Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện phong điền, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.76 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM XA

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 08-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM XA
MSSV: C1200160

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 08-2014


LỜI CẢM TẠ

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại Học Cần
Thơ, Ban lãnh đạo khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh cùng tồn thể q Thầy
Cơ đang giảng dạy tại Trường Đại Học Cần Thơ. Qua thời gian học tại trường,
nhờ sự quan tâm, giúp đỡ và giảng dạy tận tình của quý Thầy Cô đã giúp em
trang bị được nhiều kiến thức, đó là hành trang quan trọng để em bước vào đời,
xây dựng cuộc sống và giúp ích cho xã hội sau này.
Tiếp theo em xin chân thành cảm ơn cơ Bùi Lê Thái Hạnh đã tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Đây sẽ là kiến thức
và kinh nghiệm quan trọng để em có thể vững vàng trong cơng việc sau này. Em
xin chúc cô được nhiều sức khỏe và luôn thành công trong công tác giảng dạy
cũng như trong cuộc sống.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, Thành Phố Cần Thơ em đã học
được nhiều kiến thức bố ích cũng như những kinh nghiệm thực tế. Em xin chân
thành cảm ơn Ban Giám đốc chú Châu Văn Truông đã tiếp nhận và tạo điều kiện
cho em trong quá trình thực tập. Em xin cảm ơn các anh chị Phịng tín dụng,
Phịng kế tồn ngân hàng ln nhiệt tình hướng dẫn em trong cơng việc.
Em xin kính chúc tồn thể q Thầy Cơ Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh, các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền, Thành Phố Cần Thơ được nhiều sức
khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong trong công việc cũng như

trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thị Kim Xa

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Người thực hiện

Nguyễn Thị Kim Xa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………..

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………….

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

Bùi Lê Thái Hạnh

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………….

Cần Thơ, ngày.....tháng......năm 2014

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................ 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 3
2.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ...................................... 3
2.1.2 Khái niệm về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng............................ 3
2.1.3 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ....................................... 5
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 7
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ........................................................ 7
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu, thông tin ............................................................. 7
2.2.3 Phương pháp phân tích .................................................................................. 7
2.2.4 Phương pháp suy luận.................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN....... 9
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN.................. 9
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam................................................................................................ 9
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Phong Điền ............................................................................... 11

vi


3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG ....................................................... 12
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 12
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 12

3.2.3 Các hoạt động kinh doanh chính ................................................................. 14
3.3 MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN................... 15
3.3.1 Mục tiêu hoạt động ...................................................................................... 15
3.3.2 Định hướng phát triển .................................................................................. 15
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN 2011 - 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014.... 16
3.5 KHÁI QUÁT MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG. 19
3.5.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 19
3.5.2 Khó khăn...................................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
PHONG ĐIỀN ...................................................................................................... 21
4.1 SƠ LƯỢC VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG.............. 21
4.1.1 Nguồn vốn của Ngân hàng .......................................................................... 21
4.1.2 Tài sản của Ngân hàng................................................................................. 27
4.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN........ 30
4.2.1 Thu nhập ...................................................................................................... 31
4.2.2 Chi phí.......................................................................................................... 38
4.2.3 Lợi nhuận ..................................................................................................... 44
4.2.4 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 46
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN PHONG ĐIỀN .............................................................. 51
5.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO THU NHẬP.......................................................... 51
5.2 GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ.......................................................................... 52

vii



5.3 TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ........................................ 53
5.4 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG .................................................... 55
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 56
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 56
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 57
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 57
6.2.2 Đối với Ngân hàng Hội sở ........................................................................... 57
6.2.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phong Điền.
............................................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 59

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phong Điền
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 17
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Phong Điền
giai đoạn 6 tháng đầu 2014 ................................................................................... 18
Bảng 4.1: Quy mô nguồn vốn NHNo&PTNT huyện Phong Điền 2011-2013..... 21
Bảng 4.2: Quy mô nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Phong Điền 6 tháng đầu
năm 2014............................................................................................................... 22
Bảng 4.3: Cơ cấu nguồn vốn NHNo&PTNT huyện Phong Điền 2011-2013 ...... 24
Bảng 4.4: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT huyện Phong Điền 6 tháng đầu
năm 2014............................................................................................................... 26
Bảng 4.5: Tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Phong Điền
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 27
Bảng 4.6: Tình hình thu nhập NHNo&PTNT huyện Phong Điền 2011-2013 ..... 32
Bảng 4.7: Tình hình thu nhập của NHNo&PTNT huyện Phong Điền giai đoạn 6

tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 36
Bảng 4.9: Tình hình chi phí của NHNo&PTNT huyện Phong Điền giai đoạn 6
tháng đầu năm 2014. ............................................................................................. 43
Bảng 4.10: Thu nhập lãi cận biên của NHNo&PTNT huyện Phong Điền giai đoạn
2011-2013 ............................................................................................................. 46
Bảng 4.11: Chỉ số thu nhập ngoài lãi cận biên của NHNo&PTNT huyện Phong
Điền giai đoạn 2011-2013 .................................................................................... 47
Bảng 4.12: Các chỉ số đo lường chi phí của NHNo&PTNT huyện Phong Điền
giai đoạn 2011-2013 ............................................................................................. 48
Bảng 4.13: Các chỉ số đo lường khả năng sinh lợi của NHNo&PTNT huyện
Phong Điền giai đoạn 2011-2013 ......................................................................... 49

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền………………………………………… 12
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh……………………………………..23
Hình 4.2: Tình hình tổng thu nhập qua các năm của Chi nhánh………………... 31
Hình 4.3: Tình hình thu nhập từ lãi qua các năm của Chi nhánh ………………. 33
Hình 4.4: Tình hình thu nhập ngồi lãi qua các năm của Chi nhánh …………... 34
Hình 4.5: Tình hình chi phí qua các năm của Chi nhánh ………………………. 39
Hình 4.6: Tình hình chi phí lãi qua các năm của Chi nhánh …………………… 40
Hình 4.7: Tình hình chi phí ngồi lãi qua các năm của Chi nhánh …………….. 41
Hình 4.8: Tình hình lợi nhuận qua các năm của Chi nhánh ……………………. 44
Hình 4.9: Tình hình thu nhập 6 tháng đầu 2013-2014 …………………………. 45

x



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CKH: Có kỳ hạn
CP: Chi phí
CV: Cho vay
DS: Doanh số
HĐV: Huy động vốn
KH: Khách hàng
KKH: Không kỳ hạn
LN: Lợi nhuận
NCKNMV: Nợ có khả năng mất vốn
NH: Ngân hàng
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn
NHTM: Ngân hàng thương mại
TCTD: Tổ chức tín dụng
TG: Tiền gửi
TN: Thu nhập

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại (NHTM) có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế vì
vừa là trung gian tài chính, vừa là trung gian thanh toán trong nền kinh tế. Nguồn
vốn của Ngân hàng (NH) ngoài nguồn vốn từ Hội sở điều chuyển xuống cịn có
nguồn vốn huy động tại chỗ. Các NHTM huy động vốn tại chỗ bằng cách làm cầu
nối giữa các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân lại với nhau để tập hợp

nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để phân phối lại cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, đầu tư phát triển kinh tế, cũng như các nhu cầu vốn khác của các tổ chức,
cá nhân trong nền kinh tế.
Ở địa bàn huyện Phong Điền, người dân sinh sống chủ yếu dựa vào nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ nên mức sống chưa cao.
Mặt khác, dân chúng vẫn chưa nhận thức hết vai trò của NH nên NH rất khó khăn
để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong người dân. Ngoài ra, sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng trên địa bàn nên NH phải nỗ lực rất lớn
mới có thể hoạt động hiệu quả được.
Kết quả kinh doanh là mục tiêu ở mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh. Việc hồn thành hay khơng hồn thành kế
hoạch đều phải xem xét đánh giá, phân tích nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả kinh doanh. Phân tích kết quả kinh
doanh giúp nhà lãnh đạo có được các thơng tin cần thiết để ra những quyết định
sửa chữa điều chỉnh kịp thời nhằm đạt mục tiêu mong muốn trong quá trình điều
hành sản xuất kinh doanh.
Mặt khác phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp chúng ta thấy
được bức tranh tồn cảnh về những thành tựu và khó khăn của NH. Từ đó, NH có
thể phát huy những lợi thế và khắc phục những hạn chế trong quá trình hoạt động
của mình, tạo tiền đề vững chắc cho NH trên con đường kinh doanh của mình. Do
đó, việc phân tích hoạt động kinh doanh của NH qua từng giai đoạn là hết sức cần
thiết.
Vì vậy, em xin chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh
huyện Phong Điền - Cần Thơ” nhằm giúp cho Ngân hàng đánh giá được những
thế mạnh và thế yếu để củng cố, phát huy và khắc phục giúp NH hoạt động hiệu
quả hơn.

1



1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền - Cần Thơ. Từ kết
quả đó đề xuất một số giải pháp và chính sách để giúp cho NH khắc phục những
mặt còn hạn chế và phát huy những thế mạnh, nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh cho Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH thông qua: thu nhập, chi
phí (CP), lợi nhuận (LN) và các chỉ số tài chính khác.
- Đánh giá thực trạng và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền - Cần
Thơ trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp và chính sách để khắc phục hạn chế và phát huy
thế mạnh nhằm nâng cao kết quả kinh doanh cho NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền - Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu được của 3 năm 2011, 2012, 2013 và
6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Phong
Điền - Cần Thơ thơng qua các chỉ số: thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh khác dựa trên các báo cáo tài chính, các
biểu bảng của NH.


2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực hiện chiến
lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện nhà quản trị
cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác định
nguyên nhân và đề ra phương pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân
tích chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp
với từng giai đoạn phát triển của Ngân hàng, giúp Ngân hàng củng cố được chỗ
đứng của mình trên thị trường.
Các Ngân hàng tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm mục đích
tìm kiếm lợi nhuận. Các “mảnh đất màu mỡ” có khả năng mang lại lợi nhuận cao
cho vốn đầu tư luôn là điều hấp dẫn đối với nhà quản trị. Họ không chỉ quan tâm
đến lợi nhuận hiện tại mà còn để ý đến các khoản lợi nhuận trong tương lai. Vì lợi
nhuận là kết quả của tồn bộ q trình kinh doanh, nên nó bị chi phối bởi rất
nhiều yếu tố. Hai yếu tố tác động trực tiếp đến lợi nhuận là các khoản thu nhập và
chi phí kinh doanh. Việc phân tích chi tiết các yếu tố này là một trong các việc
làm quan trọng góp phần nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh một Ngân hàng là kết quả
kinh doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng
phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lãnh vực hoạt động như: tình hình
dự trữ, doanh số cho vay (CV), số tiền huy động được,…hoặc là kết quả tổng hợp
của quá trình kinh doanh như lợi nhuận.
(Lê Văn Tư và cộng sự, 2000, trang 508 – 509)
2.1.2 Khái niệm về thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm thu nhập (Doanh thu)

Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP của Chính Phủ quy định
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh
ngân hàng nước ngoài bao gồm:
Thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
- Thu từ hoạt động tín dụng: Thu lãi tiền gửi (TG), thu lãi cho vay, thu lãi
cho thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín dụng;
- Thu từ hoạt động dịch vụ;
- Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng;
3


- Thu từ lãi góp vốn, mua cổ phần;
- Thu từ chênh lệch tỷ giá;
- Thu từ hoạt động kinh doanh khác.
Thu khác gồm:
- Thu từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu từ các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro;
- Các khoản thu khác.
2.1.2.2 Khái niệm chi phí
Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP của Chính Phủ quy định
Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi là các khoản
chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi, bao gồm:
- Chi phí hoạt động tín dụng: Chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi tiền vay, chi
khác cho hoạt động tín dụng;
- Chi hoạt động dịch vụ;
- Chi hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng;
- Chi góp vốn, mua cổ phần;
- Chi chênh lệch tỷ giá;
- Chi hoạt động kinh doanh khác;

- Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí;
- Chi về tài sản gồm: Khấu hao tài sản cố định; chi thuê tài sản; chi bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản; chi mua sắm công cụ, dụng cụ; chi bảo hiểm tài sản;
- Chi cho nhân viên: Chi tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo
lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, mua bảo hiểm tai
nạn con người, kinh phí cơng đồn; chi ăn ca; chi bảo hộ lao động; chi trang phục
giao dịch và các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ: Chi điện, nước, điện thoại, vật liệu,
giấy in, văn phịng phẩm; chi tư vấn, kiểm tốn, chi hoa hồng, đại lý môi giới, ủy
thác; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; chi nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu đổi mới công nghệ; chi đào tạo; chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất
lao động, thưởng tiết kiệm chi phí; chi cho cơng tác bảo vệ mơi trường; chi tuyên
truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch,
đối ngoại và các khoản chi khác;
- Chi dự phịng rủi ro, bảo tồn và bảo hiểm tiền gửi;
- Các khoản chi phí khác: Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề mà tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi có tham gia; chi cho cơng tác đảng, đồn

4


thể tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi (phần chi ngồi kinh phí
của tổ chức đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định); chi nhượng bán, thanh lý
tài sản và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có); chi cho
việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu hồi nợ xấu; chi xử lý khoản tổn thất
tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định tại Khoản 4 Điều
11 của Nghị định này; chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không
thu được; chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật; các chi phí khác.
2.1.2.1 Khái niệm lợi nhuận
Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP của Chính Phủ quy định

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài là khoản chênh lệch được xác định bằng tổng doanh thu
phát sinh trong kỳ trừ đi tổng các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ bao
gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.3 Các chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Các chỉ số về thu nhập
Thu nhập lãi cận biên (NIM): đo lường mức chênh lệch giữa thu nhập từ
lãi và chi phí trả lãi mà NH có thể đạt được thơng qua hoạt động kiểm soát chặt
chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. (Peter S
Rose, 2000, trang 193 – 194)
Thu nhập lãi cận biên =

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tổng tài sản

X

(2.1)

100%

Thu nhập ngoài lãi cận biên: đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu
ngồi lãi, chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ với các chi phí ngồi lãi mà
ngân hàng phải chịu (gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, và chi
phí tổn thất tín dụng). (Peter S Rose, 2000, trang 193 – 194)
Thu nhập ngồi lãi cận biên =

Thu ngồi lãi – Chi phí ngoài
lãi
Tổng tài sản


5

x100%

(2.2)


2.1.3.2 Các chỉ số về chi phí
Tổng chi phí trên tổng tài sản
Tổng chi phí trên tổng tài sản =

Tổng chi phí
Tổng tài sản

x 100%

(2.3)

Đây là chỉ số xác định chi phí bỏ ra cho việc sử dụng tài sản của Ngân hàng
trong việc đầu tư. Chỉ số này càng thấp thì Ngân hàng hoạt động càng có hiệu
quả, chứng tỏ Ngân hàng đã tổ chức tốt công tác quản lý chi phí trong việc sử
dụng tài sản.
Tổng chi phí trên tổng thu nhập
Tổng chi phí

Tổng chi phí trên tổng thu nhập =

Tổng thu nhập


x 100%

(2.4)

Chỉ số này cho biết khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Chỉ số
này càng thấp chi phí của việc tạo ra thu nhập của Ngân hàng càng thấp, tạo sự
thuận lợi cho Ngân hàng trong sự cạnh tranh với các Ngân hàng khác. Để Ngân
hàng hoạt động lâu dài đòi hỏi chỉ số này phải luôn nhỏ hơn 1. Khi chỉ số này lớn
hơn 1 đồng nghĩa với việc Ngân hàng đang bị thua lỗ và việc Ngân hàng chấm
dứt hoạt động là chuyện sớm hay muộn.
2.1.3.3 Các chỉ số về lợi nhuận
Suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Thu nhập rịng
ROA (Return on Asset) =
Tài sản có

x 100%

(2.5)

Chỉ tiêu ROA phản ánh thu nhập trên tích sản (tổng tài sản) của Ngân hàng,
được dùng để đo lường khả năng sinh lợi tích sản (số lợi nhuận rịng thu được
trên một đơn vị tài sản có). Chỉ tiêu ROA thể hiện khả năng sử dụng linh hoạt các
khoản mục của tích sản, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tích sản
càng cao. Hệ số ROA càng cao chứng tỏ:
- Kết quả của các hoạt động hữu hiệu.
- Tỷ trọng thấp giữa tiền gửi không kỳ hạn (KKH) và có kỳ hạn (CKH) so
với tổng ký thác.
- Kết quả của các lợi tức cao kiếm được từ tích sản.
Tuy nhiên, tỷ lệ này càng cao cũng thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại

từ tích sản mặc dù nó nói lên sự quản lý các tích sản tốt.

6


Tỷ số hoa lợi (ROS)
Thu nhập ròng
ROS =
Tổng thu nhập

x 100%

(2.6)

Chỉ số này cho các nhà phân tích thấy được trong một khoảng thời gian nhất
định một đồng thu nhập sẽ đóng góp bao nhiêu đồng vào lợi nhuận rịng. Chỉ số
này càng cao thì lợi nhuận Ngân hàng đạt được càng nhiều, chứng tỏ NH hoạt
động động có hiệu quả.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
Thu thập số liệu trực tiếp tại Ngân hàng từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014. Cụ thể:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng cân đối chi tiết.
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu, thông tin
Các số liệu thu thập được từ các báo cáo của Ngân hàng cần phải được xử
lý, sắp xếp lại cho phù hợp với từng gốc độ nghiên cứu, ứng dụng của người
nghiên cứu sao cho phù hợp với mục tiêu mà người nghiên cứu đặt ra nhằm để
tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định ngun nhân của các kết quả đạt
được.

2.2.3 Phương pháp phân tích
- Mục tiêu 1 và 2: Dùng phương pháp kỷ thuật so sánh và phương pháp tỷ
số để giải quyết.
- Mục tiêu 3: Tổng hợp tất cả những gì đã phân tích kết hợp với kiến thức đã
học và tình hình thực tế sử dụng phương pháp suy luận để đề xuất một số giải
pháp nâng cao tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
Các phương pháp này được sử dụng như sau:
2.2.3.1 Phương pháp kỷ thuật so sánh
- So sánh tuyệt đối: sử dụng công thức sau:
F = F 1 – F0
Trong đó: F: Chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
F1: Giá trị kỳ phân tích
F0: Giá trị kỳ gốc
Đây chính là phần chênh lệch giữa năm 1 so với năm 0, dựa vào chỉ tiêu này
ta có thể biết được tăng hay giảm và tăng hay giảm bao nhiêu so với năm liền
trước nó.
7


- So sánh tương đối: sử dụng công thức sau:
F=

F1  F0
x 100%
F0

Trong đó: F: Chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc
F1: Giá trị kỳ phân tích
F0: Giá trị kỳ gốc
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ

tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu từ đó tìm ra nguyên nhân
và biện pháp khắc phục.
2.2.4 Phương pháp suy luận
Từ việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đề
xuất một số giải pháp, chính sách để phát huy những thế mạnh, khắc phục những
mặt còn hạn chế, nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh và củng cố vị thế của
Ngân hàng trên thị trường.
Ngồi ra trong q trình phân tích cịn sử dụng phương pháp tỷ trọng nhằm
xác định xu hướng, mức độ biến động, kết cấu của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí,
lợi nhuận…của Ngân hàng và sử dụng biểu đồ, biểu bảng để mô tả số liệu.

8


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN PHONG ĐIỀN
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN HUYỆN PHONG ĐIỀN
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập
theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân
hàng Phát triển Nơng nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay

thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
Ngày 01/03/1991, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số
18/NH-QĐ thành lập Văn phòng đại diện Ngân hàng Nơng nghiệp tại Thành phố
Hồ Chí Minh và ngày 24/6/1994, Thống đốc có văn bản số 439/CV-TCCB chấp
thuận cho Ngân hàng nơng nghiệp được thành lập văn phịng miền Trung tại
Thành phố Quy Nhơn - tỉnh Bình Định.
Ngày 30/7/1994 tại Quyết định số 160/QĐ-NHN9, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận mơ hình đổi mới hệ thống quản lý của Ngân hàng nơng
nghiệp Việt Nam, trên cơ sở đó, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam cụ thể hóa bằng văn bản số 927/TCCB/Ngân hàng Nơng nghiệp ngày
16/08/1994 xác định: Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam có 2 cấp: Cấp tham mưu
và Cấp trực tiếp kinh doanh. Đây thực sự là bước ngoặt về tổ chức bộ máy của
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam và cũng là nền tảng cho hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam sau này.
Ngày 31/08/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 525/TTg
thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam.

9


Tháng 2 năm 1999 Chủ tịch Hội đồng Quản trị ban hành Quyết định số
234/HĐQT-08 về quy định quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ngoại hối
trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Năm 2001 là năm đầu tiên Ngân hàng Nông nghiệp triển khai thực hiện đề
án tái cơ cấu với các nội dung chính sách là cơ cấu lại nợ, lành mạnh hố tài
chính, nâng cao chất lượng tài sản có, chuyển đổi hệ thống kế toán hiện hành theo

chuẩn mực quốc tế đổi mới sắp xếp lại bộ máy tổ chức theo mơ hình hiện đại tăng
cường đào tạo và đào tạo lại cán bộ tập trung đổi mới công nghệ Ngân hàng, xây
dựng hệ thống thông tin quản lý hiện đại.
Năm 2002, NHNo tiếp tục tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế. Đến cuối
năm 2002, NHNo là thành viên của APRACA, CICA và ABA, trong đó Tổng
Giám đốc NHNo là thành viên chính thức Ban điều hành của APRACA và CICA
Năm 2003 Chủ tịch nước CHXHCNVN đã ký quyết định số
226/2003/QD/CTN ngày 07/05/2003 phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
thời kỳ đổi mới cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Từ năm 2006 bằng những giải pháp mang tính đột phá và cách làm mới
NHNo&PTNT VN (Agribank) thực sự khởi sắc.
Đến cuối năm 2007, tổng tài sản đạt 325.802 tỷ đồng tương đương với 20 tỷ
USD gấp gần 220 lần so với ngày đầu thành lập. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế
đạt 242.102 tỷ đồng trong đó cho vay nơng nghiệp nông thôn chiếm trên 70% với
trên 10 triệu hộ gia đình, cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm trên 36% với
gần 3 vạn doanh nghiệp dư nợ. Tổng nguồn vốn 295.048 tỷ đồng và gần như hoàn
toàn là vốn huy động.
Năm 2008 là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành
của Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế theo chủ trương của Đảng, Chính phủ. Trong chiến lược phát triển của
mình, Agribank sẽ trở thành một Tập đồn tài chính đa nghành, đa sở hữu, hoạt
động đa lĩnh vực.
Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nơng Đức Mạnh tới
thăm và làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 26/3/2009); vinh dự được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ
chức uy tín trên thế giới trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao
quý: TOP 10 giải SAO VÀNG ĐẤT VIỆT, TOP 10 Thương hiệu Việt Nam uy
tín nhất, danh hiệu “DOANH NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công
thương công nhận, TOP 10 Doanh nghiệp Việt Nam theo xếp hạng của VNR500.
Năm 2010, Agribank là Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Thực thi Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và triển khai Nghị định số

10


59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương
mại, năm 2010, HĐQT Agribank đã ban hành và triển khai Điều lệ mới về tổ
chức và hoạt động của Agribank thay thế Điều lệ ban hành năm 2002.
Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/QĐ-NHNN, ngày 31/01/2011, của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang
mơ hình Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu 100% vốn điều lệ.
Năm 2011 là năm Agribank đầu tư cho "Tam nông" đạt mốc 300.000 tỷ
đồng, dẫn đầu các tổ chức tín dụng trong việc cho vay thí điểm xây dựng nơng
thơn mới, qua đó góp phần vào thành cơng bước đầu của Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020 của Chính phủ.
Cũng trong năm 2011, Agribank được bình chọn là "Doanh nghiệp có sản
phẩm dịch vụ tốt nhất", được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam trao tặng Cúp "Ngân
hàng xuất sắc trong hoạt động thẻ", ghi nhận những thành tích, đóng góp xuất sắc
của Agribank trong hoạt động phát triển thẻ nói riêng và thúc đẩy thanh tốn
khơng dùng tiền mặt nói chung.
Năm 2012, tổng tài sản có của Agribank đạt 617.859 tỷ đồng (tương đương
20% GDP), tăng 10% so với năm 2011, là Ngân hàng Thương mại có quy mô
tổng tài sản lớn nhất, các tỷ lệ an toàn hoạt động kinh doanh được đảm bảo, tỷ lệ
nợ xấu được kiểm soát giảm dần. Agribank được trao tặng các giải thưởng: Top
10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam - VNR500; Doanh nghiệp tiêu biểu ASEAN;
Thương hiệu nổi tiếng ASEAN; Ngân hàng có chất lượng thanh tốn cao; Ngân
hàng Thương mại thanh toán hàng đầu Việt Nam.
Năm 2013, Agribank kỷ niệm 25 năm ngày thành lập (26/3/1988 26/3/2013). Tại Lễ kỷ niệm 25 năm ngày thành lập, Agribank vinh dự được đón
nhận phần thưởng cao quý của Đảng, Nhà nước trao tặng - Huân chương Lao
động hạng ba.
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng nơng nghiệp và

Phát triển nông thôn huyện Phong Điền
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền được thành lập theo Quyết
định số 65/QD/HĐQT-TCCB ngày 01/03/2004 và chính thức đi vào hoạt động
ngày 12/10/2004. Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền trở thành Chi
nhánh cấp 2 của NHNo&PTNT Thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phong Điền được sử dụng con dấu riêng,
chức năng nhiệm vụ hoạt động theo quy chế số 169/QĐ/HĐQT-02 ngày
07/09/2002 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam.

11


Trụ sở NHNo&PTNT đặt tại: ấp thị tứ, Thị trấn Phong Điền, huyện Phong
Điền – Cần Thơ.
Địa bàn hoạt động của NHNo&PTNT huyện Phong Điền thuộc địa giới
quản lý hành chính của Uỷ ban nhân dân huyện Phong Điền gồm: Thị trấn Phong
Điền và các xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa, Mỹ Khánh, Trường Long, Tân Thới, Giai
Xuân. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng phục vụ một số khách vãng lai thuộc các
quận, huyện lân cận. Chi nhánh chịu trách nhiệm thực hiện tài trợ vốn cho tất cả
các ngành kinh tế và thành phần kinh tế trong huyện. Nhưng trọng tâm trong cho
vay của Chi nhánh vẫn là ngành Nông nghiệp, nông thôn. Chi nhánh đáp ứng nhu
cầu vốn ngắn, trung hạn và dài hạn cho nông dân dùng làm chi phí sản xuất, cải
tạo, trồng mới, khai thác đất canh tác nơng nghiệp, phát triển nơng thơn góp phần
cải thiện đời sống nông dân, đưa kinh tế các xã phát triển.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Giám đốc PGD Giai Xn


Phó Giám đốc

Phịng
Kế hoạch - Kinh doanh

Phịng
Kế tốn – Ngân quỹ

Phịng
Giao dịch Giai Xn

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Phong Điền
Với đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên là 22 người, cơ cấu tổ chức của
NHNo&PTNT huyện Phong Điền được chia thành các bộ phận khác nhau, mỗi
bộ phận thực hiện chức năng riêng của mình. Nhưng giữa các bộ phận ln có
mối quan hệ trao đổi với nhau để cơng việc được giải quyết nhanh chóng rút ngắn
thời gian cho khách hàng (KH).
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ
3.2.2.1 Ban giám đốc
Điều hành chung mọi hoạt động của Ngân hàng, chịu trách nhiệm toàn bộ
về việc thực hiện các chỉ tiêu hoạt động, nhận chỉ tiêu từ Ngân hàng cấp trên giao
12


×