KHÔI

Tháng 12 - 2014


LỜI  CẢM  TẠ
Qua  thời  gian  học  tập  tại  trường  Đại  học  Cần  Thơ  cùng  với  thời  gian  thực  
tập  tại  PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh tỉnh  Vĩnh  Long em  đã  học  và  tích  
lũy  được nhiều  bài  học  kinh  nghiệm  quý  báu.
Và   để   có   kiến   thức   hoàn   thành   được  luận   văn   tốt  nghiệp   này   là   nhờ  sự  
giảng   dạy   tận   tình   của   thầy   cô   Khoa   Kinh   Tế   và   Quản   Trị   Kinh   Doanh,   sự  
hướng  dẫn   của   thầy   Phan   Đình   Khôi   cùng   sự   giúp   đỡ  nhiệt   tình  của   anh   chị  
trong Agribank chi nhánh tỉnh  Vĩnh  Long  – PGD Hòa Bình.
Em  xin  chân  thành  cảm  ơn  quý  thầy  cô  trường  Đại  học  Cần  Thơ  và  quý  
thầy   cô   Khoa   Kinh   Tế   và   Quản   Trị   Kinh   Doanh   đã   tận   tình   truyền   đạt   kiến  
thức   cho   em   trong   suốt   thời   gian   học   tập   tại   trường.   Đặc   biệt   là   thầy Phan
Đình  Khôi  đã  tận  tình  hướng  dẫn  giúp  em  hoàn  thành  luận  văn  tốt  nghiệp.  
Em  xin  chân  thành  cảm  ơn  Ban  giám  đốc  Agribank  chi  nhánh  tỉnh  Vinh  
Long – PGD  Hòa  Bình,  quý  anh  chị  Phòng  kế  hoạch  kinh  doanh  và  các  Phòng  
ban  khác  đã  giúp  đỡ,  chỉ  dẫn  nhiệt  tình  giúp  em  nắm  bắt  được  kiến  thức  thực  
tiễn  về  hoạt  động  tín  dụng  tại  Ngân  hàng  và  cung  cấp  những  số  liệu,  tài  liệu  
cần  thiết  cho  em.
Cuối  lời  em  kính  chúc  quý  thầy  quý  thầy  cô  trường  Đại  học  Cần  Thơ  và  

quý  thầy  cô  Khoa  Kinh  Tế  và  Quản  Trị  Kinh  Doanh,  Ban  giám  đốc  và  toàn  thể  
cán  bộ  công  nhân  viên  trong  Ngân  hàng  dồi  dào  sức  khỏe  và  luôn  thành  công  
trong   công   việc   cũng   như   trong   cuộc sống.   Chúc   Agribank   chi   nhánh   tỉnh  
Vĩnh  Long – PGD  Hòa  Bình  ngày  càng  phát  triển  vững  mạnh./.

Cần  Thơ,  ngày  …..  tháng  …..  năm  …..
Người  thực  hiện

Trần  Đăng  Khoa

i


TRANG  CAM  KẾT
Tôi   xin   cam   kết   luận   văn   này   được   hoàn   thành   dựa   trên   các   kết   quả  
nghiên  cứu  của  tôi  và  các  kết  quả  nghiên  cứu  này  chưa  được  dùng  cho  bất  cứ  
luận  văn  cùng  cấp  nào  khác.
Cần  Thơ,  ngày  …..  tháng  …..  năm  …..
Người  thực  hiện

Trần  Đăng  Khoa

ii


NHẬN  XÉT  CỦA  CƠ  QUAN  THỰC  TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………,  ngày........tháng........năm........

iii


MỤC  LỤC
Trang
Chương  1:  GIỚI  THIỆU ..................................................................................... 1
1.1  Lý  do  chọn  đề  tài .......................................................................................... 2
1.2  Mục  tiêu  nghiên  cứu ..................................................................................... 2
1.2.1  Mục  tiêu  chung .......................................................................................... 2
1.2.2  Mục  tiêu  cụ  thể .......................................................................................... 2
1.3  Phạm  vi  nghiên  cứu ...................................................................................... 2
1.3.1  Phạm  vi  thời  gian ....................................................................................... 2
1.3.2  Phạm  vi  không  gian ................................................................................... 2
1.3.3  Đối  tượng  nghiên  cứu ................................................................................ 2
1.4  Cấu  trúc  luận  văn .......................................................................................... 3

Chương  2:  CƠ  SỞ  LÝ  LUẬN  VÀ  PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU .............. 4
2.1  Cơ  sở  lý  luận ................................................................................................. 4
2.1.1  Khái  niệm ................................................................................................... 4
2.1.2  Phân  loại   ................................................................................................... 4
2.1.3  Nguyên  tắc  cho  vay.................................................................................... 5
2.1.4  Điều  kiện  cho  vay ...................................................................................... 5
2.1.5 Quy trình cho vay ...................................................................................... 5
2.1.6  Một số  chỉ  tiêu  đánh  giá  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh ............. 7
2.2  Phương  pháp  nghiên  cứu .............................................................................. 9
2.2.1  Phương  pháp  thu  thập  số  liệu..................................................................... 9
2.2.2 Phương  pháp  phân  tích  số  liệu ................................................................. 10
2.3  Lược  khảo  tài  liệu ....................................................................................... 11
2.4  Khung  nghiên  cứu ....................................................................................... 14
Chương  3:  GIỚI  THIỆU  KHÁI  QUÁT  VỀ   PGD HÒA BÌNH - AGRIBANK
CHI NHÁNH VĨNH  LONG ............................................................................ 15
3.1  Giới  thiệu  về  PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh Vĩnh  Long ............... 15
3.1.1    Quá  trình  hình  thành  và  phát  triển .......................................................... 15
iv


3.1.2    Cơ  cấu  tổ  chức  và  chức  năng  các  bộ  phận .............................................. 16
3.1.3    Ngành  nghề  kinh  doanh  của  Ngân  hàng ................................................. 17
3.2   Kết   quả   hoạt   động   kinh   doanh   của   Agribank   chi   nhánh Vĩnh Long
PGD  Hòa  Bình    từ  năm  2011  – 6  tháng  đầu  năm  2014 .................................... 18
3.2.1 Kết   quả   hoạt   động   kinh   doanh   của   Agribank   chi   nhánh Vĩnh   Long
PGD  Hòa  Bình    từ  năm  2011  – 2013 ................................................................ 18
3.2.2 Kết   quả   hoạt   động   kinh doanh   của   Agribank   chi nhánh Vĩnh   Long
PGD  Hòa  Bình    từ  6  tháng  đầu  năm  2013  - 2014 ............................................. 21
Chương   4:   PHÂN   TÍCH   HOẠT   ĐỘNG   CHO   VAY   SẢN   XUẤT   KINH
DOANH  TẠI  AGRIBANK  CHI  NHÁNH VĨNH  LONG – PGD HÒA BÌNH23

4.1 Khái quát về  tinh  hình  vốn huy  động  từ  năm  2011  – 2013  và  6  tháng  đầu  
năm  2013  - 2014 ............................................................................................... 23
4.1.1  Tình  hình  vốn  huy  động  từ  năm  2013  -2014 ........................................... 23
4.1.2  Tình  hình  vốn  huy  động  từ  6  tháng  đầu  năm  2013  - 2014 ...................... 25
4.2  Phân  tích  thực  trạng  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh. .................................... 26
4.2.1  Phân  tích  doanh  số  cho  vay ..................................................................... 26
4.2.2 Phân tích  doanh  số  thu  nợ ........................................................................ 37
4.2.3  Phân  tích  dư  nợ   ....................................................................................... 45
4.2.4  Phân  tích  nợ  quá  hạn ................................................................................ 54
4.3  Đánh  giá  hiệu  quả  cho  vay   sản   xuất  kinh  doanh  của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình ............................................................................ 61
4.3.1  Dư  nợ  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  trên  vốn  huy  động .......................... 63
4.3.2 Dư  nợ  ngắn (trung,  dài)  hạn  trên  vốn  huy  động. ..................................... 63
4.3.3 Nợ  quá  hạn  trên  dư  nợ  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh............................... 64
4.3.4  Hệ  số  thu  nợ ............................................................................................. 64
4.3.5  Vòng  quay  vốn  tín  dụng .......................................................................... 65
Chương  5:  MỘT  SỐ  GIẢI  PHÁP  NHẰM  NÂNG  CAO  HOẠT  ĐỘNG  CHO  
VAY   SẢN   XUẤT   KINH   DOANH   TẠI   AGRIBANK   CHI   NHÁNH  
VĨNH  LONG - PGD HÒA BÌNH .................................................................... 66
5.1   Những   kết   quả   đạt   được  và   những   hạn   chế   trong   hoạt   động   cho   vay   sản  
xuất  kinh  doanh  của  ngân  hàng  trong  thời  gian  qua ......................................... 66
5.1.1  Những  kết  quả  đạt  được ........................................................................... 66
v


5.1.2  Những  hạn  chế ......................................................................................... 66
5.2  Một  số  giải  pháp  nhằm  nâng  cao  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  
của ngân  hàng  trong  thời  gian  tới ..................................................................... 67
5.2.1 Nâng cao công tác cho vay ...................................................................... 67
5.2.2  Thiết  lập,  duy  trì  mối  quan  hệ  lâu  dài  với  khách  hàng  vay  vốn .............. 68

Chương  6:  KẾT  LUẬN  VÀ  KIẾN  NGHỊ ........................................................ 69
6.1  Kết  luận ....................................................................................................... 69
6.2  Kiến  nghị..................................................................................................... 70
6.2.1  Kiến  nghị  với  Agribank Việt  Nam .......................................................... 70
6.2.2  Kiến  nghị  với  chính  quyền  địa  phương ................................................... 70
TÀI  LIỆU  THAM  KHẢO ................................................................................ 72

vi


DANH  SÁCH  BẢNG
Trang
Bảng  3.1  Kết  quả  hoạt  động  kinh  doanh  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013)......................................................... 19
Bảng  3.2  Kết  quả  hoạt  động  kinh  doanh  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ................................................. 21
Bảng  4.1  Vốn  huy  động  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình
qua  3  năm  (2011  – 2013) .................................................................................. 24
Bảng  4.2  Vốn  huy  động  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình
6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ........................................................................... 26
Bảng  4.3  Doanh  số  cho  vay  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long
– PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013)...................................................... 27
Bảng  4.4  Doanh  số  cho  vay  theo  ngành  nghề  kinh  tế  của  Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm  (2011  – 2013) ................................... 30
Bảng  4.5  Doanh  số  cho  vay  theo  thành  phần  kinh  tế  của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013) ................................... 32
Bảng  4.6  Doanh  số  cho  vay  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long
– PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 .............................................. 34
Bảng  4.7  Doanh  số  cho  vay  theo  ngành  nghề  kinh  tế  của  Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ............................ 35

Bảng  4.8  Doanh  số  cho  vay  theo  thành  phần  kinh  tế  của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013 – 2014 ............................ 36
Bảng  4.9  Doanh  số  thu  nợ  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013)......................................................... 38
Bảng  4.10  Doanh  số  thu  nợ  theo  ngành  nghề  kinh  tế  của  Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013) ................................... 40
Bảng 4.11  Doanh  số  thu  nợ  theo  thành  phần  kinh  tế  của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013) ................................... 42
Bảng  4.12  Doanh  số  thu  nợ  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long
– PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 .............................................. 43
Bảng  4.13  Doanh  số  thu  nợ  theo  ngành  nghề  kinh  tế  của  Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ............................ 44

vii


Bảng  4.14  Doanh  số  thu  nợ  theo  thành  phần  kinh  tế  của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ............................ 45
Bảng  4.15  Dư  nợ  cho  vay  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013)......................................................... 47
Bảng   4.16   Dư   nợ   cho   vay   theo   ngành   nghề   kinh   tế   của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013) ................................... 48
Bảng   4.17   Dư   nợ   cho   vay   theo   thành   phần   kinh   tế   của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011  – 2013) ................................... 50
Bảng  4.18  Dư  nợ  cho  vay  theo  thời  hạn  của  Agribank chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ................................................. 51
Bảng  4.19  Dư  nợ  cho  vay  theo  ngành nghề kinh  tế của  chi nhánh Vĩnh  Long –
PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ................................................. 52
Bảng   4.20   Dư   nợ   cho   vay   theo   thành   phần   kinh   tế   của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ............................ 53

Bảng   4.21   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   thời   hạn   của   Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua 3  năm  (2011  – 2013) ................................... 55
Bảng   4.22   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   ngành nghề kinh   tế   của   Agribank chi
nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua  3  năm  (2011 – 2013) ........................ 56
Bảng   4.23   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   thành   phần   kinh   tế   của   Agribank chi
nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình qua 3  năm  (2011  – 2013) ........................ 58
Bảng   4.24   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   thời   hạn   của   Agribank chi nhánh Vĩnh  
Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ..................................... 59
Bảng   4.25   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   ngành   nghề   kinh   tế   của   Agribank chi
nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ................. 60
Bảng   4.26   Nợ   quá   hạn   cho   vay   theo   thành   phần   kinh   tế   của   Agribank chi
nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình 6  tháng  đầu  năm  2013  – 2014 ................. 61
Bảng   4.27   Các   hệ   số   đánh   giá   hoạt   động   cho   vay   sản   xuất   kinh   doanh   tại  
Agribank chi nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình từ  năm  2011  – 6  tháng  đầu  
năm  2014........................................................................................................... 62

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình  2.1  Sơ  đồ  khung  nghiên  cứu .................................................................... 14
Hình   3.1   Sơ   đồ   cơ   cấu   tổ   chức   của   PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh
Vĩnh  Long ........................................................................................................ 16

ix


DANH MỤC  TỪ  VIẾT  TẮT
Agribank


:

Ngân  hàng  Nông  nghiệp  và  Phát  triển  nông  thôn    

PGD

:

Phòng  giao  dịch

NHTM

:

Ngân  hàng  thương  mại

DN

:

Doanh  nghiệp

NH

:

Ngân hàng

NHNN


:

Ngân  hàng  nhà  nước

TMCP

:

Thương  mại  cổ  phần

DNTN

:

Doanh  nghiệp  tư  nhân

ĐVT

:

Đơn  vị  tính

x


CHƯƠNG  1
GIỚI  THIỆU
1.1 LÝ  DO  CHỌN  ĐỀ  TÀI
Trong  những  năm  gần  đây  hệ  thống  ngân  hàng  ngày  càng  đa  dạng,  hoàn  

thiện  hơn  và  vai  trò  của  Ngân  hàng  thì  ngày   càng  quan  trọng.  Cụ  thể  vai  trò  
của  Ngân  hàng  được  thể  hiện  qua  hai    nghiệp  vụ  chính  là:  huy  động  các  nguồn  
vốn  nhàn  rỗi  trong  các  tổ  chức  kinh  tế  và  trong  dân  cư,  sau  đó  phân  phối  lại  
nguồn   vốn   này   cho   tất   cả   các   thành   phần   kinh   tế   có   nhu   cầu   sản   xuất   kinh  
doanh   mà   trong   đó   nông   nghiệp   chiếm   một   phần   rất   lớn   để   sử   dụng   vốn   có  
hiệu  quả  và  hợp  lý,  ngày  càng  đưa  nền  kinh  tế  đất  nước  phát  triển  bền  vững  và  
ổn  định.  
Nhưng   hiện   nay   tình  hình   kinh   tế   cả   nước  nói   chung   và   tỉnh  Vĩnh   Long  
nói  riêng  gặp  không  ít  khó  khăn,  điều  này  ảnh  hưởng  đến  sản  xuất  và  làm  cho  
đời  sống của  người  dân  gặp  không  ít  khó  khăn.  Nên  nhu  cầu  vay  vốn  để  tiêu  
dùng,   sản   xuất   kinh   doanh   trong   tỉnh  hiện   nay   là   rất   lớn.  Đồng   thời,  đối   với  
các  Ngân  hàng,  tín  dụng  là  hoạt   động  cơ  bản  và   mang  lại  lợi  nhuận  cao  cho  
Ngân  hàng.  Mà  đặc  biệt  thì  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  chiếm  tỷ  
trọng  không  nhỏ  trong  tổng  doanh  số  cho  vay  của  Ngân  hàng,  vì  thế,  hầu  hết  
các   Ngân   hàng   đều   tham   gia   vào   mảng   tín   dụng   này,   làm   cho   sự   cạnh   tranh  
giữa  các  Ngân  hàng  ngày  càng  quyết  liệt  hơn.  
Đứng   trước những yêu cầu   đó, cùng với   các   Ngân hàng   thương   mại   thì  
Phòng   giao   dịch   Hòa   Bình   - Ngân   Hàng   Nông   Nghiệp   và   Phát   Triển   Nông  
Thôn chi  nhánh  tỉnh  Vĩnh  Long không  ngừng  phấn  đấu  vươn  lên  vị  trí  là  một  
trong những  Ngân  hàng  trọng  điểm của  tỉnh.  Thông  qua  hoạt  động  tín  dụng  và
cung  cấp  các  dịch  vụ  ngân  hàng  thì  Ngân  hàng  đã  và  đang  góp  phần  chuyển  
dịch  cơ  cấu  kinh  tế  của  huyện,  tăng  nhanh  tỷ  trọng  nông  nghiệp,  công  nghiệp  
trong   cơ   cấu   kinh   tế   theo   hướng   công   nghiệp   hoá - hiện   đại   hóa,   giải   quyết  
việc   làm   cho   nhiều   lao   động   đồng thời   tác   động   đến   sự   phát   triển   của   các  
ngành  dịch  vụ,  xây  dựng,  thương  mại,  làm  tăng  thu  nhập  cho  nền  kinh  tế.  
Tỉnh   Vĩnh   Long là   vùng   đất   giàu   tiềm   năng   phát   triển   về   sản   xuất   nông  
nghiệp và   thương   mại   - dịch   vụ.   Sản   xuất   nông   nghiệp   là   ngành   chuyên   gặp
rủi  ro  do  thiên  tai,  lũ  lụt  và  giá  cả  nông  sản.  Do  đó  Ngân  Hàng  Nông  Nghiệp  
và   Phát   Triển   Nông   Thôn     tỉnh   Vĩnh   Long không   chỉ   có   vai   trò   quan   trọng  
trong  việc  giúp  vốn  cho  nông  dân  tiếp  tục  sản  xuất  đảm  bảo  sản  xuất  và  tái  sản  

xuất  bên  cạnh  đó  Ngân  hàng  còn  giúp  vốn  cho  các  doanh  nghiệp  để  duy  trì  và  
mở  rộng  sản  xuất  kinh  doanh  góp  phần  thực  hiện  chính  sách  của  huyện  nâng  
1


cao   đời   sống   người   dân   địa   phương   và   phát   triển   kinh   tế   chung   của   tỉnh.   Vì  
vậy  đề  tài  “Phân  tích  kết  quả  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh doanh  tại  
Phòng   giao   dịch   Hòa   Bình   - Ngân hàng nông nghiệp   và   phát   triển   nông  
thôn Vĩnh  Long” là  hết  sức  cần  thiết  nhằm  đưa  ra  những  biện  pháp  để  nâng  
cao  hiệu  quả  hoạt  động  cho  vay  của  Ngân  hàng.
1.2 MỤC  TIÊU  NGHIÊN  CỨU
1.2.1  Mục  tiêu  chung
Phân  tích  hiệu  quả  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  tại   PGD Hòa
Bình - Agribank chi nhánh Vĩnh   Long.   Từ   đó,   đề   ra   những   giải   pháp   nhằm  
nâng  cao  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh.
1.2.2  Mục  tiêu  cụ  thể
- Đánh  giá  một  cách  khái  quát  về  tình  hình  hoạt  động  kinh  doanh  của  ngân  
hàng  trong  qua  3  năm  2011  – 2013  và  6  tháng  đầu  năm  2014.  
- Phân  tích  thực  trạng  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  để  thấy  được  tình  hình  
hoạt  động  của  ngân  hàng  qua  các  chỉ  tiêu  doanh  số  cho  vay,  doanh  số  thu  nợ,  
dư  nợ  cho  vay  và  nợ  quá  hạn.
- Đánh giá   hiệu   quả   hoạt   động   cho   vay   sản   xuất   kinh   doanh   từ   đó   có  
những   nhận   xét   để   có   thể   đề   xuất   những   giải   pháp   phát   huy   mặt   tích   cực   và  
hạn  chế  mặt  tiêu  cực.  
1.3  PHẠM  VI  NGHIÊN  CỨU
1.3.1  Phạm  vi  không  gian
Phạm  vi  của  đề  tài  là  nghiên  cứu  hoạt  động  cho  vay sản  xuất  kinh  doanh  
tại   Phòng   giao   dịch   Hòa   Bình   - Ngân   hàng   Nông   nghiệp   và   phát   triển   nông  
thôn  Việt  Nam  chi  nhánh  tỉnh  Vinh  Long.
1.3.2  Phạm  vi  thời  gian

Trên  cơ  sở  lý  luận  và  thực  tiễn  đề  tài  tập  trung  nghiên  cứu  hoạt  động  cho  
vay  sản  xuất  kinh  doanh  từ  năm  2011  tới  6  tháng  đầu  năm  2014.
1.3.3  Đối  tượng  nghiên  cứu
Đề  tài  tập  trung  nghiên  cứu  xung  quanh  các  vấn  đề  về  cho  vay  sản  xuất  
kinh  doanh  như  là  doanh  số  cho  vay,  doanh  số  thu  nợ  trong  cho  vay  sản  xuất  
kinh  doanh,  dư  nợ,  nợ  quá  hạn  và  các  chỉ  tiêu  dùng  để  đánh  giá  hiệu  quả  của  
hoạt  động  tín  dụng.

2


1.4 CẤU  TRÚC  LUẬN  VĂN
Nội  dung  của  luận  văn  gồm  có  6  chương.  Chương  đầu  tiên  trình  bày  về  
tính  cấp  thiết  của  đề  tài,  mục  tiêu  quan  trọng  cần  phải  tìm  hiểu  của  đề  tài  cũng  
như  tìm  hiểu  phạm  vi  nghiên  cứu  của  đề  tài.  Chương  hai  đi  tìm  hiểu  các  cơ  sở  
lý  thuyết  có  liên  quan  về  nội  dung  nghiên  cứu,  phương  pháp  thu  thập  số  liệu  
và   cách   thức   xử   lý   số   liệu.   Chương   thứ   ba   giới   thiệu   khái   quát   về   địa   bàn  
nghiên  cứu  đồng  thời  tìm  hiểu  khái  quát  về  kết  quả  hoạt  động  kinh  doanh  của    
ngân  hàng  trong  giai  đoạn  2011  – 2013  và  6  tháng  đầu  năm  2014.  Chương  tiếp  
theo  sẽ  đi  sâu  nghiên  cứu  thực  trạng  cho  vay  thông  qua  việc  tìm  hiểu  các  nội  
dung  về  doanh  số  cho  vay,  doanh  số  thu  nợ,  dư  nợ  cho  vay  và  nợ  quá  hạn  của  
ngân  hàng.  Nội  dung  chương  thứ  năm  là  xem  lại  những  điểm   mạnh  và  điểm  
yếu  của  ngân  hàng,  từ  đó  đưa  ra  những  giải  pháp  phát  huy  những  mạt  tích  cực  
và  hạn  chế  những  mặt  tiêu  cực.  Và  chương  sáu  và  cũng  là  nội  dung  cuối  của  
đề  tài  là  tổng  hợp  lại  tất  cả  những  phân  tích  xem  có  phù  hợp  với  quy  mô,  chiến  
lược   của   ngân   hàng   không,   đồng   thời   đưa   ra   những   kiến   nghị   đối   với   ngân  
hàng  cấp  trên  và  chính  quyền  địa  phương  để  biện  pháp  có  thể  được  thực  hiện  
tốt  hơn.

3



CHƯƠNG  2
CƠ  SỞ  LÝ  LUẬN  VÀ  PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU
2.1  CƠ  SỞ  LÝ  LUẬN
2.1.1  Khái  niệm
Cho   vay   là   hình   thức   cấp   tín   dụng,   theo   đó   tổ   chức   tín   dụng   giao   cho  
khách   hàng   một   khoản   tiền   để   sử   dụng   vào   mục   đích   và   một   thời   hạn   nhất  
định  theo  thỏa  thuận  với  nguyên  tắc  hoàn  trả  gốc  và  lãi  (Nguyễn  Minh  Kiều,  
2008).
2.1.2  Phân  loại
Trong nền   kinh   tế   thị   trường,   tín   dụng   hoạt   động   rất   đa   dạng   và   phong  
phú.  Trong  quản  lý  tín  dụng,  các   nhà  kinh  tế  dựa  vào  tiêu  thức  nhất  định  để  
phân  loại  như  :  thời  hạn  tín  dụng,  tài  sản  đảm  bảo,  mục  đích  sử  dụng.
2.1.2.1 Căn  cứ  vào  thời  hạn  tín  dụng
Cho   vay   ngắn   hạn:   là   loại   tín   dụng   có   thời   hạn   dưới   1   năm   và   thường  
được  sử  dụng  để  cho  vay  bổ  sung  thiếu  hụt  tạm  thời  vốn  lưu  động  và  phục  vụ  
cho  nhu  cầu  sinh  hoạt  cá  nhân  (Thái  Văn  Đại,  2012).
Cho  vay  trung  hạn:  là  loại  tín  dụng  có  thời  hạn  từ  1  - 5  năm  được  cung  
cấp  để  mua  sắm  tài  sản  cố  định,  cải  tiến  và  đổi  mới  kỹ  thuật,  mở  rộng  và  xây  
dựng  các  công  trình  nhỏ  có  thời  hạn  thu  hồi  vốn  nhanh  (Thái  Văn  Đại,  2012).
Cho   vay   dài   hạn:   là   loại   tín  dụng   có   thời   hạn   trên   5   năm,   loại   tín   dụng  
này  thường  được  sử  dụng  để  cung  cấp   vốn  cho  xây  dựng  cơ  bản,  cải  tiến  và  
mở  rộng  sản  xuất  có  qui  mô  lớn  (Thái  Văn  Đại,  2012).
2.1.2.2 Căn  cứ  vào  tính  chất  tài  sản  đảm  bảo  
Cho  vay  có  đảm  bảo:  là  loại  cho  vay  dựa  trên  cơ  sở  các  bảo  đảm  cho  tiền  
vay   như   nhà   xưởng,   máy   móc   thiết   bị,   hàng   hóa,…   hình   thức   này   được   áp  
dụng  phổ  biến  cho  phần  lớn  các  nhu  cầu  vay  vốn  của  người  vay.  Các  tài  sản  
đảm   bảo   sẽ   giúp   ngân   hàng   giảm   bớt   các   rủi   ro   mất   mác   trong   trường   hợp  
người  vay  không  muốn  hoặc  không  thể  trả  nợ  vay  khi  đáo  hạn.

Cho  vay  không  có  đảm  bảo:  là  loại  cho vay  chỉ  dựa  vào  uy  tín  của  bản  
thân  khách  hàng  vay  vốn  để  quyết  định  cho  vay.  Hình  thức  cho  vay  này  chỉ  áp  
dụng  đối  với  một  số  rất  ít  người  vay  có  quan  hệ  thường  xuyên,  có  uy  tín  với  
ngân   hàng,   tình   hình   tài   chính   lành   mạnh   và   có   khả   năng   phát   triển   trong
tương  lai.
4


2.1.2.3 Căn  cứ  vào  mục  đích  cho  vay
Cho  vay  phục  vụ  sản  xuất  kinh  doanh,  mục  đích  là  tài  trợ  cho  hoạt  động  
sản  xuất  ở  các  lĩnh  vực  công  thương,  nông  nghiệp.
Cho  vay  tiêu  dùng,  cá  nhân,  mục  đích  giúp  người  tiêu  dùng  có  tính  chất  
để  trang  trải  nhu  cầu  nhà  ở,  phương  tiện  đi  lại.
2.1.3  Nguyên  tắc  cho  vay
Ở  Việt  Nam  hiện  nay,  theo  “Quy  chế  cho  vay  của  các  Tổ  chức  tín  dụng  
đối  với  khách  hàng”  của  Thống  Đốc  Ngân  hàng  Nhà  nước  Việt  Nam,  khách  
hàng  vay  vốn  của  Ngân  hàng  phải  tuân  thủ  các  nguyên  tắc  cơ  bản  sau  đây:
Một  là:  Tiền  vay  được  sử  dụng  mục  đích  đã  thỏa  thuận  trên  hợp  đồng  tín  
dụng (Thái  Văn  Đại,  2012).
Hai là: Tiền   vay   phải   được  hoàn   trả   đầy   đủ   cả   gốc   và   lãi   đúng   hạn   đã  
thỏa  thuận  trên  hợp  đồng  tín  dụng (Thái  Văn  Đại,  2012).
2.1.4  Điều  kiện  cho  vay
Ở  Việt  Nam,  điều  kiện  cho  vay  được  quy  định  trong  các  văn  bản  hướng  
dẫn  thi  hành  Luật  Các  Tổ  chức  tín  dụng,  theo  đó  các  tổ  chức  tín  dụng  chỉ  cho  
khách  hàng  vay  tiền  khi  khách  hàng  phải  có  đủ  các  điều  kiện  sau  đây:
Thứ  nhất:  Khách  hàng  vay  vốn  phải  có  năng  lực  phát  luật  dân  sự,  năng  
lực  hành  vi  dân  sự  và  chịu  trách  nhiệm  dân  sự  theo  quy  định  của  pháp  luật.
Thứ  hai:  Mục  đích  sử  dụng  vốn  vay  hợp  pháp.
Thứ  ba:  Có  khả  năng  tài  chính  đảm  bảo  trả  nợ  trong  thời  hạn  cam  kết.
Thứ  tư:  Có  dự  án  đầu  tư,  phương  án  sản  xuất  kinh  doanh  dịch  vụ  khả  thi  

và   có   hiệu   quả   hoặc   dự   án   đầu   tư,   phương   án   phục   vụ   đời  sống   khả   thi  phù  
hợp  với  quy  định  của  pháp  luật.
Thứ  năm:  Thực  hiện  các  quy  định  về  đảm  bảo  tiền  vay  theo  quy  định  của  
Chính  phủ  và  hướng  dẫn  của  Ngân  hàng  Nhà  nước  Việt  Nam  (Thái  Văn  Đại,  
2012).
2.1.5 Quy trình cho vay
Bước  1:  Hướng  dẫn  về  điều  kiện  tín  dụng  và  lập  hồ  sơ  vay  vốn:
Khi  khách  hàng  có  nhu  cầu  vay  vốn  thì  lập  phương  án  đến  Ngân  hàng  đề  
xuất  nhu  cầu  vay  vốn,  cán  bộ  tín  dụng  trao   đổi  trực  tiếp  về  nhu  cầu  vay  của  
khách  hàng,  hướng  dẫn  cụ  thể  và  đầy  đủ  về  các  điều  kiện  vay  vốn  của  Ngân  

5


hàng   theo   cơ   chế   tín   dụng   hiện   hành.   Hồ   sơ   vay   vốn   do   khách   hàng   tự   lập,  
Ngân  hàng  chỉ  giải  thích  và  hướng  dẫn.
Hồ  sơ  vay  vốn  gồm  có:
Giấy  đề nghị vay vốn
Hồ sơ  pháp  lý
Hồ sơ  chứng minh khả năng  tài  chính
Phương  án  sản xuất kinh doanh
Các tài liệu liên quan tới tài sản  đảm bảo nợ vay
Bước  2:  Xử  lý  hồ  sơ  vay  vốn
Khi   Ngân   hàng   đã   tiếp   nhận   nhu   cầu   vay   vốn   của   khách   hàng,   trưởng  
phòng  tín  dụng  sẽ  tiến  hành  phân  tích  và  thẩm  định  hồ  sơ.  
Sau đó  ghi  ý  kiến  của  mình  vào  tờ  thẩm  định  và  trình  giám  đốc  xem  xét  
quyết  định.
Bước  3:  Hoàn  chỉnh  thủ  tục,  lập  và  ký  hợp  đồng  tín  dụng
Giám  đốc  căn  cứ  báo  cáo  thẩm  định  và  nguồn  vốn  tại  Ngân  hàng  quyết  định  
cho vay hay không.

Nếu  cho  vay:  Cùng  khách  hàng  tiến  hành  lập  hợp  đồng  tín  dụng  và  hoàn  
chỉnh  hồ  sơ  cho  vay.
Nếu  không  cho  vay:  Báo  cho  khách  hàng  biết
Bước  4:  Giải  ngân
Hồ  sơ  vay  vốn  của  khách  hàng  sau  khi  đã  được  trình  ký  đầy  đủ  thì  cán  bộ  
tín  dụng  sẽ  chuyển  toàn  bộ  hồ  sơ  cho  phòng  kế  toán  - ngân  quỹ.
Bộ  phận  kế  toán  sẽ  kiểm  tra  lại  tính  hợp  pháp,  hợp  lệ  của  các  thủ  tục  và  
hồ  sơ  vay  sau  đó  hạch  toán.  Sau  cùng  chuyển  sang  bộ  phận  ngân  quỹ  để  tiến  
hành  giải  ngân  cho  khách  hàng.
Bước  5:  Kiểm  tra,  giám  sát  khách  hàng  sử  dụng  vốn  vay,  theo  dõi  rủi  ro
Quá trình  kiểm  tra  được  phân  thành  2  loại:
Các  khoản  vay  tốt:  Là  các  khoản  vay  sử  dụng  đúng  mục  đích,  phương  án  
cho   vay   khả   thi,  khách   hàng   trả   gốc   lãi   đúng   quy   định,   tài   sản   bảo   đảm   tiền  
vay  được  sử  dụng  đúng  và  quản  lý  theo  hợp  đồng.  
Các  khoản  vay  có  vấn  đề: Là  các  khoản  vay  chậm  trả,  sử  dụng  vốn  vay  
sai  mục  đích,  có  biểu  hiện  trốn  tránh  trả  nợ.  Các  vấn  đề  trên  có  thể  xuất  phát  
từ  nhiều  nguyên  nhân  và  tùy  trường  hợp  mà  có  cách  xử  lý  khác  nhau.  
6


Nếu  vì  lý  do  khách  quan  nào  đó  mà  khách  hàng  chưa  thể  trả  nợ  đúng hạn  
cho  Ngân  hàng  thì  có  thể  xin  Ngân  hàng  cho  gia  hạn  nợ  hoặc  thay  đổi  kỳ  hạn  
trả  nợ  tùy  theo  mức  độ.  Còn  nếu  đến  hạn  trả  mà  khách  hàng  vẫn  không  trả  gốc  
lãi  cho  Ngân  hàng  và  cũng  không  có  văn  bản  xin  gia  hạn  hay  thay  đổi  kỳ  hạn  
nợ   thì   khoản   nợ   đó   cán   bộ tín   dụng   sẽ   phối   hợp   cùng   bộ   phận   kế   toán   lập  
phiếu  chuyển  khoản  chuyển  món  vay  đó  sang  nhóm  nợ  có  độ  rủi  ro  cao  hơn.
Đối   với   các   món   nợ   đã   dùng   mọi   biện   pháp   giải   quyết   để   thu   hồi   nợ  
nhưng  không  thu  hồi  được  phải  xử  lý  rủi  ro  thì  căn  cứ  vào  chế  độ,  văn  bản  quy  
định,   lập   đầy   đủ   hồ   sơ   pháp   lý,   họp   hội   đồng   tín   dụng   để   sử   lý   theo   thẩm  
quyền.   Mọi   khoản   vay   bị   rủi   ro   phải   chuyển   sang   nhóm   nợ   cao   hơn   sau   khi  

được  xử  lý  bằng  quỹ  dự  phòng  rủi  ro,  cán  bộ  tín  dụng  vẫn  phải  theo  dõi,  quản  
lý  kiểm  tra,  đôn  đốc  thu  hồi  nợ.
Bước  6:  Thanh  lý  hợp  đồng  vay  vốn
Sau  khi  khách  hàng  đã  trả  hết  nợ,  phòng  tín  dụng  sẽ  lập  văn  bản  đề  nghị  
trả  các  giấy  tờ  liên  quan  đến  quyền  sở  hữu  và  quyền  sử  dụng  tài  sản  thế  chấp  
của  khách  hàng.  Giám  đốc  sẽ  căn  cứ  vào  đề  nghị  của  phòng  tín  dụng  có xác
nhận  của  phòng  kế  toán  để  phê  duyệt  giải  chấp.  
Sau   đó   bộ   phận   kho   quỹ   xuất   kho   trả   lại   các   giấy   tờ   đã   giữ   của   khách  
hàng.  Cán  bộ  tín  dụng  lập  thông  báo  giải  chấp  tài  sản  thế  chấp  gửi  đến  cơ  quan  
có  liên  quan.  Sau  đó  phòng  kế  toán  lập  phiếu  xuất  ngoại  bảng,  kết  thúc  hồ  sơ  
vay  và  tất  toán  tài  khoản  (Thái  Văn  Đại,  2012).
2.1.6 Một  số  chỉ  tiêu  đánh  giá  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh
2.1.6.1  Các  chỉ  tiêu  phân  tích  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất kinh doanh
Thứ  nhất,  doanh  số  cho  vay.
Đây   là   chỉ   tiêu   phản   ánh   tất   cả   các   khoản   tín   dụng   mà   Ngân   hàng   cho  
khách   hàng   vay   trong   một   thời   gian   nhất   định   bao   gồm   vốn   đã   thu   hồi   hay  
chưa  thu  hồi.
Thứ  hai,  doanh  số  thu  nợ.  
Doanh  số  thu  nợ  là  chỉ  tiêu  phản  ánh  tất  cả  các  khoản  tín  dụng  mà  Ngân  
hàng  thu  về  khi  đáo  hạn  vào  một  thời  điểm  nhất  định  nào  đó.
Thứ  ba,  dư  nợ  cho  vay.
Là  chỉ  tiêu  phản  ánh  số  nợ  mà  Ngân  hàng  đã  cho  vay  và  chưa  thu  được  
vào  một  thời  điểm  nhất  định.  
Thứ  tư,  nợ  quá  hạn.  
7


Là  chỉ  tiêu  phản  ánh  các  khoản  nợ  khi  đến  hạn  mà  khách  hàng  không  trả  
nợ  được  cho  ngân  hàng  mà  không  có  nguyên  nhân  chính  đáng  thì  ngân  hàng  
sẽ  chuyển  từ  tài  khoản  dư  nợ  sang  tài  khoản  quản  lý  khác  gọi  là  nợ  quá  hạn.  

Nợ  quá  hạn  là  chỉ  tiêu  phản  ánh  chất  lượng   của  nghiệp  vụ  tín  dụng  tại  ngân  
hàng  (Nguyễn  Minh  Kiều,  2008).
2.1.6.2 Các  hệ  số  đánh giá  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất kinh doanh
Một  là,  tổng  dư  nợ  trên  vốn  huy  động.
Chỉ  tiêu  này  phản  ánh  hiệu  quả  đầu  tư  của  một  đồng  vốn  huy  động  trong  
hoạt  động  cho  vay.  Nó  giúp  cho  nhà  phân  tích  so  sánh  khả  năng  cho  vay  của  
Ngân  hàng  với  nguồn  vốn  huy  động.  
Chỉ  tiêu  này  quá  lớn  hay  quá  nhỏ  đều  không  tốt.  Nếu  chỉ  tiêu  này  quá  lớn  
thì  Ngân  hàng  có  thể  gặp  rủi  ro  thanh  khoản,  ngược  lại  chỉ  tiêu  này  quá  nhỏ  thì  
Ngân  hàng  chưa  tận  dụng  hết  nguồn  vốn,  hiệu  quả  không  cao  (Nguyễn  Minh  
Kiều,  2008).
Chỉ  tiêu  tổng  dư  nợ  trên  vốn  huy  động  được  xác  định  bởi  công  thức  sau:
Tổng  dư  nợ
Tổng  dư  nợ/vốn  huy  động  =    

x 100%

(2.1)

Nguồn  vốn  huy  động
Hai  là,  Tỷ  lệ  dư  nợ  ngắn  (trung,  dài)  hạn  trên  tổng  dư  nợ.
Chỉ  số  này  dùng  để  xác  định  cơ  cấu  cho vay  sản  xuất  kinh  doanh  theo  thời  
hạn.  Chỉ  số  này  giúp  nhà  phân  tích  đánh  giá  được  cơ    cấu  đầu  tư  như  vậy  có  
hợp  lý  hay  chưa  và  có  giải  pháp  điều  chỉnh  kịp  thời  (Thái  Văn  Đại,  2012).
Được  tính  theo  công  thức:
Tỷ  lệ  dư  nợ  ngắn  
(trung,  dài)  hạn       =
trên  tổng  dư  nợ

Dư  nợ  ngắn  (trung,  dài)  hạn

x 100%

(2.2)

Tổng  dư  nợ  

Ba  là,  tỷ  lệ  nợ  quá    hạn  trên  tổng  dư  nợ.
Chỉ  số  này  dùng  để  xác  định  cơ  cấu  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  theo  thời  
hạn.  Chỉ  số  này  giúp  nhà  phân  tích  đánh  giá  được  cơ  cấu  đầu  tư  như  vậy  có  
hợp  lý  hay  chưa  và  có  giải  pháp  điều  chỉnh  kịp  thời.  
Được  tính  theo  công  thức:

8


Tỷ  lệ  nợ  quá hạn  
=
trên  tổng  dư  nợ

Nợ  quá  hạn
x 100%

(2.3)

Tổng  dư  nợ  
Bốn  là,  vòng  quay  vốn  tín  dụng.
Chỉ  tiêu  vòng  quay  vốn  tín  dụng  được  xác  định  bởi  công  thức  sau:
Doanh  số  thu  nợ
Vòng  quay  vốn  tín  dụng      =            


(2.4)
Dư  nợ  bình  quân

Chỉ  tiêu   này   dùng   để   đo   lường  tốc   độ   luân   chuyển   vốn   tín   dụng,   thời  
gian  thu  hồi  nợ  vay  nhanh  hay  chậm  (Thái  Văn  Đại,  2012).
Trong  đó:  dư  nợ  bình  quân  cho  vay  cá  nhân  được  tính  theo  công  thức  sau:
Q0 + Q 4
2

+ Q1 + Q2 + Q3

Dư  nợ  bình  quân  ở  mỗi  năm  =                                                                                      

(2.5)

4
Năm  là,  hệ  số  thu  nợ.  
Chỉ  tiêu  hệ  số  thu  nợ  được  xác  định  bởi  công  thức  sau:
Doanh  số  thu  nợ
Hệ  số  thu  nợ  =        

x 100%

(2.6)

Doanh  số  cho  vay
Chỉ  tiêu  này  dùng  để  đánh  giá  công  tác  thu  nợ  của  Ngân  hàng.  Chỉ  số  này  
càng  cao  phản  ánh  tình  hình  thu  nợ  của  Ngân  hàng  càng  tốt,  đồng  thời  thể  hiện  
ý  thức  trả  nợ  của  người  vay  càng  cao,  đồng  vốn  cho  vay  được  sử  dụng  đúng  
mục  đích  và  có  hiệu  quả  (Thái  Văn  Đại,  2012).

2.2  PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU
2.2.1  Phương  pháp  thu  thập  số  liệu
Số  liệu  phục  vụ  cho  đề  tài  được  thu  thập  từ  bảng  kết  quả  hoạt  động  kinh  
doanh,  cơ  cấu  nguồn  vốn  của  Agribank chi nhánh tỉnh  Vĩnh  Long – PGD Hòa
Bình từ  năm  2011  – 6  tháng  đầu  năm  2014.
Ngoài   ra   thông   tin   còn   được   thu   thập   từ   báo,   tạp   chí,   Internet   và   các   tài  
liệu  tín  dụng  tại   PGD Hòa Bình – Agribank chi nhánh Vĩnh  Long.
9


2.2.2  Phương  pháp  phân  tích  số  liệu
2.2.2.1  Phương  pháp  so  sánh  số  tuyệt  đối
So  sánh  bằng  số  tuyệt  đối:  Là  kết  quả  của  phép  trừ  giữa  trị  số  của   năm  
phân  tích  so  với  năm   gốc  của  các  chỉ  tiêu   kinh  tế,  kết  quả  so  sánh   biểu  hiện  
khối  lượng  và  quy  mô  của  các  hiện  tượng  kinh  tế.
Số  tuyệt  đối  có  ý  nghĩa  quan  trọng  vì  thông  qua  các  số  tuyệt  đối  ta  sẽ  có  
một   nhận   thức   cụ   thể   về   quy   mô,   khối   lượng   thực   tế   của   hiện   tượng   nghiên  
cứu.  
y = y1 - y0

(2.7)

Trong  đó:
y0 :  Chỉ  tiêu  năm  trước
y1 :  chỉ  tiêu  năm  sau
y :  là  phần  chênh  lệch  tăng,  giảm  của  các  chỉ  tiêu  kinh  tế.
2.2.2.2  Phương  pháp  so  sánh  số  tương  đối
Là  kết  quả  của  phép  chia  giữa  trị  số  của  kỳ  phân  tích  so  với  kỳ  gốc  của  
các  chỉ  tiêu  kinh  tế  nhằm  so  sánh  tốc  độ  tăng  trưởng  của  các  chỉ  tiêu  giữa  các  
năm  và  so  sánh  tốc  độ  tăng  trưởng  giữa  các  chỉ  tiêu.

Phương   pháp   này   dùng   để   làm   rõ   tình   hình   biến   động   của   các   chỉ   tiêu  
kinh  tế  trong  thời  gian  nào  đó.  So  sánh  tốc  độ  tăng  trưởng  của  chỉ  tiêu  giữa  các  
năm  và  so  sánh  tốc  độ  tăng  trưởng  giữa  các  chỉ  tiêu.  Từ  đó  tìm  ra  nguyên  nhân  
và  biện  pháp  khắc  phục.
Công  thức  tính:
y1 – y0
y=

x 100%
y0

Trong  đó:    
y0:  là  giá  trị  của  các chỉ  tiêu  cần  tính  ở  thời  điểm  năm  trước
y1:  là  giá  trị  của  các chỉ  tiêu  cần  tính  ở  thời  điểm  năm  sau
y:  biểu  hiện  tốc  độ  tăng  trưởng  của  các  chỉ  tiêu  kinh  tế.

10

(2.8)


2.3  LƯỢC  KHẢO  TÀI  LIỆU
Trong   những   năm   đổi   mới   nền   kinh   tế   Việt   Nam   đã   đạt   được   sự   phát  
triển   tương   đối,   đời   sống   người   dân   dần   được   cải   thiện   khiến   cho   các   hoạt  
động  của  Ngân  hàng  ngày  càng  sôi  động.  Do  các  hoạt  động  của  Ngân  hàng  ở  
Việt  Nam  phát  triển  còn  chậm,  kinh  nghiệm,  trình  độ  quản  lý  còn  yếu  và  quy  
mô  hoạt  động  còn  nhỏ  nên  hiện  nay  các  Ngân  hàng  Việt  Nam  đang  chịu  đựng  
nhiều  áp  lực  trong  bối  cảnh  kinh  tế  hội  nhập.  
Các  Ngân  hàng  thương  đã  có  rất  nhiều  nổ  lực  trong  việc  gia  tăng  tiềm  lực  
tài  chính,  mở  rộng  quy  mô  hoạt  động  và  nâng  cao  chất  lượng  hoạt  động  song  

do   xuất   phát   điểm   còn   thấp   nên   các   Ngân   hàng   hiện   nay   còn   rất   nhiều   khó  
khăn.  Đặc  biệt  trong  bối  cảnh  nền  kinh  tế  chung  gặp  nhiều  khó  khăn,  sản  xuất  
kinh  doanh  bị  đình  đốn,  việc  tiếp  cận  nguồn  vốn  tín  dụng  khó  khăn,  đặc  biệt  
đối  với  những  doanh  nghiệp  không  còn  tài  sản  thế  chấp  khi  vay  vốn  do  đã  thế  
chấp  để  vay  vốn  Ngân  hàng  từ  các  năm  trước,  đến  nay  chưa  tất  toán  được  nợ  
cũ.  Trên  thực  tế  “  nhiều  DN  phản  ánh,  mặc  dù  NH  đã  xả  van  cho  vay,  nhưng  
vẫn  “chắc  tay”  với  tài  sản  đảm  bảo,  thủ  tục,  điều  kiện  để  vay  vốn  ngân  hàng  
còn  nhiều  phiền  hà,  gây  khó,  không  thể  tiếp  cận  được  vốn  vay;;  hoặc  ràng  buộc  
bởi  có  tiền  lệ  nợ  xấu  hoặc  nợ  cũ  chưa  trả  hết,  nên  hứa  hẹn  hoặc  kéo  dài  thời  
gian  càng  khiến  DN  nản  lòng  khi  tiếp  cận  vốn  (  Nguyễn  Văn  Lý,  2014).  
Xem   ra,   thực   chất   của   việc   cho   vay   dưới   lãi   suất   huy   động   này   chỉ   là  
chiêu  thức  PR  của  các  NH.  Còn  nếu  vay  trung  và  dài  hạn  mà  các  doanh  nghiệp  
đang   thiếu   thì  vẫn   phải   chịu   lãi   suất   ở   mức   khá   cao   14   – 15%”     đã   làm   cho  
không ít   doanh   nghiệp   hoạt   động   có   hiệu   quả,   có   dự   án   khả   thi   hoặc   đã   ký  
được  hợp  đồng  thương  mại  có  giá  trị  tốt,  cần  vay  vốn  ngân  hàng  để  đầu  tư  sản  
xuất  kinh  doanh,  thực  hiện  hợp  đồng  nhưng  không  đủ  điều  kiện  tín  chấp  và  tài  
sản  thế  chấp    hoặc  có  tài  sản  thế  chấp,  nhưng  do  Ngân  hàng  định  giá  quá  thấp  
dẫn  đến  vốn  tín  dụng  cấp  không  đủ  để  doanh  nghiệp  triển  khai  dự  án  nên  phải  
hoạt  động  cầm  chừng,  mất  đi  cơ  hội  phát  triển     khá  nhiều  doanh  nghiệp  phải  
thu  hẹp  quy  mô  sản  xuất;;  một  số  dự  án  sản  xuất  mới,  nâng  công  suất  dự  kiến  
đầu  tư  của  doanh  nghiệp  do  khó  khăn  về  vốn  đã  bị  tạm  ngừng  hoặc  không  triển  
khai  nên  năng  lực  sản  xuất  tăng  thêm  từ  các  dự  án  mới  còn  ít,  không phát huy
được  tính  tích  cực  đối  với  sự  phát  triển  kinh  tế  - xã  hội  của  thành  phố.  
Đó  là   một  trong  những  nguyên  nhân  đẩy   các  doanh  nghiệp  rơi  vào  tình  
trạng  hoạt  động  cầm  chừng  hoặc  đình  đốn  vì  thiếu  vốn  xoay  vòng,  tái  đầu  tư  
kinh  doanh.  Một  số  doanh  nghiệp  đã  phải  vay  ở  thị  trường  tín  dụng  “đen”  và  
thực  tế  điều  này  đã  dẫn  đến  nhiều  hệ  lụy  khôn  lường  về sau.

11



Do  vậy,  trong  các  năm  gần  đây  do  thiếu  vốn  trầm  trọng,  đã  có  không  ít  
doanh   nghiệp   phải   giải   thể,   phá   sản   hoặc   tạm   ngưng   hoạt   động. Do   đó   các  
Ngân  hàng  thương  mại  thời  điểm  này  hơn  lúc  nào  hết  cần  thể  hiện  trách  nhiệm  
đối  với  sự  phát  triển  kinh  tế  của  đất  nước.  
Chính  vì  thế  việc  nghiên  cứu  vấn  đề  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  không  
phải  là  vấn  đề  gì  mới  mẻ  nhưng  với  xu  hướng  công  nghiệp  hóa  hiện  đại  hóa  
đất  nước  như  hiện  nay  thì  vấn  đề  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  lại  đóng  một  vai  
trò  không  kém  phần  quan  trọng.  
Trong  thời  kỳ  mở  cửa  thị  trường  việc  cạnh  tranh  ngày  càng  khốc  liệt  để  
có  thể  tồn  tại  thì  đòi  hỏi  mỗi  doanh  nghiệp  phải  có  một  nguồn  vốn  lớn  mạnh,  
nhưng  không  phải  doanh  nghiệp  nào  cũng  có  thể  đáp  ứng  được,  chính  vì  thế  
việc  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  kịp  thời  sẽ  giúp  cho  không  ít  doanh  nghiệp  
có   thể   kịp   thời   nắm   bắt   những   cơ   hội   đầu   tư   và   cạnh   tranh   với   các   doanh  
nghiệp   nước   ngoài.   Từ   những   thực   trạng   như   trên   thì   việc   nghiên   cứu   vấ   đề  
cho   vay   sản   xuất   kinh   doanh   để   tìm   ra   giải   pháp   nâng   cao   hiệu   quả   cho   vay  
sản  xuất  kinh  doanh  như  hiện  nay  là  điều  hết  sức  cần  thiết.
Với  việc  đi  phân  tích  kết  quả  hoạt  động  cho  vay  sản  xuất  kinh  doanh  tại  
Phòng  giao  dịch  Hòa  Bình  - Ngân  hàng  nông  nghiệp  và  phát  triển  nông  thôn  
tỉnh  Vĩnh  Long sẽ  góp  phần tìm  hiểu  được  một  phần  thực  trạng  và  từ  đó  có  
những  giải  pháp  hay  hướng  đi  cụ  thể  cho  vấn  đề  sản  xuất  kinh  doanh  của  địa  
bàn  cũng  như  của  tỉnh  nói  chung.  Tuy  nhiên  để  hoàn  thành  vấn  đề  nghiên  cứu,  
ngoài   những   kiến   thức   về   lý   thuyết   được  trang   bị   trong   suốt   thời  gian   học   ở  
trường  và  những  hiểu  biết  thực  tế  do  tiếp  xúc  trực  tiếp  với  tình  hình  hoạt  động  
của Agribank chi nhánh Vĩnh  Long – PGD Hòa Bình,  thì  còn  có  những  kiến  
thức  được  mang  lại  từ  việc  tham  khảo  những  tài  liệu  có  liên  quan.  Cụ  thể:
Bài phân   tích   hoạt   động   tín   dụng   cá   nhân   tại   Agribank thành phố Vĩnh  
Long của   Nguyễn   Thị   Phương   Thảo   trong   năm   2013.   Tác   giả   đã   tập   trung  
phân  tích  tỷ  trọng    thời  hạn  tín  dụng  trong  cơ  cấu  hoạt  động  tín  dụng  của  ngân  
hàng  từ  đó  xác  định  xu  hướng  hoạt  động  tín  dụng  của  chi  nhánh,  bên  cạnh  đó  

đề  tài  còn  tiến  hành  phân  tích  hoạt  động  tín  dụng  cá  nhân  theo  phương  thức  
đảm   bảo   và   mục   đích   sử   dụng   vốn   thông   qua   các   chỉ   tiêu   như   doanh   số   cho  
vay,  doanh  số  thu  nợ,  dư  nợ  cho  vay,  nợ  xấu  và  các  hệ  số  đánh  giá  chất  lượng  
tín  dụng.  Trên  cơ sở  đó  tác  giả  đưa  ra  các  giải  pháp  nhằm  nâng  cao  công  tác  
cho   vay   cá   nhân   trên   địa   bàn.   Tuy   nhiên   về   nội   dung   giải   pháp   tác   giả   vẫn  
chưa  đưa  ra  được  giải  pháp  cụ  thể  mà  chỉ  trình  bày  chung  chưa  sát  với  đề  tài.
Còn  đối  với  đề  tài  phân  tích  thực  trạng  và  giải  pháp  phát  triển  tín  dụng  
ngắn   hạn   tại   Agribank   chi   nhánh   huyện   Tam   Bình năm   2011   của   Phạm   Văn  
12


Thanh  Hùng.  Tác  giả  đi  sâu  phân  tích  hoạt  động  cho  vay  theo  thời  hạn  mà  đặc  
biệt  là  cho  vay  ngắn  hạn  tại  ngân  hàng.  Bên  cạnh  đó  bài  báo  cáo  còn  phân  tích    
sơ  lược  tình  hình  hoạt  động  kinh  doanh,  tình  hình  hoạt  động  tín  dụng  trung  và  
dài  hạn  của  ngân  hàng  trong  3  năm.  Từ  đó đưa  ra  giải  pháp  cụ  thể  để  thúc  đẩy  
tín   dụng   ngắn   hạn.   Khắc   phục   những   hạn   chế,   tiếp   tục   phát   huy   những   thế  
mạnh  về  tín  dụng  ngắn  hạn  của  ngân  hàng.  Bên  cạnh  đó  đề  tài  vẫn  còn  một  số  
hạn   chế   là   tác   giả   đa   phần   tập   trung     mô   tả   số   liệu   và   không   đưa   ra   nguyên  
nhân  làm  phát  sinh  tăng  giảm  các  chỉ  tiêu  mà  bài  viết  đề  cập  đến.
Song  song  với  thực  trạng  cho  vay  ngắn  hạn  thì  trong  năm  2011  đề  tài tín
dụng  trung  - dài  hạn  để  thúc  đẩy  đầu  tư  phát  triển  kinh  tế  trên  địa  bàn  thành  
phố   Vĩnh   Long   tại   Ngân   hàng   Nông   Nghiệp   và   Phát   Triển   Nông   Thôn   Việt  
Nam  Chi  nhánh  Thành  phố  Vĩnh  Long  của  Nguyễn  Ngọc  Tú  Nhi  đã  tập  trung  
vào  nghiên  cứu  và  tìm  hiểu  tình  hình  huy động  vốn  và  sử  dụng  vốn  trung- dài
hạn,  xem  xét  nợ  quá  hạn  của  Ngân  hàng.  Thông  qua  việc  phân  tích  để  đánh  giá  
hoạt  động  kinh  doanh  của  Ngân  hàng  và  đưa  ra  những  kiến  nghị,  đề  xuất  một  
số  biện  pháp  nâng  cao  chất  lượng  tín  dụng  trung  - dài  hạn  tại  Ngân  hàng Nông
Nghiệp  và  Phát  Triển  Nông  Thôn  Chi  nhánh  Thành  phố  Vĩnh  Long.  Nhưng  đề  
tài  của  tác  giả  vẫn  còn  khá  nhiều  nội  dung  tác  giả  chỉ  mô  tả  số  liệu  mà  chưa  đi  
sâu  phân  tích  nguyên  nhân  của  những  phát  sinh  tăng  giảm,  bên  cạnh  đó  thì  giải  

pháp  vẫn  còn  mang  nặng  tính  lý  thuyết  chưa  sát  với  thực  tế.
Bên  cạnh  hoạt  động  tín  dụng  trên  địa  bàn  tỉnh  Vĩnh  Long  thì  đề  tài  phân  
tích  hiệu  quả  tín  dụng  tại  Ngân  hàng  TMCP  Sài  Gòn  Thương  Tín  Chi  nhánh  An  Giang  của  Nguyễn  Thị  Thúy  Ni  năm  2008.  Tuy  tác  giả  đã  phân  tích  tình
hình   tín   dụng   của   Ngân   hàng   dựa   vào   các   yếu   tố   sau:   nguồn   vốn   huy   động,  
doanh  số  cho  vay,  khả  năng  thu  nợ,  tình  hình  dư  nợ,  kiểm  soát  nợ  quá  hạn  và  
một  số  chỉ  đánh  giá  hiệu  quả  hoạt  động  tín  dụng  của  Ngân  hàng.  Và  từ  đó  đề  
ra  một  số  giải  pháp  nhằm  nâng  cao  hiệu  quả  tín  dụng  đồng  thời  hạn  chế  rủi  ro.  
Nhưng  nội  dung  phân  tích  của  tác  giả  vẫn  còn  mang  tính  sơ  lược,  mô  tả  số  liệu  
sẵn.
Mặc  dù  tất  cả  của  những  đề  tài  trên  tác  giả  đã  tập  trung  nghiên  cứu  hoạt  
động   tín  dụng   theo   từng   thời  hạn   để   từ   đó   tác   giả   có   thể   đánh   giá   được  tính  
hiệu  quả  của  vấn  đề  nghiên  cứu  nhưng  cả  bốn  đề  tài  vẫn  chưa  đi  sâu  đánh  giá  
được  tình  hình  hoạt  động  tín  dụng  chung  đối  với  từng  ngành  nghề,  từng  thành  
phần  kinh  tế,  từng  khoản  vay  có  đảm  bảo  cũng  như  tác  giả  tập  trung  vào  mô  tả  
số  liệu  mà  chưa  đưa  ra  được  nguyên  nhân  của  những  phát  sinh  tăng  giảm  để  từ  
đó  đưa  ra  phướng  hướng  khắc  phục  hoặc  đề  xuất  giải  pháp  giúp  nâng  cao  hoạt  
động  tín  dụng  của  ngân  hàng  trong  thời  gian  tới.
13


×