Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến mức cho vay đối với nông hộ tại các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THU VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MỨC CHO VAY
ðỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THU VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN MỨC CHO VAY
ðỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG
NHÂN DÂN CƠ SỞ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 01 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

Khánh Hòa – 2015




i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong
luận văn là trung thực, do chính tác giả thu thập và phân tích. Nội dung trích dẫn ñều
chỉ rõ nguồn gốc. Những số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.

Kiên Giang, tháng 01 năm 2015
Tác giả

Trần Thu Vân


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất ñến Ban Giám hiệu, Quý thầy/cô trường
ðại học Nha Trang và Quý thầy/cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản trị kinh
doanh – Khóa 5 – 2012 tại Kiên Giang ñã nhiệt tình, tận tụy truyền ñạt, dạy bảo những
kiến thức quý giá, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian theo học khóa học.
ðặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến cô TS. Nguyễn Thị Trâm Anh. Cô
ñã ủng hộ, tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Ban lãnh ñạo Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang, các chuyên gia trong ngành Ngân hàng, các Quỹ tín dụng nhân
dân cơ sở trên ñịa bàn tỉnh cũng như các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình ñã hỗ trợ, tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần ñể tôi
hoàn thành ñược luận văn này.

Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong
nhận ñược những ý kiến ñóng góp của Quý Thầy/Cô cùng toàn thể những ai quan tâm
ñến vấn ñề nghiên cứu của ñề tài.
Tác giả

Trần Thu Vân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... vii
MỞ ðẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU..........................5
1.1. Khái niệm về kinh tế nông hộ...................................................................................5
1.1.1. Khái niệm nông hộ........................................................................................5
1.1.2. Khái niệm, vai trò và ñặc ñiểm kinh tế nông hộ...........................................6
1.1.3. Vai trò của tín dụng nông hộ ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn ...8
1.2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ..................................................................................10
1.2.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ....................................................10
1.2.2. Các hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của QTDNDCS ....................................11
1.2.3. Quy chế cho vay của QTDNDCS ñối với khách hàng ...............................15
1.3. Tình hình nghiên cứu..............................................................................................19
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ...............................................................19
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ...............................................................21

1.4. Mô hình nghiên cứu ñề xuất và các giả thuyết .......................................................22
Tóm tắt chương 1...........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY VỐN ðỐI VỚI NÔNG
HỘ TẠI CÁC QTDNDCS TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG........................27
2.1. ðặc ñiểm chung về các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang ........................27
2.1.1. ðặc ñiểm chung về tỉnh Kiên Giang...........................................................27
2.1.2. ðặc ñiểm chung về các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang ............31
2.2. Phân tích thực trạng cho vay vốn ñối với nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn
tỉnh Kiên Giang .............................................................................................................36
2.2.1. Tình hình chung ..........................................................................................37
2.2.2. Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.....39
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................44


iv
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................45
3.1. Khái quát mô hình hồi quy ña biến (MRA)............................................................45
3.2. Các nhân tố ñưa vào mô hình kiểm ñịnh ................................................................47
3.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ......................................................................50
Tóm tắt chương 3...........................................................................................................50
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH NHẰM
NÂNG CAO MỨC CHO VAY ðỐI VỚI NÔNG HỘ TẠI CÁC QTDNDCS
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .....................................................................51
4.1. Kết quả nghiên cứu.................................................................................................51
4.1.1. Mô tả mẫu ...................................................................................................51
4.1.2. Một số ñặc ñiểm của các hộ quan sát .........................................................51
4.1.3. Thông tin về tình hình vay vốn của hộ .......................................................52
4.1.4. Những thuận lợi và khó khăn khi vay vốn tại các QTDNDCS trên ñịa bàn
tỉnh Kiên Giang .............................................................................................................53
4.1.5. Kết quả phân tích hồi qui ña biến ...............................................................55

4.2. Gợi ý chính sách nhằm nâng cao mức cho vay ñối với nông hộ tại các QTDNDCS
trên ñịa bàn tỉnh .............................................................................................................60
4.2.1. Giải pháp.....................................................................................................60
4.2.2. Gợi ý chính sách nhằm nâng cao mức cho vay ñối với nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh .........................................................................................61
Tóm tắt chương 4...........................................................................................................63
KẾT LUẬN ...................................................................................................................64
4.1. Kết luận...................................................................................................................64
4.2. Hạn chế của ñề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................65
4.2.1. Hạn chế của ñề tài.......................................................................................65
4.2.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QTDNDCS : Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

: Tổ chức tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tóm tắt một số nhân tố ảnh hưởng ñến lượng vốn vay của các nghiên cứu
trước...............................................................................................................................22
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2011-2013 ............31
Bảng 2.2: Mạng lưới các Tổ chức tín dụng trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang ñến thời ñiểm
31/12/2013 .....................................................................................................................32
Bảng 2.3: Hoạt ñộng hệ thống QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2011-2013......33
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay của các Tổ chức tín dụng trên ñịa bàn qua các năm ............37
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay nông hộ trong tổng dư nợ cho vay các QTDNDCS...38
Bảng 2.6 Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS giai ñoạn 2011-2013 ...........39
Bảng 2.7: Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh phân theo
mục ñích vay vốn...........................................................................................................41
Bảng 2.8: Tình hình cho vay nông hộ tại từng QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh ñến thời
ñiểm 31/12/2013 ............................................................................................................42
Bảng 2.9: Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh phân theo
hình thức ñảm bảo và giá trị món vay ...........................................................................43
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến kỳ vọng ñược ñưa vào mô hình ñịnh lượng ...................49
Bảng 4.1: Một số ñặc ñiểm của các nông hộ trong mẫu khảo sát .................................51
Bảng 4.2: Thông tin về tình hình vay vốn của hộ .........................................................52
Bảng 4.3: Thuận lợi và khó khăn khi vay vốn tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh
Kiên Giang.....................................................................................................................54
Bảng 4.4: Phân tích phương sai.....................................................................................55
Bảng 4.5: Kết quả kiểm ñịnh Harvey-Godfrey .............................................................56
Bảng 4.6: Tóm tắt mô hình (Model Summaryb)............................................................56
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ...............................................57



vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ ñồ 1.1: Quy trình cho vay tại QTDND.....................................................................14
Hình 2.1: Tổng nguồn vốn hoạt ñộng các QTDNDCS trên ñịa bàn giai ñoạn 2011-2013 .....35
Hình 2.2: Dư nợ cho vay của các TCTD trên ñịa bàn qua các năm ..............................37
Hình 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay nông hộ trong tổng dư nợ cho vay các QTDNDCS .......38
Hình 2.4: Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn
2011-2013 ......................................................................................................................40
Hình 2.5: Tình hình cho vay nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh phân theo
hình thức ñảm bảo và giá trị món vay ...........................................................................44


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Từ khi thành lập, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (QTDNDCS) là loại hình kinh tế
hợp tác xã hoạt ñộng trong lĩnh vực ngân hàng theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng. ðịa bàn hoạt ñộng chủ yếu ở vùng nông thôn
với tôn chỉ là hỗ trợ vốn cho các thành viên thông qua các món vay nhỏ lẻ, ñóng góp
tích cực trong việc tạo vốn, hạn chế, ñẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, giảm tỷ lệ hộ ñói
nghèo, làm thay ñổi căn bản bộ mặt nông thôn... Các kết quả ñóng góp của hệ thống
QTDNDCS ñã và ñang ngày càng khẳng ñịnh vị trí, vai trò quan trọng của mình trong
hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD), ñóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội ở khu vực nông nghiệp, nông thôn, nhất là kể từ khi thực hiện Chỉ thị
số 57-CT/TƯ ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển
hệ thống QTDND. Phát biểu chỉ ñạo Hội nghị trong việc triển khai thực hiện, Phó Thủ
tướng Nguyễn Thiện Nhân ñã ñánh giá cao những kết quả ñạt ñược: “hoạt ñộng của hệ

thống QTDND ñã có những chuyển biến tích cực, năng lực quản lý ñã có những cải
thiện rõ rệt, hiệu quả hoạt ñộng cũng ñã có nhiều tiến bộ, ñáp ứng ñược một phần nhu
cầu tài chính cho hoạt ñộng sản xuất, ñời sống của người dân ở khu vực nông thôn trên
tinh thần hợp tác, tương trợ, qua ñó góp phần nhất ñịnh vào việc ổn ñịnh và phát triển
cộng ñồng, khẳng ñịnh ñược vị trí của hệ thống QTDND ñối với phát triển nông
nghiệp, nông thôn, thay ñổi bộ mặt cộng ñồng và ñặc biệt ñã khẳng ñịnh ñược vai trò
của tín dụng hợp tác trong xóa ñói, giảm nghèo”.
ðến thời ñiểm 31/12/2013, 22 QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang tiếp tục
cũng cố, hoàn thiện, không ngừng phát huy thế mạnh, phát triển ñúng hướng, hiệu quả,
an toàn, vững chắc. Có thể khẳng ñịnh rằng, việc cũng cố, hoàn thiện và phát triển hệ
thống QTDND cho thấy chủ trương ñúng ñắn của ðảng và Nhà nước trong việc xây
dựng và phát triển một mô hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, tạo
ra một kênh dẫn vốn tích cực góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế nông nghiệp – nông
thôn, ñẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở khu vực này. Trong những năm gần ñây, sản
xuất nông nghiệp ñược dự báo gặp nhiều khó khăn, ñối mặt với nhiều rủi ro và thách
thức, thị trường ñang có nhiều biến ñộng, yêu cầu ñòi hỏi rất khắt khe. Vì vậy, nông
nghiệp luôn cần một nguồn vốn lớn ñể có thể ứng phó và khắc phục hậu quả. Song, do
hạn mức tín dụng lĩnh vực nông nghiệp thấp, việc tiếp cận vốn vay của hộ nông dân


2

gặp khó khăn. Làm thế nào ñể tín dụng nông thôn ñến ñúng ñối tượng, phát huy hiệu
quả của nó và giảm thiểu phí suất tín dụng cho người vay là vấn ñề cần giải quyết. Từ
thực tế trên và từ trước ñến nay, chưa có nghiên cứu nào về vấn ñề này trên ñịa bàn,
tôi chọn ñề tài “Các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ tại các
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang” ñể nghiên cứu nhằm
hiểu rõ nhu cầu sử dụng vốn tín dụng, những thuận lợi và khó khăn khi tiếp cận nguồn
vốn, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận vốn tín dụng cho hộ
nông dân ñể phát triển và mở rộng sản xuất.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
ðề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ,
những thuận lợi và khó khăn của nông hộ khi vay vốn tại các QTDNDCS trên ñịa bàn.
Trên cơ sở ñó ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức cho vay ñể phát triển sản
xuất và cải thiện ñời sống của các hộ nông dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- ðánh giá thực trạng cho vay ñối với nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn
tỉnh Kiên Giang.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức cho vay ñối với nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi sau ñây sẽ ñịnh hướng cho việc thực hiện ñề tài:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang?
- Mức ñộ tác ñộng của các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ
tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang?
- Các giải pháp cần thực hiện ñể nâng cao mức cho vay nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với
nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.


3

4.1. ðối tượng nghiên cứu:
ðề tài thực hiện ñiều tra trực tiếp các nông hộ có vay vốn tại các QTDNDCS trên

ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu 22 QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2011 ñến
năm 2013. Các nông hộ ñược khảo sát là những nông hộ trực tiếp tham gia vay vốn tại
các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu ñược chia làm 02 giai ñoạn:
- Phương pháp ñịnh tính: nghiên cứu cơ sở lý thuyết, các tài liệu của các nghiên
cứu trước kết hợp với việc trao ñổi với các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, nhà
Quản trị, ban ñiều hành các QTDNDCS ñể tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng ñến mức
cho vay hộ nông dân tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh.
- Phương pháp ñịnh lượng: sau khi xác ñịnh ñược các nhân tố kỳ vọng từ phương
pháp ñịnh tính, tác giả tiến hành thiết lập bảng câu hỏi khảo sát. Sau ñó lựa chọn mô
hình hồi quy thích hợp ñể xác ñịnh các yếu tố và mức ñộ ảnh hưởng của mỗi yếu tố
ñến mức cho vay các hộ nông dân tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh.
6. ðóng góp của ñề tài
Về mặt lý luận
Vận dụng lý thuyết về phương pháp nghiên cứu, thu thập thông tin và phân tích,
xử lý số liệu thực tế vào việc ñánh giá thực trạng vay vốn ñối với nông hộ tại các
QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh Kiên Giang.
Về mặt thực tiễn
Xem xét, hoàn thiện các văn bản pháp lý và tính thực thi của các văn bản ñó
trong quá trình thực hiện nhằm ñưa ra những ñịnh hướng, giải pháp ñể các QTDNDCS
có cơ sở xem xét thẩm ñịnh, ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn, nâng cao hiệu quả khả
năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn tỉnh
trong ñiều kiện cạnh tranh hiện nay.
7. Kết cấu của ñề tài
Ngoài các phần như mở ñầu, tài liệu tham khảo, phụ lục… Luận văn ñược cấu
thành bởi các chương sau:



4

Chương 1: Trình bày các lý thuyết liên quan ñến việc xác ñịnh các nhân tố ảnh
hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ; trên cơ sở lý thuyết ñề xuất mô hình nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay ñối với nông hộ tại các QTDNDCS trên
ñịa bàn tỉnh.
Chương 2: Trình bày tổng quan về ñặc ñiểm chung của tỉnh Kiên Giang, của các
QTDNDCS trên ñịa bàn. ðồng thời phân tích, ñánh giá về thực trạng vay vốn ñối với
nông hộ ñể làm nền tảng nhằm xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến mức cho vay nông hộ
tại các QTDNDCS trên ñịa bàn.
Chương 3: Trình bày kết quả nghiên cứu sau khi phân tích hồi quy ña biến và
kiểm ñịnh giả thuyết của mô hình.
Chương 4: Kết luận và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức cho vay ñối
với nông hộ tại các QTDNDCS trên ñịa bàn. ðồng thời ñưa ra một số kiến nghị liên
quan ñến cơ chế chính sách ñối với các QTDNDCS trên ñịa bàn và nông hộ vay vốn.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về kinh tế nông hộ
1.1.1. Khái niệm nông hộ
Theo Mc Gê 1989, ðại học tổng hợp Colombia-Canada thì hộ là tất cả những
người sống chung trong một ngôi nhà và nhóm người ñó có cùng chung huyết tộc và
người làm công, người cùng ăn chung, làm chung và cùng có chung một ngân quỹ.
Nông dân: là những người lao ñộng cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông
nghiệp. Nông dân sống chủ yếu bằng nghề làm ruộng vườn, sau ñó ñến các ngành
nghề mà tư liệu sản xuất chính là ñất ñai. Tùy từng quốc gia, từng thời kỳ lịch sử,
người nông dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng ñất. Họ hình thành nên giai cấp

nông dân, có vị trí, vai trò nhất ñịnh trong xã hội.
Trên thế giới có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về nông hộ. Theo Tchayanov, nhà
nông học người Nga cho rằng: “Nông hộ là một ñơn vị sản xuất ổn ñịnh và ông coi
nông hộ là ñơn vị tuyệt ñối ñể tăng trưởng và phát triển nông nghiệp”.
Theo Traianop: Hộ nông dân là ñơn vị sản xuất cơ bản, hộ nông dân là ñơn vị
sản xuất ổn ñịnh là phương tiện tuyệt ñối ñể tăng trưởng và phát triển nông nghiệp.
Theo Frankellis, trường ñại học tổng hợp Cambridge 1988: Hộ nông dân là hộ
có phương tiện kiếm sống từ ruộng ñất, sử dụng chủ yếu sức lao ñộng của gia ñình ñể
sản xuất, hộ luôn nằm trong một hệ thống kinh tế rộng lớn, nhưng về cơ bản ñược ñặc
trưng bởi sự tham gia một phần trong thị trường với mức ñộ hoàn chỉnh không cao.
Tóm lại: “Nông hộ là hộ có phương tiện kiếm sống từ ruộng ñất, sử dụng chủ yếu lao
ñộng gia ñình vào sản xuất”.
Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả ñề cập ñến khái niệm nông hộ. Lê ðình Thắng
(1993) cho rằng: “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong
nông nghiệp và nông thôn”.
ðào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Nông hộ là những hộ chủ yếu hoạt ñộng theo
nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá và hoạt ñộng phi nông nghiệp ở nông thôn”.
Như vậy, mặc dù ñược ñịnh nghĩa khác nhau nhưng khái niệm nông hộ ñều thể
hiện ở ñiểm chung: ñó là những hộ sống ở nông thôn, có ngành nghề sản xuất chính là
nông nghiệp, nguồn thu và sinh sống chủ yếu bằng nghề nông, có tính chất tự sản xuất
do cá nhân làm chủ hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh. Nông


6

hộ là một ñơn vị kinh tế cơ sở mà ở ñó diễn ra quá trình phân công, tổ chức lao ñộng,
chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
1.1.2. Khái niệm, vai trò và ñặc ñiểm kinh tế nông hộ
1.1.2.1. Khái niệm kinh tế nông hộ
Kinh tế nông hộ theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuôi, còn

theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
1.1.2.2. Vai trò kinh tế nông hộ
Từ khi ra ñời cho ñến nay, kinh tế nông hộ luôn ñóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển nền kinh tế nói chung và bảo ñảm sự sinh tồn của loài người nói riêng.
Vai trò của kinh tế nông hộ ñược thể hiện ở các ñiểm sau:
Kinh tế nông hộ cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu cơ bản của
con người: kinh tế nông hộ là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất của xã hội
loài người. Sản phẩm quan trọng hàng ñầu mà con người làm ra ñể nuôi sống mình là
lương thực. Vai trò ñặc biệt quan trọng nữa của nông nghiệp là nâng cao mức sống dân
cư, ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia cũng như sự ổn ñịnh chính trị - xã hội của ñất
nước. Từ ñó, chúng ta có thể khẳng ñịnh ý nghĩa to lớn của vấn ñề lương thực trong
chiến lược phát triển nông nghiệp và phân công lại lao ñộng xã hội. Cho ñến nay, chưa
có ngành nào dù hiện ñại ñến ñâu có thể thay thế ñược sản xuất nông nghiệp.
Kinh tế nông hộ là một trong những ngành quan trọng cung cấp nguyên liệu ñể
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và tạo thêm việc làm cho dân cư. Ngoài
ra, kinh tế nông hộ còn là nguồn cung cấp nguyên liệu quan trọng cho các ngành công
nghiệp chế biến thực phẩm, ñồ uống; công nghiệp dệt, da và ñồ dùng bằng da…
Kinh tế nông hộ là nguồn cung cấp khối lượng hàng hóa lớn ñể xuất khẩu, mang
lại nguồn ngoại tệ cho ñất nước: nông sản dưới dạng thô hoặc qua chế biến là bộ phận
hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của hầu hết các nước ñang phát triển. trong cơ cấu kim
ngạch xuất khẩu, tỷ lệ nông sản xuất khẩu – nhất là dưới dạng thô có xu hướng giảm ñi
nhưng về giá trị tuyệt ñối thì vẫn tăng lên. Vì vậy, trong thời kỳ ñầu của quá trình công
nghiệp hóa ở nhiều nước, kinh tế nông hộ trở thành ngành xuất khẩu chủ yếu, tạo ra
tích lũy ñể tái sản xuất và phát triển nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.3. ðặc ñiểm kinh tế nông hộ
Kinh tế nông hộ là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội với
những ñặc ñiểm riêng biệt:


7


ðất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu và ñặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp ñất ñai
chỉ là nơi xây dựng nhà xưởng, hệ thống ñường giao thông. Tuy nhiên trong nông
nghiệp, ñất ñai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, nó ñược xem như là tư liệu
sản xuất chủ yếu, ñặc biệt và không thể thay thế. ðất ñai thường bị giới hạn về diện
tích không thể tăng thêm nhưng ñộ phì trong ñất có thể tăng, nếu con người biết khai
thác sử dụng hợp lý sẽ tăng năng suất lao ñộng.
Kinh tế nông hộ có tính thời vụ: tính thời vụ là nét ñặc thù ñiển hình nhất của
kinh tế nông hộ, ñặc biệt là ngành trồng trọt do thời gian lao ñộng không trùng với thời
gian sản xuất của các loại cây trồng. Bên cạnh ñó, tính thời vụ này cũng do sự biến ñổi
của thời tiết, khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng khác nhau.
Kinh tế nông hộ phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện tự nhiên, nhất là ñất ñai và khí
hậu. ðặc ñiểm này bắt nguồn từ ñối tượng lao ñộng của nông nghiệp là cây trồng và
vật nuôi. Chúng có thể tồn tại và phát triển ñược khi có ñủ 5 yếu tố cơ bản của tự
nhiên là nhiệt ñộ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh dưỡng. Các yếu tố trên kết
hợp và cùng tác ñộng với nhau trong một thể thống nhất.
Kinh tế nông hộ có khả năng sử dụng hợp lý lao ñộng và tạo việc làm ở nông
thôn. Lao ñộng quản lý và lao ñộng trực tiếp có sự gắn bó chặt chẽ. Hộ vừa ñiều hành
quản lý, vừa trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Do sản xuất nông nghiệp mang
tình thời vụ , nên lao ñộng trong nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 40% quỹ thời gian.
Kinh tế nông hộ có khả năng tự ñiều chỉnh cao. Việc ñiều chỉnh giữa tích lũy,
tiêu dùng và ñầu tư phát triển sản xuất thường ñược quyết ñịnh theo các mục tiêu của
hộ. Do là ñơn vị sản xuất gọn nhẹ, linh hoạt, lại làm chủ hoàn toàn quá trình sản xuất
nên kinh tế nông hộ có khả năng thích nghi với cơ chế thị trường, tạo ra sức cạnh tranh
trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
Kinh tế nông hộ tự tạo ra nguồn lao ñộng, không chỉ tái sản xuất sức lao ñộng mà
còn tái sản xuất ra lao ñộng kế tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác. Những kinh nghiệm
sản xuất, kỹ năng lao ñộng ñược ñào tạo, trao ñổi hàng ngày trong các nông hộ.
Kinh tế nông hộ là một ñơn vị kinh tế ñốc lập nhưng không ñối lập với nền kinh
tế hợp tác và nền kinh tế Nhà nước. Chính sự phát triển của kinh tế nông hộ ñã làm

nảy sinh nhu cầu liên doanh liên kết với nhau, hình thành các tổ chức kinh tế hợp tác.
Kinh tế nông hộ giảm ñược tối ña chi phí quản lý do có sự thống nhất giữa lao
ñộng quản lý và lao ñộng sản xuất.


8

1.1.3. Vai trò của tín dụng nông hộ ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn
Tín dụng ñược các nhà kinh tế công nhận là có vai trò quan trọng trong hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông
thôn. Trong lĩnh vực này, tín dụng chủ yếu là các khoản mà ngân hàng cấp cho nông
dân ñể chi trả cho giống cây trồng, cho gia súc, chi phí cho ngày công lao ñộng. Ngoài
ra, nó còn bao gồm các khoản cho vay trung và dài hạn ñể cải tạo ñồng ruộng, xây
dựng chuồng trại chăn nuôi, xây dựng kho hàng và cơ sở chế biến.
Vai trò của tín dụng ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn tập trung
vào những ñiểm sau:
Góp phần thúc ñẩy hình thành thị trường tài chính nông thôn. Thị trường tài
chính ở nông thôn là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn, nhằm thỏa mãn nhu cầu
phát triển kinh tế nông thôn. Thị trường tài chính nông thôn bao gồm thị trường vốn và
thị trường tiền tệ. Trong thị trường này ngân hàng nông nghiệp ñóng vai trò vô cùng
quan trọng vì nó có hệ thống mạng lưới hoạt ñộng ñến tận huyện. Mặt khác, từng xã,
khu vực còn có QTDNDCS. Chính hoạt ñộng tín dụng ñã hình thành và ñẩy nhanh sự
phát triển của thị trường tài chính, tín dụng ở nông thôn.
Hoạt ñộng tín dụng ñã góp phần ñẩy mạnh quá trình tích tụ và tập trung vốn, tư
liệu sản xuất, khoa học công nghệ ñể phát triển kinh tế nông thôn. Trong nông thôn
hiện nay, số hộ nghèo và khá ñang giàu lên chiếm tỷ lệ ngày càng cao do họ có trình
ñộ sản xuất kinh doanh, tiếp thu ñược khoa học kỹ thuật, họ có vốn là ñiều thiết yếu
ban ñầu cho quá trình sản xuất và nắm bắt nhanh nhạy thị trường. Ngược lại, có những
hộ không có kinh nghiệm, kinh doanh không có hiệu quả dẫn ñến lỗ hoặc có ruộng ñất
quá ít so với nhu cầu của họ hoặc thiếu vốn cho quá trình sản xuất. trong mọi trường

hợp, ñồng vốn tín dụng của ngân hàng ñã giúp hộ có khả năng giải quyết ñược khó
khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần tăng thu nhập của hộ. Quy mô sản xuất
của hộ càng lớn thì càng có khả năng ñứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có
vốn, người nông dân có thể áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật ñể tăng năng
suất, tăng sản lượng, tăng tỷ trọng hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở ñó,
họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn.
Tín dụng ñã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về ñất ñai, lao ñộng và
tài nguyên thiên nhiên. Tiềm năng về phát triển nông thôn ở nước ta là rất lớn, nếu
ñược nhà nước quan tâm ñúng mức với những chính sách vĩ mô thích hợp, ñặc biệt là


9

nếu có chính sách ñầu tư tín dụng hợp lý thì chắc chắn những khả năng tiềm tàng mà
lâu nay chưa ñược sử dụng sẽ ñược ñộng viên khai thác triệt ñể và phát huy hiệu quả.
Sức lao ñộng ñược giải phóng kết hợp với ñất ñai ñược giao quyền sử dụng lâu dài cho
từng hộ gia ñình sẽ ñóng góp ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hóa nông sản
thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu.
Tín dụng ñã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo ñiều kiện cho nông dân tiếp
thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh. Trong ñiều kiện hiện nay, ñời sống nông
thôn còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, muốn cải thiện tình hình
ñó phải tăng cường ñầu tư vốn phát triển nông thôn. Chính vì lẽ ñó, vốn ñầu tư của các
TCTD không những tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lưu
ñộng mà còn là vốn ñầu tư trung và dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tiên
tiến cho quá trình sản xuất. Cùng với việc ñầu tư xây dựng và cải tạo những công trình
trên, nhà nước còn cần ñầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt ñộng nghiên
cứu và chuyển giao công nghệ kỹ thuật ñể tạo ra những giống cây, con mới ñưa vào
sản xuất, từ ñó tăng năng suất và ñem lại hiệu quả kinh tế.
Tín dụng tạo ñiều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới góp
phần giải quyết việc làm cho người lao ñộng ở nông thôn. Chính việc xây dựng cơ sở

vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nông sản ñã thu hút một số lượng lớn lao
ñộng dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ. ðồng thời dựa vào lợi thế so sánh
của nước ta với khu vực và thế giới, giữa các vùng khác nhau cần thiết phải duy trì và
phát triển ngành nghề ở nông thôn. Kinh tế hàng hóa càng phát triển thì sức mạnh cạnh
tranh ngày càng lộ rõ, tất yếu dẫn ñến phân hóa giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ phát
triển thêm về nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ
công nghiệp, các nghề truyền thống. do ñó, lúc này các ngành nghề truyền thống sẽ
ñược phục hồi và phát triển. Như vậy, tín dụng ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp ñến sự
phát triển của những ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới. Thông qua tín dụng
nông nghiệp, TCTD góp phần thúc ñẩy nông nghiệp phát triển từ ñó tạo ñiều kiện cho
các ngành nghề truyền thống và ngành nghề mới phát triển, ñồng thời các TCTD trực
tiếp bổ sung vốn kịp thời cho các ngành nghề này phát triển. Những ngành nghề dịch
vụ mới phát triển ñã thu hút lao ñộng trong nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải
thiện ñời sống ở nông thôn.
Tín dụng góp phần ñảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao ñời sống tinh thần vật chất
cho người nông dân. Hoạt ñộng tín dụng thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế nạn cho


10

vay nặng lãi trong nông thôn, giúp người dân không còn bị bóc lột và kết quả là sau
quá trình sản xuất người nông dân thực sự ñược hưởng thành quả lao ñộng của họ.
Việc cung ứng vốn tín dụng của TCTD cho những hộ sản xuất thiếu vốn, kể cả hộ giàu và
hộ nghèo, ñều ñòi hỏi phải có tài sản thế chấp, ñảm bảo sử dụng vốn vay ñúng mục ñích.
Tóm lại, tín dụng có vai trò quan trọng trong mọi mặt của ñời sống kinh tế xã hội
nông thôn. ðể phát huy vai trò to lớn ñó, nên sử dụng tín dụng như một công cụ ñắc
lực ñể thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế nông thôn.
1.2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
1.2.1. Khái niệm Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 ñịnh

nghĩa: “Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia
ñình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã ñể thực hiện một số hoạt ñộng
ngân hàng theo quy ñịnh của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là
tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và ñời sống”. ðồng thời, tại ðiều 73
của Luật này quy ñịnh: “Tổ chức tín dụng là hợp tác xã là loại hình tổ chức tín dụng
ñược tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt ñộng trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục
ñích chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản
xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm
ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.”
Theo chỉ thị số 57/CT-TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị: “QTDND là loại
hình tổ chức tín dụng do các thành viên (chủ yếu là các cá nhân và hộ gia ñình ở nông
thôn) góp vốn tạo nên, hoạt ñộng theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt ñộng, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành
viên nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên và giúp nhau thực hiện
có hiệu quả hơn các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống”.
Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân cũng ñược nêu khá rõ tại Nghị ñịnh số
48/2001/Nð-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt ñộng của
QTDND: “Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt ñộng theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt ñộng, thực hiện mục
tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và
của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống. Hoạt ñộng của Quỹ tín dụng nhân dân phải bảo
ñảm bù ñắp ñủ chi phí và có tích lũy ñể phát triển”.


11

Từ những khái niệm trên, ta có thể hiểu Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tín
dụng hoạt ñộng theo mô hình hợp tác xã, ñược kinh doanh tiền tệ và làm các dịch vụ
ngân hàng với mục ñích chủ yếu là tương trợ các thành viên tham gia. Hệ thống

QTDND ñã ñược cơ cấu lại theo mô hình 2 cấp gồm Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương và các QTDNDCS.
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (hiện nay là Ngân hàng Hợp tác xã) do các
QTDNDCS cùng nhau thành lập nhằm mục ñích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt
ñộng của cả hệ thống QTDND. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có chức năng chủ
yếu là huy ñộng vốn, ñại diện cho hệ thống QTDND tiếp nhận vốn của Chính phủ, các
tổ chức tài chính, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế tài trợ cho chương
trình tín dụng phát triển nông nghiệp – nông thôn, ñiều hòa vốn và cung cấp các dịch
vụ cho toàn hệ thống QTDND. Thành viên QTDND Trung ương bao gồm: các
QTDNDCS, các TCTD và các tổ chức kinh tế hoạt ñộng trên ñịa bàn tỉnh, thành phố
nơi có trụ sở giao dịch của QTDND Trung ương.
QTDNDCS do các thành viên là cá nhân hoặc hộ gia ñình tự nguyện góp vốn
thành lập và hoạt ñộng với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên nhằm
phát huy sức mạnh tập thể và giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh dịch vụ và cải thiện ñời sống.
1.2.2. Các hoạt ñộng kinh doanh cơ bản của QTDNDCS
QTDNDCS có thể ñược xem như là một trong những tổ chức tài chính vi mô,
cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ chủ yếu cho khu vực kinh tế nông nghiệp – nông
thôn. Hoạt ñộng của các QTDNDCS nhằm thúc ñẩy kinh tế nông nghiệp – nông thôn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm và ñẩy lùi nạn cho vay nặng lãi ở
nông thôn. Dựa trên chức năng hoạt ñộng của QTDNDCS, ta có thể phân chia các hoạt
ñộng kinh doanh cơ bản của QTDNDCS như sau:
1.2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
QTDNDCS thực hiện ñồng thời 2 hoạt ñộng:
Hoạt ñộng huy ñộng vốn: là hoạt ñộng mang tính chất tiền ñề nhằm tạo lập
nguồn vốn hoạt ñộng của QTDNDCS. Do ñó, ñể ñảm bảo nguồn vốn trong hoạt ñộng kinh
doanh của mình, các QTDNDCS có thể thực hiện các hoạt ñộng huy ñộng vốn từ nguồn:
Vốn chủ sở hữu: ñây là nguồn vốn khởi ñầu và ñược bổ sung trong quá trình hoạt
ñộng. Nguồn vốn này tuy chiếm tỷ trọng không lớn, thông thường khoảng 10% tổng



12

nguồn vốn, nhưng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt ñộng của QTDNDCS, cụ
thể nó là ñiều kiện cho phép các QTDNDCS có thể mở rộng mạng lưới kinh doanh,
quy mô huy ñộng, mua sắm tài sản cố ñịnh và các hoạt ñộng kinh doanh khác, ñồng
thời nó cũng là thước ño năng lực tài chính của mỗi QTDNDCS và khả năng phòng
ngừa rủi ro trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của QTDNDCS. Nguồn vốn chủ sở
hữu gồm có vốn ñiều lệ (chủ yếu do các thành viên tham gia ñóng góp), các quỹ của
QTDNDCS hình thành trong quá trình kinh doanh và các tài sản khác theo quy ñịnh
của Luật các Tổ chức tín dụng và Luật Hợp tác xã.
Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán: tiền gửi tiết kiệm của dân cư luôn
chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn huy ñộng của QTDNDCS. Ngoài ra còn có các
khoản tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng là doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và cá
nhân, các khoản tiền gửi này có thể là các khoản phải trả ñã xác ñịnh thời hạn hoặc các
khoản tích lũy của khách hàng. Ngoài các khoản tiền gửi có kỳ hạn, các QTDNDCS
còn huy ñộng các khoản tiền gửi không kỳ hạn, ñây là những khoản tiền mà người gửi
có thể rút bất kỳ lúc nào. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn này có thể bao gồm tiền gửi
thanh toán và tiền gửi ký quỹ của khách hàng. ðiểm ñặc trưng của loại tiền gửi này ñó
là có chi phí huy ñộng thấp nhưng biến ñộng lớn, tính chất vận ñộng phức tạp và có
nhiều rủi ro.
Vay vốn từ Ngân hàng hợp tác và TCTD khác: trong quá trình hoạt ñộng kinh
doanh của mình nếu các QTDNDCS nhận thấy nhu cầu vay vốn của các thành viên gia
tăng mạnh hoặc ngân quỹ bị thiếu hụt do có nhiều dòng tiền rút ra, thì các QTDNDCS
có thể vay nợ tại Ngân hàng hợp tác hoặc các TCTD khác theo quy ñịnh của Ngân
hàng Nhà nước nhằm bổ sung cho thiếu hụt tạm thời về vốn. Theo quy ñịnh hiện nay
thì các QTDNDCS không ñược phép cho vay và gửi vốn cho nhau, trừ một số trường
hợp ñặc biệt ñược phép của Thống ñốc NHNN Việt Nam.
Hoạt ñộng sử dụng vốn: hoạt ñộng thứ hai trong chức năng luân chuyển tài sản
của QTDNDCS là thực hiện các hoạt ñộng tín dụng và ñầu tư. ðây là các hoạt ñộng

ñem lại nguồn thu chính cho QTDNDCS và bù ñắp các chi phí trong hoạt ñộng.
Hoạt ñộng cấp tín dụng: ñây là hoạt ñộng cơ bản, truyền thống và ñóng vai trò
quan trọng nhất trong các hoạt ñộng tạo ra thu nhập của QTDNDCS (hoạt ñộng này
thường chiếm 70-90% tổng tài sản của QTDNDCS), là công cụ tài trợ ñáp ứng các nhu
cầu về vốn ñể duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh, giúp cho các hộ nông dân nói


13

riêng và các khách hàng nói chung có thể tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh
doanh, giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục không bị gián ñoạn khi tạm thời thiếu
vốn, là một trong những công cụ ñáp ứng nhu cầu vốn một cách nhanh chóng và tiện
lợi nhất, ñể phục vụ mục tiêu sản xuất kinh doanh mà không cần bỏ thời gian trông
chờ vào nguồn vốn tích lũy hoặc vốn tự có. Bên cạnh ñó, hoạt ñộng cấp tín dụng góp
phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá cả, thông qua chức năng tập trung và phân phối lại
vốn trong nền kinh tế thì lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội ñược tận dụng và xác ñịnh
làm giảm khối lượng tiền, giảm áp lực lạm phát, thông qua vốn tín dụng khách hàng có
thể ñạt ñược các mục tiêu sản xuất kinh doanh, làm ña dạng hóa sản phẩm và dịch vụ
ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hoạt ñộng cấp tín dụng cũng thúc ñẩy
thị trường tài chính phát triển, thông qua hoạt ñộng tín dụng cho ra ñời các loại giấy tờ
có giá, làm ña dạng sản phẩm cho thị trường tài chính và việc mua bán các loại giấy tờ
này làm tăng doanh số giao dịch trên thị trường tài chính, làm cho thị trường tài chính
ngày càng sôi ñộng và hấp dẫn hơn. Hoạt ñộng tín dụng góp phần ổn ñịnh ñời sống,
tạo công ăn việc làm và ổn ñịnh trật tự xã hội, khi hoạt ñộng tín dụng thúc ñẩy nền
kinh tế phát triển sẽ làm tăng tổng thu nhập quốc dân, ñời sống của người dân phần lớn
ñược nâng cao, bên cạnh ñó vốn tín dụng cung ứng ñã tạo khả năng cho việc khai thác
các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao ñộng, ñất ñai…nên
có thể thu hút ñược một lực lượng lao ñộng vô cùng ñông ñảo của xã hội ñể giải quyết
công ăn việc làm. Hoạt ñộng tín dụng còn cung ứng vốn cho ñại bộ phận dân cư ñể
ñáp ứng nhu cầu trong sinh hoạt cuộc sống, có vai trò quan trọng ñể mở rộng phát triển

các mối quan hệ kinh tế ñối ngoại giao lưu quốc tế. QTDNDCS ñược cho vay ñối với
thành viên tham gia và các hộ nghèo không phải là thành viên trong ñịa bàn hoạt ñộng
của mình. Ngoài ra, QTDNDCS còn ñược cho vay những khách hàng có tiền gửi tại
QTDNDCS dưới hình thức cầm cố sổ tiền gửi do chính QTDNDCS ñó phát hành.
Mặc dù, hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho các
QTDNDCS, quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của QTDNDCS, tuy nhiên bản thân nó
luôn chứa ñựng nhiều rủi ro (rủi ro thanh khoản, rủi ro ñạo ñức, rủi ro lãi suất), khi
những rủi ro này xảy ra sẽ gây ảnh hưởng lớn ñến QTDNDCS vì phần lớn vốn của
QTDNDCS là ñược huy ñộng từ nền kinh tế.


14
(1)

Khách hàng
nộp hồ sơ vay

(2)

Cán bộ tín dụng
thẩm ñịnh hồ sơ

(3)

Trưởng phòng
tín dụng xét ñề
nghị cho vay
(4)

Kiểm tra sử

dụng vốn vay
và thu nợ

(6)

Kế toán phát tiền
vay cho khách
hàng

(5)

Giám ñốc
duyệt cho vay

Sơ ñồ 1.1: Quy trình cho vay tại QTDND

(1): Khách hàng ñến QTDNDCS vay vốn, khách hàng và cán bộ tín dụng thỏa
thuận sơ bộ về các ñiều kiện cho vay có thể ñáp ứng ñược nhu cầu khách hàng như:
thời hạn cho vay, mức lãi suất, thời hạn trả nợ…sau ñó, cán bộ tín dụng hướng dẫn cụ
thể cho khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy ñịnh. ðây là bước căn bản ñầu tiên và
rất quan trọng vì là khâu thu thập thông tin làm cơ sở ñể thực hiện các khâu sau, ñặc
biệt là khâu thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay.
(2): ðây là khâu quan trọng nhất, cán bộ tín dụng thẩm ñịnh (tư cách khách hàng,
năng lực khách hàng, vốn người vay, tài sản ñảm bảo nợ vay, ñiều kiện trả nợ) nhận thấy
khách hàng ñủ ñiều kiện cho vay thì tiến hành lập báo cáo trình xét duyệt cho vay.
(3): Sau khi xem xét báo cáo ñề nghị cho khách hàng vay vốn, trưởng phòng tín
dụng thẩm ñịnh lại, nếu ñồng y thì xét ñề nghị cho vay.
(4): Giám ñốc căn cứ vào hồ sơ cho vay và ý kiến của trưởng phòng tín dụng, xét
duyệt cho vay và chuyển hồ sơ sang bộ phận kế toán.
(5): Bộ phận kế toán kiểm tra lại hồ sơ vay vốn và ñối chiếu các chữ ký trên giấy

tờ. sau khi kiểm tra xong, kế toán lập phiếu chi tiền chuyển cho thủ quỹ ñể giải ngân
cho khách hàng.
(6): Cán bộ tín dụng có nghĩa vụ kiểm tra sử dụng vốn vay ñịnh kỳ, ñột xuất và
thu nợ ñầy ñủ, ñúng hạn.
Hoạt ñộng ñầu tư: nhằm ña dạng hóa việc sử dụng nguồn vốn, giảm rủi ro trong
hoạt ñộng, tăng thu nhập và hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết, ngoài hoạt ñộng tín dụng,
các QTDNDCS còn ñược thực hiện các hoạt ñộng ñầu tư như: hoạt ñộng ñầu tư gián
tiếp (mua bán các chứng khoán, trái phiếu do Chính phủ phát hành) hoặc hoạt ñộng
ñầu tư trực tiếp (gửi tiền tại Ngân hàng Hợp tác hoặc các TCTD khác, góp vốn vào
Ngân hàng hợp tác…)


15

1.2.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Cùng với sự phát triển kinh tế, việc thực hiện chức năng trung gian thanh toán
thông qua các hoạt ñộng cung cấp dịch vụ ngày càng ñóng vai trò quan trọng trong
việc ña dạng hóa các sản phẩm trong hoạt ñộng của các TCTD, ñồng thời cũng mang
lại cho các TCTD những khoản thu nhập không nhỏ. Các hoạt ñộng dịch vụ này bao
gồm các hoạt ñộng như dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ,
ủy thác, làm ñại lý, kinh doanh chứng khoán…tuy nhiên, do quy mô cũng như tính
chất hoạt ñộng ñặc thù, hiện nay QTDNDCS chỉ ñược phép thực hiện một số ít sản
phẩm dịch vụ như dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ủy thác và làm ñại lý.
1.2.3. Quy chế cho vay của QTDNDCS ñối với khách hàng
1.2.3.1. Khách hàng vay vốn gồm:
- Thành viên của QTDNDCS.
- Khách hàng có gửi tiền tại QTDNDCS.
- Hộ nghèo cư trú trên ñịa bàn hoạt ñộng của QTDNDCS.
- Khách hàng khác (khi ñược NHNN Việt Nam cho phép).
1.2.3.2. Nguyên tắc vay vốn: khách hàng vay vốn phải ñảm bảo

- Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thỏa thuận trong Hợp ñồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay ñúng thời hạn ñã thỏa thuận trong Hợp ñồng tín dụng.
1.2.3.3. Thể loại cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay ñến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng ñến
60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Nguồn vốn ñể cho vay trung và dài hạn từ vốn huy ñộng trung và dài hạn, ñược
sử dụng tối ña 20% vốn huy ñộng ngắn hạn.
1.2.3.4. Giới hạn cho vay
- Tổng dư nợ cho vay ñối với một khách hàng không ñược vượt quá 15% vốn tự
có của QTDNDCS; trừ trường hợp ñối với những khoản cho vay từ các nguồn ủy thác
của chính phủ, của các tổ chức, cá nhân khác và các khoản cho vay cầm cố bằng sổ
tiền gửi do chính QTDNDCS phát hành.
- Tổng dư nợ cho vay tín chấp không ñược vượt quá 5% tổng dư nợ cho vay của
QTDNDCS.


16

- Tổng dư nợ cho vay các họ nghèo không phải là thành viên không ñược vượt
quá 10% tổng dư nợ cho vay của QTDNDCS.
- Tổng nguồn vốn cho vay theo quy ñịnh của NHNN Việt Nam.
- Việc xác ñịnh vốn tự có của QTDNDCS ñể làm căn cứ tính toán giới hạn cho
vay thực hiện theo quy ñịnh của NHNN Việt Nam.
1.2.3.5. Hạn chế cho vay
- QTDNDCS không ñược cho vay ưu ñãi ñối với thành viên Hội ñồng Quản trị,
Ban kiểm soát, Giám ñốc, Phó Giám ñốc, các nhân viên làm việc tại QTDNDCS và
những khách hàng là bố, mẹ, vợ, chồng, con của họ.
- Không ñược cho vay các thành viên ngoài ñịa bàn hoạt ñộng của QTDND theo

quy ñịnh của NHNN Việt Nam.
1.2.3.6. Mức cho vay
Mức cho vay là mức dư nợ vay tối ña ñược duy trì trong một thời hạn nhất ñịnh
mà QTDNDCS và khách hàng ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng.
- Mức cho vay ñối với một khách hàng, QTDNDCS căn cứ vào:
+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng.
+ Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
+ Giá trị tài sản bảo ñảm tiền vay.
+ Riêng ñối với trường hợp cho vay khách hàng qua hình thức cầm cố sổ tiền gửi
do chính QTDNDCS phát hành thì mức cho vay tối ña cộng tiền lãi phải trả khi ñến hạn
trả nợ không vượt quá số dư còn lại của sổ tiền gửi tại thời ñiểm quyết ñịnh cho vay.
- Quyền quyết ñịnh cho vay
+ Giám ñốc ñược xem xét và quyết ñịnh cho vay một số tiền nhất ñịnh.
+ Ban tín dụng xem xét và quyết ñịnh cho vay các món vay lớn hơn.
- QTDNDCS có quyền xem xét và quyết ñịnh cho vay trên cơ sở có tài sản bảo
ñảm hoặc không có bảo ñảm bằng tài sản; hay bảo lãnh của bên thứ ba của khách hàng
vay và chịu trách nhiệm trong việc cho vay. QTDNDCS không ñược cho vay trên cơ
sở bảo ñảm bằng sổ góp vốn của thành viên.
1.2.3.7. Lãi suất cho vay
- QTDNDCS và khách hàng thỏa thuận lãi suất cho vay do Hội ñồng Quản trị quy
ñịnh phù hợp với quy ñịnh của NHNN Việt Nam tại thời ñiểm ký hợp ñồng tín dụng
- Mức lãi suất áp dụng ñối với khoản nợ vay quá hạn là 150% lãi suất cho vay áp
dụng trong thời hạn cho vay ñã ñược ký kết hoặc ñiều chỉnh trong hợp ñồng tín dụng


×