TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------
TRẦN ĐĂNG KHOA
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH HÒA BÌNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 12 - 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------
TRẦN ĐĂNG KHOA
MSSV: C1200175
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH HÒA BÌNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
T.S PHAN ĐÌNH KHÔI
Tháng 12 - 2014
LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ cùng với thời gian thực
tập tại PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long em đã học và tích
lũy được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
Và để có kiến thức hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này là nhờ sự
giảng dạy tận tình của thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, sự
hướng dẫn của thầy Phan Đình Khôi cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị
trong Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và quý
thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là thầy Phan
Đình Khôi đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Vinh
Long – PGD Hòa Bình, quý anh chị Phòng kế hoạch kinh doanh và các Phòng
ban khác đã giúp đỡ, chỉ dẫn nhiệt tình giúp em nắm bắt được kiến thức thực
tiễn về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng và cung cấp những số liệu, tài liệu
cần thiết cho em.
Cuối lời em kính chúc quý thầy quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ và
quý thầy cô Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh, Ban giám đốc và toàn thể
cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc cũng như trong cuộc sống. Chúc Agribank chi nhánh tỉnh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình ngày càng phát triển vững mạnh./.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
Trần Đăng Khoa
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện
Trần Đăng Khoa
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………, ngày........tháng........năm........
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi thời gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi không gian ................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4 Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 4
2.1.2 Phân loại ................................................................................................... 4
2.1.3 Nguyên tắc cho vay.................................................................................... 5
2.1.4 Điều kiện cho vay ...................................................................................... 5
2.1.5 Quy trình cho vay ...................................................................................... 5
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh ............. 7
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 9
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................... 9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 10
2.3 Lược khảo tài liệu ....................................................................................... 11
2.4 Khung nghiên cứu ....................................................................................... 14
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ PGD HÒA BÌNH - AGRIBANK
CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................ 15
3.1 Giới thiệu về PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh Vĩnh Long ............... 15
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 15
iv
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng các bộ phận .............................................. 16
3.1.3 Ngành nghề kinh doanh của Ngân hàng ................................................. 17
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
PGD Hòa Bình từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014 .................................... 18
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
PGD Hòa Bình từ năm 2011 – 2013 ................................................................ 18
3.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
PGD Hòa Bình từ 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ............................................. 21
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH VĨNH LONG – PGD HÒA BÌNH23
4.1 Khái quát về tinh hình vốn huy động từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu
năm 2013 - 2014 ............................................................................................... 23
4.1.1 Tình hình vốn huy động từ năm 2013 -2014 ........................................... 23
4.1.2 Tình hình vốn huy động từ 6 tháng đầu năm 2013 - 2014 ...................... 25
4.2 Phân tích thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh. .................................... 26
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ..................................................................... 26
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ........................................................................ 37
4.2.3 Phân tích dư nợ ....................................................................................... 45
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn ................................................................................ 54
4.3 Đánh giá hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình ............................................................................ 61
4.3.1 Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh trên vốn huy động .......................... 63
4.3.2 Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên vốn huy động. ..................................... 63
4.3.3 Nợ quá hạn trên dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh............................... 64
4.3.4 Hệ số thu nợ ............................................................................................. 64
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 65
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
VĨNH LONG - PGD HÒA BÌNH .................................................................... 66
5.1 Những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động cho vay sản
xuất kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua ......................................... 66
5.1.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 66
v
5.1.2 Những hạn chế ......................................................................................... 66
5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
của ngân hàng trong thời gian tới ..................................................................... 67
5.2.1 Nâng cao công tác cho vay ...................................................................... 67
5.2.2 Thiết lập, duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn .............. 68
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 69
6.1 Kết luận ....................................................................................................... 69
6.2 Kiến nghị..................................................................................................... 70
6.2.1 Kiến nghị với Agribank Việt Nam .......................................................... 70
6.2.2 Kiến nghị với chính quyền địa phương ................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 72
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013)......................................................... 19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................................................. 21
Bảng 4.1 Vốn huy động của Agribank chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình
qua 3 năm (2011 – 2013) .................................................................................. 24
Bảng 4.2 Vốn huy động của Agribank chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình
6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ........................................................................... 26
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
– PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013)...................................................... 27
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 30
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 32
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
– PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 .............................................. 34
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............................ 35
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............................ 36
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013)......................................................... 38
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 40
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 42
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long
– PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 .............................................. 43
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............................ 44
vii
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............................ 45
Bảng 4.15 Dư nợ cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013)......................................................... 47
Bảng 4.16 Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 48
Bảng 4.17 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 50
Bảng 4.18 Dư nợ cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................................................. 51
Bảng 4.19 Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế của chi nhánh Vĩnh Long –
PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................................................. 52
Bảng 4.20 Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ............................ 53
Bảng 4.21 Nợ quá hạn cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh
Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ................................... 55
Bảng 4.22 Nợ quá hạn cho vay theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi
nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ........................ 56
Bảng 4.23 Nợ quá hạn cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi
nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình qua 3 năm (2011 – 2013) ........................ 58
Bảng 4.24 Nợ quá hạn cho vay theo thời hạn của Agribank chi nhánh Vĩnh
Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ..................................... 59
Bảng 4.25 Nợ quá hạn cho vay theo ngành nghề kinh tế của Agribank chi
nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................. 60
Bảng 4.26 Nợ quá hạn cho vay theo thành phần kinh tế của Agribank chi
nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình 6 tháng đầu năm 2013 – 2014 ................. 61
Bảng 4.27 Các hệ số đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại
Agribank chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình từ năm 2011 – 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................... 62
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ khung nghiên cứu .................................................................... 14
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của PGD Hòa Bình - Agribank chi nhánh
Vĩnh Long ........................................................................................................ 16
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PGD
:
Phòng giao dịch
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
DN
:
Doanh nghiệp
NH
:
Ngân hàng
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
TMCP
:
Thương mại cổ phần
DNTN
:
Doanh nghiệp tư nhân
ĐVT
:
Đơn vị tính
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng ngày càng đa dạng, hoàn
thiện hơn và vai trò của Ngân hàng thì ngày càng quan trọng. Cụ thể vai trò
của Ngân hàng được thể hiện qua hai nghiệp vụ chính là: huy động các nguồn
vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó phân phối lại
nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh
doanh mà trong đó nông nghiệp chiếm một phần rất lớn để sử dụng vốn có
hiệu quả và hợp lý, ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát triển bền vững và
ổn định.
Nhưng hiện nay tình hình kinh tế cả nước nói chung và tỉnh Vĩnh Long
nói riêng gặp không ít khó khăn, điều này ảnh hưởng đến sản xuất và làm cho
đời sống của người dân gặp không ít khó khăn. Nên nhu cầu vay vốn để tiêu
dùng, sản xuất kinh doanh trong tỉnh hiện nay là rất lớn. Đồng thời, đối với
các Ngân hàng, tín dụng là hoạt động cơ bản và mang lại lợi nhuận cao cho
Ngân hàng. Mà đặc biệt thì hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh chiếm tỷ
trọng không nhỏ trong tổng doanh số cho vay của Ngân hàng, vì thế, hầu hết
các Ngân hàng đều tham gia vào mảng tín dụng này, làm cho sự cạnh tranh
giữa các Ngân hàng ngày càng quyết liệt hơn.
Đứng trước những yêu cầu đó, cùng với các Ngân hàng thương mại thì
Phòng giao dịch Hòa Bình - Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn chi nhánh tỉnh Vĩnh Long không ngừng phấn đấu vươn lên vị trí là một
trong những Ngân hàng trọng điểm của tỉnh. Thông qua hoạt động tín dụng và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng thì Ngân hàng đã và đang góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của huyện, tăng nhanh tỷ trọng nông nghiệp, công nghiệp
trong cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hóa, giải quyết
việc làm cho nhiều lao động đồng thời tác động đến sự phát triển của các
ngành dịch vụ, xây dựng, thương mại, làm tăng thu nhập cho nền kinh tế.
Tỉnh Vĩnh Long là vùng đất giàu tiềm năng phát triển về sản xuất nông
nghiệp và thương mại - dịch vụ. Sản xuất nông nghiệp là ngành chuyên gặp
rủi ro do thiên tai, lũ lụt và giá cả nông sản. Do đó Ngân Hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Vĩnh Long không chỉ có vai trò quan trọng
trong việc giúp vốn cho nông dân tiếp tục sản xuất đảm bảo sản xuất và tái sản
xuất bên cạnh đó Ngân hàng còn giúp vốn cho các doanh nghiệp để duy trì và
mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần thực hiện chính sách của huyện nâng
1
cao đời sống người dân địa phương và phát triển kinh tế chung của tỉnh. Vì
vậy đề tài “Phân tích kết quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại
Phòng giao dịch Hòa Bình - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Vĩnh Long” là hết sức cần thiết nhằm đưa ra những biện pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại PGD Hòa
Bình - Agribank chi nhánh Vĩnh Long. Từ đó, đề ra những giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá một cách khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân
hàng trong qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh để thấy được tình hình
hoạt động của ngân hàng qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ cho vay và nợ quá hạn.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh từ đó có
những nhận xét để có thể đề xuất những giải pháp phát huy mặt tích cực và
hạn chế mặt tiêu cực.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Phạm vi của đề tài là nghiên cứu hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
tại Phòng giao dịch Hòa Bình - Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Vinh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho
vay sản xuất kinh doanh từ năm 2011 tới 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu xung quanh các vấn đề về cho vay sản xuất
kinh doanh như là doanh số cho vay, doanh số thu nợ trong cho vay sản xuất
kinh doanh, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của
hoạt động tín dụng.
2
1.4 CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Nội dung của luận văn gồm có 6 chương. Chương đầu tiên trình bày về
tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu quan trọng cần phải tìm hiểu của đề tài cũng
như tìm hiểu phạm vi nghiên cứu của đề tài. Chương hai đi tìm hiểu các cơ sở
lý thuyết có liên quan về nội dung nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu
và cách thức xử lý số liệu. Chương thứ ba giới thiệu khái quát về địa bàn
nghiên cứu đồng thời tìm hiểu khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Chương tiếp
theo sẽ đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay thông qua việc tìm hiểu các nội
dung về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay và nợ quá hạn của
ngân hàng. Nội dung chương thứ năm là xem lại những điểm mạnh và điểm
yếu của ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp phát huy những mạt tích cực
và hạn chế những mặt tiêu cực. Và chương sáu và cũng là nội dung cuối của
đề tài là tổng hợp lại tất cả những phân tích xem có phù hợp với quy mô, chiến
lược của ngân hàng không, đồng thời đưa ra những kiến nghị đối với ngân
hàng cấp trên và chính quyền địa phương để biện pháp có thể được thực hiện
tốt hơn.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi (Nguyễn Minh Kiều,
2008).
2.1.2 Phân loại
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào tiêu thức nhất định để
phân loại như : thời hạn tín dụng, tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng.
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm được cung
cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh (Thái Văn Đại, 2012).
Cho vay dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này thường được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất có qui mô lớn (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.2.2 Căn cứ vào tính chất tài sản đảm bảo
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như nhà xưởng, máy móc thiết bị, hàng hóa,… hình thức này được áp
dụng phổ biến cho phần lớn các nhu cầu vay vốn của người vay. Các tài sản
đảm bảo sẽ giúp ngân hàng giảm bớt các rủi ro mất mác trong trường hợp
người vay không muốn hoặc không thể trả nợ vay khi đáo hạn.
Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. Hình thức cho vay này chỉ áp
dụng đối với một số rất ít người vay có quan hệ thường xuyên, có uy tín với
ngân hàng, tình hình tài chính lành mạnh và có khả năng phát triển trong
tương lai.
4
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, mục đích là tài trợ cho hoạt động
sản xuất ở các lĩnh vực công thương, nông nghiệp.
Cho vay tiêu dùng, cá nhân, mục đích giúp người tiêu dùng có tính chất
để trang trải nhu cầu nhà ở, phương tiện đi lại.
2.1.3 Nguyên tắc cho vay
Ở Việt Nam hiện nay, theo “Quy chế cho vay của các Tổ chức tín dụng
đối với khách hàng” của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách
hàng vay vốn của Ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau đây:
Một là: Tiền vay được sử dụng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng (Thái Văn Đại, 2012).
Hai là: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.4 Điều kiện cho vay
Ở Việt Nam, điều kiện cho vay được quy định trong các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Các Tổ chức tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng chỉ cho
khách hàng vay tiền khi khách hàng phải có đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất: Khách hàng vay vốn phải có năng lực phát luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ hai: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Thứ ba: Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Thứ tư: Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi
và có hiệu quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật.
Thứ năm: Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Thái Văn Đại,
2012).
2.1.5 Quy trình cho vay
Bước 1: Hướng dẫn về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì lập phương án đến Ngân hàng đề
xuất nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng trao đổi trực tiếp về nhu cầu vay của
khách hàng, hướng dẫn cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn của Ngân
5
hàng theo cơ chế tín dụng hiện hành. Hồ sơ vay vốn do khách hàng tự lập,
Ngân hàng chỉ giải thích và hướng dẫn.
Hồ sơ vay vốn gồm có:
Giấy đề nghị vay vốn
Hồ sơ pháp lý
Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính
Phương án sản xuất kinh doanh
Các tài liệu liên quan tới tài sản đảm bảo nợ vay
Bước 2: Xử lý hồ sơ vay vốn
Khi Ngân hàng đã tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, trưởng
phòng tín dụng sẽ tiến hành phân tích và thẩm định hồ sơ.
Sau đó ghi ý kiến của mình vào tờ thẩm định và trình giám đốc xem xét
quyết định.
Bước 3: Hoàn chỉnh thủ tục, lập và ký hợp đồng tín dụng
Giám đốc căn cứ báo cáo thẩm định và nguồn vốn tại Ngân hàng quyết định
cho vay hay không.
Nếu cho vay: Cùng khách hàng tiến hành lập hợp đồng tín dụng và hoàn
chỉnh hồ sơ cho vay.
Nếu không cho vay: Báo cho khách hàng biết
Bước 4: Giải ngân
Hồ sơ vay vốn của khách hàng sau khi đã được trình ký đầy đủ thì cán bộ
tín dụng sẽ chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng kế toán - ngân quỹ.
Bộ phận kế toán sẽ kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lệ của các thủ tục và
hồ sơ vay sau đó hạch toán. Sau cùng chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến
hành giải ngân cho khách hàng.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát khách hàng sử dụng vốn vay, theo dõi rủi ro
Quá trình kiểm tra được phân thành 2 loại:
Các khoản vay tốt: Là các khoản vay sử dụng đúng mục đích, phương án
cho vay khả thi, khách hàng trả gốc lãi đúng quy định, tài sản bảo đảm tiền
vay được sử dụng đúng và quản lý theo hợp đồng.
Các khoản vay có vấn đề: Là các khoản vay chậm trả, sử dụng vốn vay
sai mục đích, có biểu hiện trốn tránh trả nợ. Các vấn đề trên có thể xuất phát
từ nhiều nguyên nhân và tùy trường hợp mà có cách xử lý khác nhau.
6
Nếu vì lý do khách quan nào đó mà khách hàng chưa thể trả nợ đúng hạn
cho Ngân hàng thì có thể xin Ngân hàng cho gia hạn nợ hoặc thay đổi kỳ hạn
trả nợ tùy theo mức độ. Còn nếu đến hạn trả mà khách hàng vẫn không trả gốc
lãi cho Ngân hàng và cũng không có văn bản xin gia hạn hay thay đổi kỳ hạn
nợ thì khoản nợ đó cán bộ tín dụng sẽ phối hợp cùng bộ phận kế toán lập
phiếu chuyển khoản chuyển món vay đó sang nhóm nợ có độ rủi ro cao hơn.
Đối với các món nợ đã dùng mọi biện pháp giải quyết để thu hồi nợ
nhưng không thu hồi được phải xử lý rủi ro thì căn cứ vào chế độ, văn bản quy
định, lập đầy đủ hồ sơ pháp lý, họp hội đồng tín dụng để sử lý theo thẩm
quyền. Mọi khoản vay bị rủi ro phải chuyển sang nhóm nợ cao hơn sau khi
được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro, cán bộ tín dụng vẫn phải theo dõi, quản
lý kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng vay vốn
Sau khi khách hàng đã trả hết nợ, phòng tín dụng sẽ lập văn bản đề nghị
trả các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản thế chấp
của khách hàng. Giám đốc sẽ căn cứ vào đề nghị của phòng tín dụng có xác
nhận của phòng kế toán để phê duyệt giải chấp.
Sau đó bộ phận kho quỹ xuất kho trả lại các giấy tờ đã giữ của khách
hàng. Cán bộ tín dụng lập thông báo giải chấp tài sản thế chấp gửi đến cơ quan
có liên quan. Sau đó phòng kế toán lập phiếu xuất ngoại bảng, kết thúc hồ sơ
vay và tất toán tài khoản (Thái Văn Đại, 2012).
2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
2.1.6.1 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
Thứ nhất, doanh số cho vay.
Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi.
Thứ hai, doanh số thu nợ.
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Thứ ba, dư nợ cho vay.
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Thứ tư, nợ quá hạn.
7
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả
nợ được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.6.2 Các hệ số đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
Một là, tổng dư nợ trên vốn huy động.
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá lớn
thì Ngân hàng có thể gặp rủi ro thanh khoản, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì
Ngân hàng chưa tận dụng hết nguồn vốn, hiệu quả không cao (Nguyễn Minh
Kiều, 2008).
Chỉ tiêu tổng dư nợ trên vốn huy động được xác định bởi công thức sau:
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ/vốn huy động =
x 100%
(2.1)
Nguồn vốn huy động
Hai là, Tỷ lệ dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ.
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu cho vay sản xuất kinh doanh theo thời
hạn. Chỉ số này giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có
hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời (Thái Văn Đại, 2012).
Được tính theo công thức:
Tỷ lệ dư nợ ngắn
(trung, dài) hạn =
trên tổng dư nợ
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn
x 100%
(2.2)
Tổng dư nợ
Ba là, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu cho vay sản xuất kinh doanh theo thời
hạn. Chỉ số này giúp nhà phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có
hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời.
Được tính theo công thức:
8
Tỷ lệ nợ quá hạn
=
trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn
x 100%
(2.3)
Tổng dư nợ
Bốn là, vòng quay vốn tín dụng.
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được xác định bởi công thức sau:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
(2.4)
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm (Thái Văn Đại, 2012).
Trong đó: dư nợ bình quân cho vay cá nhân được tính theo công thức sau:
Q0 + Q 4
2
+ Q1 + Q2 + Q3
Dư nợ bình quân ở mỗi năm =
(2.5)
4
Năm là, hệ số thu nợ.
Chỉ tiêu hệ số thu nợ được xác định bởi công thức sau:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
x 100%
(2.6)
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá công tác thu nợ của Ngân hàng. Chỉ số này
càng cao phản ánh tình hình thu nợ của Ngân hàng càng tốt, đồng thời thể hiện
ý thức trả nợ của người vay càng cao, đồng vốn cho vay được sử dụng đúng
mục đích và có hiệu quả (Thái Văn Đại, 2012).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ bảng kết quả hoạt động kinh
doanh, cơ cấu nguồn vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Vĩnh Long – PGD Hòa
Bình từ năm 2011 – 6 tháng đầu năm 2014.
Ngoài ra thông tin còn được thu thập từ báo, tạp chí, Internet và các tài
liệu tín dụng tại PGD Hòa Bình – Agribank chi nhánh Vĩnh Long.
9
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh số tuyệt đối
So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của năm
phân tích so với năm gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện
khối lượng và quy mô của các hiện tượng kinh tế.
Số tuyệt đối có ý nghĩa quan trọng vì thông qua các số tuyệt đối ta sẽ có
một nhận thức cụ thể về quy mô, khối lượng thực tế của hiện tượng nghiên
cứu.
y = y1 - y0
(2.7)
Trong đó:
y0 : Chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
y : là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
2.2.2.2 Phương pháp so sánh số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế nhằm so sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.
Công thức tính:
y1 – y0
y=
x 100%
y0
Trong đó:
y0: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm trước
y1: là giá trị của các chỉ tiêu cần tính ở thời điểm năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
10
(2.8)
2.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong những năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã đạt được sự phát
triển tương đối, đời sống người dân dần được cải thiện khiến cho các hoạt
động của Ngân hàng ngày càng sôi động. Do các hoạt động của Ngân hàng ở
Việt Nam phát triển còn chậm, kinh nghiệm, trình độ quản lý còn yếu và quy
mô hoạt động còn nhỏ nên hiện nay các Ngân hàng Việt Nam đang chịu đựng
nhiều áp lực trong bối cảnh kinh tế hội nhập.
Các Ngân hàng thương đã có rất nhiều nổ lực trong việc gia tăng tiềm lực
tài chính, mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao chất lượng hoạt động song
do xuất phát điểm còn thấp nên các Ngân hàng hiện nay còn rất nhiều khó
khăn. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế chung gặp nhiều khó khăn, sản xuất
kinh doanh bị đình đốn, việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng khó khăn, đặc biệt
đối với những doanh nghiệp không còn tài sản thế chấp khi vay vốn do đã thế
chấp để vay vốn Ngân hàng từ các năm trước, đến nay chưa tất toán được nợ
cũ. Trên thực tế “ nhiều DN phản ánh, mặc dù NH đã xả van cho vay, nhưng
vẫn “chắc tay” với tài sản đảm bảo, thủ tục, điều kiện để vay vốn ngân hàng
còn nhiều phiền hà, gây khó, không thể tiếp cận được vốn vay;; hoặc ràng buộc
bởi có tiền lệ nợ xấu hoặc nợ cũ chưa trả hết, nên hứa hẹn hoặc kéo dài thời
gian càng khiến DN nản lòng khi tiếp cận vốn ( Nguyễn Văn Lý, 2014).
Xem ra, thực chất của việc cho vay dưới lãi suất huy động này chỉ là
chiêu thức PR của các NH. Còn nếu vay trung và dài hạn mà các doanh nghiệp
đang thiếu thì vẫn phải chịu lãi suất ở mức khá cao 14 – 15%” đã làm cho
không ít doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, có dự án khả thi hoặc đã ký
được hợp đồng thương mại có giá trị tốt, cần vay vốn ngân hàng để đầu tư sản
xuất kinh doanh, thực hiện hợp đồng nhưng không đủ điều kiện tín chấp và tài
sản thế chấp hoặc có tài sản thế chấp, nhưng do Ngân hàng định giá quá thấp
dẫn đến vốn tín dụng cấp không đủ để doanh nghiệp triển khai dự án nên phải
hoạt động cầm chừng, mất đi cơ hội phát triển khá nhiều doanh nghiệp phải
thu hẹp quy mô sản xuất;; một số dự án sản xuất mới, nâng công suất dự kiến
đầu tư của doanh nghiệp do khó khăn về vốn đã bị tạm ngừng hoặc không triển
khai nên năng lực sản xuất tăng thêm từ các dự án mới còn ít, không phát huy
được tính tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Đó là một trong những nguyên nhân đẩy các doanh nghiệp rơi vào tình
trạng hoạt động cầm chừng hoặc đình đốn vì thiếu vốn xoay vòng, tái đầu tư
kinh doanh. Một số doanh nghiệp đã phải vay ở thị trường tín dụng “đen” và
thực tế điều này đã dẫn đến nhiều hệ lụy khôn lường về sau.
11
Do vậy, trong các năm gần đây do thiếu vốn trầm trọng, đã có không ít
doanh nghiệp phải giải thể, phá sản hoặc tạm ngưng hoạt động. Do đó các
Ngân hàng thương mại thời điểm này hơn lúc nào hết cần thể hiện trách nhiệm
đối với sự phát triển kinh tế của đất nước.
Chính vì thế việc nghiên cứu vấn đề cho vay sản xuất kinh doanh không
phải là vấn đề gì mới mẻ nhưng với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước như hiện nay thì vấn đề cho vay sản xuất kinh doanh lại đóng một vai
trò không kém phần quan trọng.
Trong thời kỳ mở cửa thị trường việc cạnh tranh ngày càng khốc liệt để
có thể tồn tại thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một nguồn vốn lớn mạnh,
nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có thể đáp ứng được, chính vì thế
việc cho vay sản xuất kinh doanh kịp thời sẽ giúp cho không ít doanh nghiệp
có thể kịp thời nắm bắt những cơ hội đầu tư và cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài. Từ những thực trạng như trên thì việc nghiên cứu vấ đề
cho vay sản xuất kinh doanh để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
sản xuất kinh doanh như hiện nay là điều hết sức cần thiết.
Với việc đi phân tích kết quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại
Phòng giao dịch Hòa Bình - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Vĩnh Long sẽ góp phần tìm hiểu được một phần thực trạng và từ đó có
những giải pháp hay hướng đi cụ thể cho vấn đề sản xuất kinh doanh của địa
bàn cũng như của tỉnh nói chung. Tuy nhiên để hoàn thành vấn đề nghiên cứu,
ngoài những kiến thức về lý thuyết được trang bị trong suốt thời gian học ở
trường và những hiểu biết thực tế do tiếp xúc trực tiếp với tình hình hoạt động
của Agribank chi nhánh Vĩnh Long – PGD Hòa Bình, thì còn có những kiến
thức được mang lại từ việc tham khảo những tài liệu có liên quan. Cụ thể:
Bài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Agribank thành phố Vĩnh
Long của Nguyễn Thị Phương Thảo trong năm 2013. Tác giả đã tập trung
phân tích tỷ trọng thời hạn tín dụng trong cơ cấu hoạt động tín dụng của ngân
hàng từ đó xác định xu hướng hoạt động tín dụng của chi nhánh, bên cạnh đó
đề tài còn tiến hành phân tích hoạt động tín dụng cá nhân theo phương thức
đảm bảo và mục đích sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ xấu và các hệ số đánh giá chất lượng
tín dụng. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác
cho vay cá nhân trên địa bàn. Tuy nhiên về nội dung giải pháp tác giả vẫn
chưa đưa ra được giải pháp cụ thể mà chỉ trình bày chung chưa sát với đề tài.
Còn đối với đề tài phân tích thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng
ngắn hạn tại Agribank chi nhánh huyện Tam Bình năm 2011 của Phạm Văn
12
Thanh Hùng. Tác giả đi sâu phân tích hoạt động cho vay theo thời hạn mà đặc
biệt là cho vay ngắn hạn tại ngân hàng. Bên cạnh đó bài báo cáo còn phân tích
sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động tín dụng trung và
dài hạn của ngân hàng trong 3 năm. Từ đó đưa ra giải pháp cụ thể để thúc đẩy
tín dụng ngắn hạn. Khắc phục những hạn chế, tiếp tục phát huy những thế
mạnh về tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Bên cạnh đó đề tài vẫn còn một số
hạn chế là tác giả đa phần tập trung mô tả số liệu và không đưa ra nguyên
nhân làm phát sinh tăng giảm các chỉ tiêu mà bài viết đề cập đến.
Song song với thực trạng cho vay ngắn hạn thì trong năm 2011 đề tài tín
dụng trung - dài hạn để thúc đẩy đầu tư phát triển kinh tế trên địa bàn thành
phố Vĩnh Long tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam Chi nhánh Thành phố Vĩnh Long của Nguyễn Ngọc Tú Nhi đã tập trung
vào nghiên cứu và tìm hiểu tình hình huy động vốn và sử dụng vốn trung- dài
hạn, xem xét nợ quá hạn của Ngân hàng. Thông qua việc phân tích để đánh giá
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và đưa ra những kiến nghị, đề xuất một
số biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung - dài hạn tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Thành phố Vĩnh Long. Nhưng đề
tài của tác giả vẫn còn khá nhiều nội dung tác giả chỉ mô tả số liệu mà chưa đi
sâu phân tích nguyên nhân của những phát sinh tăng giảm, bên cạnh đó thì giải
pháp vẫn còn mang nặng tính lý thuyết chưa sát với thực tế.
Bên cạnh hoạt động tín dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thì đề tài phân
tích hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh An Giang của Nguyễn Thị Thúy Ni năm 2008. Tuy tác giả đã phân tích tình
hình tín dụng của Ngân hàng dựa vào các yếu tố sau: nguồn vốn huy động,
doanh số cho vay, khả năng thu nợ, tình hình dư nợ, kiểm soát nợ quá hạn và
một số chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Và từ đó đề
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đồng thời hạn chế rủi ro.
Nhưng nội dung phân tích của tác giả vẫn còn mang tính sơ lược, mô tả số liệu
sẵn.
Mặc dù tất cả của những đề tài trên tác giả đã tập trung nghiên cứu hoạt
động tín dụng theo từng thời hạn để từ đó tác giả có thể đánh giá được tính
hiệu quả của vấn đề nghiên cứu nhưng cả bốn đề tài vẫn chưa đi sâu đánh giá
được tình hình hoạt động tín dụng chung đối với từng ngành nghề, từng thành
phần kinh tế, từng khoản vay có đảm bảo cũng như tác giả tập trung vào mô tả
số liệu mà chưa đưa ra được nguyên nhân của những phát sinh tăng giảm để từ
đó đưa ra phướng hướng khắc phục hoặc đề xuất giải pháp giúp nâng cao hoạt
động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới.
13