Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu ngô quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 148 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC HÂN

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN
XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC HÂN
MSSV: C1200290

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN
XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Tháng 11/2014


LỜI CẢM TẠ

Trong thời gian học tại Trường Đại Học Cần Thơ em luôn nhận được sự chỉ
bảo nhiệt tình của quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế và Quản
Trị Kinh Doanh đã truyền đạt những bài học về lý thuyết cũng như kỹ năng để em
vận dụng vào thực tiễn sau khi tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em đã học được nhiều bài
học thực tiễn sau thời gian gần ba tháng thực tập tại Công ty cổ phần chế biến thủy
sản xuất khẩu Ngô Quyền.Từ đó, đã giúp cho em có thể hoàn thành tốt luận văn
tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền”. Đây
cũng là những trang bị cần thiết giúp em có thể vững vàng trong công việc sau
này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy Cô Khoa Kinh
Tế và Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt, em xin gửi lời
cám ơn đến thầy Nguyễn Hữu Đặng đã trực tiếp hướng dẫn, để em có thể hoàn
thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú anh chị trong Công ty cổ phần chế
biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền nói chung và các cô chú anh chị trong Phòng
Kế toán nói riêng đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong
thực tế và thời gian nghiên cứu có giới hạn nên bài luận văn khó tránh những sai
sót. Vì vậy em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô và các cô chú anh chị
trong Công ty để đề tài hoàn thiện hơn.

Cuối lời, em xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và ngày càng thành
công trong công tác giảng dạy. Kính chúc các cô chú và anh chị trong Công ty
dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Chúc Công ty cổ phần chế biến
thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền ngày càng phát triển hơn nữa.
Chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

TRẦN NGỌC HÂN

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

TRẦN NGỌC HÂN

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TÂP
-----

----


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày

tháng

năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian .................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................... 3
2.1.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập ................................................... 3
2.1.2 Kế toán các khoản chi phí .......................................................................... 12
2.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................22
2.1.4 Tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................23
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..............................................................................27
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................28
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................28
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................28

CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ..............................................................................29
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ......................................................................29
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..............................................29
3.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ...........................................................................30
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ......................................................................................31
3.3.1 Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................31


iv


3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận ........................................................31
3.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..............................................................33
3.4.1 Bộ máy kế toán ...........................................................................................33
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ...........................................................34
3.4.3 Phương pháp kế toán ..................................................................................35
3.4.4 Hệ thống báo cáo tài chính .........................................................................36
3.5 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ
NĂM 2011-2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2012, 2013, 2014 ........................36
3.5.1 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013 ................36
3.5.2 Khái quát tình hình kinh doanh của công ty 6 tháng
đầu năm 2012, 2013, 2014 ..................................................................................37
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..........40
3.6.1 Thuận lợi .....................................................................................................40
3.6.2 Khó khăn .....................................................................................................40
3.6.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới ..............................................41

CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU NGÔ QUYỀN
4.1 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................42
4.1.1 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập ....................................................42
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí ...........................................................................46
4.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................52
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................55
4.2.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động ......................................................................55
4.2.2 Đánh giá khả năng sinh lời .........................................................................57


CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU NGÔ
QUYỀN
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ....................................................................................59

v


5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ......................................................................59
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả hoạt động kinh doanh ...............................................60
5.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN .....................60
5.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........................................................................61
5.3.1 Tăng doanh thu ...........................................................................................61
5.3.2 Kiểm soát chi phí hoạt động .......................................................................62
5.3.3 Thu hút khách hàng .....................................................................................62

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................................63
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................63
6.2.1 Đối với địa phương .....................................................................................63
6.2.2 Đối với cơ quan thuế ...................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................65

vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
từ năm 2011- 2013 .............................................................................................. 38
Bảng 3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng
đầu năm 2012, 2013, 2014 .................................................................................. 39
Bảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tháng 04 năm 2014 ...............................................................................................53
Bảng 4.2 Tỷ số hiệu quả hoạt động công ty
qua 3 năm 2011, 2012, 2013 ............................................................................... 55
Bảng 4.3 Tỷ số sinh lời của công ty
qua 3 năm 2011, 2012, 2013 ............................................................................... 57

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................5
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ..................................................6
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại .........................................................7
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán ........................................................9
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................10
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ............................................................ 11
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán ........................................... 13
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ........................................................ 15
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................... 17
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................... 19
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ..............................................................20
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN .................................................. 21
Hình 2.13 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................... 23

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ............................................................... 31
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 33
Hình 3.3 Trình tự ghi chép sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ ................... 35

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

K/C

: Kết chuyển

Q/Đ

: Quyết định

TT

: Thông tư

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn



: Hóa đơn

GTGT


: Giá trị gia tăng

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

CĐKT

: Cân đối kế toán

KQKD

: Kết quả kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì đòi hỏi

mỗi doanh nghiệp phải tự tìm cho mình một hướng đi thích hợp và không
ngừng cải tiến trong sản xuất kinh doanh mới có thể tồn tại, đứng vững và
phát triển lâu dài. Dù thuộc bất cứ thành phần kinh tế nào thì mục tiêu của mỗi
doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế.
Để đánh giá được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không thì
nhiệm vụ quan trọng của bộ phận kế toán của doanh nghiệp là phải xác định
kết quả kinh doanh, xác định được lợi nhuận vì lợi nhuận được coi là đòn bẫy
quan trọng, đồng thời là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh trong từng chu kỳ theo tháng- quý- năm
giúp cho doanh nghiệp tính được số vòng quay vốn để tái sản xuất mở rộng.
Đồng thời có thể đánh giá được toàn bộ quá trình hoạt động trong suốt thời kỳ
báo cáo. Qua đó thấy được những thuận lợi và khó khăn để có kế hoạch cho
kỳ kinh doanh tiếp theo được thực hiện đạt hiệu quả hơn, giúp cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Việc xác định kết quả kinh doanh không chỉ phục vụ cho các nhà quản trị
bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp để có quyết định đúng đắn trong hợp tác đầu tư.
Vì những lý do trên, trong quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền em đã chọn đè tài: ''Kế toán xác
định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản
xuất khẩu Ngô Quyền" cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến thủy
sản xuất khẩu Ngô Quyền. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng công tác kế toán và hiệu quả kinh doanh tại Công ty.

1



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện kế toán và đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh của Công ty cố phần chế biến xuất khẩu Ngô Quyền trong kỳ kế toán
tháng 3/2014;
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty; và
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu
Ngô Quyền ( khu cảng cá Tắc Cậu, ấp Minh Phong, Bình An, Châu Thành,
Kiên Giang).
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15/08/2104 đến 20/11/2014.
Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu của
tháng 04 năm 2014.
Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là số
liệu của ba năm 2011, 2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Kế toán xác định kết quả kinh doanh
và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần chế biến thủy
sản xuất khẩu Ngô Quyền.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

(Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp)
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán hàng là
số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
(Phan Đức Dũng, 2009).
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này có 6
tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK5115 – Doanh thu kinh doanh bất động sản.

3



- TK 5116 – Doanh thu khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
Bên nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu (nếu có), hoặc thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định
là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: phiếu xuất kho; thẻ quầy hàng; phiếu thu; biên lai thu tiền;
hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng; phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
các chứng từ khác có liên quan.
Sổ sách: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái TK 511; sổ, thẻ chi tiết TK
511.

4


d) Sơ đồ hạch toán
TK 511


TK 333

Các khoản thuế tính trừ
vào doanh thu (thuế TTĐB,
thuế XK, thuế GTGT)

TK 111,112

Bán hàng thu bằng tiền
TK 131
Bán chịu

TK 521,531,532
Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 911
Doanh thu thuần

TK 331,315
Doanh thu được
chuyển thẳng để trả nợ
TK 641,642
Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.2 Chiết khấu thương mại

a) Khái niệm
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với
số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng hóa (Phan Đức Dũng, 2009).
b) Tài khoản sử dụng
TK 521 – Chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521:
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản
511.

5


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Hóa đơn GTGT
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 521; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 521.
d) Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111, 112, 131…
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)

Số tiền chiết khấu thương
mại cho người mua


TK 521

Doanh thu không
có thuế GTGT

TK 511

Cuối kỳ, kết
chuyển chiết
khấu thương mại
sang TK doanh
thu bán hàng

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại

2.1.1.3 Hàng bán bị trả lại
a) Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá mà doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, chủng loại,…

6


b) Tài khoản sử dụng
TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531:
Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại sang TK 511 Doanh thu bán hàng.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Giấy đề nghị trả hàng lại; biên bản hàng bán trả lại; biên bản
sản phẩm kém chất lượng.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 531; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 531.
d) Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 531

TK 511

Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

Doanh thu hàng bán bị trả lại
(không có thuế GTGT)

TK 333
Thuế GTGT
TK 641
Chi phí phát sinh liên quan
đến hàng bán bị trả lại

Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại

7



2.1.1.4 Giảm giá hàng bán
a) Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được bên bán chấp
nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn vì một số lý do
như hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, lạc hậu thị hiếu hoặc không đúng
thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Ngoài ra các khoản rớt giá, hồi khấu, thưởng
cho khách hàng đã mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng đã thực hiện
một số hợp đồng với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định cũng được
đưa vào nội dung giảm giá hàng bán.
b) Tài khoản sử dụng
TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532:
Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hưởng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511– Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Hoá đơn GTGT điều chỉnh giảm giá của bên bán, biên bản
thoả thuận giảm giá.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 532; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 532.

8


d) Sơ đồ hạch toán

TK 111, 112, 131

511


TK 532
Cuối kỳ, kết chuyển tổng
số giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ

Doanh thu do giảm giá hàng
bán (không có thuế GTGT)

TK 333
Thuế GTGT

Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán

2.1.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt
các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền (Phan
Đức Dũng, 2009).
b) Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu
có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911– Xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

9



c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Các chứng từ có liên quan đến công trái; trái phiếu; các văn
bản góp vốn; phiếu thu; biên lai thu tiền; hóa đơn GTGT; hóa đơn dịch vụ cho
thuê tài chính.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 515; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 515.
d) Sơ đồ hạch toán
TK 515
TK 111, 112

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt động
tài chính

Kết chuyển GVHB trong kỳ
Thanh toán CK đến hạn, bán trái phiếu.
TK 121, 228
Dùng lãi CP, TP mua
bổ sung CP, TP

Giá gốc
TK 331

Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng

Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính


2.1.1.6 Thu nhập khác
a) Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiệp không
dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là
những khoản thu không mang tính thường xuyên (Phan Đức Dũng,2009).
b) Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có).

10


Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911–
Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Biên bản giao nhận TSCĐ; biên bản thanh lý TSCĐ; phiếu
thu; biên lai thu tiền.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 711; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 711.
d) Sơ đồ hạch toán
TK 711

TK 911

TK 111,112


Thu tiền vi phạm hợp đồng

Kết chuyển các khoản
thu nhập khác

Thu về thanh lý TSCĐ
TK 3331

Tiền bảo hiểm được bồi thường
Số nợ xóa thu hồi được
Số thuế GTGT được hoàn

TK 338,334
Thu tiền phạt trừ vào ký quỹ
TK 331
Số nợ chủ nợ không đòi
TK 222,214
Đánh giá lại TSCĐ

Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

11


2.1.2 Kế toán các khoản chi phí
2.1.2.1 Giá vốn hàng bán
a) Khái niệm: : Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định

kết quả kinh doanh trong kỳ (Phan Đức Dũng, 2009).
b) Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632:
Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng trong kỳ kế toán.
Bên có: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng bị trả lại.
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
và kết chuyển sang TK 911– Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Phiếu xuất kho; bảng thanh toán hàng đại lý; ký gửi; phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; hóa đơn bán hàng.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 632; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 632.

12


d) Sơ đồ hạch toán
TK 632

TK 154

(1)

(2)
TK 155,156


TK 155,156
(7)

TK 157
(3)

TK 911
(8)

(4)

(5)

TK 159

TK 154

(9)
(6)
(10)

Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán chi phí giá vốn hàng bán
Giải thích sơ đồ:
(1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho.
(2) Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho.
(3) Khi hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ.
(4) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán.
(5) Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.
(6) Cuối kỳ, kết chuyển giá thành đơn vị hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.
(7) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.

(8) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.
(9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(10) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

13


2.1.2.2 Chi phí bán hàng
a) Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí
quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản
phẩm,…(Phan Đức Dũng).
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng.
Bên có: Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh hoặc TK 142 – Chi phí trả trước.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ.
c) Chứng từ và sổ sách
Chứng từ: Bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo
lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, phiếu chi, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT.
Sổ sách: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái tài khoản 641; sổ, thẻ chi tiết
tài khoản 641.

14



×